Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Giáo trình Kế toán tài chính 2 (Nghề Kế toán tin học Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (949.18 KB, 115 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠ ĐUN: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
NGHỀ: KẾ TỐN TIN HỌC
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý tài
chính, có vai trị quan trọng trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động
kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp. Thơng tin của kế tốn phải chính xác, kịp
thời và tuân thủ chế độ.
Với mong muốn trợ giúp người học và để đáp ứng nhu cầu tài liệu giảng
dạy, học tập của trường Cao đẳng Cơ điện xây dựng Việt Xơ, bộ mơn Kế tốn
của khoa Kinh tế đã tổ chức biên soạn, chỉnh sửa lại về hình thức, nội dung
khoa học và xuất bản cuốn giáo trình “Kế tốn tài chính phần 2”.
Trong lần xuất bản này, các tác giả đã cập nhật các thay đổi mới nhất về
chế độ kế toán, thuế và các quy định về tài chính có liên quan, phù hợp với


chương trình đào tạo.
Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng khi biên soạn cuốn giáo trình này,
song khơng thể tránh khỏi các thiếu sót. Chúng tơi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, phê bình để trong lần tái bản sau, giáo trình sẽ được hồn thiện
hơn.
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Biên soạn
Chủ biên: ThS. Tạ Thị Kim Anh

1


MỤC LỤC

Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
MỤC LỤC
Trang ........................................................................................... 2
BÀI 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ ......... 6
1. Tổng quan về tài sản cố định (TSCĐ) ........................................................... 6
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ ........................................ 6
1.2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ .......................................................................... 7
1.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ .................................................................... 8
2. Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN ............................................... 13
2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ ............................................................................ 13
2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ.......................................................................... 14
3. Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê .............................................................. 24
3.1. Kế tốn TSCĐ th tài chính ................................................................. 24

3.2. Kế tốn TSCĐ đi thuê, cho thuê hoạt động ........................................... 28
4. Kế toán khấu hao TSCĐ ............................................................................. 31
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế tốn .......................................................... 31
4.2. Cách tính khấu hao................................................................................. 33
4.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 39
5. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ .............................................................. 40
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 40
5.2. Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ (Sửa chữa nhỏ)........................ 41
5.3. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ (TK 2413) ................................................ 41
6. Kế toán bất động sản đầu tư ........................................................................ 44
6.1.Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................ 44
6.2. TK sử dụng: TK 217 - BĐSĐT ............................................................. 47
6.3. Phương pháp hạch toán kế toán bất động sản đầu tư ............................. 47
6.4. Thực hành .............................................................................................. 50
Bài 2: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH .................................. 53
1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ................................................................ 53
1.1. Khái niệm ............................................................................................... 53
1.2. Nguyên tắc kế toán................................................................................. 53
2. Kế toán chứng khoán kinh doanh ................................................................ 54

2


2.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 54
2.2. Chứng từ và sổ kế toán .......................................................................... 54
2.3. TK sử dụng: TK 121- “Chứng khoán kinh doanh” ............................... 54
2.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 55
2.5. Thực hành .............................................................................................. 56
3. Kế toán đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn .................................................. 57
3.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 57

3.2. Chứng từ và sổ kế toán .......................................................................... 57
3.3. TK sử dụng............................................................................................. 57
3.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu ................................... 58
3.5. Thực hành .............................................................................................. 60
4. Kế toán đầu tư vốn vào đơn vị khác ............................................................ 61
4.1. Kế toán đầu tư vào cơng ty con ............................................................. 63
4.2. Kế tốn đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết .................................... 67
4.3. Kế toán đầu tư khác ............................................................................... 73
4.4. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh ................................... 75
5. Kế tốn dự phịng giảm giá các khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh và
đầu tư vào đơn vị khác..................................................................................... 88
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ........................................................... 88
5.2 Chứng từ kế toán ..................................................................................... 88
5.3. TK sử dụng............................................................................................. 88
5.4. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu ....................... 89
5.5. Thực hành .............................................................................................. 90
BÀI 3: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM . 91
1. Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............ 91
1.1. Chi phí sản xuất ..................................................................................... 91
1.2. Giá thành sản phẩm................................................................................ 94
1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .................... 95
1.4. Phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang ................................... 95
2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 97
2.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (TK 621) ............................... 97
2.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) ....................................... 99

