Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Giáo trình Vẽ kỹ thuật (Nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 119 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: VẼ KỸ THUẬT
NGÀNH, NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH & ĐIỀU
HÕA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định Số: ……….. ngày ….. tháng ….. năm ……. của Hiệu
trưởng Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017



TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.



LỜI GIỚI THIỆU
Bảng vẽ kỹ thuật là công cụ chủ yếu diễn đạt ý đồ của nhà thiết kế, là văn
kiện kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất, là phƣơng tiện thông tin kỹ thuật
để trao đổi thông tin giữa những ngƣời làm kỹ thuật với nhau.
Bản vẽ đƣợc thực hiện bằng các phƣơng pháp khoa học, chính xác theo
những qui tắc thống nhất của tiêu chuẩn nhà nƣớc. Đối tƣợng nghiên cứu của
môn vẽ kỹ thuật là các bản vẽ kỹ thuật.


Để lập và đọc đƣợc các bản vẽ kỹ thuật thì địi hỏi học viên phải có những
kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật và nhựng kỹ năng sử dụng các dụng cụ vẽ. Nội
dung bài học này nhằm trang bị cho học viên những kiến thức về vật liệu, dụng
cụ vẽ và các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ.
Vẽ kỹ thuật là mơn học kỹ thuật cơ sở đƣợc giảng dạy ngay từ đầu khố
học, giúp cho học viên tiếp thu các mơn học kỹ thuật cơ sở khác và các môn kỹ
thuật chuyên môn.
Sa đéc, ngày

tháng

năm 2017

Tham gia biên soạn
Chủ biên: Võ Phạm Thiên Thảo



MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 : NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀI BẢN VẼ KỸ THUẬT ..... 1
1. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT. .................................................. 2
1.1.Vật liệu vẽ: .................................................................................................. 2
1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng. ..................................................................... 2
2. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ: ........................................................... 5
2.1. Khổ giấy: .................................................................................................... 5
2.2. Khung vẽ và khung tên: ............................................................................. 6
2.3. Các nét vẽ: .................................................................................................. 8
2.4. Chữ viết trong bản vẽ: ................................................................................ 9

2.5. Ghi kích thƣớc: ......................................................................................... 10
2.6. Trình tự thành lập bản vẽ ........................................................................ 13
Chƣơng 2: HÌNH CHIẾU VNG GÓC........................................................... 15
1. KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP CHIẾU:......................................................... 16
1.1.

Phép chiếu xuyên tâm .......................................................................... 16

1.2.

Phép chiếu song song .......................................................................... 16

2. HÌNH CHIẾU VNG GĨC CỦA ĐIỂM, ĐƢỜNG THẲNG VÀ MẶT
PHẲNG: .............................................................................................................. 16
2.1.

Hình chiếu của một điểm:.................................................................... 16

2.2.

Hình chiếu của một điểm trên ba mặt phẳng hình chiếu: .................... 18

2.3.

Hình chiếu của một đƣờng thẳng. ....................................................... 19

2.4.

Hình chiếu của mặt phẳng: .................................................................. 21


3. HÌNH CHIẾU CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC: ............................................ 22
3.1. Khối đa diện: ............................................................................................ 22
3.2. Hình lăng trụ: ........................................................................................... 23
3.3. Hình chóp và hình chóp cụt: .................................................................... 25
-1-


3.4. Khối trịn:.................................................................................................. 27
CHƢƠNG 3: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO ............................................................. 29
1. KHÁI NIỆM VỀ HINH CHIẾU TRỤC ĐO: ................................................. 29
1.1. Nội dung của phƣơng pháp hình chiếu trục đo: ....................................... 29
1.2. Đặc điểm:.................................................................................................. 30
1.3. Phân loại hình chiếu trục đo: .................................................................... 32
2. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO VNG GĨC ĐỀU: ............................................ 32
2.1. Đặc điểm:.................................................................................................. 32
2.2. Cách dựng hình chiếu trục đo: ................................................................. 33
3. HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO XIÊN CÂN: .......................................................... 35
3.1. Đặc điểm:.................................................................................................. 35
3.2. Cách xây dựng hình chiếu trục đo xiên cân: ............................................ 36
CHƢƠNG 4: GIAO TUYẾN CỦA VẬT THỂ .................................................. 42
1. GIAO TUYẾN CỦA MẶT PHẲNG VỚI KHỐI HÌNH HỌC: ..................... 42
1.1. Giao tuyến của mặt phẳng với khối đa diện: ............................................ 42
1.2. Giao tuyến của mặt phẳng đối với khối hình cầu: ................................... 43
2. GIAO TUYẾN CỦA CÁC KHỐI HÌNH HỌC: ............................................. 44
2.1. Giao tuyến của hai khối lăng trụ (Hai khối đa diện): ............................... 44
2.2. Giao tuyến của hai khối tròn: ................................................................... 45
CHƢƠNG 5: BIỂU DIỄN VẬT THỂ................................................................. 48
1. KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT: .............................................. 49
1.1. Hình chiếu cơ bản:.................................................................................... 49
1.2. Hình chiếu phụ: ........................................................................................ 51

