Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần NTQ solution JSC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.01 KB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
--------------o0o------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

ĐƠN VỊ THỰC TẬP: Công ty cổ phần NTQ Solution JSC

Họ và tên: Nguyễn Thanh Huyền
Lớp: K54U5
Mã sinh viên: 18D210258

HÀ NỘI – 2021


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
 DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
NTQ solution JSC/NTQ
HĐH

Nội dung
Công ty cổ phần NTQ Solution JSC
Hệ điều hành


LỜI MỞ ĐẦU


Trong bối cảnh cách mạng 4.0 đang nổ ra như ngày nay, các doanh nghiệp công
nghệ Việt Nam đang phải đứng trước những cơ hội cũng như những thử thách. Điều
này địi hỏi các doanh nghiệp cơng nghệ của Việt Nam muốn phát triển lớn mạnh trên
thị trường, cạnh tranh với các quốc gia khác thì phải khơng ngừng làm mới bản thân.
Đã có rất nhiều doanh nghiệp công nghệ thành công, từng bước gây dựng được uy tín
trên thị trường đầy cạnh tranh, nhưng cũng khơng ít doanh nghiệp bị đào thải bởi sự
thích ứng kém của doanh nghiệp hay bởi nhiều lý do khách quan khác.
Có rất nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp như nguồn lực tài
chính, máy móc, trang thiết bị kỹ thuật…Tuy nhiên, nguồn lực quan trọng nhất quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp chính là nguồn nhân lực. Một doanh
nghiệp cho dù có nguồn tài chính phong phú lớn mạnh cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu
đi yếu tố con người. Con người là chủ thể của mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Tất
cả các hoạt động trong một doanh nghiệp đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp
của con người. Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu
quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Nếu doanh nghiệp tạo lập sử dụng
tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh nghiệp khác trên thị trường.
Do đó chúng ta thấy rằng hoạt động quản trị nguồn nhân lực ln giữ một vai trị quan
trọng đặc biệt trong doanh nghiệp đặc biết là doanh nghiệp công nghệ thông tin.
Cuối cùng, em xin chọn Công ty cổ phần NTQ Solution JSC làm báo cáo thực
tập tổng hợp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp được kết cấu làm 3 phần:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần NTQ Solution JSC
Phần 2: Tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty cổ phần NTQ Solution
JSC
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty cổ phần NTQ Solution
JSC
và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

3



ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

PHẦN 1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NTQ SOLUTION
1.1 Sự hình thành và phát triển của tổ chức/doanh nghiệp
NTQ Solution JSC là một công ty cổ phần có trụ sở chính tại Việt Nam chuyên
về Tư vấn & Phát triển Phần mềm. Được thành lập vào ngày 16/03/ 2011 bởi một
nhóm các chuyên gia CNTT có niềm đam mê lớn với cơng nghệ, cơng ty đã và đang
cung cấp các giải pháp kỹ thuật tiên tiến, giúp khách hàng trên toàn thế giới gỡ rối các
vấn đề của họ. NTQ tự hào về chất lượng cơng việc và khơng ngừng tìm kiếm những
cách thức mới để cải thiện bí quyết & năng lực của mình.
Sau hơn 10 năm hình thành và phát triển, NTQ solution đã mở rộng thêm 3 chi
nhánh tại: Nhật Bản, Hồng Kông và Hàn Quốc.
Website: />1.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của tổ chức/doanh nghiệp
1.2.1 Chức năng và nhiệm vụ
- Chức năng:
 Cung cấp các sản phẩm gia công phần mềm phục vụ công tác quản lý của các tổ chức,

doanh nghiệp
 Sáng tạo các sản phẩm công nghệ mới phục vụ cho công tác Văn
quảnphịng
lý của các tổ chức,
KHỐI PTKH TỒN CẦU
doanh nghiệp
Ban nhân sự
NTQ World Business Development
- Nhiệm vụ
 Tự chủ trong kinh doanh, xây dựng và tổ chức kế hoạch kinh doanh phục vụ nhu cầu
KHỐI PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM

Ban tài chính
thiết yếu của khách hàng.
NTQ Software
 Bảo toàn, phát triển nguồn vốn và sử dụng vốn, đầu tư và sử dụng các quỹ vào mục
đích kinh doanh sao cho hiệu quả.
 Tạo cơng ăn việc làm
KHỐIổnTÍCH
địnhHỢP
và thực
VÀ GIẢI
hiệnPHÁP
chế độ tiền lương, khuyến khích lao động
NTQ Integration
& Solution
nhằm nâng cao đời sống
cho người lao
động.
 Thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước.
1.2.2

Cơ cấu bộ máy tổ chức của NTQ Solution JSC
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của NTQ Solution JSC

