Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

0217 tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của các DN niêm yết trên sàn chứng khoán việt nam luận văn thạc sĩ TCNH trương thảo ngọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (919.79 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯƠNG THẢO NGỌC

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ


Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


TRƯƠNG THẢO NGỌC

TÁC ĐỘNG CỦA QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN ĐẾN
KHẢ NĂNG SINH LỜI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM
YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHỐN VIỆT NAM



Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8 34 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Lâm Thị Hồng Hoa

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2020

III


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “ Tác động của quản trị vốn luân
chuyển đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
khốn Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của Giảng viên TS. Lâm Thị Hồng Hoa.
Luận văn là kết quả nghiên cứu độc lập, những nội dung được trình bày
trong luận văn là hồn tồn trung thực. Các thông tin tham khảo, kế thừa và phát
triển đều được trích dẫn và ghi nguồn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo.
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2020
Tác giả

Trương Thảo Ngọc


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu cùng Quý Giảng viên
trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh


đã tận tình giảng dạy,

truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian học, để tơi có nền tảng
kiến thức thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc tới Giảng viên TS. Lâm Thị Hồng Hoa
đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho tôi trong suốt thời
gian tôi làm luận văn.
Dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn cũng khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự chia sẻ, đóng góp của Quý Giảng viên.
Trân trọng cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2020
Tác giả

Trương Thảo Ngọc


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:

MỞ ĐẦU............................................................................ 1

1.1

Lý do chọn đề tài............................................................................ 1

1.2

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................... 2


1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................. 2
1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu.................................................................... 2
1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................. 3

1.4

Phương pháp nghiên cứu................................................................ 3

1.5

Kết cấu của đề tài........................................................................... 3

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM.......................................................................................... 5
2.1

Tổng quan lý thuyết....................................................................... 5

2.1.1 Vốn luân chuyển........................................................................ 5
2.1.2 Các thành phần của vốn luân chuyển......................................... 5
2.1.3 Quản trị vốn luân chuyển........................................................... 6
2.1.4 Khả năng sinh lời..................................................................... 12
2.1.5 Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời 15
2.2
Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm.................................. 18
2.2.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài.................................................. 18
2.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam..................................................... 23
CHƯƠNG 3:


PHƯƠNG PHÁP VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU.............25

3.1

Phương pháp nghiên cứu.............................................................. 25

3.2

Dữ liệu và xử lý dữ liệu............................................................... 26

3.3

Mơ hình và phương pháp kiểm định mơ hình..............................26

3.3.1 Mơ hình nghiên cứu................................................................. 26
3.3.2 Phương pháp kiểm định........................................................... 27


3.4
Các biến và giả thiết nghiên cứu.................................................. 30
3.4.1 Biến phụ thuộc và biến giải thích trong mơ hình nghiên cứu ..30
3.4.2
Các giả thuyết nghiên cứu....................................................... 36
CHƯƠNG 4:
4.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................... 37

Tình hình tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh

lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam37
4.1.1 Tình hình biến động khả năng sinh lời bình quân....................38
4.1.2 Tình hình biến động kỳ thu tiền bình quân..............................39
4.1.3 Tình hình biến động kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân .40
4.1.4 Tình hình biến động kỳ thanh tốn bình qn.......................... 41
4.1.5 Tình hình biến động chu kỳ luân chuyển tiền bình quân.........42

4.2

Kết quả nghiên cứu................................................................................. 42
4.2.1 Thống kê mô tả dữ liệu............................................................ 42
4.2.2 Phân tích tương quan............................................................... 45
4.2.3 Kết quả hồi quy....................................................................... 47

4.3

Thảo luận kết quả nghiên cứu................................................................. 52
CHƯƠNG 5:

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT.............................................. 60

5.1

Kết luận........................................................................................ 60

5.2

Một số đề xuất.............................................................................. 60

5.2.1 Xuất phát từ mối quan hệ nghịch biến giữa kỳ thu tiền bình quân và khả

năng sinh lời................................................................................................ 61
5.2.2 Xuất phát từ mối quan hệ nghịch biến giữa kỳ luân chuyển hàng tồn
kho và khả năng sinh lời.............................................................................. 63
5.2.3 Xuất phát từ mối quan hệ nghịch biến giữa kỳ thanh tốn bình quân và
khả năng sinh lời.......................................................................................... 64


5.2.4 Xuất phát từ mối quan hệ nghịch biến giữa chu kỳ luân chuyển tiền và khả
năng sinh lời................................................................................................ 65
5.3