1.3. Hình chiếu riêng phần .............................................................................. 52
2.1. Định nghĩa và phân loại: .......................................................................... 52
2.2. Qui định về mặt cắt: ................................................................................. 54
3. HÌNH CẮT: ..................................................................................................... 56
3.1. Định nghĩa và phân loại............................................................................ 56
-2-


3.2. Phân loại: .................................................................................................. 56
4. HÌNH CHIẾU:................................................................................................. 62
4.1. Khái niệm: ................................................................................................ 62
4.2. Quy định về hình chiếu: ........................................................................... 62
CHƢƠNG 6: VẼ QUY ƢỚC CÁC MỐI GHÉP ................................................ 65
1. CÁCH VẼ QUI ƢỚC MỐI GHÉP REN: ....................................................... 66
1.1. Sự hình thành của ren:.............................................................................. 66
1.2. Cách vẽ qui ƣớc và ký hiệu ren: ............................................................... 68
1.3. Các chi tiết ghép có ren: ........................................................................... 71
2. CÁCH VẼ QUY ƢỚC MỐI GHÉP ĐINH TÁN: .......................................... 77
2.1 Khái niệm và phân loại mối ghép đinh tán. .............................................. 77
2.2. Cách vẽ qui ƣớc mối ghép đinh tán ......................................................... 78
3. CÁCH VẼ QUI ƢỚC MỐI GHÉP BẰNG HÀN: .......................................... 79
3.1. Khái niện và phân loại mối ghép hàn. ...................................................... 79
3.2. Ký hiệu quy ƣớc của mối ghép hàn: ........................................................ 81
3.3. Cách ghi ký hiệu của mối ghép bằng hàn: ............................................... 82
CHƢƠNG 7: BẢN VẼ CHI TIẾT, BẢN VẼ LẮP............................................. 84
1. BẢN VẼ CHI TIÊT: ....................................................................................... 84
1.1. Hình biểu diễn của chi tiết: ...................................................................... 84
1.2. Kích thƣớc của chi tiết: ............................................................................ 85
1.3. Dung sai của kích thƣớc: .......................................................................... 87
1.4. Khung tên: ................................................................................................ 92

1.5. Đọc bản vẽ chi tiết: .................................................................................. 92
2. BÀN VẼ LẮP: ................................................................................................ 95
2.1. Nội dung bản vẽ lắp: ................................................................................ 96
2.2. Các quy ƣớc biểu diễn trên bản vẽ lắp ..................................................... 96
2.3. Cách đọc bản vẽ lắp: ................................................................................ 97
CHƢƠNG 8: BẢN VẼ SƠ ĐỒ ........................................................................... 99
-3-


1. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG LẠNH ......................................................................... 99
1.1.

Ký hiệu qui ƣớc ................................................................................... 99

1.2.

Phƣơng pháp đọc sơ đồ hệ thống: ..................................................... 101

2. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG ĐIỆN: ........................................................................ 102
2.1. Ký hiệu quy ƣớc: .................................................................................... 102
2.2. Phƣơng pháp đọc sơ đồ hệ thống điện: .................................................. 103
3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG THỦY LỰC: ............................................................. 104
3.1. Ký hiệu qui ƣớc: ..................................................................................... 104
3.2. Phƣơng pháp đọc sơ đồ hệ thống thủy lực ............................................. 106

-4-


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: VẼ KỸ THUẬT.

