Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tập đọc:

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 24 trang )

Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Trần Thị Kim Chi

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Sinh hoạt tập thể

SINH HOẠT ĐẦU TUẦN (tuần 2)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được những việc đã làm được trong tuần qua, kết quả thi đua về nề
nếp.
- Nắm kế hoạch tuần mới
- Giáo dục tinh thần đồn kết, hịa đồng tập thể, có ý thức xây dựng nề nếp tốt, tơn trọng
truyền thống chào cờ đầu tuần của dân tộc.
II.Các hoạt động
TG
HĐGV
5’
*Ổn định:


5’
Hoạt động 1: Chào cờ

HĐHS
- Toàn thể học sinh chỉnh đốn trang
phục, nghiêm trang chào cờ

15 p Hoạt động 2: Đánh giá về tuần
qua, lên kế hoạch tuần mới của
thầy TPT
- Nhận xét chung: Nêu các ưu điểm
nổi bật trong tuần để phát huy đồng
thời nhắc nhở những việc thực hiện
chưa tốt về nề nếp, vệ sinh

10’

- Lắng nghe, biết:
+ Các ưu điểm nổi bật trong tuần về
vấn đề nề nếp, vệ sinh cá nhân, vệ
sinh lớp và sân trường.
+ Các mặt thực hiện chưa tốt để cố
gắng, khắc phục
+ Các hoạt động nổi bật của Liên đội
trong tuần
- Tuyên dương khen thưởng lớp, cá + Lớp và cá nhân đạt thành tích tốt
nhân xuất sắc, trao cờ luân lưu
nhất về nề nếp
- Phổ biến kế hoạch hoạt động của + Kế hoạch hoạt động của Liên đội
Liên đội trong tuần mới

trong tuần mới
Hoạt động 3: Đánh giá về tuần
qua, lên kế hoạch tuần mới của
thầy P. Hiệu trưởng
- Nhận xét chung về tất cả mọi mặt - Lắng nghe, biết:
của học sinh và giáo viên trong việc +Những việc đã thực hiện trong tuần
thực hiện nhiệm vụ dạy và học trong qua
tuần vừa qua
- Dặn dò và phổ biến kế hoạch hoạt +Kế hoạch tuần mới
động của nhà trường trong tuần mới
về mọi mặt của cả giáo viên và học
sinh

III. Bổ sung

Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tập đọc:
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

Kĩ năng: Hiểu nội dung bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.(Trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
Thái độ: Đọc diễn cảm tồn bài thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào.
II. Đồ dùng D-H:
-GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để HD.HS luyện
đọc.
-HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
-3 HS đọc bài: Quang cảnh... mùa và trả lời về nội dung bài.
B. Bài mới:
TG
2’
10’

10’

5’

3’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
-GV đọc mẫu văn bảng khoa học
thường thức có bảng thống kê.
-Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
3. Tìm hiểu bài:
-Đến thăm VM-QTG khách nước ngồi

ngạc nhiên về điều gì?
-Đ1 cho ta biết điều gì?
-Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi
nhất? Triều đại nào có nhiều tiến sĩ
nhất?
-Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hóa VN?
-Đoạn cịn lại của bài cho em biết điều
gì?
-Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên
điều gì?
4. Luyện đọc lại:
-Bạn đọc như vậy giọng đã phù hợp
chưa?
-GV đọc mẫu đoạn 1
-Tổ chức thi đọc
-Nhận xét từng học sinh.
5. Củng cố, liên hệ thực tế:
Nhận xét giờ học

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe.
-1 HS đọc toàn bài.
-5 HS đọc nối tiếp - 2 lần.
-Đọc chú giải.
-Đọc theo cặp.
-Đọc thầm, trả lời câu hỏi.
-Từ năm 1075 nước ta mở khoa thi tiến
sĩ... tổ chức 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000

tiến sĩ.
-Triều Lê mở 104 khoa- 1780 tiến sĩ.
-Từ xa xưa ND VN đã coi trọng đạo học,
tự hào đất nước ta có một nền văn hiến
lâu đời.
-Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời
ở VN.
-Đọc lại NDC trên bảng: VN có truyền
thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu
đời
-3 HS đọc nối tiếp.
-Lớp theo dõi: Giọng đọc rõ ràng, rành
mạch, thể hiện niềm tự hào.
-Luyện đọc theo cặp.
-3- 5 HS thi đọc, lớp theo dõi, bình chọn
bạn đọc hay.
-Lắng nghe.

IV. Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020


Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. Biết chuyển một số phân
số thành phân số thập phân.
Kĩ năng: Hoàn thành các BT 1, 2, 3
Thái độ: u thích mơn tốn
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng chữa BT 2, 3
-Nhận xét
B.Bài mới:
TG
2’
25’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Giới thiệu bài
2.Luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu: Viết phân số thập
phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi
vạch của tia số.

-Lắng nghe


Bài 2: Nêu yêu cầu: Viết các phân số sau
thành số thậpphân.