4


1.3 Lĩnh vực và đặc điểm hoạt động tổ chức/doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp là

ngành nghề hoạt động kinh doanh chủ yếu.
Được thành lập từ năm 2011, NTQ Solution JSC hoạt động kinh doanh chuyên

về Tư vấn & Phát triển Phần mềm.
NTQ cung cấp một số loại giải pháp dưới dạng phần mềm cấp doanh nghiệp.
Dịch vụ của NTQ được thiết kế với chức năng phù hợp sâu được tích hợp sẵn để điều
chỉnh chính xác các quy trình kinh doanh độc đáo của khách hàng như: Phần mềm
quản lý nguồn nhân lực, phần mềm quản lý hiệu suất bán hàng, phần mềm quản lý
chuỗi cung ứng..
NTQ cung cấp các giải pháp phát triển ứng dụng web độc đáo và an toàn phù hợp
với các yêu cầu và chiến lược kinh doanh của khách hàng: Ứng dụng web Bespoke: từ
SPA (Ứng dụng trang đơn) đến PWA (Ứng dụng web tiến bộ),...
1.4 Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của tổ chức/doanh nghiệp(nhân lực, vốn, cơ sở
vật chất kỹ thuật, cơng nghệ..)
1.4.1 Nguồn lực hữu hình
- Tài chính: NTQ sở hữu nguồn lực tài chính vững chắc từ các dự án trong và
ngoài nước.
Bảng 1.1: Cơ cấu vốn của NTQ Solution giai đoạn 2018- 2020
Đơn vị: tỷ đồng
5


Chỉ tiêu
Vốn chủ sở
hữu
Tổng tài sản

So sánh
Năm 2020/2019
Năm 2019/2018
Chênh
Tỷ lệ
Chênh

Tỷ lệ
lệch
(%)
lệch
(%)

Năm
2018

Năm
2019

Năm
2020

114,2

156

224

68

43.58

41.8

36.6

155


210

280

70

33.33

55

35.48

- Cơ sở vật chất: NTQ có hệ thống trang thiết bị công nghệ tiên tiến, hiện đại
phục vụ cho các dự án công nghệ thông tin
- Nhân lực: Với chặng đường hơn 10 năm, NTQ đã gây dựng được một đội ngũ
lãnh đạo tài năng và giàu kinh nghiệm bên cạnh đội ngũ kỹ thuật viên đầy nhiệt huyết
và có trình độ cao về chun mơn
- Cơng nghệ: NTQ có nguồn lực mạnh mẽ về cơng nghệ với các sản phẩm cơng
nghệ do chính các lập trình viên tạo ra.
1.4.2 Nguồn lực vơ hình
- Kiến thức và kĩ năng của các lập trình viên : NTQ Solutiom JSC sở hữu đội ngũ
lập trình viên trẻ nhưng có kiến thức vững chắc, giỏi về chuyên môn, luôn sẵn sàng
đương đầu với mọi thử thách.
1.5 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của đơn vị thực tập trong 3 năm gần
đây.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NTQ Solution giai đoạn 2018 - 2020
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
Tổng doanh thu

Tổng chi phí
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

2018

2019

2020

317.35
368.46
48.89
40.08

596.22
512.75
83.47
68.42

667.54
570.41
97.12
79.61

2019/2018
Chênh
Tỷ lệ
lệch
(%)

278.87
87.87
144.29
39.16
34.58
70.73
28.35
70.70

2020/2019
Chênh
Tỷ
lệch
lệ(%)
71.32
11.96
57.66
11.24
13.65
16.35
11.19
16.35

Qua bảng ta có thể thấy doanh thu và lợi nhuận của Công ty liên tục tăng, đặc
biệt là giai đoạn 2018-2019. Có được thành quả này là nhờ sự chỉ đạo của Ban Giám
đốc và sự nỗ lực của tập thể các bạn lập trình viên và cơng nhân viên trong công ty
luôn luôn sáng tạo đổi mới về có những sản phẩm tốt nhất phục vụ khách hàng. Từ đó,
đưa hoạt động kinh doanh của cơng ty đi vào ổn định và từng bước phát triển vững
chắc. Tổng doanh thu năm 2019 là 596.22 tỷ đồng tăng 87,87% so với 2018, năm 2020
tổng doanh thu của Công ty đạt 667.54 tỷ, tăng 11.96% so với năm 2019.


6


PHẦN 2. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của tổ
chức/doanh nghiệp
Trong những năm gần đây, NTQ Solution liên tục nhận được nhiều dự án trong
nước và nước ngoài như Hàn Quốc hay Nhật Bản, Hồng Kong,... vì vậy nhu cầu tuyển
dụng nhân lực công nghệ thông tin tăng cao với các vị trí lập trình viên; lập trình viên
cao cấp, quản lý dự án,… Bên cạnh đó, sự cạnh tranh gay gắt về nguồn nhân lực công
nghệ thông tin hiện là khó khăn lớn nhất của NTQ Solution. NTQ khơng chỉ phải làm
tốt cơng tác tuyển dụng và cịn cần làm tốt công tác đãi ngộ nhân lực sao cho người lao
động có thể gắn bó lâu dài với tổ chức.
2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)
Đội ngũ NTQ solution ln được đánh giá cao về trình độ chuyên môn cũng như
kinh nghiệm làm việc với 100% trình độ đại học đặc biệt nhân lực trẻ chiếm phần lớn.
Bảng 2.1 Nhân lực tồn cơng ty
Số lượng

Cơ cấu (%)

Lao động nam

420

56%

Lao động nữ


330

44%

Tổng số

750

100%

Độ tuổi
Số lượng
Cơ cấu (%)

21-29

30-39

40-49

50-59

Tổng số

432

264

45


9

750

57.6%

35.2%

6%

1.2%

100%

Bảng 2.2 Nhân lực phòng nhân sự:
Số lượng

Cơ cấu (%)

Lao động nam

3

12%

Lao động nữ

22


88%

Tổng số

25

100%

Độ tuổi
Số lượng
Cơ cấu (%)