Mã mơn học: MH 07.
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí
Mơn vẽ kỹ thuật là môn đầu tiên trong khối các môn kỹ thuật cơ sở và
thƣờng đƣợc bố trí học ngay từ học kỳ I năm thứ nhất của chƣơng trình đào tạo
các ngành kỹ thuật. Là môn học kỹ thuật cơ sở, làm nền tảng cho các môn học,
mô đun chuyên ngành kỹ thuật lạnh.
- Tính chất:
Vẽ kỹ thuật là mơn học truyền thống vì các bản vẽ kỹ thuật thì đƣợc vẽ
bằng tay, việc này địi hỏi rất nhiều cơng sức và thời gian do đó rèn luyện tƣ
duy, sự sáng tạo đặc biệt là những chi tiết phức tạp. mắc dù ngày nay ngày nay
vẽ và thiết kế trên máy đƣợc sử dụng rộng rãi trong rất nhiều lĩnh tuy nhiên tất
cả các hệ đào tạo từ công nhân kỹ thuật cho đến cao đẳng đại học đều dạy môn
học vẽ kỹ thuật.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Mơn học vẽ kỹ thuật là nền tảng ban đầu cho các môn học chuyên ngành
sau này, bản thân môn học đóng một vai trị khơng thể thay thế trong việc đọc
bản vẽ, hình cắt mặt cắt, hình chiếu phối cảnh, kích thích tƣ duy sáng tạo, phát
minh sau này nếu ngƣời học có u cầu cao hơn.
Mục tiêu của mơn học:
- Kiến thức:
 Biết rõ các tiêu chuẩn Việt nam về bản vẽ kỹ thuật.
 Biết các loại dụng cụ cần thiết để thực hành vẽ kỹ thuật.
 Biết cách ghi kích thƣớc.
- Kỹ năng:
 Chuẩn bị và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ.
 Vẽ đúng các đƣờng nét theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
 Ghi đƣợc kích thƣớc trên bản vẽ
I



- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
 Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định.
 Ln chủ động trong việc tìm tịi học hỏi, nghiên cứu tài liệu.
Nội dung môn học:

II


CHƢƠNG 1 : NHỮNG TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀI BẢN VẼ KỸ THUẬT
Mã chƣơng: MH 07- 01
GIỚI THIỆU:
Bản vẽ kỹ thuật là một phƣơng tiện thông tin kỹ thuật dùng trong mọi
lĩnh vực kỹ thuật, là công cụ chủ yếu của ngƣời cán bộ kỹ thuật để diễn đạt ý đồ
thiết kế và đồng thời cũng là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất và
gia công.
Bản vẽ kỹ thuật đƣợc thành lập theo các quy tắc thống nhất của Tiêu
chuẩn Việt Nam hoặc Tiêu chuẩn Quốc tế.
Các tiêu chuẩn Việt Nam là những văn bản kỹ thuật do Uỷ ban Khoa học
kỹ thuật Nhà nƣớc trƣớc đây, nay là Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành. Tổng
cục Tiêu chuẩn, Đo lƣờng và Chất lƣợng là cơ quan Nhà nƣớc trực tiếp chỉ đạo
công tác tiêuchuẩn hóa nƣớc ta, là tổ chức quốc gia về tiêu chuẩn hóa.
Năm 1977 nƣớc ta là thành viên của Tổ chức Tiêu chuẩn hóa
Quốc tế ISO (International Organization for Standadization). Mục đích của ISO
là phát triển cơng tác tiêu chuẩn hóa trên phạm vi tồn thế giới, nhằm đơn giản
hóa về việc trao đổi hànghóa, mở rộng quan hệ hợp tác giữa các quốc gia trong
lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Hiện nay ISO đã ban hành hơn
500.000 tiêu chuẩn, trong đó có hàng trăm tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật.
Việc áp dụng các tiêu chuẩn nhằm mục đích thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật,
nâng cao năng suất lao động, cải tiến chất lƣợng sản phẩm...Ngoài ra, việc áp

dụng các tiêu chuẩn còn làm thay đổi lề lối làm việc cho phù hợp với nền sản
xuất lớn cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Biết rõ các tiêu chuẩn Việt nam về bản vẽ kỹ thuật.
+ Biết các loại dụng cụ cần thiết để thực hành vẽ kỹ thuật.
+ Biết cách ghi kích thƣớc.
- Kỹ Năng:
+ Chuẩn bị và sử dụng thành thạo các dụng cụ vẽ.
+ Vẽ đúng các đƣờng nét theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
1


