Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

0224 tác động của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của các DN ngành xây dựng được niêm yết trên thị trường chứng khoán việt nam khóa luận TCNH lê nguyễn thị tuyết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.39 KB, 86 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH

TÁC ĐỘNG CỦA NỢ ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA
CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ĐƢỢC
NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN
VIỆT NAM

KHĨA LUẬN TỐT
NGHIỆP CHUN NGÀNH TÀI
CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN
KHOA HỌC ThS. TRẦN
VƢƠNG THỊNH


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

LÊ NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH

TÁC ĐỘNG CỦA NỢ ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG ĐƢỢC NIÊM YẾT
TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
ThS. TRẦN VƢƠNG THỊNH

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


iv

TÓM LƢỢC
Trong giai đoạn hiện nay, cùng với sự tái cơ cấu mạnh mẽ nhằm hƣớng đến
sự phát triển bền vững lâu dài của nền kinh tế thì ngành xây dựng Việt Nam cũng
đang trên đà hội hội nhập và tăng trƣởng. Các doanh nghiệp không chỉ chịu áp lực
cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn phải đối mặt nhiều hơn với sự
cạnh tranh từ các doanh nghiệp nƣớc ngồi nên địi hỏi phải gia tăng hiệu quả hoạt
động mà cụ thể là tối đa hóa lợi nhuận nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững. Đối
với các doanh nghiệp ngành xây dựng thì nguồn vốn chiếm vị trí rất quan trọng
trong hoạt động kinh doanh do ngành có đặc thù thâm dụng vốn. Bên cạnh nguồn

vốn tự có, nợ vay đƣợc các doanh nghiệp ngành xây dựng ƣu tiên sử dụng với tỷ
trọng cao. Do đó hiểu biết về lợi nhuận và yếu tố nợ đến việc tối đa hóa lợi nhuận
của doanh nghiệp là hồn tồn cần thiết.
Trong giới hạn của khóa luận, tác giả sẽ đánh giá tác động của các nhân tố
nhƣ tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản, tính thanh
khoản, tốc độ tăng trƣởng, quy mô doanh nghiệp và yếu tố vũ mô lạm phát đến tỷ
suất sinh lời trên tổng tài sản của các doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam, giai đoạn 2008-2018. Kết quả phân tích chỉ
ra rằng nhân tố tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản, tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản,
tính thanh khoản có tác động ngƣợc chiều đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của
doanh nghiệp. Trong khi đó, các yếu tố tốc độ tăng trƣởng, quy mô doanh nghiệp,
lạm phát có tác động cùng chiều đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.
Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích, tác giả đƣa ra những khuyến nghị
nhất định nhƣ đối với các doanh nghiệp, cần giảm hạn mức sử dụng nợ và thay thế
bằng các hình thức huy động khác. Cùng với đó, các doanh nghiệp cần tập trung gia
tăng quy mô doanh nghiệp. Đồng thời, tác giả cũng đánh giá các hạn chế của đề tài
để từ đó đề xuất các hƣớng nghiên cứu bổ sung trong tƣơng lai.


ABSTRACT
In the current period, along with strong restructuring towards the long-term
sustainable development of the economy, Vietnam's construction industry is also on
the way of integration and growth. Enterprises are not only subject to competition
pressure from domestic enterprises but also face more competition from foreign
enterprises, so they need to increase operational efficiency, in particular, to
maximize. profits to ensure sustainable development. For construction industry
enterprises, capital source plays a very important role in business activities due to
the capital-intensive industry. Besides the own capital, loans are preferred by
construction enterprises with high proportion. Therefore understanding the
profitability and debt factors to maximize profits of the business is absolutely