21-29

30-39

40-49

50-59

Tổng số

18

5

2

0


20

72%

20%

8%

0

100%

7


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
- Chức năng:
 Tham mưu Giám đốc Công ty xây dựng cơ cấu tổ chức, định biên bộ máy, cơ cấu lao
động theo phương án kinh doanh. Quy hoạch, bố trí sắp xếp, đào tạo đội ngũ nhân viên
tồn Cơng ty phù hợp với nhiệm vụ từng thời kỳ.
 Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và Công ty đối với người lao động:
Bảo hiểm xã hội
 Tổ chức công tác quản lý văn thư, trang thiết bị văn phòng;
Nhiệm vụ:
 Lập và triển khai kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nâng cao tay nghề,
-

chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên tồn Cơng ty.
 Quản lý lưu trữ hồ sơ pháp lý của Công ty, hồ sơ nhân viên và các tài liệu liên quan
đến công tác tổ chức.

 Tổng hợp, phân tích, đánh giá nguồn nhân lực về số lượng, chất lượng; đề xuất
phương án sử dụng lao động hiệu quả.
 Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước và Công ty đối với người lao động: các
chế độ bảo hiểm xã hội ( ốm đau, thai sản, hưu trí...), chính sách cán bộ ( đề bạt, sắp
xếp thuyên chuyển)...
 Xây dựng kế hoạch quỹ tiền lương, đơn giá tiền lương tồn Cơng ty và các đơn vị trực
thuộc. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy chế trả lương, thưởng của Công ty.
 Quản lý tài sản trang thiết bị văn phòng, hệ thống điện nước, thông tin liên lạc của
Công ty.
 Thực hiện công tác an ninh trật tự, ATVSLĐ và PCCC trong Công ty.
-

-

2.1.3. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
Giám đốc nhân sự: Là người thay mặt cho phịng hành chính nhân sự làm việc trực
tiếp với ban lãnh đạo. Là người quản lý chung, quản lý tất cả chức năng về nguồn lực,
phối hợp các chức năng này cùng với hoạt động khác của tổ chức.
Trưởng phòng nhân sự: là người làm việc cùng ban lãnh đạo và hỗ trợ công tác quản lý
cho giám đốc nhân sự.
Bộ phận tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực ( Các chuyên viên nhân sự ): bộ phận này
có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nhân viên đồng thời tổ chức thực
hiện triển khai kế hoạch khi được duyệt.

8


-

-


Bộ phận truyền thông nội bộ: là người phụ trách việc cung cấp các thông tin bên trong
nội bộ như thơng tin tuyển dụng, thay đổi về quy chế, chính sách, tài trợ, đóng góp từ
thiện
Bộ phận C&B: người làm việc trực tiếp về mảng lương thưởng và chế độ chính sách
trong doanh nghiệp.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
Giám đốc nhân sự

Trưởng phòng nhân
sự

Chuyên viên nhân sự
chi nhánh (Hàn, Nhật,
Hồng Kông)

Chuyên viên nhân sự
(tuyển dụng, đào tạo,
C&B)

Nhân viên truyền
thông nội bộ

2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động
quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
2.2.1. Nhân tố bên trong
Môi
trường
bên trong
Sứ mệnh

- Mục
tiêu

Văn hóa
doanh
nghiệp

Ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản trị nhân lực của NTQ
Solution
Công ty cổ phần NTQ đã và đang nỗ lực để hướng tới vị thế hàng đầu
trong các lĩnh vực: Phát triển các hệ thống, phần mềm quản lý lớn cho
doanh nghiệp, dùng các công nghệ Java, .net, php,…; Dịch vụ
Migration trên nền các công nghệ Microsoft; Phát triển ứng dụng di
động cho các HĐH iOS và Android; Phát triển games và ứng dụng cho
mạng xã hội
NTQ tự hào đã xây dựng thành công một mơi trường văn hóa doanh
nghiệp đặc trưng, chủ động, tính nhân bản, sáng tạo, hài hước, giàu về
trí tuệ và tinh thần đồn kết. Văn hóa NTQ đã giúp các nhân viên luôn
ý thức về chất lượng của sản phẩm và dịch vụ nhằm đảm bảo sự hài
lòng cao nhất của khách hàng, cũng như giúp các đồng nghiệp quí mến,
9


chia sẻ và gắn bó với tổ chức.
Thỏa ước Thỏa ước lao động là văn bản thỏa thuận giữa tập thể người lao động
lao động
và người sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao
động, quyền lợi giữa nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Hằng năm NTQ đều kí và bổ sụng thêm những nội dung cần thiết để
bảng thỏa ước lao động đem lại nhiều quyền lợi hơn cho người lao

động
Phong
Nhân sự là một thành tố quan trọng cho sự tồn vong và phát triển của
cách nhân doanh nghiệp. Quan tâm chăm sóc đến cán bộ nhân viên chính là quan
viên
tâm đến sức khỏe doanh nghiệp. Công ty thường xuyên tổ chức các
khóa huấn luyện nâng cao trình độ cho lập trình viên cũng như các hoạt
động tập thể gắn kết.
Lãnh
NTQ cũng tự hào có rất nhiều con người xuất sắc, ln hết lịng với
đạo
cơng việc, kiên định, cùng chia sẻ một tầm nhìn rộng lớn về tương lai,
gắn bó, đồn kết, đam mê và đầy tài năng. Người NTQ tràn đầy năng
lượng và nhiệt huyết trong công việc. Lãnh đạo ở NTQ đã rất thành
công trong quản lý và đào tạo, được thể hiện rõ nhất qua chất lượng
thành viên công ty và những dự án lớn nhỏ liên tiết phát mạnh.
2.2.2. Nhân tố bên ngồi
Mơi
trường
bên
ngồi
Tình hình
kinh tế