-Đọc các phân số đó và nêu đó là Phân
số thập phân.
-Nhắc lại cách chuyển một PS thành
một PSTP rồi làm bài vào vở
-1HS làm bảng

-HS đọc yêu cầu, làm vào vở rồi chữa
bài.
3 4 5 6 7 8 9
;
;
;
;
;
;
.
10 10 10 10 10 10 10

11 55 15 375 31
62
=
;
=
;
=
2
10 4

100 5
100

Bài 3. Nêu yêu cầu: Viết các phân số sau
thành số thập phân có mẫu số là 100.

-Nêu cách đưa mẫu số về 100 rồi HS
làm bảng con

Bài 4( HSKG) Điền dấu <, >,= vào chỗ
trống .

-Định hướng đáp án

Bài 5( HSKG)

-Định hướng đáp án

6
24 500
50 18
9
=
;
=
;
=
25 100 1000 100 200 100

7

9 92
87 5
50 8
29
< ;
>
;
=
;
>
10 10 100 100 10 100 10 100

Số HS giỏi Tốn:
3’

3/Củng cố, dặn dị
Chuẩn bị bài: Ôn tập: Phép cộng và phép
trừ hai phân số.
Ứng dụng của phân số để tính tốn trong
đời sống

Số HS giỏi TV:

-Lắng nghe

IV/ Bổ sung
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2



Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Khoa học:
NAM HAY NỮ ? (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trị của nam và nữ
Kĩ năng: Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, khơng phân biệt bạn nam, bạn nữ
Thái độ: Đồn kết yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ.
KNS: Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 6, 7 SGK
HS: Sgk
III/Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Nêu sự khác nhau, giống nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
-Nêu vai trò của nữ trong cuộc sống?
B.Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1.Giới thiệu bài mới Nam hay nữ (tiếp theo)
-Lắng nghe
20’’ 2.HĐ1: Một số quan niệm xã hội về nam và
nữ
Mục tiêu: Giúp HS nhận ra một số quan niệm về

nam và nữ cần sửa đổi. Có ý thức tơn trọng bạn
cùng và khác giới không phân biệt nam hay nữ.
-Phát phiếu BT. Yêu cầu thảo luận các câu hỏi
-HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi trong
trong phiếu BT
phiếu.
a)Bạn có đồng ý những câu hỏi sau khơng? Giải
thích .
+Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
+Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia đình.
+Con gái nên học nữ cơng gia chánh, con trai nên
học kỹ thuật.
b)Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha
mẹ đối với con trai, con gái khác nhau không? Như
thế nào? Như vậy có hợp lý khơng?
c)Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử
giữa nam và nữ không? Như vậy có hợp lý khơng?
d)Tại sao khơng nên phân biệt đối xử giữa nam và
nữ?
-Làm việc cả lớp, từng nhóm báo cáo kết quả thảo
luận
-GV kết luận chung: Quan niệm xã hội về nam
-Cả lớp cùng đánh giá
và nữ có thể thay đổi. Mỗi em đều có thể góp
-Lắng nghe
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ
suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình, lớp học
8’’
3. HĐ2: Liên hệ thực tế:

-Em liên hệ trong cuộc sống xung quanh có
-Hoạt động cá nhân.
những sự phân biệt giữa nam và nữ ntn?
-HS tự phát hiện và nêu những hiện tượng phân
-Đối xử đó có gì khác nhau?
biệt nam và nữ trong các gia đình và địa phương.
-Sự khác nhau có hợp lí khơng?
GVKL: Bác bỏ những quan niệm sai lầm về sự
phân biệt giữa nam và nữ.
1’
3/Củng cố, dặn dị:
-Tại sao khơng nên có sự phân biệt giữa nam và
nữ?
-Dặn dò: Đọc mục bạn cần biết: Bài mới: Cơ
thể chúng ta được hình thành như thế nào?
-Lắng nghe
IV/ Bổ sung:

Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tốn:

ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số khơng cùng mẫu số.
Kĩ năng: Hồn thành các BT 1, 2ab, 3
Thái độ: u thích mơn tốn
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng chữa BT 2, 3-Nhận xét
B.Bài mới:
TG
2’
10’

15’

Hoạt động của giáo viên

1.Giới thiệu bài
2.Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai
phân số
a.Muốn cộng (hoăc trừ) hai phân số cùng
mẫu , ta làm thế nào? Nêu ví dụ.
b.Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác
mẫu, ta làm thế nào? Nêu ví dụ.
3.Luyện tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu: Tính.

Hoạt động của học sinh


-Lắng nghe
-HS trả lời: Ta cộng hoặc trừ hai tử số,
giữ nguyên mẫu số. Nêu VD
-Ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi
cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số.
Nêu VD
-HS làm vào vở
-4 HS nối tiếp nhau làm bảng
-Kết quả:
83 9 26 15
;
;
;
56 40 24 54

Bài 2a,b(HSKG 2 c) Nêu yêu cầu: Tính.

-HS làm vở.
-2 HS làm bảng

3 +

Bài 3. Nêu yêu cầu
HD: -Bài toán hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
-Muốn tìm được phân số chỉ số
bóng vàng, ta làm thế nào?

3’


4-HS làm vở.
Phân số chỉ số bóng màu đỏ +xanh là:
1 1 5
+ = ( số bóng trong hộp)
2 3 6

Phân số chỉ số bóng màu vàng
6 5 1
− = ( số bóng trong hộp)
6 5 6
1
Đáp số:
6

3/Củng cố, dặn dò
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng
mẫu số (hoặc khác mẫu số), ta làm thế
nào?
Bài sau: Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai
-Lắng nghe
phân số.