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.......................65


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
CCC
CR

Tiếng anh

Tiếng Việt

Cash Conversion Cycle

Chu kỳ luân chuyển tiền mặt

Current Ratio

Tỷ lệ thanh toán hiện hành


DN

Doanh nghiệp

FEM

Fixed Effect Model

Mơ hình hiệu ứng cố định

FAR

Financial Asset Ratio

Tỷ lệ tài sản tài chính

GLS

Generalized Least Square

Bình phương tối thiểu tổng quát

GOP

Gross Operating Profit

Lợi nhuận hoạt động gộp

HNX


Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội
Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ

HOSE
ICP

Chí Minh
Inventory Conversion
Period

Kỳ ln chuyển hàng tồn kho

LEV

Leverage

Địn bẩy tài chính

OLS

Ordinary Least Square

Bình phương tối thiểu thơng thường

PDP

Payment Deferral Period

Kỳ thanh tốn bình qn


RCP
REM

Receivables collection
Period
Random Effect Model

SIZE
VIF
WCM

Kỳ thu tiền bình qn
Mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên
Quy mơ cơng ty

Variance Inflation Factor
Working Capital
Management

Nhân tử phóng đại phương sai
Quản trị vốn luân chuyển


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Tổng hợp các biến nghiên cứu.................................................... 31
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến............................................................. 43
Bảng 4.2:Phân tích tương quan Pearson..................................................... 46
Bảng 4.3:Kết quả hồi quy về tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả
năng sinh lời theo phương pháp hiệu ứng cố định (FEM)........................... 48

Bảng 4.4:Kết quả hồi quy về tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả
sinh lời theo phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS).............53


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1:Chu kỳ ln chuyển tiền mặt(CCC) và chu kỳ kinh doanh (OC)...8
Hình 3.1:Quy trình nghiên cứu................................................................... 25
Hình 4.1: Tình hình biến động khả năng sinh lời bình quân của 215 doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khốn Việt Nam từ năm 2013 đến............38
Hình 4.2: Tình hình biến động kỳ thu tiền bình quân của 215 doanh nghiệp
niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam từ năm 2013 đến năm 2018

39

Hình 4.3: Tình hình biến động kỳ luân chuyển hàng tồn kho bình quân của
215 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam từ năm 2013
đến năm 2018.............................................................................................. 40
Hình 4.4:Tình hình biến động kỳ thanh tốn bình qn của 215 doanh
nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Năm từ năm 2013 đến năm
2018............................................................................................................ 41
Hình 4.5: Tình hình biến động chu kỳ luân chuyển tiền bình quân của 215
doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam từ năm 2013 đến
năm 2018.................................................................................................... 42


TÓM TẮT

Đề tài: Tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời
của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
Quản trị vốn luân chuyển là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến sự

thành cơng hay thất bại của cơng ty bởi vì nó tác động đến khả năng sinh lời của
cơng ty. Mẫu nghiên cứu gồm 215 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
Việt Nam giai đoạn 2013 – 2018. Với mục tiêu cung cấp bằng chứng thực
nghiệm tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp, nghiên cứu sử dụng mơ hình hồi quy đa biến theo phương pháp bình
phương tối thiểu thơng thường ( Pooled OLS), mơ hình hiệu ứng cố định (FEM),
mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM) và phương pháp bình phương tối thiểu tổng
quát (GLS). Chu kỳ luân chuyển tiền mặt (CCC) và ba thành phần cấu thành nên
chu kỳ luận chuyển tiền mặt là kỳ thu tiền bình quân (RCP), kỳ luân chuyển hàng
tồn kho (ICP) và kỳ thanh tốn bình qn (PDP) là các biến độc lập được sử
dụng để đánh giá hiệu quả của quản trị vốn luân chuyển. Biến phụ thuộc tỷ lệ lợi
nhuận hoạt động gộp (GOP) được sử dụng để đo lường khả năng sinh lời của
doanh nghiệp. Ngồi ra, tác giả cịn đưa vào trong mơ hình hồi quy 4 biến kiểm
sốt đó là quy mơ cơng ty, địn bẩy tài chính, tỷ lệ thanh toán hiện hành và tỷ lệ
tài sản tài chính. Kết quả nghiên cứu cho thấy các chỉ tiêu phản ánh vốn luân
chuyển( chu kỳ luân chuyển tiền mặt, kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng
tồn kho, kỳ thanh tốn bình qn ) có mối quan hệ nghịch biến với khả năng sinh
lời. Điều này cho thấy doanh nghiệp có thể nâng cao khả năng sinh lời thơng qua
việc quản trị hiệu quả vốn ln chuyển.
Từ khóa: Quản trị vốn luân chuyển, khả năng sinh lời