3


2.3. Kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất .......................................... 100

2.4. Kế tốn chi phí sản xuất chung (TK 627) ............................................ 101
2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang ... 103
3. Kế tốn chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................... 104
3.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp (TK 621) ............................ 104
3.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp (TK 622) ..................................... 104
3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung (TK 627) ............................................ 105
3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ....... 105
4. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở các loại hình doanh
nghiệp chủ yếu ............................................................................................... 106
4.1. Doanh nghiệp sản xuất giản đơn .......................................................... 106
4.2. Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng ........................................... 107
4.3. Doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất, kinh doanh phụ .............. 108
4.4. Doanh nghiệp hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành theo định mức 108
4.5. Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến liên tục .............. 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 114

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: KẾ TỐN TÀI CHÍNH 2
Mã mơ đun: MĐ17
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun kế tốn tài chính 2 được học sau các mơ đun kế tốn tài chính 1;
là cơ sở để học mơ đun kế tốn tài chính 3, 4; kế tốn quản trị và thực tập nghề,
thực tập tốt nghiệp.
- Tính chất: Mơ đun kế tốn tài chính 2 là mơ đun chun ngành bắt buộc thuộc
các mơ đun chun ngành chính của nghề kế tốn tin học.
- Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định và bất động

sản đầu tư; kế toán hoạt động đầu tư tài chính
+ Trình bày được đối tượng và phương pháp xác định giá thành sản phẩm
+ Trình bày được phương pháp hạch tốn kế tốn tài sản cố định và bất động sản
đầu tư; kế toán hoạt động đầu tư tài chính; kế tốn tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm.
- Về kỹ năng:
+ Phân loại được nguyên giá tài sản cố định, chi phí sản xuất
+ Xác định được các chứng từ kế toán tài sản cố định và bất động sản đầu tư; kế
tốn hoạt động đầu tư tài chính; kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp về TSCĐ, BĐS
đầu tư, đầu tư tài chính, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong việc
thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao
+ Lập chứng từ và ghi đúng các chỉ tiêu trên chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý
chứng từ kế toán.
+ Định khoản đúng các nghiệp vụ kế toán liên quan.
+ Sử dụng đúng chứng từ kế toán để ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp. Ghi
đúng các chỉ tiêu trên sổ kế tốn
+ Lập được thẻ tính giá thành, tính và ghi đúng các chỉ tiêu trên thẻ.
+ Giải quyết được những vấn đề về chuyên môn kế toán liên quan đến từng phần
hành kế toán.
+ Kiểm tra được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp theo từng phần hành.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Trung thực, cẩn thận.
+ Tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nước ban hành.
Nội dung của mơ đun:
- Bài 1: Kế tốn tài sản cố định và bất động sản đầu tư
- Bài 2: Kế tốn các khoản đầu tư tài chính
- Bài 3: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

5



BÀI 1: KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ
Mã bài: MĐ17.01
Giới thiệu:
TSCĐ là một bộ phận của tư liệu sản xuất, giữ vai trò tư liệu lao động
chủ yếu của quá trình sản xuất. Chúng được coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai
trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện tăng năng suất
lao động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân. Vi thế việc quản lý tốt tài sản
cố định vô cùng quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về
quy trình kế tốn tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định và bất
động sản đầu tư
- Phân loại và tính được nguyên giá tài sản cố định
- Xác định được các chứng từ kế toán tài sản cố định
- Lập và phân loại được chứng từ kế toán kế toán tài sản cố định
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán tài sản cố định
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng
- Trung thực nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp
Nội dung chính:
1. Tổng quan về tài sản cố định (TSCĐ)
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ
1.1.1. Khái niệm
Theo thơng tư số 45/2013/TT-BTC thì TSCĐ được phân loại như sau:
- TSCĐ hữu hình: Là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất
thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh
doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến
trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải...
- TSCĐ vơ hình: Là những tài sản khơng có hình thái vật chất, thể hiện

một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của TSCĐ vơ hình,
tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới
đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản
quyền tác giả...
- TSCĐ thuê tài chính: là những TSCĐ mà DN thuê của cơng ty cho th
tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài
sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê
tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính
ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
- TSCĐ thuê hoạt động: Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy
định nêu trên được coi là TSCĐ thuê hoạt động.
6


1.1.2. Tiêu chuẩn
Theo thơng tư số 45/2013/TT-BTC thì
- Tư liệu lao động có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống khơng thể
hoạt động được, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dưới đây thì được coi
là TSCĐ:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;
+ Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên
- Mọi khoản chi phí thực tế mà DN đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba tiêu
chuẩn trên, mà khơng hình thành TSCĐHH được coi là TSCĐVH.
Riêng các chi phí phát sinh trong giai đoạn triển khai được ghi nhận là
TSCĐVH tạo ra từ nội bộ DN nếu thỏa mãn đồng thời bảy điều kiện sau:

+ Tính khả thi về mặt kỹ thuật đảm bảo cho việc hoàn thành và đưa tài sản
vơ hình vào sử dụng theo dự tính hoặc để bán;
+ DN dự định hồn thành tài sản vơ hình để sử dụng hoặc để bán;
+ DN có khả năng sử dụng hoặc bán tài sản vơ hình đó;
+ Tài sản vơ hình đó phải tạo ra được lợi ích kinh tế trong tương lai;
+ Có đầy đủ các nguồn lực về kỹ thuật, tài chính và các nguồn lực khác để
hoàn tất các giai đoạn triển khai, bán hoặc sử dụng tài sản vơ hình đó;
+ Có khả năng xác định một cách chắc chắn tồn bộ chi phí trong giai đoạn
triển khai để tạo ra tài sản vô hình đó;
+ Ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian và giá trị theo quy định cho
TSCĐVH
1.1.3. Đặc điểm
- TSCĐ là những tư liệu SX chủ yếu và những tài sản khác có giá trị lớn
và thời gian sử dụng lâu dài
- TSCĐ tồn tại trong nhiều chu kỳ SXKD, trong q trình tồn tại, TSCĐ
bị hao mịn, giá trị TSCĐ bị giảm dần (trừ quyền sử dụng đất) và chuyển dịch
từng phần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra, nhưng hình thái hiện vật vẫn giữ
nguyên cho đến khi hư hỏng. Do kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức
độ hao mịn khơng đồng đều nên trong q trình sử dụng, TSCĐ có thể bị hư
hỏng từng bộ phận, cần phải sữa chữa
1.2. Nhiệm vụ kế tốn TSCĐ
- Theo dõi, quản lý chặt chẽ tình hình sử dụng và sự thay đổi của từng loại
TSCĐ

7


- Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các bộ phận sử dụng hợp lý
- Tham gia lập kế hoạch và theo dõi tình hình sửa chữa TSCĐ
- Tham gia kiểm kê và đánh giá lại TSCĐ theo qui định của Nhà nước, lập

báo cáo TSCĐ, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở DN
1.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ
1.3.1. Phân loại
a. Căn cứ vào hình thái biểu hiện
- TSCĐHH: Theo đặc trưng kỹ thuật, TSCĐHH gồm:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của DN được hình thành sau q trình
thi cơng xây dựng như trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi,
các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng
sân bay, cầu tầu, cầu cảng.
+ Máy móc, thiết bị: Là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt
động kinh doanh của DN như máy móc chuyên dùng, thiết bị cơng tác, giàn
khoan trong lĩnh vực dầu khí, cần cẩu, dây truyền cơng nghệ, những máy móc
đơn lẻ.
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phương tiện vận tải
gồm phương tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường
ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, đường ống
nước, băng tải.
+ Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của DN như máy vi tính phục vụ quản lý, thiết
bị điện tử, thiết bị, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi,
chống mối mọt.
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm: Là các vườn
cây lâu năm như vườn cà phê, vườn chè, vườn cao su, vườn cây ăn quả, thảm cỏ,
thảm cây xanh...; súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm như đàn voi, đàn ngựa,
đàn trâu, đàn bò…
+ Các loại TSCĐ khác: Là toàn bộ các TSCĐ khác chưa liệt kê vào năm
loại trên như tranh ảnh, tác phẩm nghệ thuật
- TSCĐVH: Quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng sáng chế phát
minh, tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, sản phẩm, kết quả của cuộc biểu
diễn nghệ thuật, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh

mang chương trình được mã hố, kiểu dáng cơng nghiệp, thiết kế bố trí mạch
tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa
lý, giống cây trồng và vật liệu nhân giống.
b. Căn cứ theo quyền sở hữu