Dân số

Ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động quản trị nhân lực của NTQ
Solution

Tình trạng kinh tế và tiền tệ bất ổn , lãi suất tăng cao trong nước làm gia

tăng khó khăn cho doanh nghiệp. Những tình hình khó khăn như vậy đã
ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại doanh nghiệp đặc biệt là
công tác tuyển dụng nhân sự. Phòng nhân sự đã cố gắng để giữ ổn định
nhân sự, đưa ra các chính sách đãi ngộ hấp dẫn , đào tạo và hướng dẫn
thường xuyên cho cán bộ công nhân viên đặc biệt là các lập trình viên
cũng như quản lý dự án. Đặc biệt năm 2020, đại dịch Covid là làm ảnh
hưởng đến nền kinh tế rất nặng nề, việc tối ưu chi phí trong mọi hoạt
động là điều rất cần thiết và quan trọng. Cơng tác quản lý nhân sự của
NTQ đã có những thay đổi để thích nghi với đại dịch, chính sách về
lương, thưởng, cũng như số lượng thành viên được siết chặt phù hợp
với các dự án, kế hoạch của công ty để đảm bảo theo kế hoạch hoạt
động, phát triển của công ty.
Việt Nam là nước đông dân dân số đứng thứ 13 trên thế giới, từ năm
2010 – 2030 là giai đoạn dẫn số vàng của Việt Nam. Tuy nhiên sự phát
10


triển quá nhanh ở nước ta khiến công tác giáo dục khơng theo kịp, chất
lượng nguồn nhân lực cịn thấp, phân bố không đều đặc biệt với nhân
lực ngành công nghệ thơng tin vẫn ln trong tình trạng khan hiếm.
Văn hóa Việt Nam là quốc gia có nền văn hóa đa dạng. Sự khác nhau về văn hóa
– xã hội
có thể tạo nên mâu thuẫn giữa nhân viên và quản lý. Văn hóa nước ta
chịu ảnh hưởng từ nhiều nền kinh tế nông nghiệp, tuy người lao động
cần cù, siêng năng nhưng cịn thiếu năng động, thiếu tác phong cơng
nghiệp và còn chưa nỗ lực trong việc tạo ra cái mới.
Khoa học Khoa học công nghệ thông tin hiện nay phát triển như vũ bão. Doanh
công
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải không ngừng nâng cao chất
nghệ

lượng sản phẩm , cải tiến thiết bị để cạnh tranh với thị trường. Trước sự
phát triển trên TVO cũng trang bị cho mình nhiều trang thiết bị hiện đại
, đáp ứng được những yêu cầu từ khách hàng. Tuy nhiên điều trở ngại
lớn là doanh nghiệp cịn duy trì một số lề lối cũ, chưa thật sự phù hợp
với thời đại mới.
Khách
Là người đem lại doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp, …Hiện nay
hàng
nhu cầu về các sản phẩm công nghệ vơ cùng hơn vì vậy mà khách hàng
tăng nhanh về dự án tuy nhiên cũng đặt ra những yêu cầu cao cho các
sản phẩm.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
Công ty cổ phần NTQ solution kinh doanh về lĩnh vực công nghệ nên nhân lực
khá trẻ do ngành công nghệ thông tin là một ngành mới và phát triển. Bên cạnh đó,
quản lý cấp cao của NTQ và đội ngũ quản lý dự án có nhiều năm kinh nghiệm làm
việc và là nhân sự “key” của tổ chức
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của tổ chức/doanh nghiệp
Nhìn chung, Quan hệ lao động giữa các bên trong NTQ được thực hiện khá tốt.
Cơng đồn của Công ty được thành lập đã được trên 5 năm. Hàng tháng Cơng ty tổ
chức thu quỹ cơng đồn. Quỹ này dùng cho công tác thăm hỏi lao động ốm đau, mua
quà cho con em cán bộ nhân viên. Kể từ khi thành lập cho đến nay, Công ty chưa xảy
ra một vụ tranh chấp lao động cũng như những mâu thuẫn trong nội bộ.
Việc trao đổi thông tin trong Công ty được thực hiện theo chiều từ người sử dụng
lao động đến người lao động và ngược lại. Trong Cơng ty thường xun có các cuộc
trao đổi thơng tin giữa ban lãnh đạo Công ty và người lao động trong Cơng ty. Thơng
thường các hình thức trao đổi thường thông qua các văn bản (thông báo, quy định,
quyết định, kế hoạch…) của ban lãnh đạo Công ty tới các đơn vị, người lao động để
biết được các chủ trương chính sách trong Cơng ty. Ngồi ra, việc trao đổi thông tin
cũng được thực hiện trực tiếp thông qua các cuộc họp tháng, quý hàng năm.
11



