Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

CéNG HßA X· HéI CHñ NGHÜA VIÖT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.65 KB, 8 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ PLEIKU

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 1498/QĐ-UBND

Pleiku, ngày 19 tháng 8 năm 2020

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sinh thái và biệt thự
nghỉ dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ PLEIKU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm
định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng quy
định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và
quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;


Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn về nội dung thiết kế đô thị; Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của
Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày
13/5/2013 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 22/01/2018 của UBND tỉnh Gia Lai
về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Pleiku, tỉnh
Gia Lai giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Văn bản số 2873/VP-KTTH ngày 27/8/2019 của Văn phòng UBND tỉnh
Gia Lai về việc nghiên cứu, khảo sát lập dự án khu du lịch sinh thái và biệt thự nghỉ
dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 2723/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND thành phố
Pleiku về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu dân cư xã Trà Đa,
thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Kết luận số 942-KL/TU ngày 18/3/2020 của Thành ủy Pleiku kết luận
của Ban Thường vụ Thành ủy phiên họp ngày 11/3/2020;
Căn cứ Quyết định số 896/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND thành phố
Pleiku về việc phê duyệt nhiệm vụ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sinh thái
và biệt thự nghỉ dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Văn bản số 297/SXD-QLQH ngày 28/02/2020 của Sở Xây dựng về việc
tham gia ý kiến nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch sinh thái
và biệt thự nghỉ dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai;
1


Xét đề nghị của phịng Quản lý đơ thị tại Tờ trình số 23/TTr-QLĐT ngày
31/7/2020 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng khu sinh thái và biệt
thự nghỉ dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng với nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sinh thái và biệt thự nghỉ

dưỡng tại xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
2. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a. Phạm vi: Khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng thuộc Quy hoạch phân
khu xây dựng khu dân cư xã Trà Đa, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
b. Ranh giới:
- Phía Đơng
: Giáp đất khu tái định cư,
- Phía Tây
: Giáp đất nơng nghiệp,
- Phía Nam
: Giáp đường Cách Mạng Tháng Tám nối dài,
- Phía Bắc
: Giáp khu dân cư.
c. Quy mơ lập quy hoạch: Khoảng 58.690 m² (5,869ha).
d. Quy mô dân số: Dự kiến khoảng 340 người.
e. Tỷ lệ lập quy hoạch: Tỷ lệ 1/500.
3. Tính chất của đồ án: Hình thành khu khu dân cư mới gắn với môi trường
sinh thái, cảnh quan, đồng bộ về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khớp nối với các dự án đầu
tư, các công trình cơng cộng, khu dân cư lân cận đảm bảo phát triển ổn định, bền
vững, nâng cao đời sống nhân dân khu vực.
4. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu vực lập quy hoạch phân thành 02 khu chức năng chính là khu ở đô thị và
khu du lịch sinh thái, cơ cấu sử dụng đất bố trí cụ thể như sau:
- Đất du lịch sinh thái có tổng diện tích 14.580,3m², chiếm 24,84% tổng diện
tích khu vực lập quy hoạch, trong đó bao gồm:
+ Đất xây dựng cơng trình:
2.160 m²;
+ Đất giao thông nội bộ và hạ tầng kỹ thuật:
7.296 m²;
+ Đất mặt nước:

3.277 m²;
+ Đất cây xanh:
1.847,3 m².
- Đất ở biệt thự có diện tích 23.708,5m², chiếm 40,39% tổng diện tích khu vực
lập quy hoạch.
- Đất giao thơng đơ thị có diện tích 20.401,2m², chiếm 34,76% tổng diện tích
khu vực lập quy hoạch.
5. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
Không gian kiến trúc cảnh quan khu vực lập quy hoạch được chia thành các
khu chức năng như sau:
a. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan khu sinh thái và vui chơi giải trí:
- Đây là điểm nhấn, khu vực trung tâm của khu quy hoạch, được kết nối với
các khu nhà rường gỗ truyền thống và khu ở biệt thự. Khu sinh thái và vui chơi giải
trí được thiết kế hài hòa giữa cây xanh và mặt nước. Hồ nước rộng được bố trí xây
dựng quần thể nhà gỗ truyền thống ở giữa hồ với cây xanh xung quanh, tạo nên điểm
vui chơi, nghỉ ngơi của du khách. Quảng trường rộng với nhiều cây xanh kết hợp các
loại cây ăn trái của các vùng miền tạo nên sự hấp dẫn và không gian xanh mát.
2