ABSTRACT

Title: Working capital management affects profitability of listed firms
on VietNam’s Stock market.
Working capital management plays an important role in improving the
profitability of the company. The paper seeks to examine the effect of working
capital management on firm’ performance for listed VietNam firms. In this paper
I utilized different variables for the analysis of working capital management and

firm performance in VietNam for a sample of 215 firms of property sector from
2013-2018.Research methods used are regression models with Pool OLS, FEM,
REM, GLS with panel data. The author have studied the effect of different
variables of working capital management including the receivables collection
period (RCP), Inventory conversion period(ICP), Payment deferral period (PDP),
Cash conversion cycle (CCC). The study results showed a relationship between
statistical significance profitability of the business, was assessed through the ratio
of gross profit to total assets minus financial assets, with cash conversion cycle
face and its components. Management can generate greater profittablity for their
company by correctly handling the cash convention cycle and keep its various
components to an optimum level. In addition, the study also found a relationship
between working capital management and gross operating profit (GOP).
Keywords: Working capital management, profitability


MỞ ĐẦU
Khi nghiên cứu về tài chính

1.1 Lý do chọn đề tài

của doanh nghiệp, thường tập trung
vào những quyết định tài chính dài
hạn như cấu trúc vốn, chính sách
cổ tức, đầu tư hay định giá doanh
nghiệp. Tuy nhiên, việc quản trị
vốn luân chuyển cũng là một thành
phần quan trọng và ngày càng thu
hút sự quan tâm của nhiều nhà
quản lý tài chính trên thế giới, vì
nó ảnh hưởng trực tiếp đến lãi từ

hoạt động kinh doanh và khả năng
thanh toán của doanh nghiệp
(Deloof,2003;

Raheman

&

Nasr,2007). Vì vậy, quản trị vốn
luân chuyển hiệu quả là một nội
dung cơ bản trong chiến lược tổng
thể về quản trị tài chính của doanh
nghiệp để gia tăng khả năng sinh
lời. Nhìn chung, các doanh nghiệp
cố gắng giữ một mức tối ưu vốn
luân chuyển nhằm tối đa hóa giá trị
của công ty (Deloof, 2003; Afza &
Nazir, 2011)
Hiểu biết về vai trò của quản
trị vốn luân chuyển và tác động của
nó lên khả năng sinh lời có thể
giúp nhà quản lý tìm được chiến
lược quản trị vốn luân chuyển sao
cho tối ưu bởi vì quản trị vốn luân
14


chuyển hiệu quả sẽ giúp cơng ty
phản ứng nhanh chóng và phù
hợp với những biến động của thị

trường. Ở Việt Nam, quản trị
vốn luân chuyển là vấn đề luôn
được các công ty xem xét hàng
ngày trong các quyết định của
giám đốc tài chính. Tuy nhiên,
vào thời điểm hiện tại, khi mà
hàng loạt doanh nghiệp Việt
Nam phải đối mặt với tình trạng
thiếu vốn, do gặp nhiều khó
khăn khi tiếp cận vốn tín dụng
của ngân hàng, khách hàng kéo
dài thời gian thanh tốn trong
khi nhà cung cấp thì hạn chế
cung cấp hàng hóa cho doanh
nghiệp theo hình thức chậm
thanh tốn. Chính điều này đã
tác động làm giảm tính thanh
khoản và lợi nhuận ở phần lớn
các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
vì các doanh nghiệp này hầu hết
tài sản là tài sản ngắn hạn và nợ
ngăn hạn là nguồn tại trợ
chính.Với một nền kinh tế mới
như Việt Nam, các nhà quản lý
chưa có kinh nghiệm trong cơng
tác quản trị doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, trong bối cảnh nền kinh
tế gặp nhiều khó khăn, các
doanh nghiệp Việt Nam đang
15



biệt, trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2018, khi mà hàng loạt những doanh
nghiệp Việt Nam phải ngừng sản xuất, đóng cửa hoặc rơi vào tình trạng khốn
khó đã đặt ra dấu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiến lược tài chính trước những
thách thức cam go của nền kinh tế. Theo Thời báo tài chính Việt Nam
(18/11/2015) cũng cho rằng thực trạng quản trị vốn luân chuyển của các doanh
nghiệp tại Việt Nam có thể nói đã góp phần khiến cho hiệu quả hoạt động tài
chính của các doanh nghiệp nói chung trong thời gian qua đã không đạt được kết
quả như mong muốn của các nhà quản lý và sau cùng khó có thể làm tối đa giá trị
doanh nghiệp như kỳ vọng của các cổ đông. Quản trị vốn luân chuyển như thế
nào để gia tăng khả năng sinh lời trong điều kiện kinh tế hiện nay vẫn là vấn đề
nan giải thu hút sự quan tâm của các nhà quản trị trong chiến lược quản trị tài
chính doanh nghiệp. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “ Tác động của
quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm
yết trên sàn chứng khoán Việt Nam”.