essential.
Within the scope of the thesis, the author will assess the impact of factors
such as the ratio of short-term debt to total assets, the ratio of long-term debt to total
assets, liquidity, growth rate, size enterprises and macroeconomic factors inflation
to profitability ratio of total assets of construction enterprises listed on Vietnam's
stock market, period 2008-2018. The analysis shows that the ratio of short-term
debt to total assets, the ratio of long-term debt to total assets, and the liquidity have
a negative effect on the rate of return on total assets of the enterprise. Meanwhile,
the factors of growth, firm size, inflation have a positive impact on the return on
total assets.
Finally, based on the results of the analysis, the author makes certain
recommendations as for businesses, need to reduce debt limits and replace them
with other forms of mobilization. Along with that, businesses need to focus on
increasing the size of the business. At the same time, the author also assesses the
limitations of the topic from which to propose additional research directions in the
future.


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: LÊ NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH
Cam đoan Khóa luận tốt nghiệp Đại học: Đề tài “TÁC ĐỘNG CỦA NỢ
ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY
DỰNG ĐƢỢC NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT
NAM”.
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Vƣơng Thịnh
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu
là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các
nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ
trong khóa luận. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong Khóa luận đƣợc chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tơi xin hồn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan

danh dự của mình.
TP. HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện

LÊ NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cơ Khoa Tài Chính, trƣờng
Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tạo điều kiện để tôi đƣợc thực hiện khóa luận, trang
bị cho tơi những kiến thức cần thiết và giúp tôi rèn luyện khả năng tƣ duy trong
suốt 4 năm trên giảng đƣờng đại học.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hƣớng dẫn
của mình, thầy Trần Vƣơng Thịnh. Sự nhiệt tình, tâm huyết cùng những chỉ dẫn bổ
ích của Thầy đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất từ những ngày đầu
bắt đầu làm nghiên cứu khoa học. Thầy đã giúp em thấy đƣợc những ƣu, khuyết
điểm của bản thân. Hơn thế nữa, sự cảm thông và những lời động viên sâu sắc của
thầy đã giúp em tự tin, cố gắng hơn trong việc hồn thành khóa luận.
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè tơi, những
ngƣời đã ln bên cạnh để động viên, khích lệ tơi trong những lúc khó khăn nhất,
tạo điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành Khóa luận.
TP. HCM, ngày 15 tháng 01 năm 2020
Sinh viên thực hiện

LÊ NGUYỄN THỊ TUYẾT TRINH


MỤC LỤC
TÓM LƢỢC.............................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................... iii

LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC........................................................................................... x
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI..................................................................... 1
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI...................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU............................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát........................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................ 2
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................................. 2
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................... 2
1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................... 3
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI................................................................................ 3
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI............................................................................................... 3
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ VAY ĐẾ TỶ
SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG.......5
2.1. LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................. 5
2.1.1. Khái niệm........................................................................................................ 5
2.1.2. Các chỉ tiêu đại diện tỷ suất lợi nhuận............................................................. 6
2.1.2.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)......................................................... 6
2.1.2.2. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE).................................................... 6
2.1.2.3. Tỷ lệ hoàn vốn (ROI)...................................................................................... 7
2.2. NỢ VAY CỦA DOANH NGHIỆP..................................................................... 7


2.2.1. Khái niệm........................................................................................................ 7
2.2.2. Phân loại nợ vay theo kỳ hạn........................................................................... 8

