Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần dịch vụ Giáo Dục Việt Nam.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (776.78 KB, 63 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài thực tập này, em xin chân thành cảm ơn tới cô giáo
Nguyễn Thị Thùy đã giúp đỡ tận tình cho em và các thầy cô trong khoa Kinh
tế và Quản trị kinh doanh trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam đã dẫn
dắt, tạo điều kiện và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại Công ty Cổ
Phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam.
Là một sinh viên đi thực tập và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế, qua
thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam đã cho em
thêm nhiều bổ ích. Tuy thời gian thực tập không dài nhưng em đã nhận được sự
chỉ dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị phịng kế tốn cũng như các phịng
ban khác tạo điều kiện cho em nắm nhiều kiến thức, liên hệ thực tế và có thêm
nhiều kinh nghiệm thực tiễn để hồn thành tốt bài thực tập. Em xin bày tỏ lòng
biết ơn tới tồn thể cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty cổ phần dịch vụ Giáo
dục Việt Nam đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Do hạn chế về mặt thời gian cũng như năng lực bản thân còn hạn chế nên
bài Khóa luận tốt nghiệp của em khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong được sự góp ý của các thầy cơ để bài Khóa luận của em được hồn thiện
hơn.
Cuối cùng, em kính chúc q thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao q. Đồng kính chúc các cán bộ cơng nhân viên trong Công
ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam đạt được nhiều thành công trong công
việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thu Trang

i


MỤC LỤC


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................... 5
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp ............................................................ 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp ....................................................... 5
1.1.3. Bản chất của tài chính doanh nghiệp .......................................................... 6
1.2. Phân tích tình hình tài chính........................................................................... 6
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính ..................................................................... 6
1.2.2 Ý nghĩa, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp ............................ 6
1.2.3. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................... 7
1.2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp
............................................................................................................................. 19
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ
GIÁO DỤC VIỆT NAM ..................................................................................... 22
2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của cơng ty ............ 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................. 22
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của công ty .............................................................. 23
2.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ......................................... 24
2.3. Đặc điểm về lao động của công ty ............................................................... 25
2.4. Đặc điểm về cơ sở vật chất, kỹ thuật của công ty ........................................ 25
2.5. Đánh giá chung............................................................................................. 26

ii


2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 26
2.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 27
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ GIÁO DỤC VIỆT NAM .............................. 28
3.1. Thực trạng tình hình tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ giáo dục Việt
Nam qua 3 năm (2015 – 2017) ............................................................................ 28
3.1.1. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty .................................. 28
3.1.2. Phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng ty .................................. 30
3.1.3.Phân tích tình hình độc lập, tự chủ về mặt tài chính của cơng ty .............. 35
3.1.4. Phân tích tình hình tài trợ vốn của cơng ty ............................................... 37
3.1.5. Phân tích tình hình thừa, thiếu vốn của cơng ty ........................................ 39
3.1.6. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của cơng ty ............................................. 43
3.1.7. Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ............................................... 47
3.1.8. Phân tích khả năng sinh lời ....................................................................... 50
3.2. Nhận xét chung............................................................................................. 52
3.2.1. Thành tựu .................................................................................................. 52
3.2.2. Hạn chế ...................................................................................................... 53
3.2.3. Nguyên nhân ............................................................................................. 53
3.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần dịch vụ
giáo dục Việt Nam............................................................................................... 54
3.4. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần dịch
vụ giáo dục Việt Nam.......................................................................................... 54
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iii



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của Cơng ty tính đến 31/12/2017 ............................ 25
Bảng 2.2: Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến 31/12/2017 ................. 26
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 - 2017 .... 29
Bảng 3.2: Cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm (2015 – 2017) ...................... 31
Bảng 3.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty trong 3 năm (2015 – 2017) ............... 34
Bảng 3.4: Phân tích khả năng độc lập, tự chủ về mặt tài chính của cơng ty ...... 36
Bảng 3.5: Phân tích tình hình tài trợ vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .. 38
Bảng 3.6: Cân đối 1 giữa tài sản và nguồn vốn .................................................. 40
Bảng 3.7: Cân đối 2 giữa tài sản và nguồn vốn .................................................. 42
Bảng 3.8: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................... 44
Bảng 3.9: Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ................................. 46
Bảng 3.10: Phân tích khả năng thanh tốn của cơng ty ...................................... 48
Bảng 3.11: Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời ......................................... 51

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BH và CCDV
BQ
LH
DH
DN
DT
GTCL
HĐKD