8


- TSCĐ tự có: Là những TSCĐ do DN xây dựng, mua sắm bằng nguồn
vốn tự có hoặc vay nợ, nguồn vốn từ bổ sung, nguồn vốn liên doanh…. Những
TSCĐ này được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của DN.
- TSCĐ thuê ngoài: Là những TSCĐ DN phải đi thuê của đơn vị khác để
sử dụng trong một thời gian nhất định, DN phải trả tiền thuê cho bên cho thuê
theo một hợp đồng đã ký. TSCĐ thuê ngồi gồm:
+ TSCĐ th tài chính: Là những TSCĐ mà DN thuê dài hạn, đó là những
TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị khác. DN đi thuê có quyền sử dụng dài
hạn và có trách nhiệm pháp lý quản lý, bảo dưỡng, giữ gìn như TSCĐ của DN.
+ TSCĐ thuê hoạt động: Là những TSCĐ mà DN chỉ thuê sử dụng trong
một thời gian ngắn.
c. Căn cứ theo tính chất và mục đích quản lý sử dụng của TSCĐ
- TSCĐ dùng trong hoạt động SXKD: Là những TSCĐ mà DN sử dụng
cho mục đích SXKD của DN. Những TSCĐ này, DN phải trích khấu hao và tính
vào chi phí SXKD của các bộ phận sử dụng TSCĐ.
- TSCĐ phúc lợi: Là những TSCĐ do DN quản lý, sử dụng cho các mục
đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng trong DN.
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ hộ Nhà
nước theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1.3.2.Đánh giá TSCĐ
Đánh giá TSCĐ là việc xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ.
Trong mọi trường hợp, TSCĐ phải được đánh giá theo nguyên giá và giá

trị còn lại. Do vậy, việc ghi sổ phải đảm bảo phản ảnh tất cả 3 chỉ tiêu về giá trị
của TSCĐ: Nguyên giá, giá trị còn lại và giá trị hao mòn.
a. Nguyên giá TSCĐ
- TSCĐ mua sắm
+ Trả tiền ngay: Giá mua thực tế phải trả (+) các khoản thuế (Không bao
gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra
tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
+ Trả chậm, trả góp: Giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua (+) các khoản
thuế (Không bao gồm các khoản thuế được hồn lại), các chi phí liên quan trực
tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- TSCĐ mua theo hình thức trao đổi:
+ Trao đổi không tương tự: Giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị
hợp lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc
trừ đi các khoản phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (Không bao gồm các
khoản thuế được hoàn lại), các CP liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm
đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
+ Trao đổi tương tự: Giá trị còn lại của TSCĐ đem trao đổi

9


- TSCĐ tự xây dựng: Giá trị quyết tốn cơng trình khi đưa vào sử dụng.
Nếu TSCĐ đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết tốn thì DN hạch
tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết tốn cơng trình
hồn thành.
- TSCĐ tự sản xuất: Giá thành thực tế của TSCĐ (+) các chi phí lắp đặt
chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm thu hồi
được trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí khơng hợp lý như vật
liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vượt quá định mức quy định

trong xây dựng hoặc sản xuất).
- TSCĐ do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Giá quyết
tốn cơng trình xây dựng (+) lệ phí trước bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Nếu TSCĐ do đầu tư xây dựng đã đưa vào sử dụng nhưng chưa thực hiện quyết
tốn thì DN hạch tốn ngun giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết
tốn cơng trình hồn thành
- Đối với TSCĐ là con súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm, vườn cây
lâu năm thì nguyên giá là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật,
vườn cây đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đưa vào khai thác, sử dụng.
- TSCĐ được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa: Giá trị theo
đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.
- TSCĐ được cấp; được điều chuyển đến: gồm giá trị cịn lại của TSCĐ
trên số kế tốn ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực
tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
- TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp: giá trị do các thành viên, cổ đơng
sáng lập định giá nhất trí; hoặc DN và người góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ
chức chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và được các thành
viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
- TSCĐVH là quyền sử dụng đất: là toàn bộ khoản tiền chi ra để có quyền
sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san
lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (Khơng bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng các
cơng trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn.
- TSCĐVH là quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với
giống cây trồng theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ: là tồn bộ các chi phí thực
tế mà DN đã chi ra để có được quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền
đối với giống cây trồng theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- TSCĐH là các chương trình phần mềm: Tồn bộ các chi phí thực tế mà
DN đã bỏ ra để có các chương trình phần mềm trong Nếu chương trình phần