+ Ghi đƣợc kích thƣớc trên bản vẽ
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Nghiêm túc trong học tập, tham gia đủ các tiết học theo quy định.
+ Luôn chủ động trong việc tìm tịi học hỏi, nghiên cứu tài liệu.
1. VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ VẼ KỸ THUẬT.
1.1.Vật liệu vẽ:
1.1.1.Trong vẽ kỹ thuật thường sử dụng các loại giấy vẽ sau đây:
- Giấy vẽ tinh: Là loại giấy hơi dày có một mặt nhẵn và một mặt ráp.
Khi vẽ bằng bút chì hay bút mực đều dùng mặt nhẵn.
- Giấy bóng mờ: Thƣờng dùng để can các bản vẽ.
- Giấy kẻ ô li: Thƣờng dùng để vẽ các bản vẽ phác.
1.1.2. Bút chì: Thường sử dụng các loại bút chì đen có kí hiệu như
sau:
- Loại cứng kí hiệu là H: có kí hiệu từ 1H, 2H, 3H … đến 9H. Loại này
thƣờng dùng vẽ những đƣờng có yêu cầu độ sắc nét cao.
- Loại có độ cứng trung bình kí hiệu là HB: Loại này thƣờng sử dụng,
do có độ cứng vừa phải và tạo đƣợc độ đậm cần thiết cho nét vẽ.

- Loại mềm kí hiệu là B: có kí hiệu từ 1B, 2B, 3B … đến 9B. Loại này
thƣờng dùng vẽ những đƣờng có yêu cầu độ đậm cao. Khi sử dụng cần lƣu ý để
tránh bụi chì làm bẩn bản vẽ.
1.2. Dụng cụ vẽ và cách sử dụng.
1.2.1. Bàn vẽ: (ván vẽ).
Làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn. Cạnh trái dùng để trƣợc thƣớc T
nên đƣợc bào thật nhẵn. Tùy khổ bản vẽ mà dùng các loại ván vẽ có kích thƣớc
khác nhau.
1.2.2. Các loại thước vẽ:
- Thƣớc dẹp:
Dài (300500) mm, dùng để kẻ những đoạn thẳng (hình 1.1)

2


Hình 1.1: Thƣớc dẹp

- Thƣớc chữ T:
Gồm thân ngang dài và đầu T có định hay xoay đƣợc trên thân ngang.
Thƣớc dùng để kẻ các đƣờng thẳng song song nằm ngang hay nghiêng, xác định
các điểm thẳng hàng, hay khoảng cách nhất định nào đó theo đƣờng chuẩn có
trƣớc bằng cách trƣợt đầu T dọc theo cạnh trái ván vẽ. (hình 1.2).

Hình 1.2: Thƣớc chữ T

- Thƣớc rập trịn:
Dùng vẽ nhanh các đƣờng trịn, cung trịn khi khơng quan tâm lắm về kích
thƣớc của đƣờng trịn, cung trịn đó (hình 1.3).

Hình 1.3: Thƣớc rập trịn


-Ê ke:

3


Trong vẽ kỹ thuật sử dụng một bộ gồm có hai chiếc, một chiếc có hình tam
giác vng cân và chiếc cịn lại có hình tam giác vng và có hai góc là 30 0 và
góc kia là 600 . Ê ke dùng để đo độ và còn dùng phối hợp với thƣớc T hay thƣớc
dẹt để kẻ các đƣờng thẳng đứng hay xiên. (hình 1.4).

Hình 1.4: Thƣớc Ê ke

-Thƣớc cong:
Dùng để vẽ các đƣờng cong không phải là cung trịn. Khi vẽ phải xác
định ít nhất 3 điểm thuộc đƣờng cong, sau đó chọn 1 cung trờn thƣớc cong sao
cho cung này đi qua 3 điểm đó.