- Mật độ xây dựng gộp không vượt quá 25%; Chiều cao cơng trình tối đa 05
tầng (khơng kể tầng hầm, bán hầm); Chiều cao tầng trệt là 4,2m, chiều cao các tầng
cịn lại là 3,9m.
b. Tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan khu nhà ở biệt thự:
* Nhà ở biệt thự khu A: Bố trí 53 lơ tiếp giáp tuyến đường QH D2 và QH D3
có quy mơ từ 214,4m² - 320,6m²; Mật độ xây dựng tối đa 65% (mật độ xây dựng chi
tiết từng lô đất được quy định cụ thể tại bản vẽ QH-03); Hệ số sử dụng đất tối đa 1,5
lần; Chiều cao cơng trình 02 tầng (không kể tầng hầm, bán hầm, áp mái); Chiều cao
tầng trệt là 4,2m, chiều cao các tầng còn lại là 3,9m; Nền cao 0,45m so với cao độ vỉa
hè;

- Khoảng lùi cơng trình: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu
3m, khoảng lùi đối với phần tiếp giáp các cơng trình lân cận tối thiểu 02m.
* Nhà ở biệt thự khu B: Bố trí 02 lơ tiếp giáp tuyến đường QH D1 có quy mơ
3.147m² và 7.508,6m²; Được bố trí trên đồi nhân tạo cao 7m-15m so với nền sân bê
tông nội bộ nhằm tạo điểm nhấn.
- Mật độ xây dựng tối đa 40%; Hệ số sử dụng đất tối đa 1,8 lần; Chiều cao cơng
trình 03 tầng (khơng kể tầng hầm, bán hầm, áp mái); Chiều cao tầng trệt là 4,2m, chiều
cao các tầng còn lại là 3,9m; Nền cao 0,45m so với cao độ nền đồi nhân tạo;
- Khoảng lùi cơng trình: Chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ tối thiểu
3m, khoảng lùi đối với phần tiếp giáp các cơng trình lân cận tối thiểu 2m;
6. Thiết kế đô thị:
- Xác định hai tuyến chính là đường Cách Mạng Tháng Tám (nối dài) và trục
cảnh quan hướng Bắc - Nam của khu sinh thái là trục cảnh quan chính của khu quy
hoạch, nhằm giải quyết về kiến trúc - cảnh quan, giao thơng. Bố trí các cơng trình
kiến trúc chính theo hai trục chính của khu quy hoạch, đồng bộ các dãy nhà biệt thự.
Đối với khu cảnh quan chính, lấy khu hồ nước và cơng trình nhà hàng cà phê trung
tâm, khu cầu treo và đài vọng cảnh, hai khu nhà biệt thự B-01 và B-02 (dạng nhà
rường gỗ kết hợp tham quan du lịch - dịch vụ) làm điểm nhấn chính và là hạt nhân
của khu quy hoạch.
- Khu quy hoạch kết nối với các tuyến giao thơng chính đô thị là đường Cách
Mạng Tháng Tám nối dài và đường Trần Văn Bình. Theo các tuyến giao thơng và trên
cơ sở địa hình, độ dốc tính tốn thu gom nước mặt, nước mưa cho toàn khu quy hoạch.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch giao thông:
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Các tuyến đường được thiết kế dạng trắc ngang 2 mái với độ dốc mặt cắt
ngang 2%, độ dốc vỉa hè 1,5% và dốc về phía lịng đường.
+ Kết cấu mặt đường: Áp dụng đường nội bộ trong tiểu khu ở với xe tải trọng
trục P = 9,5 tấn. Kết cấu mặt đường bao gồm: Lớp bê tông nhựa hạt trung dày 5cm; 2
lớp cấp phối đá dăm dày 15cm; đất đồi đầm chặt K=0,98 dày 30cm. Nền đường lu

chèn chặt đạt K=0,95.
+ Kết cấu vỉa hè: Lát gạch Terazo dày 3cm, vữa xi măng mác M75 dày 3cm,
đệm đá 4x6 dày 10cm; Nền đất lu chèn đạt K = 0,9.
+ Bó vỉa: Sử dụng loại bó vỉa vát, kết cấu bê tơng xi măng mác M200, bên dưới
là lớp đệm đá dăm dày 10cm. Chiều cao bó vỉa so với mặt đường là 0,2m.
+ Hè phố phải đảm bảo người khuyết tật tiếp cận, sử dụng theo quy định tại
QCVN 10:2014/BXD.
3