10


mềm là một bộ phận có thể tách rời với phần cứng có liên quan, thiết kế bố trí
mạch tích hợp bán dẫn theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- TSCĐ thuê tài chính (phản ánh ở đơn vị thuê): Giá trị của tài sản thuê tại
thời điểm Khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực tiếp phát sinh ban
đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
- Nguyên giá TSCĐ của DN chỉ được thay đổi trong các Nếu sau:
+ Đánh giá lại giá trị TSCĐ (theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền; Thực hiện tổ chức lại DN, chuyển đổi sở hữu DN, chuyển đổi hình thức
DN: chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, cổ phần hoá, bán, khốn, cho th, chuyển đổi
cơng ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần, chuyển đổi công ty cổ phần
thành công ty trách nhiệm hữu hạn; Dùng tài sản để đầu tư ra ngoài DN).
+ Đầu tư nâng cấp TSCĐ.
+ Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ mà các bộ phận này được
quản lý theo tiêu chuẩn của 1 TSCĐHH .
b. Giá trị còn lại TSCĐ
Giá trị còn lại TSCĐ = NG TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ
Hoặc theo giá trị thực tế còn lại theo thời giá (theo biên bản kiểm kê và
đánh giá lại ).
Giá trị còn lại của TSCĐ
sau khi đánh giá lại

=

Giá trị còn lại của TSCĐ
trước khi đánh giá lại


Nguyên giá mới
x
Nguyên giá cũ

c. Thực hành
Doanh nghiệp sản xuất THĂNG LONG nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ có tài liệu kế toán :
1. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng TGNH với giá
mua ghi trên hố đơn gồm 10% thuế GTGT là 105.600.000. Chi phí vận chuyển
bốc dở chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 4.400.000. TSCĐ được đưa vào
sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển 30%,
nguồn vốn đầu tư XDCB 70%.
2. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng TGNH với giá
mua chưa thuế 34.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi
bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 1.100.000 trong đó thuế GTGT là 10%.
TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay. Cho biết TSCĐ trên được đầu tư bằng quỹ
phúc lợi phục vụ cho hoạt động phúc lợi.
3. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình thanh tốn bằng tiền vay dài
hạn ngân hàng với giá mua chưa thuế 200.000.000 thuế GTGT là 10%. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt theo giá thanh toán là 5.500.000 trong đó
thuế GTGT là 10%. TSCĐ được đưa vào sử dụng ngay.

11


4. Doanh nghiệp mua một TSCĐ hữu hình dùng vào hoạt động sản xuất
kinh doanh giá mua chưa thuế là 190.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển bốc vác chưa thanh tốn cho nhà cung
cấp theo giá thanh tốn là 4.400.000 trong đó thuế GTGT là 10%. TSCĐ này
cần phải qua giai đoạn lắp đặt, chạy thử trước khi chính thức đưa vào hoạt động.

Chi phí phát sinh bao gồm: Vật liệu: 1.000.000, cơng cụ: 400.000, tiền mặt:
4.600.000. Cơng trình đã lắp đặt xong và đưa vào sử dụng. Cho biết nguồn vốn
đầu tư là nguồn vốn đầu tư XDCB.
5. Doanh nghiệp mua trả chậm một TSCĐ hữu hình với giá mua trả ngay
chưa có thuế GTGT là 60.000.000, thuế GTGT 6.000.000. Giá mua trả chậm là
66.000.000. Thời gian trả chậm là 15 tháng. Giả sử doanh nghiệp thanh toán
tháng thứ nhất bằng TGNH, đồng thời kết chuyển lãi trả chậm vào chi phí tài
chính .
6. Doanh nghiệp mua lại một cửa hàng giới thiệu sản phẩm có giá mua
chưa thuế là 1.000.000.000, thuế GTGT là 10% thanh toán bằng TGNH. Giá
mua cửa hàng được phân tích như sau: Bản thân cửa hàng 400.000.000, quyền
sử dụng đất là 600.000.000. Các khoản chi phí trước khi sử dụng chi bằng tiền
mặt 10.000.000 (Gắn bảng hiệu, đèn chiếu sáng …).
7. Doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp một máy móc thiết bị chun dùng
của Cơng ty Đài Loan với giá CIF/HCM 40.000 USD, thuế nhập khẩu là 20%
,thuế GTGT là 10%. Tỉ giá ngoại tệ là 21.800 VND/USD. Chi phí vận chuyển
chi bằng tiền mặt theo giá thanh tốn là 14.960.000 trong đó thuế GTGT là 10%
. Cho biết nguồn đầu tư là 60% nguồn vốn Đầu tư XDCB, phần còn lại là quỹ
đầu tư phát triển.
8. Nhận bàn giao 1 phân xưởng sản xuất từ bộ phận XDCB, giá thành
thực tế được quyết toán 480.000.000đ. Thuế trước bạ phải nộp 20.000.000. Tài
sản này được xây dựng bằng nguồn vốn XDCB.
9. Doanh nghiệp xuất kho một số sản phẩm trị giá 30.000.000 để sử dụng
làm TSCĐ hữu hình. Chi phí lắp đặt chi bằng tiền mặt 400.000.
10. Doanh nghiệp được công ty X tặng một TSCĐ hữu hình trị giá xác
định theo giá thị trường là 100.000.000. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là
2.200.000 trong đó thuế GTGT là 10% .
Yêu cầu:
- Hãy xác định nguyên giá TSCĐ trong các trường hợp trên?
- Ghi sổ nhật ký chung

