Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUẦN 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.58 KB, 28 trang )

Giáo án lớp 4A

TUẦN 29

Năm học: 2021 - 2022

Thứ ba, ngày 12 tháng 4 năm 2022
TỐN
ƠN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. u cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ơn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
2. Kĩ năng
- Giải được bài tốn về tìm số trung bình cộng.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính tốn, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hồn thành tất cả
bài tập
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1.Khởi động

Hoạt động của học sinh
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số


+ B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Giải được các bài tốn tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

Cá nhân – Nhóm 2– Lp
ỏp ỏn:

/a:
Ngời thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:

Cá nhân – Lớp

- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + … phải tính được tổng số dân tăng thêm
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng
nhiêu chúng ta làm thế nào ?
thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2

Đáp số: 127 người
Cá nhân – Lớp

Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài

Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS


38 + 2 = 40( quyển vở)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen
ngợi/ động viên.

36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm)
* Bài 4
Bài giải
- Củng cố cách giải các bài tốn
Lần đầu 3 ơ tơ chở được là:
TBC phức hợp
16 x 3 = 48 (máy)
Ngêi thùc hiÖn: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A

-


Năm học: 2021 - 2022
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ơ tơ)
Trung bình mỗi ơ tơ chở được là:
(48+ 120): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm

- Củng cố cách giải bài tốn TBC
có liên quan đến tỉ số

* Bài 5:

Bài giải

Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30
Số lớn: 2 phần bằng nhau
Số bé: 1 phần như thế
Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20

3. HĐ ứng dụng

Số bé là: 30 – 20 = 10

4. HĐ sáng tạo

- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi

2 và giải.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các
nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới &
Tình yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.
Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
Ngêi thùc hiện: Phan Thanh Nguyệt
Trờng Tiểu
học Đức Lạng


Giáo án lớp 4A
3. Thái độ

-

Năm học: 2021 - 2022


- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,
NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách
Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
+ Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
- HS: SGK, vở viết
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động: (2p)

Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân
vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình
u cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trơi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội
dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng: (1/5 lớp)


Cá nhân - Cả lớp

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
đọc:
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi
về nội dung bài đọc
- Theo dõi và nhận xét.
Ngêi thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa
tốt GV có thể đưa ra những lời động
viên để lần sau tham gia tốt hơn.

HS thực hiện nhóm 4 – Lớp


HĐ 2: Lập bảng thống kê
-GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám
phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết
nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng;
khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ
điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc
sống

4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm,
của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
Khám phá thế giới

STT

TÊN BÀI

TÁC GIẢ

THỂ LOẠI


NỘI DUNG CHÍNH

1

Đường đi Sa
Pa

NGUYỄN
PHAN HÁCH

Văn xuôi

Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể
hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác
giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

2

Trăng ơi …
từ đâu đến?

TRẦN ĐĂNG
KHOA

Thơ

3

Hơn một

nghìn ngày
vịng quanh
trái đất

HỒ DIỆU TẤN,
ĐỖ THÁI

Văn xi

4

Dịng sơng
mặc áo

NGUYỄN
TRỌNG TẠO

Thơ

5

Ăng-co Vát

Sách NHỮNG
KÌ QUAN THẾ
GIỚI

Văn xi

Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình

kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.

6

Con chuồn
chuồn nước

NGUYỄN THẾ
HỘI

Văn xuôi

Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên

Ngêi thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

Tỡnh cm gn bú với trăng, với quê
hương, đất nước.
Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám hiểm
đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi
sinh, mất mát để hồn thành sứ mạng
lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương & những
vùng đất mới.
Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng q
hương.


-

Trêng TiĨu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022
nhiên đất nước theo cánh bay của chú
chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác
giả với đất nước, quê hương.

Tình yêu cuộc sống
ST
T

TÊN BÀI

TÁC GIẢ

THỂ LOẠI

NỘI DUNG CHÍNH

1

Vương quốc
vắng nụ cười


TRẦN ĐỨC
TIẾN

Văn xi

Tiếng cười như một phép mầu làm cho
cuộc sống của vương quốc u buồn thay
đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn.

2

Ngắm trăng,
Khơng đề

HỒ CHÍ MINH

Thơ

Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan
yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi
hoàn cảnh khó khăn của Bác

3

Con chim
chiền chiện

HUY CẬN


Thơ

Hình ảnh con chim chiền chiện tự do
bay lượn, hát ca giữa không gian cao
rộng, trong khung cảnh thiên nhiên
thanh bình là hình ảnh của cuộc sống
ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng
người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu
cuộc sống.