Hình 1.5: Thƣớc cong

- Com pa vẽ đƣờng tròn:
+ Dùng để vẽ các đƣờng trịn có đƣờng kính lớn hơn 12 mm. Nếu vẽ các
đƣờng trịn có đƣờng kính lớn hơn nữa thì ta chắp thêm đầu nối. Khi vẽ cần chú
ý các điểm sau:
+ Đầu kim và đầu chữ (hay đầu mực) đặt vuông gốc với mặt bàn vẽ.
+ Khi vẽ các đƣờng trịn đồng tâm nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng
cỏi đinh từm để trỏnh kim khụng ấn sừu xuống vỏn vẽ hoặc làm cho lỗ từm trờn
4



bản vẽ to ra làm cho nột vẽ mất chớnh xỏc. Khi sử dụng ngỳn tay trỏ và ngỳn
tay cỏi cầm nỳm com pa, quay một cỏch đều đặn và liờn tục theo một chiều nhất
định.
2. TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ:
2.1. Khổ giấy:
Khổ giấy đƣợc xác định bằng kích thƣớc mặt ngoài của bản vẽ, đƣợc phân
ra các khổ giấy chính và các khổ giấy phụ.
Bảng 1.1: Ký hiệu và kích thƣớc các khổ giấy chính
Ký hiệu khổ giấy

44

24

22

12

11

Kích thƣớc các cạnh
khổ (mm)

1189 x 841

584 x 841

594 x 420

297 x 420


297 x 210

Ký hiệu theo TCVN
193-66

A0

A1

A2

A3

A4

Khổ giấy A0 có thể chia ra các khổ giấy A1, A2.A3.A4. nhƣ (hình 1.6).

A2

841

A1

A3

A4

1189


5


Hình 1.6: quan hệ các khổ giấy

- Từ khổ giấy A0 chia đơi ta có hai tờ giấy A1.
- Từ khổ giấy A1 chia đơi ta có hai tờ giấy A2.
- Từ khổ giấy A2 chia đơi ta có hai tờ giấy A3.
- Từ khổ giấy A3 chia đôi ta có hai tờ giấy A4.
2.2. Khung vẽ và khung tên:
Mỗi bản vẽ phải có khung vẽ và khung tên riêng. Nội dung của khung vẽ
và khung tên của bản vẽ dùng trong sản xuất đƣợc qui định trong tiêu chuẩn
TCVN 3821- 83.
2.2.1. Khung vẽ:

5

5

Kẻ bằng nét cơ bản, cách cạnh khổ giấy 5mm. Nếu bản vẽ đóng thành
tập thì cạnh trái khung vẽ cách cạnh trái khổ giấy 25mm

25

5
25

5

5


Khung tên

Khổ giấy ngang
5

Khung tên
Khổ giấy đứng

Hình 1.7: Trình bày khung vẽ

2.2.2. Khung tên:
- Phải bố trí ở gốc phải và phía dƣới bản vẽ.
- Trên khổ giấy A4, khung tên đƣợc đặt theo cạnh ngắn.

6


- Trên các khổ giấy khác khung tên có thể đặt theo cạnh dài hay ngắn
của khổ giấy (hình 1.8)

5

30

15

8

Người vẽ


(6)

(7)

8

140

Kiểm tra

(8)

(9)

(1)

32

20

(2)

(3)

(4)

5

(5)


25

(1): Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết; (2): Vật liệu của chi tiết; (3): Tên trường, lớp;
(4): Tỉ lệ bản vẽ; (5): Ký hiệu bài tập bản vẽ (số bản vẽ); (6): Họ và tên người vẽ; (7):
Ngày lập bản vẽ; (8): Chữ ký của người kiểm tra; (9): Ngày kiểm tra bản vẽ.
Hình 1.7: Trình bày khung vẽ

2.2.3. Tỉ lệ:
Trong các bản vẽ kỹ thuật tùy theo độ lớn và mức độ phức tạp của vật thể
mà hình vẽ của vật thể đƣợc phóng to hay thu nhỏ theo một tỉ lệ nhất định.
* Định nghĩa:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thƣớc vật thể trên hình biểu diễn với vật thể bên
ngồi. Riêng con số ghi kích thƣớc là con số thật.
* Cách chọn tỉ lệ vẽ:
- Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:20; 1:25; 1:40; 1:50; 1:100.
- Tỉ lệ nguyên: 1:1
7