IV/ Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-


Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1);
tìm thêm được 1 số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng Tổ
quốc(BT3).
Kĩ năng: Đặt câu được với 1 trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4)
*HS KG có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
Thái độ: Tích cực, mạnh dạn phát biểu xây dựng bài.
II. Đồ dùng D-H: -GV: Giấy khổ to, bút dạ
-HS: sgk
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) -4 HS lên bảng, mỗi em tìm từ đồng nghĩa mỗi màu-Nhận xét các từ mà bạn vừa
tìm.
+Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh, đỏ, trắng, đen và đặt câu.
+Thế nào là từ đồng nghĩa, đồng nghĩa hồn tồn, đồng nghĩa khơng hồn toàn?
B. Bài mới:
TG
2’
25’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. HD làm BT:

B1: Đọc yêu cầu của BT.
-Viết ra giấy những từ đồng nghĩa với
Tổ quốc.
-Em hiểu Tổ quốc có nghĩa là gì?
B2: Nêu yêu cầu của BT.
-Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc.
-KL các từ đúng.
B3: Tìm thêm từ có chứa tiếng “quốc’’.

-Nhận xét, kết luận, bổ sung thêm.
-Quốc tang có nghĩa là gì? Đặt câu.
-G/nghĩa một số từ mà các em chưa
hiểu.
B4: Nêu yêu cầu của BT.
-Đặt câu với các từ: quê mẹ, quê hương,
quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
KL: 4 từ trên cùng chỉ một vùng đất,
trên đó có những dịng họ sinh sống lâu
đời gắn bó với nhau. Từ Tổ quốc có
nghĩa rộng hơn, các từ trên chỉ dùng
khi ta ra nước ngồi nói về mình.
3’
3. Củng cố - Dặn dị:
-Nhận xét tiết học . Về xem lại bài,
chuẩn bị bài sau.
IV. Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Hoạt động của học sinh


-Lắng nghe.
-Một nửa lớp đọc bài: Thư gửi...
Một nửa lớp đọc bài: Việt Nam...
-nước nhà, non sông, nước...
đất nước, quê hương...
-Tổ quốc là đất nước gắn bó với người
dân của nước đó, Tổ quốc như một ngôi
nhà chung của tất cả mọi người trong đó.
-Thảo luận theo cặp.
-đất nước, quê hương, quốc gia, giang
sơn, non sơng, nước nhà...
-Thảo luận nhóm 4.
-Ghi vào giấy khổ to dán bảng.
-Nhận xét từ tìm được của các nhóm.
Vệ quốc, ái quốc, quốc dân.....
*HS K G có vốn từ phong phú, biết đặt
câu với các từ ngữ nêu ở BT4.
- Lớp đặt câu, nối tiếp đọc câu mình đặt
-Lớp theo dõi.
-Nhận xét các câu đã đặt.

-Lắng nghe.

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -


Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết cơ thể của chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
Thái độ: Biết quý trọng bản thân
II/Chuẩn bị: GV: Hình trang 10 và 11 sgk.
HS: sgk
III/Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
-Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
-Em liên hệ trong cuộc sống xung quanh có những sự phân biệt giữa nam và nữ ntn?
B.Dạy bài mới:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
1. Giới thiệu bài: Cơ thể chúng ta được hình
-Lắng nghe
thành như thế nào?
15’
2. HĐ1: Sự hình thành cơ thể người:
GV giảng giải để HS cả lớp nhận biết một số từ -Lắng nghe
khoa học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai
B1: GV đặt câu hỏi cho cả lớp.
-Hoạt động cá nhân, trình bày ý kiến
1/Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính - Cơ quan sinh dục.

của mỗi người?
a)Cơ quan tiêu hố.
b)Cơ quan hơ hấp.
c)Cơ quan tuần hồn.
d)Cơ quan sinh dục.
2/Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
- Tạo ra tinh trùng.
a)Tạo ra trứng.
b)Tạo ra tinh trùng.
3/Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì?
- Tạo ra trứng
a)Tạo ra trứng
b)Tạo ra tinh trùng.
GV giảng bài về Sự hình thành cơ thể người
-Lắng nghe, biết: Cơ thể con người được hình thành
từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là sự thụ
tinh
10’
3.HĐ2:Mơ tả khái qt qúa trình thụ thai
MT: Hình thành cho HS biểu tượng về sự thụ
-Cả lớp làm việc với sgk. Quan sát hình 1 a, b, c,
tinh và sự phát triển của thai nhi.
đọc phần chú thích trang 10 tìm xem mỗi chú thích
-u cầu HS quan sát các hình 1a, 1b, 1c và
hợp với hình nào.
đọc kĩ phần chú thích trang 10 sgk, tìm xem mỗi -HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
chú thích hợp với hình nào.
-Một số HS trình bày.
Đáp án:

H1: Các tinh trùng gặp trứng.
H2: Một tinh trùng đã chui được vào trong trứng.
H3: Trứng và trinh trùng đã kết hợp với nhau tạo
thành hợp tử.
-Yêu cầu HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11sgk -HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11sgk để tìm xem
để tìm xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng,
tuần, 3 tháng, 9 tháng.
9 tháng.
GV giải thích
-HS làm việc, một số HS trình bày.
H2/ Một cơ thể hồn chỉnh
Đáp án:
H3/ có đầu, mình, tay nhưng chưa hồn thiện
H2: Thai được khoảng 9 tháng...
H4/ có đầu, mình, tay nhưng hồn thiện hơn
H3: Thai được 8 tuần...
H5/ có đi, có đầu, mình, tay nhưng chưa rõ
H4: Thai được 3 tháng…
ràng
H5: Thai được 5 tuần...
3’

3/Củng cố, dặn dò Dặn dò: Bài sau: Cần làm gì
để cả mẹ và bé đều khoẻ ?