2.2.2.1. Nợ dài hạn....................................................................................................... 8
2.2.2.2. Nợ ngắn hạn.................................................................................................... 8
2.2.3. Việc sử dụng nợ vay của doanh nghiệp ngành xây dựng................................. 8
2.3. TÁC ĐỘNG CỦA NỢ VAY ĐẾN TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIỆP........................................................................................................... 11
2.3.1. Tác động của nợ dài hạn................................................................................ 11
2.3.2. Tác động của nợ ngắn hạn............................................................................. 12
2.4. Tác động của các yếu tố khác đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp............14
2.4.1. Tính thanh khoản........................................................................................... 14
2.4.2. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu....................................................................... 15
2.4.3. Quy mô doanh nghiệp.................................................................................... 16
2.4.4. Yếu tố vĩ mô lạm phát................................................................................... 17
2.5. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM LIÊN QUAN..................................... 17
2.5.1. Các nghiên cứu nƣớc ngoài........................................................................... 17
2.5.2. Các nghiên cứu trong nƣớc........................................................................... 20
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU..................................... 25
3.1. GIỚI THIỆU MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU......................................................... 25
3.1.1. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu....................................................................... 25
3.1.2. Thiết kế mơ hình nghiên cứu......................................................................... 26
3.2. GIẢI THÍCH CÁC BIẾN TRONG MƠ HÌNH VÀ KÌ VỌNG DẤU VỀ CÁC
BIẾN................................................................................................................ 27
3.2.1. Biến phụ thuộc............................................................................................... 27
3.2.2. Biến độc lập................................................................................................... 28
3.3. THU THẬP SỐ LIỆU NGHIÊN CỨU............................................................. 34
3.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC HIỆN MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................35
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................41
4.1. KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔ TẢ DỮ LIỆU..................................................... 41


4.1.1. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)........................................................ 41

4.1.2. Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản (SDA).................................................... 43
4.1.3. Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản (LDA)....................................................... 44
4.1.4. Tính thanh khoản (LQ).................................................................................. 45
4.1.5. Tốc độ tăng trƣởng doanh thu (SGROWTH)................................................ 45
4.1.6. Quy mô doanh nghiệp (SIZE)........................................................................ 46
4.1.7. Lạm phát (INF).............................................................................................. 46
4.2. LỰA CHỌN MƠ HÌNH.................................................................................. 47
4.2.1. Hồi quy theo mơ hình Pool OLS................................................................... 47
4.2.2. Hồi quy theo mơ hình FEM........................................................................... 48
4.2.3. Kiểm định Redundant Fixed Effect – Likelihood Ratio................................. 48
4.2.4. Hồi quy theo mơ hình REM........................................................................... 49
4.2.5. Kiểm định Correlated Random Effects – Hausman Test................................ 49
4.3. KIỂM ĐỊNH CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MƠ HÌNH REM............................. 50
4.3.1. Kiểm định hiện tƣợng đa cộng tuyến............................................................ 50
4.3.2. Kiểm định tự tƣơng quan.............................................................................. 52
4.4. PHÂN TÍCH DẤU CỦA CÁC BIẾN............................................................... 53
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH...................................... 59
5.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................... 59
5.2. GỢI Ý CHÍNH SÁCH...................................................................................... 60
5.2.1. Đối với các doanh nghiệp ngành xây dựng...................................................... 60
5.2.1.1. Nợ ngắn hạn trên tổng tài sản........................................................................ 60
5.2.1.2. Nợ dài hạn trên tổng tài sản.......................................................................... 61
5.2.1.3. Quy mô doanh nghiệp................................................................................... 62
5.2.2. Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc.................................................................. 63
5.3. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI VÀ HƢỚNG MỞ RỘNG NGHIÊN CỨU.............64
5.3.1. Hạn chế của đề tài........................................................................................... 64
5.3.2. Hƣớng mở rộng đề tài..................................................................................... 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt

ROA

Return on Asset

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

ROI

Return on Investment

Tỷ lệ hoàn vốn

SDA
LDA
LQ

Short – term Debt to total

Asset
Long – term Debt to total
Asset

Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản
Tỷ lệ nợ dài hạn trên tổng tài sản

Liquity

Tính thanh khoản

Sales growth rate

Tốc độ tăng trƣởng doanh thu

SIZE

Size

Quy mô doanh nghiệp

INF

Inflation

Lạm phát

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm quốc nội

OLS

Ordinary Least Squares

Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất

FEM

Fixed effects model

Mơ hình các yếu tố tác động cố định

REM

Random effects model

VIF

Variance Inflation Factors

SGROWTH

Mơ hình các yếu tố tác động ngẫu
nhiên
Nhân tử phóng đại phƣơng sai



DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Tên bảng
Bảng 2.1 – Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nƣớc của nền kinh
tế và ngành công nghiệp, xây dựng