LN
LNST
NH

Giải thích
Bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Bình qn
Liên hồn
Dài hạn
Doanh nghiệp
Doanh thu
Giá trị còn lại
Hoạt động kinh
doanh
Lợi nhuận
Lợi nhuận sau
thuế
Ngắn hạn

v

Chữ viết tắt

Giải thích

NV

Nguồn vốn


TS
CP
TSCĐ
TSLĐ
TSDH
TSNH

Tài sản
Cổ phần
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VKD

Vốn kinh doanh



ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ không ngừng của nền kinh tế thế giới nói
chung và Việt Nam nói riêng, các doanh nghiệp Việt Nam đang cố gắng từng
ngày, từng giờ để hịa vào nhịp độ phát triển đó.Để tồn tại và phát triển trong
điều kiện cạnh tranh khốc liệt này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, các doanh nghiệp cần được đối xử bình đẳng.
“Mạnh thắng, yếu thua” là một quy luật tất yếu của nền kinh tế nhiều cơ hội
nhưng cũng đầy thách thức. Sự đào thải khắc nghiệp đòi hỏi các doanh nghiệp
phải xem xét thận trọng từng bước đi, từng yếu tố ảnh hướng tới khả năng cạnh
tranh của mình, trong đó vấn đề “Tài chính của doanh nghiệp” là vấn đề quan
trọng hàng đầu.
Tình hình tài chính của doanh nghiệp là sự quan tâm khơng chỉ của chủ
doanh nghiệp mà cịn là mối quan tâm của nhiều đối tượng như các nhà đầu tư,
người cho vay, nhà nước và người lao động. Thơng qua phân tích họ sẽ có quyết
định đúng đắn liên quan đến doanh nghiệp, có nên đầu tư hay làm việc tại doanh
nghiệp hay không.
Như chúng ta đã biết, “ Tài chính và khả năng thanh tốn” quyết định đến
sự tồn tại, phát triển và suy vong của doanh nghiệp. Do đó cần phải tìm hiểu kỹ
và phân tích để phát huy những điểm mạnh, đồng thời phát hiện những điểm yếu
nhằm khắc phục và hồn thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nhận thức
được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần
dịch vụ Giáo dục Việt Nam, em đã đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Phân tích tình
hình tài chính của Cơng ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát


1


Phân tích tính hình tài chính tại Cơng ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt
Nam, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tài chính tại Cơng
ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hố cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tài chính trong doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính của Công ty Cổ phần dịch vụ giáo dục Việt
Nam.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tài chính của công ty.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty
cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Tình hình tài chính của Công ty Cổ phần dịch vụ giáo dục Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
* Phạm vị về không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam. Số
23 ngách 1 ngõ 106 chùa Láng, Phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, TP. Hà
Nội, Việt Nam.
*Phạm vị về thời gian:
Các số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập trong 3 năm, từ năm 2015
đến năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về tài chính và phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
- Những đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần dịch vụ giáo dục Việt Nam.
- Thực trạng tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt
Nam.

- Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty cổ phần
dịch vụ Giáo dục Việt Nam.

2


5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Đề tài sử dụng các thông tin và số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo
của công ty cổ phần dịch vụ giáo dục Việt Nam gồm bảng cân đối kế toán, báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính.
5.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tổng kết
và mô tả dữ liệu thông qua lập bảng và đồ thị.
- Phương pháp so sánh
+ Phương pháp so sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa trị số
của kì phân tích với kì gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - y0
Trong đó:
y0: Chỉ tiêu năm trước.
y1: Chỉ tiêu năm sau.
∆y: là phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu của năm hiện hành với số liệu
của năm trước để xem xét sự biến động và tìm ra ngun nhân của sự biến động
đó, tạo cơ sở để tìm ra biện pháp khắc phục.
+ Phương pháp so sánh số tương đối:
 Dựa vào tốc độ phát triển liên hoàn
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích với kì gốc của chỉ tiêu
kinh tế.

t i=

yi
yi-1

X 100 (%)

Trong đó:
Yi: Chỉ tiêu năm trước.
Yi-1: Chỉ tiêu năm sau.
ti: Tốc độ tăng trưởng liên hoàn.
3


Phương pháp này để làm rõ tình hình biến động của các chỉ tiêu kinh tế, so
sánh tốc độ tăng trưởng giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ
tiêu.
 Dựa vào tốc độ phát triển bình quân
Là kết quả của phép chia giữa trị số của kì phân tích với kì gốc của chỉ tiêu
kinh tế.
TĐPTBQ=
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài chính và phân tích tài chính trong doanh
nghiệp
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Công ty cổ phần dịch vụ Giáo dục Việt Nam
Chương 3: Kết quả nghiên cứu về tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
dịch vụ Giáo dục Việt Nam