Về hình thức quan hệ lao động: hình thức quan hệ lao động được Công ty sử
dụng chủ yếu là hợp đồng lao động: Tính đến thời điểm năm 2021 cơng ty có 750 lao
động, trong đó có 150 lao động ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn và 268
lao động ký hợp đồng thời hạn từ 6 tháng – 2 năm.
Có một thực trạng đáng lưu tâm là trong những năm gần đây Công ty đã xảy ra
những vi phạm về chấm dứt hợp đồng lao động và nguyên nhân chủ yếu là từ phía
người lao động. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà khơng
theo trình tự thủ tục quy định của pháp luật. Hầu hết sai phạm này là từ phía người lao
động trẻ, ý thức kỷ luật lao động chưa cao. Người lao động tự ý bỏ việc mà không báo
trước.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của tổ chức/doanh nghiệp
Về phân công lao động: Với đặc điểm là một Doanh nghiệp Thương mại hình
thức phân công lao động mà Công ty cổ phần NTQ Solution sử dụng là phân công lao
động theo chức năng: Nhân viên trong công ty được phân công nhiệm vụ, trách nhiệm
cụ thể, phù hợp với năng lực chuyên môn của mình, được hướng dẫn, thực hiện nội
quy lao động, được phổ biến quy chế làm việc, thời gian làm việc và các quy định
khác liên quan tới quyền lợi, trách nhiệm của cán bộ nhân viên.
Về thời gian làm việc: thời gian làm việc đối với nhân viên trong Công ty tuân
thủ theo đúng quy định của pháp luật cụ thể sáng từ 8h30 – 12h00, chiều từ 13h15 đến
17h45 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6.
Về tổ chức điều kiện làm việc: Công ty đã trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, thiết bị
hiện đại khang trang tại nơi làm việc của nhân viên phục vụ cho yêu cầu làm việc và
tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ nhân viên và lãnh đạo Công ty hoàn thành nhiệm vụ.
Mỗi người lao động được trang bị đầy đủ bàn làm việc, máy tính kết nối mạng internet
và dụng cụ, thiết bị cần thiết cho công việc. Nhân viên trong một phịng được bố trí
bàn làm việc gần nhau, để hỗ trợ và thuận tiện trao đổi, giúp đỡ nhau trong công việc.
Công tác định mức lao động tại công ty cổ NTQ được tiến hành khá cụ thể, rõ
ràng. Phương pháp định mức chủ yếu được sử dụng là phương pháp thống kê kinh

nghiệm. Mỗi nhân viên, mỗi bộ phận sẽ có định mức lao động riêng biệt phù hợp với
chức năng và nhiệm vụ của mình. Định mức lao động dựa trên thời gian làm việc là 5
ngày/tuần và 8h/ngày. Nếu như hoàn thành xuất sắc công việc được giao sẽ được
thưởng vượt mức.
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
Các trưởng bộ phận, quản lý dự án, giám đốc doanh nghiệp sẽ xác định, dự báo
nhu cầu nhân lực dựa vào kế hoạch kinh doanh, chiến lược kinh doanh hay số dự án
nhận được. Bên cạnh đó hằng năm cơng ty đều tiến hành việc đánh giá nhân lực, từ đó

12


tiến hành việc đào tạo, xét lại lương (Một năm xét duyệt lương 2 lần), hay đề bạt hoặc
thuyên chuyển cơng tác nhân sự.
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của tổ chức/doanh nghiệp
Việc phân tích cơng việc tại cơng ty do quản lý dự án phối hợp phòng nhân sự
tiến hành khi có sự thay đổi về cơng nghệ sản xuất hay có dự án mới.
Phương pháp mà cơng ty đang áp dụng là phương pháp chuyên gia. Các quản lý
dự án là người am hiểu về công việc nhất. Vì vậy, họ sẽ phân tích, thu thập thơng tin
và xây dựng bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn công việc. Sự hiểu biết sâu sắc về
công việc của các quản lý dự án luôn bảo đảm cho chất lượng phân tích cơng việc
được nâng cao.
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
Nguồn bên trong nội bộ: Khi tuyển dụng nhân sự cấp cao hoặc vị trí mới cao
hơn, cơng ty ln ưu tiên tuyển nội bộ do đã làm việc lâu dài hiểu biết được cơng việc,
mục tiêu chính sách và văn hóa cơng ty. Việc đánh giá năng lực sẽ chính xác hơn do đã
thể hiện qua quá trình làm việc.
Nguồn bên ngồi: Cơng ty áp dụng các phương thức như tìm kiếm ứng viên
thông qua các trang web việc làm như Top CV, Việt Nam work,…. mạng xã hội như
Skype, Facebook, Linkedin, Zalo,…Ngồi ra cơng ty cũng rất chú trọng việc xây dựng

nguồn thông qua truyền thông tại các trường đại học nhằm thu hút nhân lực tiềm năng
trong ngành công nghệ thơng tin.
Quy trình
tuyển dụng
1. Xác nhận
nhu cầu
Nhân sự