2

Bảng 2.2 – Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm

3

Bảng 3.1 – Giải thích các biến và kỳ vọng dấu của từng biến

4

Bảng 4.1 – Thống kê mô tả các biến

5

Bảng 4.2 – Kết quả hồi quy theo mơ hình Pool OLS

6

Bảng 4.3 – Kết quả hồi quy theo FEM

7


Bảng 4.4 – Kết quả kiểm định Likelihood Ratio

8

Bảng 4.5 – Kết quả hồi quy theo REM

9

Bảng 4.6 – Kết quả kiểm định Hausman

10

Bảng 4.7 – Ma trận tƣơng quan

11

Bảng 4.8 – Kết quả VIF của các biến độc lập

12

Bảng 4.9 – Kết quả hồi quy của các biến


DANH MỤC HÌNH ẢNH
STT
1
2
3

Tên hình

Hình 4.1 – Tỷ suất sinh lời trung bình của các doanh nghiệp
ngành xây dựng Việt Nam
Hình 4.2 – Tỷ lệ nợ ngắn hạn trên tổng tài sản trung bình của
các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
Hình 4.3 – Tỷ lệ nợ dài hạn tổng tài sản trung bình của các
doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam

DANH MỤC PHỤ LỤC
STT

Tên phụ lục

1

Phụ lục 1 – Kết quả hồi quy theo mơ hình Pool OLS

2

Phụ lục 2 – Kết quả hồi quy theo mơ hình FEM

3

Phụ lục 3 – Kết quả kiểm định Likelihood Ratio

4

Phụ lục 4 – Kết quả hồi quy theo mơ hình REM

5


Phụ lục 5 – Kết quả kiểm định Hausman

6
7

Phụ lục 6 – Phân tích tƣơng quan giữa các biến trong mơ hình
hồi quy
Phụ lục 7 – Tốc độ tăng trƣởng GDP và Lạm phát, giai đoạn
2008 – 2018


14

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nƣớc, lĩnh vực phát triển đơ thị đã có những bƣớc phát triển vƣợt bậc, hệ thống đô
thị Việt Nam đã và đang từng bƣớc phát triển theo hƣớng bền vững, mở rộng về
quy mô, xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật – xã hội phù hợp, đồng bộ, hiện đại, diện
mạo đô thị đã có nhiều thay đổi, chất lƣợng đơ thị ngày càng đƣợc nâng cao, ngành
xây dựng Việt Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh. Việt Nam đang có những
ƣu thế rất lớn để phát triển ngành xây dựng thành ngành kinh tế mũi nhọn, kích
thích nền kinh tế phát triển.
Tuy nhiên, trong q trình hội nhập và tự do hóa thƣơng mại, thử thách bên
ngoài đối với doanh nghiệp là quá trình cạnh tranh gay gắt và ngày càng nhiều của
đối thủ cạnh tranh, nhiều loại chi phí đầu vào tăng… Bên trong doanh nghiệp có thể
kể đến nhiều yếu tố nhƣ doanh nghiệp cịn yếu kém khơng theo kịp với quá trình
hội nhập kinh tế quốc tế, trình độ khoa học kỹ thuật, cách quản lý dẫn đến hiệu quả
kinh doanh thấp. Ngành Xây dựng là một ngành kinh doanh khá đặc biệt, có đặc
điểm chiếm dụng nguồn vốn trong thời gian dài, vấn đề vốn là vấn đề rất quan trọng