4



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
Tài chính là một bộ phận cấu thành trong các hoạt động kinh tế của doanh
nghiệp. Nó có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại với các hoạt động kinh tế
khác. Mối quan hệ tác động qua lại này phản ánh và thể hiện sự tác động gắn bó
thường xuyên giữa phân phối sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Tài chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh doanh có
tư cách pháp nhân và là một khâu tài chính cơ sở trong hệ thống tài chính. Vì tại
đây diễn ra quá trình tạo lập và chu chuyển vốn gắn liền với quá trình sản xuất,
đầu tư, tiêu thụ và phân phối.
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
 Tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh
được tiến hành liên tục:
- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định mức tiêu chuẩn để xác định nhu cầu
vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh .
- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn. Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng
về vốn thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn (tìm nguồn tài trợ với chi phí
sử dụng vốn thấp nhưng đảm bảo có hiệu quả). Nếu nhu cầu nhỏ hơn khả năng
về vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất hoặc tìm kiếm thị trường để
đầu tư mang lại hiệu quả.
- Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số
vốn ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
 Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp:
- Thu nhập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, lợi tức cổ
phiếu, lãi cho vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được tiến hành phân phối

như sau:
5


+ Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất
kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, cơng cụ lao
động nhỏ...
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định.
+ Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế
gián thu).
- Phần còn lại là lợi nhuận trước thuế được phân phối tiếp.
1.1.3. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
- Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế biểu hiện dưới
hình thái giá trị phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
của doanh nghiệp để phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và các nhu cầu chung của xã hội.
- Hay, tài chính doanh nghiệp là những mối quan hệ tiền tệ gắn trực tiếp
với việc tổ chức, huy động, phân phối, sử dụng và quản lý vốn trong q trình
kinh doanh.
1.2. Phân tích tình hình tài chính
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một tập hợp các khái niệm,
phương pháp và công cụ cho phép thu thập, xử lý các thơng tin kế tốn và các
thơng tin khác trong quản lý doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính,
khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp cho người sử dụng thông tin đưa ra
các quyết định tài chính, quyết định quản lý phù hợp.
1.2.2 Ý nghĩa, mục đích của phân tích tài chính doanh nghiệp
 Ý nghĩa của phân tích tài chính:

Hoạt động tài chính có mối quan hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh
doanh. Do đó tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng đến tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại, tình hình tài chính tốt hay xấu đều có tác
6


động thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh. Chính vì
vậy, phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ
doanh nghiệp và các đối tượng bên ngồi có liên quan đến tài chính của doanh
nghiệp.
 Mục đích của phân tích tài chính:
- Phân tích tình hình tài chính phải cung cấp đầy đủ những thơng tin hữu ích
cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để họ có thể ra các
quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thơng tin phải dễ
hiểu đối với những người có một trình độ tương đối về kinh doanh và về các
hoạt động kinh tế mà muốn nghiên cứu các thông tin này.
- Phân tích tình hình tài chính cũng nhằm cung cấp thông tin quan trọng nhất
cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác
đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức
hoặc tiền lãi. Vì các dịng tiền của các nhà đầu tư liên quan với các dòng tiền của
doanh nghiệp nên q trình phân tích phải cung cấp thơng tin để giúp họ đánh
giá số lượng, thời gian và rủi ro của các dòng tiền thu thuần dự kiến của doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính cũng phải cung cấp tin về các nguồn lực kinh
tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của các quá trình, các tình huống làm
biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp. Đồng thời qua đó
cho biết thêm nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các nguồn lực này và các tác
động của những nghiệp vụ kinh tế, giúp cho chủ doanh nghiệp dự đốn chính
xác q trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai.
1.2.3. Nội dung của phân tích tài chính doanh nghiệp

1.2.3.1. Đánh giá khái quát về tình hình tài chính doanh nghiệp
Khi đánh giá khái qt tình hình tài chính và khả năng thanh tốn ta sử
dụng kết hợp hai phương pháp. Phương pháp phân tích biến động theo thời gian
và biến động theo kết cấu.
Phân tích biến động theo thời gian được thực hiện bằng cách so sánh giá trị
của chỉ tiêu ở các kỳ khác nhau và so sánh cả số tuyệt đối và số tương đối.
7