- Phương án quy hoạch các tuyến đường giao thông:
+ Tuyến đường QH D1 (mặt cắt 1-1): Quy mô chỉ giới đường đỏ 20,5m, trong
đó: Lịng đường rộng 2x6m =12m; Vỉa hè hai bên rộng 2x4,25m= 8,5m.
+ Tuyến đường QH D2 (mặt cắt 2-2): Quy mô chỉ giới đường đỏ 17m, trong đó:
Lịng đường rộng 2x3,75m =7,5m; Vỉa hè hai bên rộng 2x4,75m= 9,5m.
+ Tuyến đường QH D3 (mặt cắt 3-3): Quy mơ chỉ giới đường đỏ 13m, trong đó:
Lịng đường rộng 2x3,5m =7m; Vỉa hè hai bên rộng 2x3m= 6m.
+ Tuyến đường QH D4 (mặt cắt 4-4): Quy mô chỉ giới đường đỏ 20m, trong đó:
Lịng đường rộng 2x5m =10m; Vỉa hè hai bên rộng 2x5m= 10m.
* Bãi đỗ xe: Trong khu quy hoạch bố trí 2 bãi đỗ xe trong khu du lịch sinh thái,
diện tích 5.000 m². Bố trí các vịnh đỗ xe dọc các trục đường. Mặt khác, do mật độ
xây dựng quy định thấp, các lơ đất đều có khoảng lùi khi xây nhà nên sẽ bố trí sân
rộng đậu đỗ xe.
b. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng:
* Quy hoạch san nền:
- Độ dốc thiết kế: Cao nhất 3,5%; trung bình 1,7-2,0%; thấp nhất 0,2%.
- Cao độ nền thiết kế: Cao nhất +736,3m; trung bình +732,5m; thấp nhất
+729,5m.
- Hướng dốc: Tây, Tây - Bắc.
- Khu hạ nền: 3,82 ha.

- Khu tôn nền: 2,045 ha.
* Quy hoạch hệ thống thoát nước mưa:
- Sử dụng hệ thống cống hoặc mương thốt nước riêng có đường kính D800-D1000.
Bố trí hệ thống cống theo hướng tự chảy. Bố trí hố ga thu nước có khoảng cách 30m.
- Độ dốc thiết kế lớn nhất là 3,5%; nhỏ nhất là 0,2%; Vận tốc dịng chảy nhỏ
nhất 1,15m/s. Tồn bộ nước mưa được xử lý thu gom chất cặn, rác, … trước khi chảy
ra khu ruộng lúa phía tây khu quy hoạch.
- Chiều sâu chôn cống lớn hơn 0,7 m so với cốt giao thông.
- Cốt mặt trên hố ga thu nước bằng cốt mặt đường +0,15m, miệng thu nước có
song chắn rác.
- Cốt đáy hố ga lớn hơn 0,7 m so cốt đáy miệng cống.
- Kích thước hố ga đối với đường cống D800: 1000 x 1000.
- Kích thước hố ga đối với đường cống D1000: 1200 x 1500.
c. Quy hoạch hệ thống cấp nước:
* Nguồn cấp nước: Nước sinh hoạt cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ tuyến ống
D200 trên tuyến đường Tôn Thất Tùng, khoảng cách 1,2km.
* Giải pháp thiết kế:
- Mạng lưới đường ống cấp nước mạng vịng, dùng ống nhựa HDPE có đường
kính ống D63 và D110 loại ống được dùng khá phổ biến hiện nay. Trong trường hợp
thay đổi bằng vật liệu khác, sẽ thay bằng đường ống có đường kính và chỉ tiêu kỹ
thuật tương đương.
- Ống rẽ vào từng lô đất sử dụng ống HDPE - D34 và lắp đặt đồng hồ đo đếm.
- Đối với ống nhựa D63 – D110 HDPE qua đường lồng ống thép D100 – D160
bảo vệ bên ngoài.
- Đường ống đặt dưới vỉa hè:
+ Ống D110 HDPE đặt sâu 0,85m tính từ cốt nền thiết kế.
+ Ống D63 HDPE đặt sâu 0,5m tính từ cốt nền thiết kế.
4