2. Lập kế
hoạch tuyển
dụng
3.Tổng giám
đốc phê
duyệt
4. Thông báo
tuyển dụng

Trưởng các bộ phận giám đốc xác định nhu cầu nhân sự dựa vào
nhân sự hiện tại, kế hoạch sản xuất từng giai đoạn, chiến lược phát
triển trong tương lai. Khi có nhu cầu tuyển dụng trưởng các bộ
phận, giám đốc lập tờ trình tuyển dụng và phiếu yêu cầu tuyển dụng
gửi về phòng nhân sự
Kế hoạch tuyển dụng do trưởng phòng nhân sự chịu trách nhiệm
thực hiện. Sau khi nhận tờ trình tuyển dụng và phiếu yêu cầu tuyển
dụng sẽ tiến hành tổng hợp và lập kế hoạch tuyển dụng sau đó trình
lên Tổng Giám Đốc xem xét và ký duyệt
Tổng giám đốc xem xét bảng tổng hợp kế hoạch tuyển dụng nếu
phù hợp với tình hình hiện tại sẽ chính thức kí duyệt
Phịng nhân sự sẽ thơng báo tuyển dụng trên bảng tin, website, các
web tuyển dụng hoặc một số kênh khác

13


5. Nhận và
kiểm tra hồ


6. Phỏng vấn

7. Đào
thử việc

tạo

8. Đánh giá

9. Kí kết hợp
đồng
10. Ưu/nhược
điểm

nội dung gồm Số người và vị trí cần tuyển trình độ học vấn bằng
cấp, kinh nghiệm làm việc và một số thông tin cá nhân cần thiết
khác
Phòng nhân sự tiếp nhận hồ sơ kiểm tra phân loại
Hồ sơ thể hiện rõ họ tên, vị trí ứng tuyển, các thông tin liên lạc, đơn
xin việc sơ yếu lý lịch, bằng cấp,...Việc tiếp nhận hồ sơ sẽ tạm dừng
khi đã đủ hồ sơ . Việc xét tuyển sẽ ưu tiên đối với các hồ sơ các ứng
viên nội bộ. Hồ sơ sẽ ưu tiên theo kinh nghiệm chuyên ngành kinh
nghiệm làm việc, năng lực

Thành viên tham gia phỏng vấn bao gồm Ban giám đốc, trưởng
phòng nhân sự và quản lý dự án. Trong quá trình phỏng vấn các
thành viên phải đưa ra kết quả đánh giá, trao đổi thống nhất.
Phịng nhân sự tiến hành kí hợp đồng thử việc với ứng viên và đưa
ra chương trình thử việc từ 1-2 tháng. Nhân viên mới sẽ được đào
tạo hướng dẫn tạo điều kiện hịa nhập mơi trường mới, phổ biến nội
quy,.. Sau đó các quản lý dự án trực tiếp quản lý thành viên của
mình
Phịng nhân sự có trách nhiệm theo dõi và cung cấp danh sách nhân
viên sắp hết thời hạn thử việc cho quản lý dự án trước 1 tuần. Căn
cứ vào yêu cầu công việc và khả năng hồn thành cơng việc, quản
lý dự án sẽ đánh giá kết ủa sau thời gian thử việc và gửi về cho
phòng nhân sự
Sau khi đánh giá đạt u cầu, phịng nhân sự mới sẽ kí hợp đồng và
phân công công việc rõ ràng , hưởng đầy đủ chính sách, chế độ
phúc lợi theo quy định của cơng ty
Ưu điểm : Đánh giá được khả năng của ứng viên qua nhiều vịng sơ
tuyển, phân cơng nhiệm vụ, trách nhiệm cho từng phịng ban, quy
trình tuyển dụng rõ ràng chặt chẽ, có sự phối hợp giữa các phịng
ban.
Khuyết điểm: Mất thời gian tuyển dụng, các phòng ban khác tốn
khá nhiều thời gian cho cơng tác tuyển dụng có thể ảnh hưởng đến
công việc chuyên môn

Bảng: 2.3 Kết quả tuyển dụng nhân lực của NTQ Solution trong giai đoạn 2018 2020
Đơn vị: người
Vị trí tuyển

2018


2019

2020

Lập trình viên

58

82

115

14


Nhân viên kinh doanh

36

50

92

Nhân viên kế tốn

3

5

6


Nhân viên hành chính – nhân sự 3

4

5

Nhân viên marketing

7

10

4

2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
Công nghệ thông tin là một lĩnh vực luôn thay đổi hằng ngày hằng giờ, để có thể
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng như thích ứng được với những cái mới
NTQ rất chú trọng việc đào tạo nhân lực và coi đó là một cơng việc vơ cùng cần thiết.
Thực trạng
công tác
đào tạo
1.Mục tiêu
đào tạo

- Trang bị những kĩ năng cần thiết cho người lao động
- Nâng cao kiến thức và kĩ năng cho lập trình viên
- Đào tạo cán bộ quản lý, các chuyên viên, kĩ sư, đội ngũ lập trình
viên
2.Hình thức Gồm 2 hình thức là đào tạo nhân viên mới và đào tạo cho nhân viên