Phân tích kết cấu và biến động kết cấu nhằm đánh giá tỷ trọng của các chỉ
tiêu trong tổng số và thay đổi về mặt kết cấu.
Phân tích biến động theo thời gian cho thấy sự tăng (giảm) của tài sản,
nguồn vốn và từng khoản mục tài sản, nguồn vốn nhưng chưa thấy được mối
quan hệ của các khoản mục đó với nhau. Để thấy được mối quan hệ giữa các
khoản mục tài sản, nguồn vốn trong tổng số tài sản, nguồn vốn nhằm đánh giá
việc sử dụng vốn, cơ cấu vốn…..của doanh nghiệp, phải thực hiện phân tích kết
cấu và biến động kết cấu.
 Đánh giá khái quát dựa vào bảng cân đối kế tốn
 Phân tích tài sản:
 Phân tích sự biến động của tài sản
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, lập bảng phân tích
tài sản.
Xem xét tổng tài sản cuối kỳ so với đầu năm tăng hay giảm (cả số tuyệt đối
và số tương đối) để đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp.
So sánh về mặt quy mô của tổng tài sản và của từng loại tài sản giữa cuối
kỳ so với đầu kỳ để đưa ra nhận xét.
 Phân tích cơ cấu tài sản
Là đánh giá tương quan tỷ lệ giữa các loại tài sản thông qua tỷ trọng của
từng loại tài sản trong tổng số tài sản.
Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản thể hiện qua

công thức sau:

Yi
Di =
∑ Yi

Trong đó: Di: tỷ trọng của tài sản i
Yi: giá trị tài sản loại i
∑Yi: tổng giá trị tài sản
- Phân tích chung kết cấu tài sản DN: phân tích tương quan tỷ lệ của tài sản
lưu động với tài sản cố định và đầu tư ngắn hạn với đầu tư dài hạn. Tương quan
này phản ánh tính chất hoạt động của doanh nghiệp.
8


- Phân tích kết cấu tài sản cố định và đầu tư dài hạn: phân tích chi tiết từng
mục tạo thành tài sản cố định, trong đó giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng cao,
đặc biệt là tài sản cố định hữu hình.
+ Nếu đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng tương đối cao chứng tỏ sự
phong phú đa dạng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Chi phí xây dựng cơ bản dở dang thường chiếm tỷ trọng thấp hoặc
khơng có. Nếu mục này chiếm tỷ trọng tương đối cao, doanh nghiệp cần kiểm
tra, đánh giá sự hợp lý của xây dựng cơ bản dở dang.
+ Ký cược, ký quỹ dài hạn không đáng kể, ở nhiều doanh nghiệp khơng
có. Nếu xuất hiện cần theo dõi kỹ và có biện pháp thu hồi sớm.
-Phân tích cơ cấu tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn:
Khi phân tích kết cấu tài sản lưu động cần phân tích chi tiết các khoản mục
cấu thành nó:
+ Vốn bằng tiền: bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang
chuyển. Nếu chiếm tỷ trọng thấp sẽ khơng đủ chi tiêu, khả năng thanh tốn tiền

mặt hạn chế. Nếu chiếm tỷ trọng cao, khả năng huy động vốn vào luân chuyển
bị hạn chế, ảnh hưởng đến tốc độ chu chuyển vốn.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: bao gồm đầu tư chứng khốn ngắn
hạn, đầu tư ngắn hạn khác, dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, tại doanh nghiệp
thường chiếm tỷ trọng thấp hoặc khơng có.
+ Các khoản phải thu: các khoản này thường chiếm tỷ trọng nhất định
tùy theo loại hình doanh nghiệp.
+ Hàng tồn kho: khi phân tích hàng tồn kho cần phân tích kết cấu hàng tồn
kho, số lượng, chất lượng và thời gian. Từ tỷ trọng và biến động của nó, đánh
gái mức độ hợp lý, tác động tích cực, tiêu cực của hàng tồn kho, nguyên nhân
biến động và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục sự bất hợp lý.
 Phân tích nguồn vốn
 Phân tích biến động nguồn vốn
Từ số liệu trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp, lập bảng phân tích
cơ cấu nguồn vốn.
9


+ Nếu tổng nguồn vốn tăng, tài sản của doanh nghiệp được mở rộng và có
điều kiện mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh và ngược lại.
+ Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp phản ánh sức mạnh về tài
chính và sức mạnh chung của doanh nghiệp.
+ Nợ phải trả phản ánh khả năng tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài để phục
vụ cho hoạt động kinh doanh. Nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ doanh
nghiệp có kinh nghiệm, nghệ thuật kinh doanh và biết tận dụng các cơ hội để
phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhưng nếu ở mức độ quá cao
sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích cơ cấu nguồn vốn là việc xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn
chiếm trong tổng số nguồn vốn, xu hướng biến động của từng nguồn vốn cụ thể.