- Tỉ lệ phóng to: 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1; 25:1; 40:1; 50:1; 100:1.
Trong bản vẽ chỉ chọn một tỉ lệ vẽ. Trong một số trƣờng hợp cần thiết cho
phép dùng tỉ lệ mở rộng bằng cách lấy một tỉ lệ quy định trên nhân với 10 mũ
nguyên.
Ký hiệu của tỉ lệ dùng trên bản vẽ đƣợc ghi trong khung tên của bản vẽ đó.
2.3. Các nét vẽ:
Để biểu diễn vật thể trên các bản vẽ kỹ thuật ta dùng các loại nét vẽ có hình
dạng và kích thƣớc khác nhau. Tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật TCVN 8 - 2002 quy
định các loại nét vẽ và ứng dụng của chúng theo bảng sau:
2.3.1. Các loại đường nét:

Nét cơ bản (liền đậm)

b = (0,6  1,5)mm

Nét liền mảnh:

b‟= 1/3 b

Nét lƣợn sóng:

b‟= 1/3 b

Nét đứt:

b‟= 1/2 b

Nét chấm gạch mảnh:

b‟= 1/3 b

Nét cắt:

b‟= 1,5 b

Nét cơ bản: dùng để vẽ đƣờng bao thấy, đƣờng bao mặt cắt rời.
Nét liền mảnh: dựng để vẽ đƣờng kích thƣớc, đƣờng giống, đƣờng bao mặt cắt
chập, đƣờng gạch gạch.
Nét lƣợn sóng: dùng để vẽ đƣờng cắt lìa, đƣờng ngăn cách giữa hình cắt và
hình chiếu.
Nét đứt: dùng để vẽ đƣờng bao khuất.

Nét chấm gạch mảnh: dùng để vẽ đƣờng trục, đƣờng tâm.
Nét cắt: dùng để vẽ vết mặt phẳng cắt
2.3.2. Qui tắc vẽ các đường nét:
Khi hai hay nhiều nét vẽ khác loại trùng nhau thì theo thứ tự ƣu tiên sau:
Nét liền đậm, nét đứt, nét gạch chấm mảnh, nét gạch hai chấm mảnh, nét
liền mảnh.
Qui định:
8


- Tùy khổ bản vẽ mà chọn bề rộng nét cơ bản, sau đó căn cứ vào nét này
để xác định các nét khác trong bản vẽ.
- Tâm vòng tròn đƣợc xác định bằng 2 đoạn của nét liền mảnh. Với vịng
trịn có đƣờng kính nhỏ thì đƣờng tâm vẽ bằng nét liền mảnh.
- Nétt đứt nằm trên đƣờng kéo dài của nét cơ bản thì chỗ nối tiếp vẽ hở.
Các trƣờng hợp khác, các đƣờng cắt nhau phải vẽ chạm vào nhau.
2.4. Chữ viết trong bản vẽ:
Trên bản vẽ kỹ thuật ngồi hình vẽ ra, cịn có những con số kích thƣớc,
những ký hiệu bằng chữ, những ghi chú bằng lời văn khác.... Chữ và chữ số đó
phải đƣợc viết rõ ràng, thống nhất dễ đọc và không gây ra nhầm lẫn.
Tiêu chuẩn Việt nam: TCVN 7284 - 2: 2003 (ISO 3098 - 2 - 2000) thay thế
TCVN6 - 85. Quy định bảng chữ cái La tinh gồm chữ, số, và dấu dùng trên các
bản vẽ và các tài liệu kỹ thuật. Chữ viết:
- Có thể viết đứng hoặc viết nghiêng 750
- Chiều cao khổ chữ h = 14; 10; 7; 3,5; 2,5(mm)
- Chiều cao:
Chữ hoa = h
Chữ thƣờng có nét sổ (h,g,t...) = h
Chữ thƣờng khơng có nét sổ (a, e, m, n...) = 5/7 h
- Chiều rộng:

Chữ hoa và số = 5/7 h, ngoại trừ A,M = 6/7h, số1 = 2/7h, w = 8/7h,
L = 4/7h, I =1/7h
Chữ thƣờng = 4/7h, ngoại trừ w, m =h; f, j, l, t = 2/7h, r =3/7h
- Bề dày nột chữ và số: 1/7h

