Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BÀI TẬP LỚN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG ONLINE CHO CỬA HÀNG THIẾT BỊ ÂM THANH XUÂN VŨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (416.6 KB, 27 trang )

lOMoARcPSD|17838488

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG

ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG BÁN HÀNG ONLINE
CHO CỬA HÀNG THIẾT BỊ ÂM THANH XUÂN VŨ

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Duy Anh

Lớp

: D15HTTMĐT1

Ngành

: CNTT

Chuyên ngành

: Hệ thống thương mại
điện tử

Giáo viên hướng dẫn
Khóa



: Lê Thị Trang Linh
: 2020-2025

Hà N ội, tháng 4 ,năm 2022


lOMoARcPSD|17838488

Mục lục
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG_________________________1
1.1 Hiện trạng_____________________________________________1
1.2 Tổng quan_____________________________________________1
1.3 Hoạt động nghiệp vụ_________________________________2
1.4 Yêu cầu phần mềm____________________________________3
1.4.1 Yêu cầu chức năng_________________________________3
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng____________________________5
1.4.2.1 Yêu cầu bảo mật__________________________________5
1.4.2.2 Yêu cầu sao lưu___________________________________5
1.4.2.3 Yêu cầu tính năng sử dụng________________________5
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế________________________5
1.4.2.5 Yêu cầu phần cứng________________________________5
1.4.2.6 Yêu cầu phần mềm_______________________________5
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG______________7
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ
thống_______________________________________________________7
2.1.1 Các Actor___________________________________________7
2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống___________7
2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống___8
2.2.1 Chức năng đăng nhập_____________________________8

2.2.1.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng đăng nhập_______8
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập______9
2.2.1.3 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đổi mật khẩu__11
2.2.1.4 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng xuất_____12
2.2.2 Chức năng đăng ký_______________________________13
2.2.2.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng đăng ký________13


lOMoARcPSD|17838488

2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng ký_______14
2.2.3 Chức năng giỏ hàng, thanh toán________________16
2.2.3.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng giỏ hàng_______16
2.2.3.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Thanh toán____18
2.2.3.3 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Xóa sản phẩm
trong giỏ hàng__________________________________________19
2.2.4 Chức năng quản lý sản phẩm____________________20
2.2.4.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng quản lý sản phẩm
_________________________________________________________20


lOMoARcPSD|17838488

CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Hiện trạng
Hiện nay xu hướng mua bán qua mạng ngày càng trở
nên phổ biến, Internet phát triển kéo theo nhiều dịch vụ phát
triển theo đi liền với nó và việc tiếp cận với inernet hiện nay
khơng cịn mấy xa lạ. Với việc bất cứ ai cũng có thể tiếp cận
với Internet khiến cho nó đã trở thành một công cụ phổ biến

và không thể thiếu trong đời sống.
Ở Việt Nam việc mua-bán qua mạng hay thương mại
điện tử ngày càng phổ biến và đa dạng các mặt hàng thời
trang, mĩ phẩm, đồ ăn,... Khách hàng chỉ với một chiếc điện
thoại hay máy tính có kết nối internet có thể tìm kiếm, lựa
chọn và mua sắm sản phẩm mình u thích mọi lúc mọi nơi.
Chính vì vậy, cửa hàng Xuân Vũ với nhu cầu tìm kiếm thêm
nhiều khách hàng tiềm năng và quảng bá sản phẩm của
mình đã thực hiện việc tin học hóa việc mua bán và thanh
tốn thơng qua website của cửa hàng. Đây là trang website
giới thiệu về tất cả những gì liên quan đến các thiết bị âm
thanh của cửa hàng Xuân Vũ. Sản phẩm của cửa hàng tới từ
các thương hiệu âm thanh nổi tiếng trong và ngoài nước với
chất lượng đã qua kiểm chứng.
Việc tạo ra một hệ thống bán hàng trực tuyến giúp cửa
hàng có nhiều cơ hội hơn trong việc mở rộng thị trường
không chỉ thời gian mà cả khơng gian, trong nước cũng như
ngồi nước.