-Lắng nghe

IV/ Bổ sung:

Trần Thị Kim Chi


Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tốn:
ƠN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Kĩ năng: Hoàn thành các BT 1( cột 1, 2), 2abc, 3
Thái độ: u thích mơn tốn
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ (5’)- Gọi HS lên bảng chữa BT 1, 3
-Nhận xét
B.Bài mới:

TG
2’
10’

15’

Hoạt động của giáo viên

1.Giới thiệu bài
2. Ôn tập về phép nhân và phép chia
hai phân số.
a.GV nêu VD sgk.GV hỏi: Muốn nhân
hai phân số, ta làm thế nào?
b.GV nêu VD sgk. GV hỏi: Muốn chia
một phân số cho một phân số ta làm thế
nào?
3.Thực hành:Bài 1(cột 1,2) HSKG( cột
3, 4) Nêu yêu cầu: Tính.

Hoạt động của học sinh
-Lắng nghe
-HS trả lời: ta lấy TS nhân với TS, MS
nhân với MS
-HS trả lời: Ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược
-HS làm bảng con

:

Bài 2abc(HSKG 2d) Nêu yêu cầu: Tính
(theo mẫu).

Bài 3. Nêu u cầu:
HD: -Bài tốn hỏi gì?
-Bài tốn cho biết gì?
-Muốn tính diện tích mỗi phần, ta
làm thế nào?


3’

3/Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Hỗn số.

=

4x
-HS làm vở.

HS làm vở.
Diện tích của tấm bìa:
Diện tích của mỗi phần là:
Đáp số:

1
m
18

-Lắng nghe
IV/ Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020


Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu:
Kiến thức: Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ
đồng nghĩa(BT2).
Kĩ năng: Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
Thái độ: Tích cực, sơi nổi phát biểu nhận xét bài bạn.
II. Đồ dùng D-H:
-GV: Viết sẵn bài tập 1 vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ.
-HS: sgk
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)-3 HS lên bảng đặt câu.HS dưới lớp đọc từ có tiếng “quốc”.
+Đặt câu có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc; đọc các tiếng có tiếng “quốc”.
+Nhận xét bài làm của bạn.
B. Bài mới:
TG
2’
25’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
B1. Nêu yêu cầu của BT.
KL: Các từ đồng nghĩa: mẹ, má, bu,
bầm, mạ...
B2. Đọc yêu cầu và nội dung BT.
-Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào
một cột.

-Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là
gì?

B3. Đọc yêu cầu của BT.
-Viết đoạn văn miêu tả trong đó có dùng
các từ ngữ ở BT2, dùng càng nhiều càng
tốt, không nhất thiết là các từ trong cùng
một nhóm.
-Nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dị:
3’
-Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại đoạn
văn cho hoàn chỉnh.
IV. Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe.
-Ghi các từ đồng nghĩa vào vở.
-1 HS ghi trên bảng phụ.
-Lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
và sửa chữa, bổ sung (nếu có).
-2 HS đọc to các từ cho sẵn.
-Làm theo nhóm 4.
-Làm trên giấy khổ to.
-Chia giấy thành các cột.
-Các nhóm dán phiếu lên bảng, nhận xét,
sửa chữa.
N1: bao la, bát ngát, mênh mông... đều

chỉ một không gian rộng lớn vô cùng, vô
tận.
N2: lung linh, lấp lánh... gợi tả vẻ lay
động, rung rinh của vật có ánh sáng
chiếu vào.
N3: vắng vẻ, hiu quanh, vắng ngắt... gợi
tả sự vắng vẻ, khơng có bóng người,
khơng có biểu hiện hoạt động của con
người.
-1 HS đọc to yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
-Lớp tự làm vào vở.
-2 HS làm vào giấy khổ lớn, dán bài viết
lên bảng, đọc to đoạn văn mình vừa viết.
-Lớp nhận xét, sửa chữa về cách dùng
từ, lỗi chính tả.
-1 số HS đọc bài viết của mình.
-Lắng nghe.

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tập đọc:
SẮC MÀU EM YÊU
I. Mục tiêu:

Kiến thức: Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
Kĩ năng: Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con
người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc những khổ thơ em
thích).
* HS khá, giỏi học thuộc toàn bộ bài thơ.
Thái độ: BVMT: HS biết yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên và bảo vệ quê hương
đất nước.
II. Đồ dùng D-H: -GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
HS: Sgk
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’):Nghìn năm văn hiến
-Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm Văn Miếu? Em biết gì qua bài văn?
-Tại sao nói VMQTG như một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc?
B. Bài mới:
TG
2’
10’

10’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
-Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
-Đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng, tình
cảm.
3. Tìm hiểu bài:
-Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào?
-Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?