Qua đó đánh giá khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, mức độ độc lập về mặt
tài chính của doanh nghiệp.
Nguyên tắc chung khi thiết lập chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài sản thể hiện qua
cơng thức sau:

Yi
Di =
∑ Yi

Trong đó: Di: tỷ trọng của nguồn vốn i
Yi: giá trị nguồn hình thành vốn loại i
∑Yi: tổng giá trị nguồn vốn
Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn thì
doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính, mức độ độc lập của
doanh nghiệp đối với các chủ nợ là cao và ngược lại.
Cũng qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà phân tích nắm được các hệ
số cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp của doanh nghiệp.
 Đánh giá khái quát dựa vào báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Sự tồn tại và phát triển của công ty gắn liền với kết quả hoạt động kinh
doanh. Thông qua phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, chúng ta có

10


thể nắm được hiệu quả sử dụng vốn, trình độ quản lý cũng như khả năng tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp.
Để đánh giá về tình hình tài chính của công ty ta cần dựa vào các chỉ tiêu
như doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Phân tích các chỉ tiêu để rút ra nhận xét, có
thể đưa ra phương hướng phát triển cho cơng ty.
1.2.3.2. Phân tích tình hình tài chính qua các chỉ số tài chính

 Các chỉ số về khả năng cân đối vốn
- Hệ số nợ: tỷ lệ vốn vay dưới mọi hình thức (có lãi và khơng có lãi) trong
tổng số vốn được đưa vào sử dụng trong sản xuất kinh doanh của một DN.
Công thức như sau:
Tổng nợ
Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn
- Hệ số đảm bảo nợ: là tỷ lệ vốn vay dài hạn so với vốn chủ sở hữu được
đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Công thức như sau:
Tổng nợ
Hệ số đảm bảo nợ =
Vốn chủ sở hữu

- Hệ số tự tài trợ:
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
Hệ số tự tài trợ =
Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiêu này càng cao thể hiện khả năng độc lập về mặt tài chính của doanh
nghiệp cao, hay mức độ tự tài trợ càng nhiều.
 Các chỉ số về tình hình thừa, thiếu vốn
Theo quan điểm luân chuyển vốn, tài sản của DN bao gồm TSCĐ và TSLĐ
(trừ những khoản phát sinh trong q trình thanh tốn).
Hai loại tài sản này chủ yếu được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu:
11


Ta có phương trình sau:
B.NV = A.TS (I + II + IV + V) + B.TS (II + III + IV + V)


(1)

Trong thực tế thường xảy ra hai trường hợp sau:
+ Vế trái > Vế phải : trường hợp này DN thừa vốn, khơng sử dụng hết nên có
thể bị chiếm dụng hoặc ứ đọng.
+ Vế trái < Vế phải: do thiếu nguồn vốn để trang trải nên DN phải đi vay hoặc
chiếm dụng vốn từ bên ngoài.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh khi nguồn vốn chủ sở hữu khơng đủ
đáp ứng nhu cầu thì DN phải đi vay để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, còn gọi
là vốn vay hợp pháp. Do vậy ta lại có quan hệ cân đối sau:
B.NV + A. NV[I(1)+II(4)] = A.TS [I + II +IV +V] + B.TS [II +III +IV +V]

(2)

Cân đối (2) hầu như không xảy ra mà trên thực tế thường xảy ra một trong
hai trường hợp sau:
+ Vế trái > Vế phải: số vốn thừa có thể bị chiếm dụng hoặc bị ứ đọng.
+ Vế trái < Vế phải: do thiếu nguồn bù đắp nên DN buộc phải đi chiếm dụng.
 Các chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản
- Hiệu quả sử dụng tổng tài sản: phản ánh với một đồng tài sản sử dụng
bình quân trong kỳ đã tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần (giá trị sản xuất).
Cơng thức tính:

Doanh thu thuần

Hiệu quả sử dụng tổng tài sản =
Tổng tài sản
- Hiệu quả sử dụng tài sản cố định: phản ánh với một đồng ngun giá (giá
trị cịn lại) bình qn của tài sản cố định sử dụng trong kỳ đã tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần ( hoặc giá trị sản xuất).