1


lOMoARcPSD|17838488

1.2 Tổng quan
Xuân Vũ Audio - hệ thống bán lẻ thiết bị âm thanh di
động hàng đầu Việt Nam.
SĐT: 097395 3333 | 1900 636012
Email:
Giờ mở cửa: 8h - 21h

Tất cả các thiết bị âm thanh phục vụ cho nhu cầu
thưởng thức cá nhân bạn đều có thể tìm thấy ở Xuân Vũ
Audio : Tai nghe True Wireless, Tai nghe Bluetooth, Tai nghe
nhạc Hi-res, Tai nghe kiểm âm cao cấp, DAC/AMP di động,
Máy nghe nhạc chất lượng cao, Loa di động, Phụ kiện âm
thanh...
Xuân Vũ Audio là đối tác chính thức của nhiều thương
hiệu âm thanh lớn như : SONY, JBL, Marshall, Skullcandy,
Padmate,

Harman-Kardon,

Ultimate

Ears,

Chord,

Pioneer, Jabra, Bose, Audio-Technica, Sennheiser, AKG,
Shure, Astell&Kern...
Ngoài ra, Xuân Vũ Audio hiện cũng là nhà phân phối uỷ
quyền của rất nhiều thương hiệu âm thanh di động đình đám
thế giới : 64 AUDIO, qdc, Meze Audio, Oriolus, Campfire
Audio, Cayin, Shanling, Hiby, Aune, Radsone, Cayin,
iBasso, AAW, Shozy, SoundMAGIC….
Xuân Vũ Audio hỗ trợ mua hàng trực tiếp hoặc giao
hàng đến mọi tỉnh thành trên tồn quốc. Thanh tốn linh
hoạt bằng nhiều hình thức: Tiền mặt, chuyển khoản, ví điện
tử, VISA, Master, Samsung Pay...


2


lOMoARcPSD|17838488

Chế độ hậu mãi của Xuân Vũ Audio được cộng đồng âm
thanh đánh giá là uy tín và đảm bảo bậc nhất Việt Nam. Sản
phẩm tại Xuân Vũ Audio được bảo hành theo chính sách bảo
hành chính hãng, tuyệt đối an tâm khi sử dụng.
1.3 Hoạt động nghiệp vụ
Cửa hàng lên danh sách và nhập hàng từ nhà cung cấp.
Các thiết bị âm thanh được phân loại theo hãng, ngày nhập
hàng và loại sản phẩm. Tất cả được đánh mã hàng theo trình
tự nhập hàng của cửa hàng. Sau đó các sản phẩm nổi bật
hay đang được khách hàng quan tâm (phân tích dựa trên
những đơn hàng trong vịng một tháng đổ lại) được đặt trên
các quầy trưng bày và trải nghiệm sản phẩm của cửa hàng,
sản phẩm được trưng bày ở các quầy khác nhau dựa vào
mức giá và loại sản phẩm. Khách hàng ghé thăm cửa hàng
xem xét sản phẩm, được trải nghiệm trực tiếp và được nhân
viên tư vấn dựa trên nhu cầu của khách hàng và sản phẩm
còn lại của cửa hàng.
Khách hàng tiến hành mua hàng sẽ cung cấp thông tin
cá nhân như họ tên, số điện thoại, email và địa chỉ cho nhân
viên cửa hàng tiến hành nhập vào hệ thống cùng với thông
tin đơn hàng của khách hàng.
Khách hàng có thể thanh tốn bằng tiền mặt hay thẻ
ngân hàng tại quầy thanh toán của cửa hàng.
Đến cuối ngày, nhân viên sẽ kiểm tra lại số lượng sản
phẩm tồn kho và ghi lại vào sổ. Từ đó sẽ biết được số lượng

sản phẩm cần bổ sung và xu hướng của người tiêu dùng.

3


lOMoARcPSD|17838488

Quản lí sẽ kiểm tra lại sổ và kho, chốt danh sách sản phẩm
cần bổ sung.
1.4 Yêu cầu phần mềm
1.4.1 Yêu cầu chức năng
a, Chức năng đăng ký và đăng nhập
Là chức năng dùng cho khách hàng để truy cập và sử
dụng các chức năng của trang web mà khách vãng lai khơng
có.
Để đăng nhập, khách hàng trước tiên phải đăng ký tài
khoản với hệ thống.
Khi nhấn vào nút đăng ký, một form đăng ký sẽ hiện ra
với các thông tin được hệ thống yêu cầu người dùng điền đầy
đủ thông tin cần thiết cho việc tạo tài khoản. Sau khi điền
đẩy đủ thông tin và nhấn xác nhận, hệ thống sẽ gửi một
email cho người dùng yêu cầu xác nhận đăng ký. Người dùng
tiến hành xác nhận email và được đưa đến màn hình đăng
nhập.
Tại màn hình đăng nhập, người dùng tiến hành nhập tài
khoản và mật khẩu đã đăng ký, hệ thống sẽ tiến hành xác
nhận thông tin người dùng vừa nhập với thông tin chứa trên
database của cửa hàng, nếu trùng hệ thống sẽ tiến hành
đăng nhập hệ thống cho người dùng, cịn khơng thì bắt người
dùng tiến hành nhập lại tài khoản và mật khẩu.