-Mỗi màu sắc đều gắn với những hình ảnh
rất quen thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với
mỗi màu sắc bạn ấy lại liên tưởng đến
những hình ảnh cụ thể ấy?
-Tại sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả
sắc màu VN.
- Bài thơ nói lên t/c gì của bạn nhỏ với quê
hương đất nước?
-Nêu nội dung chính của bài thơ.

5’

4. Đọc diễn cảm-HTL:
-Để đọc bài thơ ta nên nhấn giọng ở những
từ nào?
-Đọc mẫu lần 2.
-Nh/xét tuyên dương những bạn đọc hay.

5. Củng cố - Dặn dò:
*GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì để
cảnh quang ln xanh- sạch- đẹp ?
IV. Bổ sung:

3’

Trần Thị Kim Chi

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe, qsát tranh minh họa trong SGK

-2 HS lần lượt đọc nối tiếp toàn bài thơ.
-8 HS đọc nối tiếp khổ.
-Đọc nhóm 2.
-Đọc lướt qua bài thơ.
-Thảo luận nhóm 2 và trả lời câu hỏi: Tất cả
các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím,
nâu
-Màu đỏ: màu máu, màu khăn quàng...
-Gợi cuộc sống thanh bình, êm ả, màu vàng
gợi màu sắc tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm
ấm.
-Vì mỗi màu sắc đều gắn liền nhiều cảnh
vật, sự vật, con người gần gũi, thân quen.
-Bạn nhỏ rất yêu quê hương, đất nước, con
người, cảnh vật.
-Tình yêu quê hương, đất nước với những
sắc màu, những con người và sự vật đáng
yêu của bạn nhỏ
-2HS đọc nối tiếp toàn bài.
-HS nêu cách đọc.
-Đọc nhóm 2.
-Lắng nghe.
-HS đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ
em thích.
* HS khá, giỏi học thuộc tồn bộ bài thơ.
-Về học thuộc lòng những khổ thơ mà em
thích.( HS KG học thuộc cả bài).

Lớp 5/2



Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Toán:
HỖN SỐ
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần ngun và phần phân số.
Kĩ năng: Hồn thành các BT 1, 2a
Thái độ: u thích mơn tốn
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III/ Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng chữa BT 1, 3
-Nhận xét
B.Bài mới:

TG
2’
10’

Hoạt động của giáo viên

1.Giới thiệu bài
-Lắng nghe

2.Giới thiệu bước đầu về hỗn số
GVHDHS theo sgk-trang 12: Vẽ hình của -HS nêu: Có 2 hình trịn và 3 /4 hình
sgk lên bảng, hỏi: Có bao nhiêu hình
trịn, ta viết gọn lại là
trịn?
2và

3
3
3
= 2+ = 2
4
4
4

được gọi là hỗn

số
2

15’

Hoạt động của học sinh

3
4

phần nguyên phần phân số
GV chốt ý: -Cách đọc. -Cách viết. -Cấu
tạo

3.Thực hành
Bài . Nêu yêu cầu: Dựa vào hình vẽ để
viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu).
Bài 2a(HSKG 2 b) Viết hỗn số thích hợp
vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.

-HS theo dõi biết: Hỗn số gồm hai phần
là phần nguyên và phần phân số
-Nêu được vài ví dụ về hỗn số
-Nắm được cách đọc hỗn số: Đọc phần
nguyên kèm theo và rồi đọc phần PS
-Nắm được cách viết hỗn số: Viết phần
nguyên rồi viết phần PS
-HS làm bảng con
1
1
4
2
1 ; a )2 ; b) 2 ; c )3
2
4
5
3

-HS làm vở.
-1HS lên bảng làm
2 3 4
5 5 5
2 1 2
b. 1 ;2 ;2

3 3 3

a. 1 ;1 ;1 .

3’

3/Củng cố, dặn dò
Hỗn số gồm mấy phần? Đọc hỗn số như
thế nào?Viết hỗn số như thế nào?
Chuẩn bị bài: Hỗn số (tiếp theo).

-Lắng nghe

IV/ Bổ sung:

Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài văn Rừng trưa và Chiều tối(BT1).

Kĩ năng: Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được
một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí(BT2).
Thái độ: Hiểu được cách quan sát, dùng từ khi miêu tả cảnh của nhà văn. BVMT: HS biết yêu
quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên và bảo vệ quê hương đất nước.
II. Đồ dùng D-H:
- HS: Chuẩn bịdàn ý bài văn tả một buổi trong ngày.
-GV: Tranh
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 2HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Gọi HS đọc dàn ý tả một buổi trong ngày.
- Nhận xét
B. Bài mới:
TG
2’
25’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu:
2. HD HS làm bài tập:
B1. Đọc yêu cầu bài tập.
- Giới thiệu tranh ảnh rừng tràm
-Đọc kĩ bài văn, gạch chân những hình
ảnh mà em thích. Vì sao em thích hình
ảnh đó?
-Nhận xét, khen những HS tìm được
hình ảnh đẹp.
B2. Đọc yêu cầu bài tập.
-Em giới thiệu cảnh mình định tả.
-Viết một đoạn trong thân bài nhưng vẫn

có mở đoạn, kết đoạn.
-Dán bài đã làm trên giấy khổ to lên
bảng, sửa bài thật kĩ về lỗi dùng từ, diễn
đạt.