đào tạo

3.Đào tạo
Khi nhận công việc mới sẽ được quản lý dự án hoặc trưởng bộ phận
nhân viên
hướng dẫn làm quen với mơi trường làm việc, nội quy phịng, đề ra
mới
những yêu cầu của công việc và được hướng dẫn, kèm cặp
Khi công việc đã trôi chảy, trưởng bộ phận, quản lý dự án sẽ để nhân
viên tự điều hành công việc , chỉ theo dõi, động viên khuyến khích để
tự tin hơn trong công việc
4.Đào tạo
Với nhân viên làm việc đã có thâm niên nhiều năm, thành tích xuất
nhân viên
sắc, cơng ty sẽ đề cử tham dự các khóa học ngắn hạn hoặc dài hạn ở

ngoài nhằm nâng cao năng lực quản lý, tạo điều kiện đảm nhiệm
những công việc phực tạp và vị trí cao hơn
Ưu/ Nhược Ưu điểm : Quan tâm đến công tác đào tạo nhân viên mới đồng thời
điểm
cũng giúp cho nhân viên cũ tăng cao nghiệp vụ và chuyên môn
Khuyết điểm: Chất lượng đào tạo chưa đạt được như kỳ vọng, chưa
phát huy được tính sáng tạo của nhân viên. Phương pháp đào tạo đơn
giản và mang tính cảm tính chủ yếu là chia sẻ kinh nghiệm.
Bảng 2.4 Kết quả đào tạo của NTQ Solution giai đoạn 2018 – 2020

15


Chỉ tiêu

Tổng số chương trình đào tạo nhân lực
Tổng số nhân viên được đào tạo

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

8

12

15

396

513

650

2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
Đánh giá nhân lực là một cơng đóng một vai trị quan trọng trong quản lý nhân
lực, đánh giá nhân lực giúp doanh nghiệp có được cái nhìn tồn diện về đội ngũ của
mình cũng như có những hình thức nhắc nhở khen thưởng giúp kích thích tinh thần
người lao động giúp họ nhanh tiến bộ hơn trong công việc. Tại NTQ đánh giá nhân lực
được thực hiện qua những tiêu chí sau:
- Đánh giá chuyên cần : Đánh giá thông qua phần mềm chấm công nhận diện
khuôn mặt (quẹt thẻ), để thống kê ngày công, giờ đi làm muộn, làm thừa giờ qua đó
đánh giá chuyên cần của nhân viên.

- Đánh giá thông qua kết quả công việc : Các quản lý dự án sẽ đánh giá kết quả
làm việc của thành viên trong đội nhóm mình thơng qua kết quả lập trình cũng như sự
hài lịng của khách hàng khi bàn giao dự án. Đối với các vị trí khác trưởng bộ phận
cũng đánh giá công việc theo KPI được giao trong mỗi kì.
Bên cạnh KPI thì thái độ làm việc, sự đóng góp của thành viên trong các buổi
đào tạo, chia sẻ, … cũng là một điểm quan trọng trong đánh giá nhân lực tại NTQ
2.3.8. Thực trạng trả công lao động của tổ chức/doanh nghiệp
Hệ thống lương thưởng của NTQ được xây dựng dựa trên nguyên tắc công bằng
thông qua việc đánh giá năng lực, kinh nghiệm và hiệu quả cơng việc. Hệ thống này
cũng tn thủ hồn tồn pháp luật nhà nước. Cơng ty có nhiều dự án cần phải làm
thêm giờ vì vậy thường xuyên phụ cấp tiền thêm giờ (OT) cho lập trình viên và tiền
thưởng dự án. Bên cạnh đó đối với nhân lực điều đi làm dự án cho khách hàng, công ty
phụ cấp “onsite” đầy đủ.
Thưởng : NTQ thường xuyên có các khoản thưởng dự án bên cạnh thưởng ngày
lễ tết. Hằng năm NTQ trao giải thưởng cho những gương mặt nhân viên xuất sắc có
đóng góp lớn cho cơng ty.
Phạt : NTQ có những hình thức phạt trừ lương đối với các trường hợp đi làm
muộn hoặc vi phạm kỉ luật của doanh nghiệp.
Đãi ngộ : Công ty thường xuyên tổ chức kỉ niệm sinh nhật và teambuilding hằng
năm. Bên cạnh đó tổ chức du lịch nghỉ mát mỗi năm một lần cùng với nhiều hoạt động
vui chơi gắn kết giúp mọi người thân thiết và gắn bó với nhau hơn.
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của tổ chức/doanh nghiệp
16


NTQ ln kết hợp chặt chẽ hai hình thức sử dụng lao động là hình thức làm việc
tại doanh nghiệp hoặc làm việc cho khách hàng khi hợp tác làm dự án. Đối với hình
thức tại doanh nghiệp có thể linh động luân phiên làm việc cho khách hàng để học hỏi
thêm kinh nghiệm ở những dự án lớn. Bên cạnh đó NTQ cũng ln ưu tiên nhân lực đi
làm việc cho khách hàng với trợ cấp cao và trợ cấp tiền làm thêm giờ. Chính vị vậy