4

Tiếng cười là
liều thuốc bổ

Báo GIÁO DỤC
VÀ THỜI ĐẠI

Văn xuôi

Tiếng cười làm cho con người khác với
động vật. Tiếng cười làm cho con người
hạnh phúc, sống lâu.

5

Ăn “mầm đá” TRUYỆN DÂN
GIAN VIỆT
NAM


Văn xuôi

Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa
biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng,
vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì
vừa miệng đâu ạ.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới,
Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc
hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
Ngêi thùc hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A
3. Thái độ:

-


Năm học: 2021 - 2022

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
+ 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- HS: Vở, bút dạ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động
- GV dẫn vào bài mới

Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ

2. Thực hành
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được
một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống);
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc &
HTL:(1/5 số HS trong lớp)

Cá nhân – Lớp

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau

đọc:
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1 – 2 phút)
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
về nội dung bài đọc
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa - Theo dõi và nhận xét.
tốt GV có thể đưa ra những lời động
viên để lần sau tham gia tốt hơn.
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê

Nhóm 4 – Lớp

-GV nhắc HS lưu ý u cầu của bài:
Ngêi thùc hiƯn: Phan Thanh Ngut
häc §øc L¹ng

-

Trêng TiĨu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022


ghi lại những từ đã học trong các tiết
MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số - 1 HS đọc nội dung BT2
HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học
trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá
thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các
từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ
điểm Tình yêu cuộc sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng;
khen ngợi/ động viên.
3. Hoạt động ứng dụng

- HS giải nghĩa một số từ thống kê được
và đặt câu với từ ngữ ấy

4. Hoạt động sáng tạo

- Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng
trong dùng từ, đặt câu
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ
đó
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI

Đồ dùng cần cho
chuyến du lịch

Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao
(bóng, lưới, vợt, quả cầu ……) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn,
nước uống ………


Phương tiện giao
thông

Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu,
sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lơ

Tổ chức, nhân viên
phục vụ du lịch

Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phịng nghỉ, cơng ti du lịch, tuyến
du lịch, tua du lịch ………

Địa điểm tham quan,
du lịch

Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử,
bảo tàng, nhà lưu niệm ………

HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho
cuộc thám hiểm

La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao,
bật lửa, diêm, vũ khí ……

Khó khăn, nguy
hiểm cần vượt qua

Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng
thần ……


Những đức tính cần
thiết của người tham
gia đồn thám hiểm

Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thơng minh,
nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tị mị, hiếu kì, ham hiểu biết, thích
khám phá, thích tìm tịi, khơng ngại gian khó………

TÌNH U CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có
nghĩa là vui, mừng)

Lạc quan, lạc thú

Những từ phức chứa tiếng vui

Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng,

Ngêi thùc hiƯn: Phan Thanh Ngut
häc §øc L¹ng

-

Trêng TiĨu


Giáo án lớp 4A

-


Năm học: 2021 - 2022

vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười

Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười
hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch……

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ tư, ngày 13 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết
được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập
- HS: VBT, bút.
III. Hoạt động dạy học

Hoạt động của GV
1. Khởi động

Hoạt động của HS
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Luyện tập - Thực hnh
Ngời thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

* Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1).
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết
được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng: (1/5 lớp)


Cá nhân - Lớp

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
tốt GV có thể đưa ra những lời động - Đọc và trả lời câu hỏi.
viên để lần sau tham gia tốt hơn.
- Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
xương rồng :
-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh
họa
- HS đọc yêu cầu của bài
-GV: + Dựa theo những nội dung chi - HS quan sát tranh minh họa
tiết mà bài văn trong SGK cung cấp &
những quan sát của riêng mình, em viết
một đoạn văn khác miêu tả cây xương
rồng.
+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách
phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài
cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa,
quả, nhựa……). Các em cần đọc kĩ để - HS lắng nghe
có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ
sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một
cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở
đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi

bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của
mình vào đoạn tả.
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC.

- HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của
- Một số HS đọc đoạn văn
mình.
-GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét
Ngêi thùc hiện: Phan Thanh Nguyệt
Trờng Tiểu
học Đức Lạng


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

viết tốt.
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu + có câu mở đoạn
đoạn văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần…
phần? Là những phần nào?
3. HĐ ứng dụng

- Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng

4. HĐ sáng tạo


- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi
miêu tả

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. u cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã
cho.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc
- HS: SGK
III. Hoạt động dạy hc
Ngời thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-


Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A
Hoạt động của giáo viên

-

1. Khởi động

Năm học: 2021 - 2022
Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ

- Gv dẫn vào bài.
2. Thực hành
* Mục tiêu:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1 + 2:
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.
+ Đọc bài “Có một lần”.

Nhóm 4 – Lớp
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung
bài tập 1, 2

+ Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1

câu khiến)
- Gọi HS nêu nội dung truyện

+ Nêu nội dung truyện: Sự hối hận
của một HS vì đã nói dối, khơng
xứng đáng với sự quan tâm của cơ
giáo & các bạn.
Đáp án:

-GV phát phiếu cho các nhóm, quy định + Câu hỏi: Răng em đau, phải
thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS khơng?
có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại.
+ Câu kể: Có một lần, trong giờ tập
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
+ Câu cảm: Ôi, răng đau quá!
+ Câu khiến: Em về nhà đi!
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu * Câu kể: Cuối câu thường có dấu
câu đã học?
chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu
+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong nhận định
mỗi trường hợp
* Câu cảm: Cuối câu thường có dấu
chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc
* Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm
hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu
cầu, đề nghị.
Ngêi thùc hiÖn: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng


-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022
* Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Dùng để hỏi.

Bài tập3:

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

(Tìm trạng ngữ……)
- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.

- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những Đáp án:
TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc
BT1
+ TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có - Nắm được các kiến thức đã ôn tập
trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn
- Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời
3. Hoạt động ứng dụng
gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.

4. Hoạt động sáng tạo
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Thứ năm, ngày 14 tháng 4 năm 2022
TỐN
ƠN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Yêu cầu cần đạt
KT: Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
KN: Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
TĐ: Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính tốn
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả
các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ
Ngêi thùc hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A
- HS: Sách, bút


-

Năm học: 2021 - 2022

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động

- TBVN điều hành lớp hát, vận đơng tại chỗ

+ Nêu các bước giải bài tốn tổng –
hiệu

+ B1: Tóm tắt bài tốn bằng sơ đồ
+ B2: Tìm số lớn, số bé

SL = (T+H) : 2

- GV dẫn vào bài mới

SB = (T-H) : 2

2. HĐ thực hành
* Mục tiêu: Giải được các bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.


Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Tổng

318

1945

3271

- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé

Hiệu

42

87

493

SL

180

1016


1882

SB

138

929

1389

Bài 2:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS
- Chốt lại các bước giải

Cá nhân – Lớp
Bài giải
Đội thứ nhất trồng được là:
(1375 + 285) : 2 = 830(cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số : Đội 1: 830 cây

Bài 3:
- YC HS nêu các bước giải bài tốn:
+ Tìm nửa chu vi
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm CR, CD.
+ Tính diện tích
Ngêi thùc hiƯn: Phan Thanh Nguyệt

học Đức Lạng

i 2 : 545 cõy
Nhúm 2 Lp
Bi giải
Nửa chu vi thửa ruộng là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
-

Trêng TiÓu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

- GV nhận xét, chốt đáp án.

(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17004 (m2)
Đáp số : 17004 m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho *Bài 4:

HS hoàn thành sớm)

Tổng của hai số là:
135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 245 = 24
Đáp số: 24

*Bài 5:
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng
hai số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu
hai số là 99
Số bé là:

(999 – 99 ): 2 = 450

Số lớn là:

450 + 99 = 549
Đáp số : SL: 549,
SB: 450

3. HĐ ứng dụng
4. HĐ sáng tạo

- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
2 và giải

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

......................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Ngêi thùc hiƯn: Phan Thanh Ngut
häc §øc L¹ng

-

Trêng TiĨu


Giáo án lớp 4A

ƠN TẬP HỌC KÌ II

Năm học: 2021 - 2022

I. Yêu cầu cần đạt
KT: Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
KN: Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
TĐ: Có thái độ nghiêm túc, tích cực học tập
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN
+ Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
- HS: Bút, sách
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên

1.Khởi động:

Hoạt động của học sinh
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Bạn hãy kể tên một số hoạt động + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí,
khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo du lịch, cảng biển…
- GV giới thiệu bài mới
2. Bài mới:
* Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thơng qua trị chơi
học tập
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
- GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi dưới
hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và
ơn tập các kiến thức của các bài đã học.

