Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

BÀI GIẢNG 4 NHẬN DẠNG LỢI ÍCH VÀ CHI PHÍ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.62 KB, 35 trang )

BAỉI GIANG 4

NHAN DAẽNG LễẽI CH VAỉ CHI PH
COST BENEFIT ANALYSIS
MAIDINHQUY CHAPTER 4
- Nguyên tắc chung để nhận dạng lợi
ích và chi phí
- Những hướng dẫn nhận dạng lợi ích
và chi phí
- Cách phân loại lợi ích và chi phí
- Lượng hóa các lợi ích và chi phí cả
vòng đời dự án
NỘI DUNG
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Lợi ích và chi phí được nhận dạng thông qua
sự ích dụng đối với cá nhân, và phải bao
gồm tất cả các kết quả cho mọi người.
- Lợi ích thực là sự gia tăng thoả dụng cho
bất kỳ ai.
- Chi phí thực là sự gia tăng sự không thoả
dụng cho bất kỳ ai.
Một kết quả là kết quả XH thực chỉ khi
nó làm biến đổi lợi ích ròng cho toàn XH.

NGUYÊN TẮC TỔNG QUÁT
MAIDINHQUY CHAPTER 4
4
TÌNH HUỐNG
Nhận dạng các lợi ích và chi phí có thể có của
dự án Phát triển An Bình
Tính những kết quả (lợi ích hoặc chi phí)


tăng thêm.
Lợi ích thêm hay chi phí thêm từ dự án phải
được tính mà không phải là tổng lợi ích hay
tổng chi phí.
Ví dụ: Dự án nâng cấp đường ray xe lửa 2
triệu tấn → 5 triệu tấn. Như vậy, lợi ích của
dự án là 3 triệu tấn tăng thêm, chứ không
phải tổng số 5 triệu tấn. Chi phí là các chi
phí nâng cấp ở dự án.
HƯỚNG DẪN 1
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Loại trừ các kết quả chìm.
- Chi phí hoặc lợi ích đã nhận được từ trước dự
án là chi phí chìm hoặc lợi ích chìm.
- Đối với PTLICP thì quá khứ là quá khứ, điều
ta quan tâm là chi phí và lợi ích tương lai. Các
chi phí đã phát sinh hay lợi ích đã nhận được
trước khi dự án bắt đầu thì bây giờ không thể
tránh hay thay đổi được -> chúng không ảnh
hưởng đến lợi ích ròng.
- Phân biệt chi phí chìm và chi phí cơ hội?

HƯỚNG DẪN 2
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Ví dụ: Cải thiện đường ray giữa TP. HCM và
Hà Nội chắc chắn liên quan tới việc di chuyển
một số đường ray và công trình xây dựng.
Những chi tiêu trước đây để xây dựng và lắp
đặt những khoản này là chìm.


Các chi phí và lợi ích chìm không làm thay đổi
lợi ích xã hội ròng của các dự án mới, do đó
phải loại trừ chúng khỏi các tính toán.

HƯỚNG DẪN 2
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Loại trừ các chi phí chung (chi phí cố đònh).
Sản xuất hàng hóa và dòch vụ thường liên quan đến các
chi phí nhất đònh bất kể là sản xuất cái gì, sản xuất bao
nhiêu và sản xuất như thế nào. Các chi phí này là chi
phí chung cho tất cả các phương án.
Các chi phí chung hay chi phí cố đònh không làm biến
đổi lợi ích ròng giữa các phương án, và vì vậy chúng
nên được loại trừ.
Ví dụ: Thuế đất đô thò phải trả hàng năm, bất kỳ dự án
nào sử dụng mảnh đất đó đều phải đóng lượng thuế
nhất đònh đó. Vì thế, phải loại bỏ ra khỏi tính toán.

HƯỚNG DẪN 3
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Tính tất cả các thay đổi lợi ích
Tất cả các thay đổi về lợi ích, gắn với một dự án, phải
được tính đến.
Thay đổi trực tiếp do dự án tạo ra
Thay đổi do dự án tạo ra, nhưng xảy ra ở bên ngoài
dự án.
Ví dụ: Dự án áp dụng giống lúa mới làm tăng năng
suất, dẫn đến tăng sản lượng, nhờ thế nó làm tăng
quy mô hoạt đôïng của chế biến, xuất khẩu vì vậy các
lợi ích tăng thêm này phải được tính.