9


2.5. Ghi kích thƣớc:
Kích thƣớc ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể đƣợc biểu diễn. Ghi
kích thƣớc trên bản vẽ kỹ thuật là là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích
thƣớc phải đƣợc ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của tiêu chuẩn việt
nam TCVN 5705 ; 1993. Tiêu chuẩn này tƣơng đƣơng với tiêu chuẩn quốc tế
ISO 129; 1985.
2.5.1. Nguyên tắc chung:
Cơ sở để xác định độ lớn và vị trí tƣơng đối giữa các phần tử đƣợc biểu
diễn là các kích thƣớc, các kích thƣớc khơng phụ thuộc vào tỉ lệ hình biểu diễn.
Con số ghi kích thƣớc trên bản vẽ là con số thật. Đơn vị dựng là milimet trên
bản vẽ không ghi ký hiệu đơn vị. Nếu dùng đơn vị khác thì phải ghi ngay sau
chữ số kích thƣớc hoặc ghi trong phần ghi chú của bản vẽ.
Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo gốc và sai lệch giới hạn của nó.
2.5.2. Các thành phần kích thước:
*Đƣờng giống:
Là đƣờng giới hạn phần tử đƣợc ghi kich thƣớc và đƣợc vẽ bằng nét liền
mảnh, kẻ qua đƣờng kích thƣớc (35)mm. Đƣờng giống của kích thƣớc độ dài
vẽ vng gốc với đƣờng kích thƣớc. Trƣờng hợp đặc biệt cho phép vẽ xiên gốc.
Và chổ cung lƣợn đƣờng giống đƣợc kẻ từ giao điểm của hai đƣờng bao nối tiếp
với cung lƣợn. Cho phép dùng đƣờng bao, đƣờng trục, làm đƣờng giống kích
thƣớc.
*Đƣờng kích thƣớc:


10


Đƣờng kích thƣớc xác định phần tử ghi kích thƣớc. Đƣờng kích thƣớc của
phần tử là đoạn thẳng kẻ song song với đoạn thẳng đó. Đƣờng kích thƣớc của độ
dài cung trịn là cung trịn đồng tâm, đƣờng kích thƣớc của gốc là cung trịn có
tâm ở đỉnh gốc đƣờng kích thƣớc vẽ bằng nét liền mảnh và khơng đƣợc dùng bất
kỳ đƣờng nào của hình vẽ để thay thế đƣờng ghi kích thƣớc. Giới hạn 2 đầu
đƣờng ghi kích thƣớc bằng 2 mũi tên, độ lớn của mũi tên phụ thuộc vào độ rộng
của đƣờng ghi kích thƣớc.
Trƣờng hợp nếu đƣờng kích thƣớc ngắn q thì kéo dài ra và mũi tên vẽ
ngồi hai đƣờng giống.
Nếu đƣờng kích thƣớc nối tiếp nhau và quá ngắn thì thay mũi tên bằng nét
chấm hay gạch xiên.
Trƣờng hợp hình vẽ đối xứng chỉ vẽ một phần thì đƣờng kích thƣớc đƣợc
kẻ qua trục đối xứng và chỉ có một mũi tên ở một đầu.
Trƣờng hợp hình vẽ cắt lìa, đƣờng kích thƣớc vẫn kẻ suốt và ghi toàn bộ số
đo chiều dài.
Khi đƣờng bao hay đƣờng giống vẽ ngang mũi tên thì phải ngắt đoạn. Các
đƣờng kích thƣớc cách phần tử cần ghi kích thƣớc một khoảng từ (5 -10)mm.
*Chữ số kích thƣớc:
Chữ số kích thƣớc chỉ số đo kích thƣớc, đơn vị là milimet, chữ số kích
thƣớc phải đƣợc viết rõ ràng, chính xác ở trên đƣờng kích thƣớc con số phải
viết >= 3,5mm, ghi ở giữa và trên đƣờng kích thƣớc. Các đƣờng vẽ ngang qua
con số đều phải ngắt đoạn. Nếu khơng đủ chỗ ghi con số thì kéo dài đƣờng kích
thƣớc hay viết trên giá ngang.
*Chiều chữ số kích thƣớc:
Chiều chữ số kích thƣớc độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đƣờng kích
thƣớc so với đƣờng bằng của bản vẽ. Cách ghi nhƣ hình vẽ sau:


300

a: Chiều

chữ số kích thước độ dài

11

b: Chiều chữ số kích thước gốc


Hình 1.9: Chiều chữ số kích thƣớc

Nếu đƣờng kích thƣớc có độ nghiêng q lớn thì chữ số kích thƣớc đƣợc
ghi trên giá ngang. (hình 1.10).