3’

-Khen những bài làm tốt, sáng tạo
3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà hoàn thành đoạn văn.
-Ghi kết quả quan sát một cơn mưa.
*GDBVMT: Chúng ta cần phải làm gì
để cảnh quang ln xanh- sạch- đẹp ?

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-2HS đọc nối tiếp toàn bài văn.
-Thảo luận nhóm đơi, tìm những hình
ảnh đẹp mình thích, trình bày câu hỏi
theo câu hỏi gợi ý.
- Đại diện nhóm lên trình bày, giải thích
lí do mình thích hình ảnh đó
- Lớp nhận xét, bổ sung.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-3-5HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- 2 HS làm mẫu: đọc dàn ý và chỉ rõ ý
nào sẽ viết thành đoạn văn.

-2HS làm vào giấy khổ lớn, dán lên bảng
lớp.
-Lớp làm vở
-Một số HS đọc bài làm của mình trước
lớp.
-Lớp lắng nghe và sửa chữa cho bạn.

-Lắng nghe.

IV. Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Toán:
HỖN SỐ(tt)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số và vận dụng các phép cộng, trừ, nhân , chia
hai phân số để làm bài tập
Kĩ năng: Hoàn thành các BT 1(3 hỗn số đầu), 2ac, 3 ac
Thái độ: u thích mơn tốn
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ
HS: Bảng con

III/ Các hoạt động dạy và học:
A.Kiểm tra bài cũ (5’)
1
8

1
5

2
7

Đọc các hỗn số sau: 3 ;4 ;9 ;7

4
5

Viết hỗn số:
-Hai và ba phần tư cái bánh.-Sáu và một phần hai quả cam.-Bảy và mươi sáu phần hai mươi bao
kẹo.
2 B.Bài mới:

TG
2’
10’

Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn cách chuyển đổi một hỗn
số thành phân số
GVHDHS theo sgk-trang 13.


Hoạt động của học sinh
Lắng nghe
-HS dựa vào hình ảnh TQ để nhận ra có
-Tự giải quyết vấn đề:
=2+

15’

3.Thực hành:
Bài 1(3 hỗn số đầu): Nêu yêu cầu:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số.

Bài 2ac( HSKG 2b): Nêu yêu cầu:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi
thực hiện phép tính (theo mẫu).

=

-Nêu cách chuyển hỗn số sau thành
phân số.
-HS làm bảng con
1 7 2 22 1 13
= ;4 =
;3 =
3 3 5
5
4
4
68 103

(HSKG) ;
7 10
2

-HS làm vở. Kết quả:
a)

20
103
56
; b)
; c)
3
7
10

Bài 3ac( HSKG 3b): Nêu yêu cầu:
HS làm vở. Kết quả
Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
49
51
49
a)
; b)
; c)
hiện phép tính (theo mẫu).
4
7
15
3/Củng cố, dặn dị

Chuẩn bị bài: Luyện tập.
IV/ Bổ sung:

3’

Trần Thị Kim Chi

Lắng nghe

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Tập làm văn:
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Mục tiêu:
Kiến thức: HS nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới
hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng. (BT1).
Kĩ năng: Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2).
Thái độ: Ngồi học đúng đắn và thực hành tốt.
II. Đồ dùng D-H:
-HS: Bảng thống kê bài Nghìn năm văn hiến
- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)

-Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
-Nhận xét
B. Bài mới:
TG
2’
25’

Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
B1. Đọc yêu cầu bài tập.
-Đọc lại bảng thống kê.
-Trả lời từng câu hỏi: Số khoa thi là? Số
tiến sĩ từ năm 1075 đến 1919?
-Số bai và số tiến sĩ có khắc tên là ?
-Các số liệu thống kê được trình bày
dưới những hình thức nào?
-Các số liệu thống kê nói trên có tác
dụng gì?
B2. Nêu yêu cầu bài tập.
-Nhìn vào bảng thống kê em biết được
điều gì?
-Tổ nào có nhiều HS Khá, Giỏi nhất? Tổ
nào nhiều nữ nhất?
-Bảng thống kê có tác dụng gì?

3’

- Nhận xét, bổ sung.

3. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà lập bảng thống kê 5 gia đình ở
gần nhà em: số người. số con, số con là
nữ, số con là nam.

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe
-Làm việc theo nhóm 4.
-Trao đổi, thảo luận, ghi câu hỏi ra giấy
nháp.
1HS hỏi, HS nhóm khác trả lời, mỗi
nhóm 1 câu, nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Các số liệu thống kê được trình bày
dưới hai hình thức: Nêu số liệu và trình
bày bảng số liệu
-Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng tin,
dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho
nhận xét.
- Kẻ bảng vào vở.
- Số HS, số HS nữ, số HS nam, số HS
giỏi và tiên tiến của từng tổ, tổng số HS
cả lớp
- HS nêu
-4HS làm trên bảng phụ.
-Lớp làm vở
-Nêu ý kiến bạn làm đúng- sai , sửa.
-Tác dụng bảng thống kê cho ta biết
được những số liệu chính xác rõ ràng,

tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh
các số liệu.