HƯỚNG DẪN 4
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Tính tất cả các thay đổi về chi phí.
Tất cả các thay đổi về chi phí gắn với dự án phải đựơc
tính đến.
Thay đổi trực tiếp do dự án tạo ra
Thay đổi do dự án tạo ra, nhưng xảy ra ở bên ngoài dự
án
Ví dụ: Xây dựng nhà máy làm ô nhiễm nước thiệt hại
các ngành sản xuất nước sạch đô thò, ngành thuỷ sản
vv. các chi phí này phải được tính vào (tăng chi phí).
Lưu ý: Lợi ích và chi phí không chỉ được căn cứ vào sự
gia tăng về xuất lượng và nhập lượng tương ứng, mà
còn có thể từ việc giảm chi phí, giảm xuất lượng.
Ví dụ: Xây dựng một con đường mới (xem đồ thò)
HƯỚNG DẪN 5
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Ví dụ: Giảm chi phí (xem trang 69-70)
- Xây dựng con đường mới làm giảm chi phí chuyên
chở của nhân dân. Giảm chi phí → đường cung dòch
chuyển xuống S
1
→ S
2

HƯỚNG DẪN 5
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Q

P
S
1
S
2
D
A
E
D
C
B
Q
1
Q
2
Do giảm
chi phí
Do tăng sản
lượng
Nếu không tăng sản lượng
lợi ích ròng XH = ABCE
Khi sản lượng tăng Q
1

Q
2
. Lợi ích ròng XH =
ABCD
Thặng dư xã hội không có
dự án BCF.

Thặng dư xã hội khi có dự
án ADF.
Thặng dư xã hội tăng thêm
= ADF – BCF = ABCD.
F
HƯỚNG DẪN 6
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Loại trừ các khoản thanh toán chuyển giao
Các khoản thanh toán chuyển giao không đo lường lợi
ích từ hàng hóa, hay chi phí của nhập lượng, và do đó
chúng phải được loại trừ.
- Tiền hưu trí của chính phủ trả cho người già, tem
phiếu lương thực cho người nghèo, trợ cấp thất nghiệp
bảo hiểm y tế, quà biếu các tổ chức kinh doanh. Tất
cả các khoản này phải loại trừ khỏi sự tính toán.
HƯỚNG DẪN 6
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Loại trừ các khoản thanh toán chuyển giao
Các khoản thanh toán chuyển giao không đo lường lợi
ích từ hàng hóa, hay chi phí của nhập lượng, và do đó
chúng phải được loại trừ.
- Tiền hưu trí của chính phủ trả cho người già, tem
phiếu lương thực cho người nghèo, trợ cấp thất nghiệp
bảo hiểm y tế, quà biếu các tổ chức kinh doanh. Tất
cả các khoản này phải loại trừ khỏi sự tính toán.
Lưu ý đối với thuế và trợ cấp: đôi khi được xem như các khoản
thanh toán chuyển giao, đôi khi không.
HƯỚNG DẪN 7
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Thuế và trợ cấp

Thuế và trợ cấp đôi khi phải được tính đến và đôi khi phải
được loại trừ (chưa rõ ràng)?
Thuế và trợ cấp tạo ra sự chênh lệch giữa giá người mua
và giá người sản xuất nhận được, vậy nên sử dụng giá nào
trong phân tích lợi ích chi phí?
Cách giải quyết các khoản này như sau:
- Ứng dụng khái niệm giá sẵn lòng (WTP) trả để quyết
đònh cách nhận dạng lợi ích.
- Ứng dụng khái niệm chi phí cơ hội (OC) để quyết đònh
cách nhận dạng chi phí.
- Việc xử lý phụ thuộc vào dự án có làm tăng hay thay thế
xuất lượng (nhập lượng trên thi trường).
15
P
0
Q
O (Không có dự án)
D
O
1

(Có dự án)
Q
2

Q
0

SL tăng thêm
F

B
P
1

P
2

D
G
E
Q
1

SL bò thay thế
Hình 4.2: Tác động của dự án – Xuất lượng
HƯỚNG DẪN 7: THUẾ VÀ TR CẤP
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Xem xét xuất lượng một dự án (Sản phẩm đầu ra)
 Nếu xuất lượng là một sự gia tăng ròng về tổng
xuất lượng, hàng hóa được đònh giá theo giá sẵn
lòng trả của người tiêu dùng – đó là giá bao gồm
cả thuế. q
2
)
 Nếu sản phẩm mới thay thế sản phẩm hiện có,
hàng hóa mới được đònh giá theo chi phí cơ hội
của sản xuất. Chi phí cơ hội này là giá trò của
nhập lượng mà lẽ ra được tiết kiệm – là sản phẩm
tính theo giá nhập lượng loại trừ thuế. ( q
1