Hình 1.10: Chiều chữ số kích thƣớc

Chiều chữ số kích thƣớc gốc phụ thuộc vào độ nghiêng của đƣờng thẳng
vuông gốc với đƣờng phân giác của gốc đó.
Khơng cho phép bất kỳ đƣờng nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên chữ số kích
thƣớc, trong trƣờng hợp đó các đƣờng nét đƣợc vẽ ngắt đoạn.

Hình 1.11: Nét vẽ khơng cắt chữ số kích thƣớc

Đối với kích thƣớc bé, khơng đủ chổ để ghi chữ số kích thƣớc, thì chữ số
đƣợc viết trên phần kéo dài của đƣờng kích thƣớc hay viết trên giá ngang.
Khi có nhiều đƣờng kích thƣớc song song với nhau hay đồng tâm thì chữ
số kích thƣớc viết so le.

*Các ký hiệu:
Đƣờng kính: trong mọi trƣờng hợp trƣớc chữ số kích thƣớc của đƣờng
kính ghi ký hiệu . Chiều cao của ký hiệu bằng chiều cao chữ số kích thƣớc.
Đƣờng kích thƣớc của đƣờng kính kẻ qua tâm của đƣờng trịn.
12


Bán kính: trong mọi trƣờng hợp trƣớc chữ số kớch thƣớc của bỏn kớnh ghi
ký hiệu R (chữ hoa), đƣờng kích thƣớc của bán kính kẻ qua tâm của cung trịn.
Đối với những cung trịn của bán kính q lớn thì cho phép đặt tâm ở gần cung
trịn, khi đó đƣờng kích thƣớc đƣợc kẻ gấp khúc. Trƣờng hợp các cung trịn q
bộ khơng đủ chổ ghi chữ số kích thƣớc hay khơng đủ chổ vẽ mũi tên thì chữ số
hay mũi tên đƣợc ghi hay vẽ ở ngoài.
Đối với hình cầu: trƣớc chữ số kích thƣớc của đƣờng kính hay bán kính
của hình cầu ghi chữ “cầu” và dấu  hay R.
Hình vng: trƣớc chữ số kích thƣớc cạnh của hình vng ghi dấu □? (ví
dụ:□16) có nghĩa là hình vng có cạnh là 16). Để phân biệt phần mặt phẳng với
mặt cong, thƣờng dựng nột liền mảnh gạch chéo phần mặt phẳng..
Độ dài cung trịn: phía trên chữ số kích thƣớc độ dài cung trịn có ghi dấu
cung trịn ví dụ cung AB . Đƣờng kích thƣớc là đƣờng tròn đồng tâm, đƣờng
giống kẻ song song với đƣờng phân giác của gốc chắn cung đó.
*Cách ghi kích thƣớc:
- Kích thƣớc đoạn thẳng.
- Kích thƣớc cung trịn, đƣờng trịn.
- Kích thƣớc gốc.
- Kích thƣớc hình cầu - hình vng.
2.6. Trình tự thành lập bản vẽ
Muốn lập một bản vẽ bằng bút chì hay mực cần vẽ theo một trình tự nhất
định có sắp đặt trƣớc.
Trƣớc khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những dụng

cụ cần thiết . Khi vẽ thƣờng chia thƣờng chia thành hai bƣớc lớn: bƣớc vẽ mờ và
bƣớc vẽ đậm.
Dùng loại bút chì cứng H, 2H để vẽ mờ, nét vẽ phảI đủ rõ và chính xác, sau
đó mới tơ đậm.
Dùng loại bút chì mềm B, 2B tơ đậm các nét cơ bản và bút chì có kí hiệu B
hoặc HB tơ các nét đứt và viết chữ. Chì dùng để vẽ các đƣờng trịn nên dùng bút
chì dùng để vẽ các đƣờng thẳng. Cần giữ cho bút chì luôn luôn nhọn bằng cách
chuốt hay màI trên giấy nhám. Không nên tô đi tô lại từng đoạn của nét vẽ. Khi

13


×