hiệu quả sử dụng lao động tại NTQ luôn ở mức cao, người lao động phát huy hết được
khả năng của bản thân.
PHẦN 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA
TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân
lực của tổ chức/doanh nghiệp
3.1.1 Đánh giá tình hình hoạt động/hoạt động kinh doanh
Tổng doanh thu năm 2020: 667.54 tỷ đồng. Trong đó lợi nhuận trước thuế 97.12
tỷ đồng, so với năm 2019 doanh thu của Công ty tăng 13.65 tỷ đồng (tương ứng với
16.35%). Dù tồn tại sự cạnh tranh gay gắt giữa các đối thủ trong ngành cùng khó khăn
và ảnh hưởng nghiêm trọng của đại dịch Covid 19…tuy nhiên, với sự dẫn dắt của đội
ngũ lãnh đạo cùng nhiệt huyết của cán bộ nhân viên trong Công ty, Công ty cổ phần
NTQ vẫn đảm bảo lợi nhuận đề ra tạo ra công việc ổn định thu nhập cao cho toàn thể
cán bộ, nhân viên và lập trình viên.
3.1.2 Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực
Trong những năm vừa qua, trước những thay đổi về công nghệ, công tác quản trị
nhân sự của luôn được tuyên dương với những thành công đáng ghi nhận như:
 Về quan hệ lao động: Có sự tương tác thường xuyên giữa cấp trên và cấp dưới, xây
dựng được mối quan hệ tốt đẹp với người lao động
 Cơng tác hoạch định nhân lực của phịng hành chính – nhân sự ln bám sát vào tình
hình hoạt động của công ty, phù hợp với chiến lược và chính sách nhân lực của Cơng
ty.
 Cơng tác tuyển dụng được thực hiện công bằng, công khai, các thông tin tuyển dụng
được thông báo chi tiết trên các phương tiện thơng tin đại chúng, gây dựng thương
hiệu và hình ảnh đẹp trong mắt người tìm việc
 Các hoạt động đánh giá, đãi ngộ tài chính và phi tài chính được tiến hành thường
xuyên với sự ủng hộ của Ban lãnh đạo và sự chấp hành nghiêm túc của nhân viên.
Tuy nhiên bên cạnh những thành công đạt được vẫn tồn tại một số hạn chế trong
công tác Quản trị nhân lực mà Công ty cần phải khắc phục trong các kỳ kinh doanh

tới.
 Hệ thống văn bản phân tích cơng việc của Công ty chưa được xây dựng đầy đủ. Khơng
phải tất cả mọi phịng ban đều có bản phân cơng cơng việc cụ thể cho từng vị trí.
17


 Ngân sách tuyển dụng đơi khi vẫn cịn bị lãng phí đặc biệt ở trong khâu tuyển mộ và

thu nhận, xử lý hồ sơ ứng viên.
 Công tác đào tạo chưa thực sự được chú trọng, đặc biệt là chương trình đào tạo đối với

3.1.3

nhân viên trong Cơng ty. Chương trình đào tạo cịn nhiều hạn chế, nội dung đào tạo
cịn chồng chéo, khơng xác định rõ tiêu chí đào tạo gây lãng phí ngân sách
Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của tổ chức/doanh nghiệp
- Công ty cần đào tạo và phát triển nhân lực về kiến thức chính trị pháp luật,
phương pháp công tác, đa dạng phương pháp đào tạo và chú trọng đào tạo nhân viên
mới cũng như việc tạo điều kiện phát triển cho các bạn thực tập sinh.
- Công ty cần chú trọng, đổi mới, cập nhật liên tục để việc xây dựng thương hiệu
tuyển dụng mạnh mẽ để cạnh tranh về nguồn lực công nghệ thông tin, bởi hiện tại thị
trường nhân lực công nghệ thông tin vơ cùng nóng.
- Cơng ty cần quan tâm nhiều hơn nữa đến hoạt động gắn kết, chăm sóc đời sống
tinh thần với người lao động để có thể giữ chân người lao động lâu dài.
3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của tổ
chức/doanh nghiệp trong thời gian tới
- Các mục tiêu chủ yếu của Công ty:

 Tăng cường mạnh mẽ công tác đào tạo nguồn nhân lực để phát triển sản phẩm của


riêng mình
 Tìm kiếm đối tác chiến lược trong và ngoài nước với các dự án có giá trị cao
 Mở rộng phạm vi kinh doanh sang các quốc gia khác, phát triển mạnh mẽ hoạt động

kinh doanh tại các chi nhanh Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kong
 Chiến lược phát triển trung và dài hạn:
 Tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, gắn kết, năng động và thân thiện để nhân

viên phát huy tài năng và sức sáng tạo
 Hợp tác hiệu quả với các đối tác, hách hàng để cùng phát triển và góp phần xây dựng

doanh nghiệp vững vàng
 Gây dựng thương hiệu NTQ Solution JSC mạnh mẽ trên thị trường Việt Nam và quốc

tế
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Định hướng 1 : Nghiên cứu quy trình tuyển dụng nhân lực tại doanh nghiệp
Định hướng 2 : Hồn thiện cơng tác hội nhập nhân lực mới tại doanh nghiệp
Định hướng 3 : Hồn thiện cơng tác đánh giá ứng viên tại doanh nghiệp

18


KẾT LUẬN
Trong điều kiện công nghệ đang dần thay đổi cuộc sống như hiện nay hầu hết các
doanh nghiệp công nghệ đều hoạt động trong môi trường cạnh tranh khốc liệt, đặc biệt
là cạnh trang nguồn nhân lực công nghệ thơng tin. Vì vậy việc u cầu hồn thiện
cơng tác quản trị nhân lực là một yêu cầu cấp bách và thiết yếu đối với các doanh
nghiệp nói chung và cơng cổ phần NTQ Soltuon JSC nói riêng.
Qua những điểm phân tích về tình hình thực hiện cơng tác quản trị nhân lực tại

Công ty, em nhận thấy rằng công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty đã được coi
trọng và đạt được những thành công nhất định. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn một số
khuyết điểm cần được khắc phục để nhằm hoàn thiện hơn nữa Công tác quản trị nhân
lực trong Công ty.

19



×