và tác động nhiều tới hoạt động kinh doanh của ngành này. Nguyên nhân của vấn đề
này tập trung vào những quyết định không hợp lý, không đảm bảo mục tiêu của
quản trị tài chính doanh nghiệp, trong đó quyết định nguồn vốn là đáng quan tâm
nhất. Trong bối cảnh hiện nay thì các doanh nghiệp có rất nhiều điều kiện tiếp cận
với nhiều nguồn tài trợ khác nhau mà đặc biệt nhất là nguồn nợ vay. Nhƣng để xác
định tỷ lệ nợ thích hợp nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thì cần phải có các
nghiên cứu khoa học. Tuy nhiên, các nghiên cứu khoa học về mối quan hệ này đối
với các doanh nghiệp ngành xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán cho đến hiện
nay cịn rất hạn chế.
Bên cạnh đó, một vấn đề quan trọng là những nghiên cứu có thể cho ra các
kết quả hồn tồn trái ngƣợc nhau với khơng gian và thời gian khác nhau thể hiện
qua một số tác giả nhƣ: Tian và Zeitun (2007), Ahmad (2012) thì cho kết quả nợ có


tác động ngƣợc chiều với giá trị doanh nghiệp, nhƣng một số tác giả khác nhƣ:
Gleason (2000), Gill (2011) thì cho kết quả ngƣợc lại hay với nghiên cứu của Khan
(2012) thì lại cho rằng khơng có sự tác động của nợ đối với lợi nhuận của doanh
nghiệp. Với một số lý do trên nên Khóa luận này lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Tác
động của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành xây dựng được
niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu sự tác động và mức độ tác động
của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết
trên thị trƣờng chứng khoán Việt nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng đã đề ra, Khóa luận lần lƣợt giải quyết các
mục tiêu trung gian nhƣ sau:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về nợ, lợi nhuận doanh nghiệp, và tác
động của nguồn tài trợ nợ đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp..

Hai là, tìm hiểu mức độ tác động của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của doanh
nghiệp ngành xây dựng đang đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Ba là, từ kết quả nghiên cứu có các gợi ý thích hợp cho các doanh nghiệp
ngành xây dựng nhằm sử dụng nợ để nâng cao lợi nhuận cho các doanh nghiệp
ngành xây dựng đang niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam.
1.3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng: nợ của doanh nghiệp, lợi nhuận của doanh nghiệp và tác động
của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Không gian: Các doanh nghiệp ngành xây dựng đƣợc niêm yết trên thị
trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Thời gian: Trong khoảng thời gian từ 2008 đến 2018


1.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp, cụ thể nhƣ sau:
Phƣơng pháp thống kê:
Tác giả tiến hành thu thập số liệu, xử lý và sắp xếp lại theo trật tự hợp lý để
phục vụ cho việc phân tích.
Phƣơng pháp tổng hợp:
Kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm cùng với tìm hiểu, tham khảo các tài
liệu trong những bài nghiên cứu đi trƣớc, tác giả kết hợp với phƣơng pháp của
mình để thực hiện nghiên cứu, từ đó phân tích kết quả hồi quy.
Phƣơng pháp định lƣợng:
Thực hiện mơ hình hồi quy đa biến với phƣơng pháp dữ liệu bảng cân bằng
(balanced panel data) bằng các cách kết hợp: Pooled OLS, FEM, REM nhằm xem
xét và phân tích tác động của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp thông qua
phần mềm thống kê Eviews 8.0.
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Thứ nhất, cung cấp bằng chứng thực nghiệm về yếu tố nợ và mức độ ảnh
hƣởng của yếu tố nợ tác động đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành xây dựng
đang đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 đến năm
2018.
Thứ hai, nghiên cứu đƣa thêm vào biến vĩ mô lạm phát tác động đến lợi
nhuận doanh nghiệp so với các nghiên cứu trƣớc đây ở Việt Nam nhằm tìm hiểu sâu
hơn tác động của môi trƣờng vĩ mô đến lợi nhuận của các doanh nghiệp ngành xây
dựng đang đƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI
Bài nghiên cứu đƣợc trình bày theo kết cấu gồm 5 chƣơng nhƣ sau:
Chương 1: Giới thiệu đề tài, trong chƣơng này tác giả giới thiệu lý do chọn
đề tài, mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu, ý nghĩa
nghiên cứu và bố cục của đề tài.