b, Chức năng quản lí sản phẩm
Giúp người quản trị hay nhân viên cửa hàng có thể
nhập thêm thơng tin sản phẩm từ nhà cung cấp và lưu trữ dữ
liệu trên database cửa hàng. Khi cần ta có thể truy cập, tìm
4


lOMoARcPSD|17838488

kiếm sản phẩm thông qua mã sản phẩm hay từ khóa liên
quan, đồng thời ta cũng có thể thêm bớt sản phẩm một cách
dễ dàng hơn.
Khi người quản lí gửi yêu cầu tới các quản trị viên nhập
thêm sản phẩm hay sửa chữa thông tin của sản phẩm cụ thể.
Các quản trị viên sau khi nhận được yêu cầu cụ thể sẽ dựa
theo đó thực hiện việc thêm, sửa, xóa thông tin sản phẩm
trên database cửa hàng.
c, Chức năng giỏ hàng và thanh tốn
Giúp khách hàng có thể thêm, xóa một sản phẩm trong
“giỏ hàng” được cấp cho mỗi tài khoản đăng nhập vào hệ
thống.
Khi khách hàng muốn mua một sản phẩm, họ nhấn nút
“Thêm vào giỏ hàng”, hệ thống sẽ tự động tạo ra một giỏ
hàng và thêm sản phẩm vào. Sau đó, hệ thống sẽ thơng báo
thêm hàng thành cơng và lưu dữ liệu vào giỏ hàng. Cịn khi
khách hàng muốn xóa một sản phẩm trong giỏ hàng, họ
nhấn nút “Xóa sản phẩm”, hệ thống sẽ xóa dữ liệu của sản
phẩm khỏi “giỏ hàng” và đưa ra thông báo xóa thành cơng.
Sau khi đã thêm sản phẩm vào giỏ hành, khách hàng
muốn thanh toán sẽ nhấn vào nút “Thanh tốn”, hệ thống

đưa ra một bảng lựa chọn hình thức thanh tốn với hai hình
thức là thanh tốn bằng thẻ ngân hàng và thanh toán sau khi
nhận hàng.
Với thanh toán bằng thẻ ngân hàng, hệ thống sẽ tạo
một mã giao dịch gửi tới khách hàng. Sau đó khách hàng sẽ
tiến hành nhập mã giao dịch qua app của ngân hàng để tiến

5


lOMoARcPSD|17838488

hành chuyển khoản. Sau khi hệ thống tiếp nhận thông tin
chuyển khoản thành công, tiến hành xác nhận đơn hàng.
Với thanh toán bằng tiền mặt, cửa hàng sẽ tiến hành
giao sản phẩm cho đơn vị vận chuyển. Khách hàng sẽ thanh
toán trực tiếp với đơn vị vận chuyển và hệ thống sẽ nhận
chuyển khoản sau khi đơn vị vận chuyển xác nhận giao hàng
thành công.
1.4.2 Yêu cầu phi chức năng
1.4.2.1 Yêu cầu bảo mật
 Sử dụng HTTPS cho website.
 Bảo mật sever và admin panel.
 Bảo mật hệ thống thanh toán.
 Sử dụng tường lửa, phần mềm diệt virus và malware.
1.4.2.2 Yêu cầu sao lưu
 Dữ liệu trên hệ thống được sao lưu liên tục, trên nhiều
nguồn và được kiểm tra tính tồn vẹn thường xun.
1.4.2.3 u cầu tính năng sử dụng
 Có các tính năng như hiển thị thơng tin sản phẩm, đánh

giá của khách hàng cũng như review của cửa hàng.
1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc thiết kế
 Giao diện đơn giản, trực quan, màu sắc bắt mắt.
 Thông tin hiển thị rõ ràng, đầy đủ.
1.4.2.5 Yêu cầu phần cứng
 Website chạy trên sever riêng với khả năng xử lý thông
tin nhanh, sức chứa lớn.
1.4.2.6 Yêu cầu phần mềm
 Website có dung lượng nhẹ.
6


lOMoARcPSD|17838488

 Tích hợp đầy đủ các chức năng cơ bản: xem thơng tin
sản phẩm, thanh tốn, đánh giá sản phẩm,…