1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Bài nghiên cứu này nhằm làm rỏ ảnh hưởng của quản trị vốn luân chuyển
thông qua tác động của các thành phần vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời, cụ
thể là xác định mức độ ảnh hưởng của các thành phần vốn luân chuyển như: kỳ
thu tiền bình quân, kỳ luân chuyển hàng tồn kho, kỳ thanh toán bình quân và chu
kỳ luân chuyển tiền mặt đến khả năng sinh lời, từ đó giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp đưa ra các quyết định quản trị vốn luân chuyển một cách hợp lý, góp phần
nâng cao khả năng sinh lời cho các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam.

1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu
-


Các chỉ tiêu thành phần vốn luân chuyển (kỳ thu tiền bình quân, kỳ luân
chuyển hàng tồn kho, kỳ thanh tốn bình qn và chu kỳ ln chuyển tiền
mặt) có tác động đến khả năng sinh lời như thế nào?

-

Thông qua tác động của các thành phần vốn luân chuyển đến khả năng sinh
lời, các nhà quản lý cần quản trị như thế nào để gia tăng khả năng sinh lời cho
công ty?


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu tác động của quản trị vốn luân chuyển, cụ thể là
nghiên cứu tác động của các thành phần vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời
của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Đề tài sử dụng
dữ liệu báo cáo tài chính của 215 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán
thành phố Hồ Chí Minh (HOSE) và sàn chứng khốn Hà Nội (HNX) giai đoạn từ
năm 2013 đến năm 2018.

1.4 Phương pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu tác động của quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời
của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam, đề tài sử dụng
phương pháp định lượng với bộ dữ liệu thu thập từ cơ sở dữ liệu của Vietstock
trong giai đoạn 2013 đến 2018 để tạo ra bảng dữ liệu (panel data). Nghiên cứu sử
dụng phương pháp thống kê mô tả , phân tích tương quan và phân tích hồi quy
theo phương pháp bình phương tối thiểu thơng thường (Pooled OLS), mơ hình
hiệu ứng cố định ( FEM) và mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM). Sau đó đi vào
kiểm định để lựa chọn mơ hình hồi quy phù hợp với mẫu nghiên cứu và các kiểm
định vi phạm trong mơ hình hồi quy, trước khi sử dụng phương pháp hồi quy
bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) để khắc phục hiện tượng phương sai của

sai số thay đổi và hiện tượng tự tương quan trong mơ hình. Nghiên cứu dựa trên
kết quả phân tích những thơng tin dữ liệu đã thống kê để so sánh, đối chiếu từ đó
tổng hợp thành đồ thị, bảng biểu để phân tích, đánh giá tác động của quản trị vốn
luân chuyển đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng
khoán Việt Nam.

1.5 Kết cấu của đề tài
Bài luận văn được thiết kế bao gồm năm chương, nội dung của các chương
được trình bày như sau:
Chương 1: Mở đầu
Chương 2: Tổng quan lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
Chương 3: Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận


Tóm tắt chương 1:
Trong chương 1, tác giả giới thiệu vì sao tác giả chọn đề tài tác động của
quản trị vốn luân chuyển đến khả năng sinh lời của các doanh nghiệp niêm yết
trên sàn chứng khoán Việt Nam để làm nghiên cứu. Từ vấn đề nghiên cứu tác giả
đưa ra các mục tiêu nghiên cứu cụ thể để làm nền tảng cho việc tìm hiểu cơ sở lý
thuyết liên quan và lựa chọn mơ hình nghiên cứu phù hợp trong những chương
tiếp theo. Ngoài ra, trong chương này tác giả cũng trình bày phạm vi, đối tượng
đề tài tiến hành nghiên cứu và các phương pháp sử dụng nghiên cứu.


TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ CÁC
NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1 Tổng quan lý thuyết
2.1.1 Vốn luân chuyển

Vốn luân chuyển tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, đặc biệt là ở doanh nghiệp thương mại, vốn luân chuyển chiếm tỷ
trọng lớn nhất trong toàn bộ vốn sản xuất kinh doanh.( Bùi Hữu Phước, 2009.)
Vốn luân chuyển theo nghĩa rộng là giá trị của toàn bộ tài sản lưu động, là
những tài sản gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty. Trong mỗi chu kỳ kinh
doanh, chúng chuyển hóa qua tất cả các dạng tồn tại từ tiền mặt đến tồn kho,
khoản phải thu và trở về hình thái cơ bản ban đầu là tiền mặt. Với sự chuyển hóa
nhanh như vậy, các hoạt động quản trị vốn luân chuyển chiếm gần như phần lớn
thời gian và tâm trí của các nhà quản trị tài chính. Nhiệm vụ đáp ứng đầy đủ nhu
cầu vốn cho vốn luân chuyển là yếu tố thúc đẩy sự chuyển hóa nhanh chóng giữa
các hình thái tồn tại cơ bản của tài sản lưu động để liên tục sản sinh ra ngân quỹ.
(Bùi Hữu Phước, 2009)

2.1.2 Các thành phần của vốn luân chuyển
Vốn luân chuyển bao gồm tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm tiền, đầu tư tài chính, hàng tồn
kho và khoản phải thu.( Thông tư 133/2016/TT-BTC)
-

Khoản phải thu: khoản phải thu là số tiền mà khách hàng nợ lại doanh nghiệp do
mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Đây là một tài sản lưu động quan trọng trong
vốn luân chuyển. Khoản phải thu bao gồm cả tín dụng thương mại và tín dụng
tiêu dùng. Khi một cơng ty bán hàng cho một cơng ty khác thì thường khơng
nhận tiền ngay, những hóa đơn chưa thanh tốn này là tín dụng thương mại
chiếm phần lớn khoản phải thu. Các công ty bán lẻ bán chịu hàng cho người tiêu
dùng là tín dụng cho người tiêu dùng.

-

Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu sản

xuất và bán hàng ở hiện tại hoặc tương lại. Hàng tồn kho có thể gồm nguyên liệu,
sản phẩm dỡ dang, thành phẩm, hàng hóa ( chờ bán và đang vận chuyển). Trong


một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá
trị lớn trên tổng tài sản của doanh nghiệp đó. Khi các doanh nghiệp dự trữ hàng
tồn kho khơng chỉ bao gồm chi phí lưu trữ và rủi ro sản phảm hư hỏng, lỗi thời
mà cịn phải kể đến chi phí cơ hội của vốn-khả năng sinh lời từ các cơ hội đầu tư
khác. Chính vì thế, kiểm sốt hàng tồn kho ln là một vấn đề hết sức cần thiết
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
-

Ngồi ra tài sản lưu động cịn bao gồm tiềnvà đầu tư tài chính. Tiền mặt được
hiểu là những thứ có thể được sử dụng trực tiếp để thanh toán các giao dịch và
bao gồm cả tiền gửi ở ngân hàng.(Nguyễn Văn Ngọc,2006). Đầu tư tài chính bao
gồm chứng khoán kinh doanh và đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn là khoản phải trả người bán và khoản vay
ngân hàng.
-

Khoản phải trả là nghiã vụ mà doanh nghiệp phải trả số nợ ngắn hạn của mình
cho nhà cung cấp. Đây là khoản tín dụng thương mại mà doanh nghiệp nhận
được từ nhà cung cấp, việc trì hỗn thanh tốn được xem là nguồn tài trợ
ngắn hạn ít tốn kém chi phí sử dụng vốn.

-

Khoản vay ngân hàng: ngồi khoản nợ phải trả cho người bán để tài trợ cho
nhu cầu đầu tư vào tài sản lưu động, các doanh nghiệp cịn trơng cậy vào
những khoản vay ngắn hạn từ các ngân hàng. Khi nhu cầu tài chính gia tăng,

doanh nghiệp sẽ nhờ đến sự tài trợ của ngân hàng thương mại để tăng nguồn
vốn. Các ngân hàng thương mại thường là nguồn cung cấp lớn khoản vay này
cho các doanh nghiệp. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn có thể vay ở kho bạc nhà
nước, cơng ty tài chính, cơng ty bảo hiểm hay quỹ đầu tư phát triển. Nhiều
khoản vay ngắn hạn thường không được đảm bảo nhưng đôi khi doanh nghiệp
có thể đưa ra hàng tồn kho hay các khoản phải thu làm thế chấp.

2.1.3 Quản trị vốn luân chuyển
Quản trị vốn luân chuyển là việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ
các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn. Điều đó có nghĩa là việc
quản trị vốn luân chuyển sẽ bao gồm nghiên cứu, đưa ra các chính sách, kiểm tra
và kiểm sốt, thực hiện các chính sách có liên quan tới các loại tài sản lưu động (
tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu) và các khoản nợ ngắn hạn của doanh



×