- Ghi thẻ TSCĐ

12


2. Kế toán TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN
2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ
2.1.1. Chứng từ và sổ kế toán
Kế toán chi tiết TSCĐ được thực hiện theo từng đối tượng ghi TSCĐ ở bộ
phận kế toán và các đơn vị quản lý, sử dụng TSCĐ theo cả chỉ tiêu giá trị và chỉ
tiêu hiện vật.
Căn cứ để ghi chép sổ sách kế toán chi tiết TSCĐ là các chứng từ tăng,
giảm TSCĐ, KH TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan khác
+ Biên bản giao nhận TSCĐ (01 - TSCĐ/BB)
+ Biên bản thanh lý TSCĐ (03 - TSCĐ/BB)
+ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (04 - TSCĐ/HĐ)
+ Các tài liệu kỹ thuật liên quan.
2.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn tại phịng kế tốn doanh nghiệp
- Ở phịng, ban kế tốn, kế tốn chi tiết TSCĐ được thực hiện trên thẻ
TSCĐ (mẫu 02-TSCĐ/BB). Thẻ TSCĐ dùng để theo dõi chi tiết từng TSCĐ của
đơn vị, tình hình thay đổi nguyên giá và giá trị hao mịn đã trích hàng năm của
từng TSCĐ, thẻ TSCĐ do kế toán lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ.
- Thẻ TSCĐ gồm 4 phần chính, đó là:
+ Phần chỉ tiêu chung về TSCĐ
+ Phần ghi số phụ tùng
+ Phần chỉ tiêu NG TSCĐ
+ Phần ghi giảm TSCĐ
- Căn cứ để ghi thẻ TSCĐ là các chứng từ tăng, giảm TSCĐ, khấu hao
TSCĐ và các chứng từ gốc liên quan khác.
- Thẻ TSCĐ được lưu ở phịng kế tốn trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ,

thẻ được bảo quản tại hịm thẻ, mỗi ngăn 1 nhóm TSCĐ.
- Để tổng hợp từng loại, từng nhóm TSCD, kế tốn cịn sử dụng “sổ
TSCĐ”. Mỗi loại TSCĐ (nhà cửa, máy móc, thiết bị…) được mở riêng một sổ
hoặc một số trang trong sổ.
2.1.3. Kế toán chi tiết tại đơn vị sử dụng TSCĐ
Tại các đơn vị được giao quản lý và sử dụng TSCĐ, sử dụng sổ “Sổ TSCĐ
theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tăng, giảm TSCĐ do đơn vị mình quản lý và sử
dụng.
2.1.4. Thực hành
Ngày 10/6/N, DN mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho
phân xưởng sản xuất. Giá mua phải trả theo hóa đơn (cả thuế GTGT 5%)
425.880; trong đó: giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 (khấu hao trong
8 năm); giá trị vơ hình của cơng nghệ chuyển giao 110.880 (khấu hao trong 4
năm). Chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng (cả thuế GTGT

13


5%) là 12.600. Tiền mua cơng ty đã thanh tốn bằng tiền vay dài hạn 50%. Cịn
lại thanh tốn bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.

2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ
2.2.1. Nội dung và kết cấu tài khoản
a. TK 211 - TSCĐHH
Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐHH tăng do
- XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, mua sắm, nhận vốn góp,
được cấp, được tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
- Điều chỉnh tăng NG do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp,
đánh giá lại
Bên Có: Nguyên giá của TSCĐHH giảm do

- Điều chuyển cho DN khác, nhượng bán, thanh lý, đem đi góp vốn liên
doanh,...
- Tháo bớt một hoặc một số bộ phận, đánh giá lại.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở DN
TK 211 có 6 TK cấp 2:
- TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112 - Máy móc thiết bị
- TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
- TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
- TK 2118 - TSCĐ khác
b. TK 213 - TSCĐVH
Bên Nợ: Nguyên giá TSCĐVH tăng.
Bên Có: Nguyên giá TSCĐVH giảm.
Số dư bên Nợ: Nguyên giá TSCĐVH hiện có ở DN.
TK 213 có 7 TK cấp 2:
- TK 2131 - Quyền sử dụng đất
- TK 2132 - Quyền phát hành
- TK 2133 - Bản quyền, bằng sáng chế
- TK 2134 - Nhãn hiệu, tên thương mại
- TK 2135 - Chương trình phần mềm
- TK 2136 - Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
- TK 2138 - TSCĐVH khác
2.2.2. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
1. Mua TSCĐ
a. Trả tiền ngay hoặc nợ trong thời gian ngắn