7


lOMoARcPSD|17838488

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Xác định các Actor và Use case tổng quát của hệ
thống
2.1.1 Các Actor
Bảng 1

ST
T

1

2

Actor

Bộ phận quản trị

Khách hàng

Use Case
 Đăng nhập
 Đăng ký
 Chức năng quản
lí sản phẩm
 Đăng nhập
 Đăng ký
 Chức năng giỏ
hàng và thanh
toán

2.1.2 Các Use Case tổng quát của hệ thống

Hình 2.1: Use case tổng quát

8


lOMoARcPSD|17838488


2.2 Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống
2.2.1 Chức năng đăng nhập
2.2.1.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng đăng nhập

Hình 2.2: Use case đăng nhập

 Đặc tả Use Case đăng nhập:
 Tên Use Case: Đăng nhập hệ thống.
 Tác nhân: Khách hàng, Quản trị viên.
 Mô tả: Cho phép tác nhân đăng nhập vào website để
thực hiện các chức năng riêng biệt.
 Dòng sự kiện:
 Tác nhân tiến hành mở giao diện đăng nhập.
 Tác nhân điền tên đăng nhập (username) và mật
khẩu (password) của mình vào khung đăng nhập.
 Hệ thống tiến hành kiểm tra dữ liệu và xác minh
thông tin tác nhân gửi vào.

9


lOMoARcPSD|17838488

 Thơng tin chính xác hệ thống đưa tác nhân truy
cập hệ thống.
 Nếu tác nhân đưa thông tin tài khoản hoặc mật
khẩu không trùng
 với dữ liệu hệ thống. Hệ thống thông báo đăng
nhập thất bại và yêu cầu tác nhân cung cấp lại
thơng tin hoặc chọn thốt. Tác nhân chọn “Thoát”,

hệ thống sẽ đưa tác nhân trở lại trang chủ
 Kết thúc quá trình đăng nhập.
 Yêu cầu đặc biệt: cần kết nối với mạng Internet.
 Kết quả trả về: Thơng báo tác nhân có đăng nhập
thành cơng hay không.
 Các luồng tương tác: Tác nhân đăng nhập vào hệ
thống.
2.2.1.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đăng nhập
a) Người thực hiện
 Admin hay các thành viên của trang web.
b) Điều kiện kích hoạt
 Admin hay các thành viên tiến hành đăng nhập
vào trang web.
c) Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

10


lOMoARcPSD|17838488

Hình 2.3: Activity diagram Đăng nhập
d) Mơ tả các bước trong luồng nghiệp vụ
Bước 1: Admin hay các thành viên tiến hành đăng
nhập vào trang web.
Bước 2: Admin hay các thành viên nhập dữ liệu yêu
cầu như:
o Tên đăng nhập hay email.
o Mật khẩu tài khoản.
Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào gồm:
o Tên đăng nhập hay email.

o Mật khẩu tài khoản.
Bước 4: Hệ thống xác nhận dữ liệu có trong cơ sở dữ
liệu.
11


lOMoARcPSD|17838488

o Nếu có chuyển sang bước 5.
o Nếu khơng quay lại bước 2.
Bước 5: Hệ thống cấp quyền truy cập tương ứng.
Bước 6: Kết thúc.
2.2.1.3 Biểu đồ hoạt động cho chức năng đổi mật khẩu
a) Người thực hiện
 Admin hay các thành viên của trang web.
b) Điều kiện kích hoạt
 Admin hay các thành viên tiến hành đăng nhập
vào trang web.
c) Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 2.4: Activity diagram Đổi mật khẩu
d) Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ
Bước 1: Admin hay các thành viên tiến hành đăng
nhập vào trang web.
Bước 2: Hệ thống xác nhận và cấp quyền đăng nhập
tương ứng.