-Lắng nghe

IV. Bổ sung:
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Kĩ Thuâtj
ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( tiết 2 )
I/ Mục tiêu:
HS cần phải:- Biết cách đính khuy 2 lỗ .
- Đính được ít nhất 1khuy 2 lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ .
- 1 số khuy, 1 mảnh vải, chỉ, kim, phấn thước.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học

Hoạt động dạy học


1/ Giới thiệu bài:
2/ HĐ 1: HS thực hành
- Y/c:
- Nhận xét và nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi
đính khuy 2 lỗ.
- Nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực - Mỗi HS đính 1 khuy
hành của HS
- Thực hành đính khuy 2 lỗ theo
- Y/c:
nhóm 4 em.
- Trong khi HS thực hành GV quan sát, giúp - Trưng bày sản phẩm đã làm xong.
đỡ thêm.
- Nêu các y/c để đánh giá sản phẩm.
3/ HĐ 2: Đánh giá sản phẩm
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và
- Y/c:
của
- Đánh giá, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Thêu dấu nhân.
Bổ sung:
…………………………………………………………………………………………..
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-


Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Sinh hoạt tập thể

SINH HOẠT LỚP (tuần 2)
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua.
- Nắm kế hoạch tuần 3
- Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết, hịa đồng tập thể, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
TG
3’
15’

5’

10’
2’

HĐGV

HĐHS

*Ổn định:
- Hát
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần

qua.
- Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt
động của tổ trong tuần qua.
+ Học tập
+ Chuyên cần
+ Lao động, vệ sinh.
+ Đạo đức.
- Các tổ khác bổ sung
- Nhận xét chung: Nêu các ưu điểm nổi + Ban cán sự lớp nhận xét.
bật để phát huy đồng thời nhắc nhở, + Lớp trưởng nhận xét.
động viên 1 số em chưa cố gắng.
+ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc.
- Tuyên dương khen thưởng tổ, cá nhân 1. Cá nhân xuất sắc....................
xuất sắc.
2. Cá nhân tiến bộ.....................
3. Tổ xuất sắc............................
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần 3
- Học bình thường.
- Truy bài đầu giờ.
- Phân cơng 1 bạn giỏi giúp đỡ 1 bạn cịn
- Giúp đỡ các bạn trong nhóm.
chậm
- Thi đua giữa các tổ.
-Tiếp tục phong trào thi đua Truyền
thống nhà trường
- Thực hiện tốt các hoạt động .
Hoạt động 3: Văn nghệ
Hoạt động 4: Dặn dò.
- Thực hiện đầy đủ kế hoạch.


- Chơi trò chơi, múa, hát

IV. Bổ sung
Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Đạo đức:
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiếp theo)
I/ Mục tiêu :
Kiến thức: HS lớp 5 là HS lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập
Kĩ năng: Có ý thức học tập rèn luyện
*HSKG : Biết nhắc nhở các bạn biết học tập rèn luyện
Thái độ: Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học:
HS : Các bài hát về chủ đề trường em.
Mic- cro khơng dây.
Các truyện nói về HS lớp 5 gương mẫu
GV : Giấy trắng, bút màu.
III/Các hoạt động dạy học:
A.Khởi động( 2’): -HS hát bài hát “Em yêu trường em”
B. Bài mới
TG

2’
8’

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài Em là học sinh lớp 5 (tt).
-Lắng nghe
3.Hoạt động 1 Thảo luận về kế hoạch
phấn đấu.
+GV:-Cho học sinh trình bày kế hoạch cá -Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân của
nhân của mình ở hoạt động nối tiếp.
mình trong nhóm nhỏ
-Nhóm trao đổi góp ý kiến
-Vài HS trình bày trước lớp
-Lớp trao đổi nhẫn xét
+GV nhận xét, chốt lại: Để xứng đáng là học
sinh lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn
đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
10’
4.Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm
gương học sinh lớp 5 gương mẫu.
+GV giao việc: Cho học sinh kể về các tấm -HS kể các HS lớp 5 gương mẫu trong lớp,
gương của học sinh lớp 5
trong trường, sưu tầm qua báo đài
+ Giới thiệu thêm những tấm gương khác
-Thảo luận cả lớp về những điều có thể học
tập qua các tấm gương đó
+GV nhận xét: Chúng ta cần học tập theo các

tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
5.Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, vẽ
10’
tranh về chủ đề Trường em
-HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp
-Hát, múa, đọc thơ, vẽ tranh về chủ đề
Trường em
GV nhận xét, KL
-Biết: chúng ta rất vui và tự hào khi là HS
lớp 5 ; rất yêu quý và tự hào về trường
mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng
thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện
tốt để xứng đáng là HS lớp 5, xây dựng lớp
ta thành lớp tốt, trường ta thành trường tốt
6/Hoạt
động
tiếp
nối:
3’
GV nhận xét chung
Bài sau:Có trách nhiệm về việc làm của mình. -Lắng nghe
IV/ Bổ sung:

Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-


Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Chính tả: (Nghe - Viết)
LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Kĩ năng: Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào
mơ hình cấu tạo theo u cầu BT3.
Thái độ: Ngồi viết ngay ngắn và đúng tư thế.
II. Đồ dùng D-H:
-GV: Bảng phụ kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần.
-HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’):
-Viết các từ: ghê gớm, kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngơ nghê.
-Nêu quy tắc chính tả đối với c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
B. Bài mới:
TG
2’
1’

4’

15’

6’

2’


Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2.HĐ1: Tìm hiểu nội dung bài viết:
-GV đọc to bài chính tả.
-Em biết gì về Lương Ngọc Quyến?
-Ơng được giải thốt khỏi nhà lao khi nào?
HĐ2: Luyện viết từ khó:
-Tìm danh từ riêng, từ khó.

HĐ3: Viết chính tả:
-Nhắc tư thế ngồi viết, chú ý từ khó.
-Đọc viết chính tả
-Sốt lỗi, thống kê số lỗi.
HĐ4: Làm BT chính tả:
B2: Nêu nội dung BT.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
B3: Đọc và nêu yêu cầu của BT.
-Nêu mơ hình cấu tạo của tiếng.
-Vần gồm có những bộ phận nào?
-Chép vần của từng tiếng in đậm ở BT1
vào mơ hình cấu tạo vần.
-Bộ phận nào bắt buộc phải có để tạo vần?
Bộ phận nào có thể thiếu?
-GV kết luận.
-Lấy VD những tiếng chỉ có âm chính và
dấu thanh.
3.Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học và chữ viết của HS.

-Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe.
-HS đọc thầm bài: Lương Ngọc Quyến.
-HS nối tiếp nhau trả lời về năm sinh, năm
mất...
- Ngày 30 – 8 - 1917
-HS nêu các DT và từ khó: Lương Ngọc
Quyến, Lương Văn Can, kht, xích sắt,
mưu, giải thoát...
-HS viết trên bảng.
-Lớp nhận xét và sửa sai( nếu có).
-HS trình bày bài viết sạch, đẹp.
-Tự sốt lỗi, đổi vở chấm lỗi.
-Tự làm bài vào vở: ang, uyên, iên, oa, i, ơ,
ach, inh, ang
-Tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh.
-Âm đệm, âm chính, âm cuối
-Làm trên bảng nhóm.
-Sửa bài.
-Bộ phận bắt buộc: âm chính.
-Bộ phận có thể thiếu: âm đệm, âm cuối.
-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

IV. Bổ sung:


Trần Thị Kim Chi

Lớp 5/2


Trường tiểu học Số 2 Thuận An-

Giáo án tuần 2 -

Ngày soạn 13 tháng 9 năm 2020

Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Chọn được một câu chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước ta và kể lại được rõ
ràng, đủ ý.
Kĩ năng: Hiểu NDC và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thái độ: Rèn luyện thói quen ham đọc sách.
II. Đồ dùng D-H:
- GV:Viết sẵn đề bài mục 3 trang 19 SGK.
-HS: Sgk
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’):
-Kể lại câu chuyện Lý Tự Trọng.
-Câu chuyện ca ngợi ai?Về điều gì?
B. Bài mới:
TG
2’
5’


Hoạt động của giáo viên

1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu đề bài:
-Ghi đề bài
-Gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề
bài, tránh lạc đề.
-Những người ntn thì được gọi là anh hùng,
danh nhân?

-Trong chương trình lớp 2, 3,4 em đã học
được những truyện về anh hùng nào?
-Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS

10’

10’

-Phổ biến tiêu chí đánh giá.
3. Kể trong nhóm:
-Bạn thích nhất hành động nào của người
anh hùng trong câu chuyện vừa kể?
-Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? Vì
sao?
-Qua câu chuyện bạn hiểu được điều gì?
-Cần làm gì để noi gương người anh hùng
đó?
-Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
4. Thi kể trước lớp:

-Khuyến khích những HS cịn rụt rè.
-Nhận xét và tun dương các bạn kể tốt.

5. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Kể lại câu chuyện mà em vừa kể cho người
thân nghe
IV. Bổ sung:

3’

Trần Thị Kim Chi

Hoạt động của học sinh

-Lắng nghe.
-Đọc kĩ đề bài.

-Danh nhân là những người có danh tiếng,
cơng trạng với đất nước, tên tuổi được
người đời ghi nhớ.
-Anh hùng là người lập nên công trạng đặc
biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước.
-Nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 trong
sgk
- Trưng Trắc – Trưng Nhị- Phạm Ngũ Lão –
Tô Hiến Thành....
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể
-Lắng nghe.

-Kể theo nhóm 4.
-Kể theo trình tự mục 3.
-Cùng kể chuyện, nhận xét và bổ sung cho
nhau.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
*HS K, G tìm được truyện ngồi SGK; kể
chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
-Đại diện nhóm lên kể chuyện.
-Lắng nghe, nhận xét bạn kể.
-Bình chọn bạn có câu chuyện hay, bạn kể
hấp dẫn nhất.
-Chuẩn bị câu chuyện về một việc làm tốt
góp phần xây dựng quê hương.

Lớp 5/2



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×