* Cấp nước chữa cháy:
- Bố trí các họng cứu hoả D100 trên các đường ống chính dọc theo các tuyến
đường với khoảng cách giữa hai trụ không quá 150m.
- Nước cấp chữa cháy lấy từ mạng lưới cấp nước của khu vực quy hoạch, họng
cứu hoả được bố trí tại ngã 3, ngã 4 nơi thuận tiện cho việc lấy nước. Ngoài việc sử
dụng các họng cứu hỏa này còn tận dụng nguồn nước mặt nhằm cung cấp lượng nước
cứu hỏa kịp thời khi có sự cố xảy ra.
e. Quy hoạch thốt nước thải:
- Tồn bộ nước thải sinh hoạt của từng hộ gia đình sẽ được xử lý cục bộ bằng
bể tự hoại, sau đó thải ra hệ thống cống riêng đưa về trạm xử lý tập trung tiếp tục xử
lý đạt tiêu chuẩn theo TCVN 6772-2000 và TCVN 5942-1995 đạt cấp B trước khi xả
ra nguồn nước mặt (khe suối cạnh ruộng lúa).
- Phương án xử lý nước thải: Xây dựng trạm xử lý riêng, tính tốn đảm bảo
công suất cho từng khu vực, nước thải được xử lý đạt yêu cầu trước khi xả ra môi
trường ngoài. Tổng lưu lượng nước thải Dự kiến xây dựng 01 trạm xử lý nước thải
trong khu quy hoạch với công suất 56,2m³/ng.đ.
- Thu gom nước thải: Đảm bảo thu gom hết 80% các loại nước thải của dự án
(nước thải sinh hoạt).
- Hệ thống thu gom nước thải:
+ Lựa chọn loại hệ thống thoát nước: Đây là khu xây dựng mới nên chọn hệ
thống thoát nước riêng đảm bảo thu gom hết lượng nước thải để xử lý.
+ Giải pháp thoát nước: Hệ thống nước thải tự chảy theo cốt thiết kế nền
đường giao thông, tỷ lệ nước thải sinh hoạt có dung tích 0,6D-0,7D tiết diện cống
thốt nước.
+ Cống thốt nước: Bố trí trên vỉa hè, độ sâu chôn ống là 0,7m, hướng chảy
chủ đạo từ khu vực cao về khu vực thấp để tận dụng cho nước tự chảy, do độ dốc
đường lớn nên chọn độ dốc cống bằng độ dốc đường.
+ Hố ga: bố trí tại các vị trí cống thay đổi hướng, thay đổi đường kính, thay đổi
độ dốc, có cống nhánh đổ vào và trên đoạn ống dài theo khoảng cách quy định.
f. Quản lý chất thải rắn và vệ sinh môi trường:

* Quản lý chất thải rắn:
- Tổng khối lượng rác thải khoảng 0,71 tấn/ng.đ.
- Phương thức thu gom chất thải rắn:
+ Tại khu ở phải có các thùng tập trung chất thải rắn và các điểm tập trung chất
thải rắn tại các khu vực cơng cộng.
+ Vận chuyển tồn bộ chất thải đến trạm trung chuyển chất thải rắn của khu
vực, do công ty môi trường thực hiện.
* Nghĩa trang:
- Không quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa trong khu vực.
- Định hướng chôn mới và cải táng tại khu nghĩa trang thành phố theo quy
hoạch Chung được phê duyệt.
g. Quy hoạch hệ thống cấp điện chiếu sáng:
Toàn bộ hệ thống mạng lưới cấp điện, chiếu sáng, thông tin liên lạc của khu
vực quy hoạch đều đi ngầm.
* Quy mô cấp điện: Thiết kế cấp điện cho Khu quy hoạch bao gồm các hạng
mục chính như sau:
- Đường dây trung thế 22kV đấu nối từ các tuyến trung thế hiện hữu của khu
5


vực đến trạm phân phối 22/0,4kV cấp điện cho khu dân cư.
- Lắp đặt 01 trạm biến áp 22/0,4kV với công suất 400kva-22/0,4kv.
- Điện hạ thế cung cấp cho khu du lịch, vui chơi và khu nhà ở biệt thự.
- Điện chiếu sáng cho các trục đường trong khu dân cư.
* Mạng điện phân phối:
- Nguồn cấp điện: Đường dây 22kV của khu quy hoạch được đấu nối vào
đường dây 22kV từ đường Cách Mạng Tháng Tám nối dài.
- Giải pháp kỹ thuật đường điện 22kV: Xây dựng mới đường điện 22kV, sử
dụng cáp ASXV 3x185mm² cấp điện cho trạm biến áp.
- Giải pháp kỹ thuật đường điện 0,4kV:

+ Đường dây 0,4kV: Toàn bộ hệ thống lưới điện hạ thế 0,4kV dùng cáp ngầm
được bảo vệ bằng ống nhựa xoắn chịu áp lực cao.
+ Mương cáp: độ sâu mương cáp phải đạt 0,8m, đáy mương rộng phải đạt 0,3m.
+ Phụ kiện: dùng loại phụ kiện chuyên dùng cho cáp ngầm để xử lý dây cáp đi
trong hào cáp.
+ Tại các vị trí rẽ nhánh vào tủ phân phối hạ thế đặt 1 hộp nối cáp hạ thế thích
hợp cho từng loại dây.
+ Cáp ngầm hạ thế đấu vào tủ điện phân phối bằng các đầu cáp thích hợp.
+ Tại mỗi tủ phân phối hạ thế lắp 01 bộ tiếp địa cho tủ. Mỗi bộ tiếp địa gồm 4
cọc. Cọc tiếp địa sử dụng loại sắt mạ kẽm D16, dài 2,4m đóng sâu cách mặt đất trên
0,8m, mỗi cọc cách nhau trên 3m, dây tiếp địa sử dụng dây đồng trần 50mm².
- Giải pháp trạm biến áp hạ áp 22/0,4kV:
+ Trạm biến áp xây dựng đặt nổi trên cột thép 14m cấp điện chiếu sáng giao
thông và cấp điện sinh hoạt cho khu dân cư với công suất 400kVA-22/0,4kV.
+ Trạm này sẽ cấp điện cho các tủ phân phối khu nhà biệt thự, cơng trình cơng
cộng, cơng trình thương - mại dịch vụ và nguồn điện cho chiếu sáng giao thông.
* Đèn đường:
- Trên các đường nội bộ dùng cáp ngầm đến các trụ chiếu sáng.
- Đèn chiếu sáng giao thông dùng bóng LED cơng suất 120W-150W, khoảng
cách trung bình giữa các cột đèn từ 30m đến 50m với độ rọi, độ chói được thiết kế
tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành.
- Dùng cột thép bát giác cao từ 8m-12m, toàn bộ cột được mạ kẽm nhúng nóng.
- Dùng cần đèn chiếu sáng thép cơn trịn mạ kẽm cao 2m, độ vươn xa cần đèn 1,5m.
- Móng cột chiếu sáng là móng đúc bê tơng xi măng mác M200.
g. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc:
- Xây dựng mạng cáp quang kết nối các tổng đài trên địa bàn thành phố, thực
hiện thay thế các tuyến viba bằng cáp quang và tổ chức mạng vòng cáp quang đến
khu vực quy hoạch.
- Thành lập các vịng Ring tăng độ an tồn cho mạng, thay thế các tuyến truyền
dẫn viba bằng truyền dẫn quang.

- Nâng cao chất lượng mạng truyền dẫn, phục vụ nhu cầu băng thông rộng
trong tương lai, thực hiện ngầm hố khu quy hoạch.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tăng cường đầu tư, tiếp
tục phát triển, nâng cấp hệ thống, triển khai các công nghệ và dịch vụ mới (GPRS,
W-CDMA, HSDPA…), mở rộng vùng phủ sóng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
của các đối tượng sử dụng tại khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Phát triển mạng thu phát sóng thông tin di động chủ yếu theo hướng dùng
6


chung giữa các doanh nghiệp, sử dụng chung hạ tầng giữa các công nghệ (công nghệ
3G, 4G sử dụng nhà trạm, hệ thống truyền dẫn).
8. Đánh giá môi trường chiến lược: Thực hiện theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ mơi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường và theo các Quy định khác có liên quan.
9. Quy hoạch xây dựng ngầm đô thị: Dọc theo các trục đường giao thơng bố
trí Tuynel, hào kỹ thuật chứa hệ thống cấp thoát nước phân phối.
10. Quy định quản lý quy hoạch: Thực hiện theo nội dung được quy định của
Luật Quy hoạch đô thị năm 2009 và Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016
của Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạc xây dựng
vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù (Có dự thảo
Quy định quản lý quy hoạch kèm theo).
11. Lựa chọn hình thức dành quỹ đất 20% để xây dựng nhà ở xã hội:
Căn cứ theo điều 5, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 về phát
triển và quản lý nhà ở xã hội. Khi triển khai dự án đầu tư, Chủ đầu tư sẽ nộp bằng
tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà
ở xã hội trên phạm vi địa bàn và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Giao phịng Quản lý đơ thị thành phố Pleiku phối hợp với các cơ quan

có liên quan công bố quy hoạch được phê duyệt theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND thành phố; Trưởng phịng Quản
lý Đơ thị; Trưởng phịng Tài chính - Kế hoạch; Trưởng phịng Tài ngun - Mơi
trường; Chủ tịch UBND xã Trà Đa và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- Sở XD (báo cáo);
- Sở TN MT (báo cáo);
- TTr Thành ủy (báo cáo);
- TTr HĐND Tp (báo cáo);
- Lãnh đạo UBND Tp;
- Đ/c Hải - CVVP;
- Lưu VT-UB.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ủy ban Nhân

dân
thành phố Pleiku
Tỉnh Gia Lai
19.08.2020
08:10:36 +07:00

Nguyễn Hữu Quế

7





×