14



Nợ TK 211, 213
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 331, 3411
- Nếu mua sắm TSCĐHH được nhận kèm thiết bị phụ tùng thay thế
Nợ TK 211 (nguyên giá)
Nợ TK 1534 (phụ tùng thay thế)
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 331, 3411
- Nếu TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư XDCB của DN dùng
vào SXKD
Nợ TK 441
Có TK 411
b. Trả chậm, trả góp
- Khi mua: Nợ TK 211, 213 (ghi theo giá mua trả tiền ngay)
Nợ TK 133
Nợ TK 242 (Phần lãi trả chậm)
Có các TK 111, 112, 331.
- Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán
Nợ TK 331
Có các TK 111, 112
- Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ
Nợ TK 635
Có TK 242
2. Nhận vốn góp của chủ sở hữu hoặc nhận vốn cấp bằng TSCĐ
Nợ TK 211, 213 (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411
3. TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng
Nợ TK 211, 213
Có TK 711
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ được tài trợ, biếu, tặng

Nợ TK 211, 213
Có các TK 111, 112, 331,...
4. TSCĐ tự sản xuất: Khi sử dụng sản phẩm do DN tự SX để chuyển thành
TSCĐ
Nợ TK 211, 213
Có TK 155 (nếu xuất KHo ra sử dụng)
Có TK 154 (đưa vào sử dụng ngay)
5. TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi
- Trao đổi tương tự

15


Nợ TK 211, 213 (NG TSCĐ nhận về ghi theo GTCL của TSCĐ đưa
đi trao đổi)
Nợ TK 214 (số đã KH của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 211, 213 (nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi).
- Trao đổi không tương tự
+ Khi giao TSCĐ cho bên trao đổi
Nợ TK 811 (GTCL của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Nợ TK 214 (giá trị đã KH )
Có TK 211, 213
+ Đồng thời ghi tăng thu nhập do trao đổi TSCĐ
Nợ TK 131 (tổng giá thanh tốn)
Có TK 711 (giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi)
Có TK 3331
+ Khi nhận được TSCĐ do trao đổi
Nợ TK 211, 213 (giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về)
Nợ TK 133
Có TK 131

+ Thanh toán phần chênh lệch
Nợ các TK 111, 112
Hoặc:
Nợ TK 131
Có TK 131
Có các TK 111, 112,...
6. Nếu mua TSCĐHH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng
đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD
Nợ TK 211 (nhà cửa, vật kiến trúc), TK 213 (quyền sử dụng đất)
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 331,...
7. TSCĐHH tăng do đầu tư XDCB hoàn thành: Nếu đã bàn giao đưa vào sử
dụng nhưng chưa được quyết tốn thì DN căn cứ vào chi phí XDCB thực tế, tạm
tính ngun giá để hạch tốn. Sau Khi quyết tốn được duyệt, nếu có chênh lệch
so với giá đã tạm tính thì kế tốn thực hiện điều chỉnh tăng, giảm số chênh lệch.
- Nếu hạch toán trên cùng hệ thống sổ kế toán của DN:
Nợ TK 211 (nếu đủ điều kiện), 152, 153 (nếu khơng đủ điều kiện)
Có TK 241
- Nếu khơng hạch tốn trên cùng hệ thống sổ kế tốn của DN (DN chủ đầu
tư có BQLDA tổ chức kế tốn riêng để theo dõi q trình đầu tư XDCB): Khi
nhận bàn giao cơng trình, chủ đầu tư, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 211, 213
Có TK 136
Có các TK 331, 333, … (nhận nợ phải trả nếu có)
- Nếu TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB, Khi quyết toán
được duyệt
16