Nhóm – Lớp

- Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1
đội chơi. Trong q trình chơi, các đội có
quyền đổi người.
- GV tổ chức các vòng thi như sau:
1-Vòng 1: Ai chỉ đúng.
- GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các
con sơng: Sơng Hồng, sơng Thái Bình,
sơng Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng
-HS các đội nghe HD.
Nai, sụng Mờ Cụng.
Ngời thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng


-

Trờng TiÓu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên
bốc thăm, trúng vào con sơng nào điền
đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí
trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa
danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên
viên các đội.
bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
2- Vòng 2: Ai kể đúng:
- Tổ trọng tài nhận xét.
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có
ghi: Tây Ngun, Trung du Bắc Bộ,
Hồng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi:
Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào,
phải kể tên được các đặc điểm địa danh
đó.

- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động
viên các đội.
3- Vịng 3: Ai nói đúng:

- HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc
điểm các địa danh đã bốc.

- GV chuẩn bị các băng giấy: Sơng Hồng,
sơng Thái Bình, Sơng Cửu Long, sông Mê
Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phịng,
TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ
Chí Minh, TĐ Hà Nội…
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên
bốc thăm, trúng vào các con sông nào,
phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu
về con sông đó.
- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động
viên các đội.
4- Vịng 4: Ai đốn đúng?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng
- HS các đội lần lượt lên bốc thăm,
dọc và hàng ngang.
trúng thành phố nào, phải nêu được
- Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe một số đặc điểm tiêu biểu về thành
lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào phố đó.
nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin tr li
trc.
Ngời thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng


-

Trờng TiÓu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

- Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động
viên các đội.
* Nội dung ô chữ:
1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam
Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc?

- HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về
2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng biển? các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ
3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều ra trước có thể phất cờ để xin trả lời
gỗ?
trước.
4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên?
5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai
của đất nước ta?

m ê c ô n g
c ử a b i ể n

6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này

xếp tầng?

s ả n

7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ
bazan?

y

a l

b a c

b o

Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển
bằng 9 cửa? Cửu Long.

x u ấ t
y

c a

o n g u y ê n

c ô

n g n g h i ệ p

- Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý

chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng
cuộc.
3. Hoạt động ứng dụng

- Ghi nhớ KT đã được ôn tập

- Lập bảng thống kê địa lí các vùng
miền đã học
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
......................................................................................................................................
4. Hoạt động sáng tạo

....................................................................................................................................

TẾNG VIỆT
ƠN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết
khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
Ngêi thùc hiÖn: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu


Giáo án lớp 4A
Năm học: 2021 - 2022

* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết
trình bày các dịng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
3. Thái độ
- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,
NL thẩm mĩ.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- HS : bút, VBT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động

Hoạt động của học sinh
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Thực hành
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính
tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng (1/5 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
tham gia ở tiết trước.
chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
đọc:
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi - Theo dõi và nhận xét.
về nội dung bài đọc
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội
dung bài
Bài 2: Viết chính tả
Ngêi thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

Nhúm 2 Lp
-

Trờng TiÓu


Giáo án lớp 4A

-

Năm học: 2021 - 2022

- Cho HS đọc bài chính tả

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm

+ Em hãy nêu nội dung bài viết

+ ND: Trẻ em sống giữa thế giới của

thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích,
giữa tình thương u của cha mẹ.

- Hướng dẫn viết từ khó

- HS nêu từ khó: lích rích, chìa vơi, đi
hài bảy dặm, sớm khuya,...
- Luyện viết từ khó

- GV đọc bài cho HS viết

- HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ
cách lề 1 ô

- Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận - HS thực hành
xét bài
- GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng

- Đọc lại các bài tập đọc đã học

4. Hoạt động sáng tạo

- Học thuộc bài thơ Nói với em

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ sáu, ngày 15 tháng 4 năm 2022

TỐN
ƠN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Yêu cầu cần đạt
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về giải tốn Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ
số của hai số đó
2. Kĩ năng
- Giải được tốn về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ
Ngêi thực hiện: Phan Thanh Nguyệt
học Đức Lạng

-

Trờng Tiểu



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×