12



lOMoARcPSD|17838488

Bước 3: Admin hay thành viên truy cập trang quản lý
tài khoản, tiến hành chọn chức năng đổi mật khẩu.
Bước 4: Admin hay các thành viên nhập dữ liệu yêu
cầu như:
o Mật khẩu cũ.
o Mật khẩu mới.
Bước 5: Kiểm tra dữ liệu đầu vào gồm:
o Mật khẩu cũ.
o Mật khẩu mới.
Bước 6: Hệ thống xác nhận mật khẩu cũ có trùng với
tài khoản trong cơ sở dữ liệu và validate mật khẩu
mới.
o Nếu đúng chuyển sang bước 7.
o Nếu sai trở lại bước 4.
Bước 7: Hệ thống thông báo đổi mật khẩu thành
công.
Bước 8: Kết thúc.
2.2.1.4 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng xuất
a) Người thực hiện
 Admin hay các thành viên của trang web.
b) Điều kiện kích hoạt
 Admin hay các thành viên tiến hành đăng nhập
vào trang web.
c) Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

13



lOMoARcPSD|17838488

Hình 2.5: Activity diagram Đăng xuất
d) Mơ tả các bước trong luồng nghiệp vụ
Bước 1: Admin hay các thành viên tiến hành đăng
nhập vào trang web.
Bước 2: Hệ thống xác nhận và cấp quyền đăng nhập
tương ứng.
Bước 3: Admin hay các thành viên chọn đăng xuất
khỏi trang web.
Bước 4: Hệ thống đưa ra thông báo xác nhận đăng
xuất.
Bước 5: Admin hay các thành viên đưa ra lựa chọn:
o Chọn có chuyển sang bước 6.
o Chọn không quay lại bước 2.
Bước 6: Hệ thống hủy quyền đăng nhập.
Bước 7: Hệ thống đưa người dùng về trang chủ.
Bước 8: Kết thúc.

14


lOMoARcPSD|17838488

2.2.2 Chức năng đăng ký
2.2.2.1 Biểu đồ Use Case cho chức năng đăng ký

Hình 2.6: Use case đăng ký

 Đặc tả Use Case đăng ký:

 Tên Use Case: Đăng ký hệ thống.
 Tác nhân: Khách hàng, Quản trị viên.
 Mô tả: Cho phép tác nhân đăng ký thông tin vào
website để tạo tài khoản.
 Dòng sự kiện:
 Tác nhân tiến hành mở giao diện đăng ký.
 Tác nhân điền đầy đủ thông tin mà hệ thống yêu
cầu.
 Hệ thống tiến hành cập nhập thông tin và gửi
email xác nhận đăng ký tài khoản cho tác nhân.
 Tác nhân bấm vào link xác nhận đăng ký.
 Hệ thống lưu thông tin đăng ký, đưa ra thông báo
đăng ký thành công và đưa tác nhân đến màn
hình đăng nhập.

15


lOMoARcPSD|17838488

 Kết thúc quá trình đăng ký.
 Yêu cầu đặc biệt: Thông tin về họ tên, số điện thoại,
địa chỉ và email cần phải chính xác.
 Kết quả trả về: Thơng báo tác nhân có đăng ký
thành cơng hay khơng.
 Các luồng tương tác: Tác nhân đăng ký tài khoản.
2.2.2.2 Biểu đồ hoạt động cho chức năng Đăng ký
a) Người thực hiện
 Khách hàng.
b) Điều kiện kích hoạt

 Khách hàng tiến hành đăng ký tài khoản trang
web.
c) Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

16

Downloaded by hây hay ()


lOMoARcPSD|17838488

Hình 2.7: Activity diagram Đăng ký
a) Mơ tả các bước trong luồng nghiệp vụ
Bước 1: Khách hàng tiến hành chọn chức năng đăng
ký.
Bước 2: Khách hàng nhập các thông tin được yêu cầu
như:
o Họ tên khách hàng.
o Tên đăng nhập hay email.
o Mật khẩu.
o Số điện thoại.
o Địa chỉ.
Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào gồm:
o Họ tên khách hàng.
o Tên đăng nhập hay email.
o Mật khẩu.
o Số điện thoại.
o Địa chỉ.
Bước 4: Hệ thống xác nhận dữ liệu đầu vào có hợp lệ
o Nếu có chuyển sang bước 5.

o Nếu không quay lại bước 2.
Bước 5: Hệ thống xác nhận đăng ký tài khoản thành
công và lưu dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
Bước 6: Kết thúc.

17

Downloaded by hây hay ()



×