Nợ TK 441

Có TK 411
- Nếu sau Khi quyết tốn, nếu có chênh lệch giữa giá quyết tốn và giá tạm
tính
+ Nếu điều chỉnh giảm nguyên giá
Nợ TK 138 (số phải thu hồi khơng được quyết tốn)
Có TK 211 - TSCĐ hữu hình.
+ Nếu điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ các TK 211, 213, 217, 1557
Có các TK liên quan
8. TSCĐ nhận được do điều động nội bộ Tổng công ty (Khơng phải thanh
tốn tiền)
Nợ TK 211, 213 ( ngun giá)
Có TK 214 (giá trị hao mịn)
Có các TK 336, 411 (giá trị còn lại)
9. Mua TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án bằng kinh phí sự
nghiệp, dự án
Nợ TK 211, 213
Có các TK 111, 112, 241, 331,
10. Mua TSCĐ dùng cho văn hóa, phúc lợi bằng quỹ phúc lợi
Nợ TK 211, 213 (tổng giá thanh tốn)
Có các TK 111, 112, 331, 3411,...
Đồng thời kết chuyển
Nợ TK 3532
Có TK 3533
11. Chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu TSCĐHH như sửa chữa, cải tạo,
nâng cấp:
- Khi phát sinh chi phí
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có các TK 112, 152, 331, 334,...

- Khi công việc sửa chữa, cải tạo, nâng cấp TSCĐ hoàn thành đưa vào sử
dụng:
+ Nếu thoả mãn các điều kiện được ghi tăng nguyên giá TSCĐ
Nợ TK 211
Có TK 241
+ Nếu khơng thoả mãn các điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 (nếu giá trị nhỏ)
Nợ TK 242 (nếu giá trị lớn phải phân bổ dần)
17


Có TK 241
12. TSCĐ phát hiện thừa
- Nếu do chưa ghi sổ, kế toán ghi tăng TSCĐ theo từng trường hợp cụ thể
- Nếu TSCĐ thừa đang sử dụng
+ Ghi tăng TSCĐ
+ Trích bổ sung khấu hao, hao mịn
Nợ các TK 627, 641, 642, 3533, 466
Có TK 214
- Nếu TSCĐ phát hiện thừa được xác định là TSCĐ của DN khác thì phải
báo ngay cho DN chủ tài sản đó biết. Nếu khơng xác định được DN chủ tài sản
thì phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp (nếu là
DNNN) biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài liệu
kiểm kê, tạm thời theo dõi và giữ hộ.
13. Giá trị TSCĐVH được hình thành từ nội bộ DN trong giai đoạn triển
khai:
- Khi phát sinh chi phí trong giai đoạn triển khai xét thấy kết quả triển khai
không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐVH thì tập hợp vào chi
phí SXKD trong kỳ hoặc tập hợp vào chi phí trả trước
Nợ TK 242 (trường hợp giá trị lớn) hoặc Nợ TK 642

Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
- Khi xét thấy kết quả triển khai thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐVH
+ Tập hợp chi phí thực tế phát sinh ở giai đoạn triển khai
Nợ TK 241
Nợ TK 133
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331,...
+ Khi kết thúc giai đoạn triển khai, kế toán phải xác định tổng chi phí thực
tế phát sinh
Nợ TK 213
Có TK 241
14. Khi TSCĐVH hình thành từ việc trao đổi thanh tốn bằng chứng từ liên
quan đến quyền sở hữu vốn của các công ty cổ phần, nguyên giá TSCĐVH là
giá trị hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn
Nợ TK 213
Có TK 411
2.2.3. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
1. Thanh lý, nhượng bán
a. TSCĐ dùng vào SXKD
- Ghi giảm tài sản
Nợ TK 214 (giá trị đã hao mòn)
18


Nợ TK 811 (giá trị cịn lại)
Có TK 211, 213 (nguyên giá)
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 711 (giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331

- Chi phí nhượng bán, thanh lý
Nợ TK 811
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 152, 334, 331...
b. TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án
Nợ TK 466 (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211, 213 (ngun giá)
c. TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi
- Ghi giảm tài sản
Nợ TK 3533 (giá trị còn lại)
Nợ TK 214 (giá trị đã hao mịn)
Có TK 211, 213 (ngun giá)
- Phản ánh số thu về nhượng bán TSCĐ
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 3532
Có TK 3331
- Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 3532
Có các TK 111, 112,…
2. Góp vốn vào công ty con, liên doanh, liên kết
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 (số KH đã trích)
Nợ TK 811 (chênh lệch giữa giá đánh giá lại < giá trị cịn lại của
TSCĐ)
Có TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 (chênh lệch giá đánh giá lại > giá trị còn lại của
TSCĐ).
3. TSCĐ phát hiện thiếu
a. Nếu có quyết định xử lý ngay

- Đối với TSCĐ thiếu dùng vào SXKD
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn)
Nợ các TK 111, 112, 334, 1388, 411, 811 (Giá trị cịn lại)
Có TK 211, 213
19



×