Cơng thức tính:

Doanh thu thuần

Hiệu quả sử dụng TSCĐ =
TSCĐ bình quân
Sức sản xuất của TSCĐ càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao và
ngược lại.
 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động (hiệu quả sử dụng vốn)
12


Vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác nhau
như TSCĐ, TSLĐ. Chỉ tiêu doanh thu, lợi nhuận là các chỉ tiêu kết quả được sử
dụng để tính tốn trong các chỉ số này để xem xét khả năng hoạt
động của doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn là sự so sánh giữa chí phí sử dụng vốn và những lợi
nhuận mà đồng vốn đó mang lại cho doanh nghiệp. Thông qua sự so sánh như
vậy ta sẽ đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đó là cao hay
thấp, tốt hay xấu……
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Khái niệm VCĐ:
Vốn cố định là số vốn DN ứng trước để mua sắm, xây dựng các TSCĐ.
Đặc điểm của nó là chu chuyển giá trị dần dần và được thu hồi sau mỗi chu kỳ
kinh doanh, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hồn thành một vịng
chu chuyển và chỉ hồn thành một vịng chu chuyển khi TSCĐ đã chuyển hết
giá trị của nó vào giá trị sản phẩm sản xuất ra.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
 Hiệu suất sử dụng VCĐ:
Là chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng VCĐ, cho biết một đồng VCĐ bình

quân được đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Doanh thu thuần trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
Hiệu suất sử dụng VCĐ càng lớn thì DN sử dụng VCĐ càng hiệu quả và
ngược lại.
 Hàm lượng VCĐ:
Là chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng VCĐ, cho biết để có được một
đồng doanh thu thuần doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu đồng VCĐ.
VCĐ bình quân trong kỳ
Hàm lượng VCĐ =
Doanh thu thuần trong kỳ
13


Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng VCĐ càng tốt và
ngược lại.
 Sức sinh lời của VCĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ bình quân trong kỳ thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.

Lợi nhuận thuần

Sức sinh lời của VCĐ =
VCĐ bình quân trong kỳ
 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Khái niệm VLĐ:
Vốn lưu động là một bộ phận của vốn sản xuất, biểu hiện bằng tiền của tài
sản lưu động trong sản xuất và tài sản lưu động trong lưu thông ( tài sản ngắn
hạn). Là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản lưu động cho doanh

nghiệp.
 Phân loại VLĐ:
-Phân loại theo vai trò của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh:
+ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất: Vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu, cơng cụ dụng cụ…
+ VLĐ trong khâu trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo, vốn về
chi phí trả trước.
+ VLĐ trong thanh toán: gồm các khoản phải thu, các khoản tiền tạm
ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư, hàng hóa hoặc thanh tốn nội bộ.
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: vốn đầu tư về chứng khoán, cho
vay ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn khác….
-Phân loại theo hình thái biểu hiện và khả năng hốn tệ:
+ Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: tiền mặt tại quỹ,
tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán…
+ Các khoản phải thu: thu từ khách hàng
+ Vốn về hàng tồn kho: vốn nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu, thành phẩm….
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
14


 Sức sinh lợi của VLĐ:
Sức sinh lợi của vốn lưu động cho biết khi bỏ ra một đồng vốn lưu động
bình quân thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Lợi nhuận thuần trong kỳ
Sức sinh lợi của VLĐ =
VLĐ bình quân trong kỳ
Sức sinh lợi của VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao và ngược
lại.
 Suất hao phí của VLĐ:

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đồng lợi nhuận thuần thì cần bao nhiêu
đồng VLĐ bình quân.
VLĐ bình quân trong kỳ
Suất hao phí của VLĐ =
Lợi nhuận thuần trong kỳ
Suất hao phí càng cao thì hiệu quả sử dụng VLĐ càng thấp và ngược lại.
 Vòng quay VLĐ:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của VLĐ nhanh hay chậm, trong
một chu kỳ kinh doanh VLĐ quay được bao nhiêu vòng.
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
Số vòng quay của VLĐ =
VLĐ bình qn trong kỳ
Nếu số vịng quay tăng qua các chu kỳ, chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ
tăng và ngược lại.
 Kỳ luân chuyển VLĐ:
Chỉ tiêu này thể hiện độ dài thời gian hay số ngày cần thiết để cho VLĐ
quay được một vòng trong kỳ.
Số ngày của kỳ phân tích
Kỳ ln chuyển VLĐ =
Số vịng quay của VLĐ trong kỳ

15



×