Chương 2: Cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu liên quan, trong
chƣơng này tác giả tổng hợp và trình bày kết quả bài nghiên cứu trƣớc đây về ảnh
hƣởng của nợ đến tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp và một số lý thuyết giải thích
cho sự ảnh hƣởng này.
Chương 3: Xây dựng mơ hình nghiên cứu, trong chƣơng này tác giả trình
bày cụ thể phƣơng pháp nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu và cơ sở dữ liệu để thực
hiện nghiên cứu cũng nhƣ mô tả các biến độc lập, biến phụ thuộc sử dụng trong đề
tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận, trong chƣơng này tác giả trình
bày kết quả thực nghiệm bao gồm các phân tích, giải thích về các mơ tả thống kê,
các phân tích về tƣơng quan và hồi quy và thảo luận về kết quả.
Chương 5: Kết luận và gợi ý chính sách, trong chƣơng này tác giả tổng hợp
lại kết quả của vấn đề nghiên cứu và đƣa ra các gợi mý chính sách phù hợp. Phần
này cũng đƣa ra những hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu mở rộng.



CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NỢ VAY ĐẾ TỶ
SUẤT LỢI NHUẬN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH XÂY DỰNG
Trong chƣơng này, tác giả sẽ trình bày những cơ sở lý thuyết về lợi nhuận
doanh nghiệp, các yếu tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận doanh nghiệp. Đồng thời,
chƣơng này cũng khảo lƣợc các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc
trƣớc đây về tác động của nguồn tài trợ nợ đến lợi nhuận doanh nghiệp.
2.1. LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm
Theo Ngô Kim Phƣợng (2018): “Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh
lệch giữa doanh thu thuần với giá trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận phụ thuộc vào hoạt động sản xuất kinh
doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Một trong những mục tiêu quan trọng
của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận”.
Theo Trần Ngọc Thơ (2007): “Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa
doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, bao gồm cả chi phí cơ hội, để đạt
đƣợc doanh thu đó từ các hoạt động của doanh nghiệp mang lại. Lợi nhuận của
doanh nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả kinh doanh của chính doanh
nghiệp”.
Tóm lại, lợi nhuận của doanh nghiệp có thể đƣợc hiểu nhƣ là khoản chênh
lệch đƣợc xác định giữa tổng doanh thu và tổng chi phí, hợp lệ trong năm tài chính.
Lợi nhuận doanh nghiệp đƣợc thực hiện trong năm là kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và
các hoạt động khác. Thời điểm xác định lợi nhuận hàng năm đƣợc thực hiện vào
cuối ngày 31/12 khi quyết toán niên độ, lập báo cáo tài chính năm.
Lợi nhuận của doanh nghiệp đƣợc chia thành hai loại quan trọng là: lợi
nhuận trƣớc thuế thu nhập doanh nghiệp và lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp, đƣợc xác định nhƣ sau:
Lợi nhuận trƣớc thuế: số lợi nhuận thu đƣợc trong năm của doanh nghiệp từ
các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khác phát



sinh trong năm trƣớc khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận trƣớc thuế là
tổng lợi nhuận của toàn doanh nghiệp. Theo Ngô Kim Phƣợng (2018), lợi nhuận
trƣớc thuế đƣợc tính nhƣ sau:
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
Cũng theo Ngơ Kim Phƣợng (2018), lợi nhuận sau thuế là phần chênh lệch
giữa lợi nhuận trƣớc thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
2.1.2. Các chỉ tiêu đại diện tỷ suất lợi nhuận
2.1.2.1.

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Theo Ngô Kim Phƣợng (2018), ROA đo lƣờng hiệu quả hoạt động của một

doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận sau thuế, không phân
biệt tài sản này đƣợc hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu.
ROA là suất sinh lời trên tài sản của doanh nghiệp sau tác động của thuế
nhƣng chƣa có tác động của nợ, do đó ROA chịu ảnh hƣởng bởi chính sách thuế
thu nhập doanh nghiệp.
𝑅𝑂� = 𝐿ợi 𝑛ℎ� 𝑛
𝑇o𝑛� 𝑡ài
𝑠ǎ𝑛
ROA phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp. ROA vừa là cơ
sở quan trọng để xem xét liệu doanh nghiệp có thể tạo ra mức sinh lời cao hơn chi
phí sử dụng nợ khơng; vừa là cơ sở để chủ sở hữu đánh giá tác động của địn bẩy tài
chính và ra quyết định huy động vốn.
2.1.2.2.

Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

Ngô Kim Phƣợng (2018), ROE là chỉ tiêu phản ánh một đồng vốn đầu tƣ

của chủ sở hữu vào doanh nghiệp đem lại cho chủ sở hữu bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau khi đã trừ thuế thu nhập doanh nghiệp.
ROE có liên quan đến chi phí lãi vay, liên quan đến chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp. vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của chủ
sở hữu dƣới tác động của đoàn bẩy tài chính. Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ
doanh nghiệp sử dụng hiệu quả vốn của cổ đông, có nghĩa là cơng ty đã cân đối một


cách hài hịa giữa vốn cổ đơng với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của
mình trong q trình huy động vốn, mở rộng quy mơ.
𝐿ợi 𝑛ℎ� 𝑛
𝑅𝑂� 𝑉o𝑛 𝑐ℎǔ 𝑠ơ ℎữ�
=
2.1.2.3. Tỷ lệ hồn vốn
(ROI)
Ngơ Kim Phƣợng (2018), ROI đo lƣờng khả năng tạo ra lợi nhuận trên một
đồng vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp, không phân biệt vốn đầu tƣ đƣợc hình thành từ
những nguồn nào, một đồng vốn đầu tƣ vào doanh nghiệp tạo ra cho nền kinh tế
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Do ROI đƣợc xác định dựa trên lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay nên ROI
không phụ thuộc vào mức độ sử dụng nợ và chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp.
Vì vậy, ROI là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn khách quan nhất và có thể
đƣợc dùng để so sánh khả năng sinh lời của vốn đầu tƣ ở các doanh nghiệp khác
nhau.
Bên cạnh đó, ROI vừa là cơ sở để đánh giá khả năng trả lãi của doanh
nghiệp, vừa là cơ sở để đánh giá tác động của địn bẩy tài chính và ra quyết định
huy động vốn.
𝑅𝑂� = 𝐿ợi 𝑛ℎ� 𝑛 𝑡𝑟ướ𝑐 𝑡ℎ�e 𝑣à 𝑙ãi

𝑣𝑎�
𝑇o𝑛� 𝑣o𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞�â𝑛
2.2. NỢ VAY CỦA DOANH NGHIỆP
2.2.1. Khái niệm
Theo Nguyễn Thị Diệu Chi (2018), vốn nợ hay nợ vay là nguồn tài chính từ
bên ngồi doanh nghiệp, thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn kinh
doanh, đóng vai trị địn bẩy tài chính nâng cao hiệu quả tài chính của doanh nghiệp.
Việc xác định một cấu trúc nợ vay phù hợp sẽ góp phần quan trọng với doanh
nghiệp khơng chỉ bởi nhu cầu tối ƣu hóa lợi nhuận mà còn ảnh hƣởng tới năng lực
kinh doanh của doanh nghiệp. Cấu trúc nợ vay đứng trên góc độ nguồn vồn huy
động là mối tƣơng quan giữa nợ vay/tổng tài sản gồm các chỉ tiêu nhƣ tổng nợ/tổng
tài sản, nợ ngắn hạn/tổng tài sản, nợ dài hạn/tổng tài sản.



×