)

17
Hình 4.3: Thuế trên xuất lượng
Q
s
1
d
1
Q Q
Value of
Resources
Saved
Value of Increased
Consumption
d/s
0
P
S
0 + Project
S
0
D
0
Net of Tax
Q
D
0
Tăng xuất
lượng do

có dự án
( q
2
)
Thuế
Lượng bò
thay thế do
có dự án
( q
1
)

( q
2
)
( q
1
)
Giá trò thích hợp là giá trò bình quân gia quyền,
với trọng số là số lượng tương ứng q
1
và q
2

trên tổng ( q
1
+ q
2
).
18

Price
S
Value of
Resources
Saved
Value of
Increased
Consumption
Hình 4.4: Trôï caáp xuaát löôïng
Quantity
D
0
S
0
Q Q Q
s
1
d
1
d/s
0
After Subsidy
0+Project
After subsidy
0
( q
1
)
( q
2

)
S
HƯỚNG DẪN 7: THUẾ VÀ TR CẤP
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Xem xét nhập lượng một dự án (nguyên vật liệu đầu vào)
- Nếu dự án đưa tới một sự gia tăng ròng về nhập lượng có thể
sẵn sàng cung ứng, mỗi đơn vò nhập lượng được đònh giá
theo chi phí cơ hội thực của nó – đó là chi phí xã hội thực
của tài nguyên được sử dụng – là chi phí thò trường không
tính bất kỳ loại thuế nào nhưng bao gồm trợ cấp.
- Nếu dự án sử dụng nhập lượng mà trước đây được sử dụng ở
nơi khác, thì chi phí cơ hội của nó là giá mà những người
sử dụng khác sẵn lòng trả cho chúng – đó là chi phí gồm
cả thuế nhưng loại trừ trợ cấp.
Note: Thông thường giá trò đơn vò thích hợp là lấy trọng số
của hai loại tác động này.

20
CÁC HƯỚNG DẪN CỤ THỂ
P
P
2

P
1

0
Q
0


Q
2

Q
Project
D
2

D
1

Q
1

Nhập lượng tăng thêm được sản xuất
Nhập lượng bò thay thế
Có dự án
Không có dự án
S
Hình 4.5: Tác động của dự án – Nhập lượng
21
P
Q
0

Q
2

Q
D

2

D
1

Q
1

Nhập lượng tăng thêm được sản xuất
Nhập lượng bò thay thế
Có dự án
Không có dự án
S = MC + Tax
S = MC
Hình 4.6: Thuế trên nhập lượng
22
Price
S
E
G
F J
B
D
Q
d
1
s
1
Q
Q

Value of
Postponed
Consumption
Value of
Additional
Resources
Hình 4.7: Trôï caáp nhaäp löôïng
Quantity
H
A
d
1
D
0+Project
S
0
d/s
0
C
I
After Subsidy
0
D
0
HƯỚNG DẪN 8
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Các loại lệ phí của chính phủ
-Các lệ phí như nước, điện, thu gom rác, đăng ký xe
v.v. phải tính như vào chi phí theo chi phí cơ hội của
chúng. Khi chúng không xác đònh được theo phí cơ hội,

thì phải tính theo chi phí thực.
-Ví dụ: Chính phủ có thể đưa ra mức lệ phí để nâng
cao chất lượng môi trường. Lệ phí được tính như là một
chi phí sử dụng môi trường và vì vậy đó là chi phí xã
hội thực và phải được tính đến.
HƯỚNG DẪN 9
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Tránh tính trùng
-Tính trùng có nghóa là tính lợi ích hay chi phí nhiều
hơn một lần. Do đó, phải phân biệt từng kết quả cụ thể,
từng chi phí cụ thể.
-Ví dụ: Nhu cầu luá mì của một dự án có thể suy ra từ
bột mì, mà nhu cầu này suy ra từ bánh mì. Nếu chúng
ta cộng giá trò từ lúa mì cộng với giá trò bột mì với giá
trò bánh mì như thế là tính trùng 3 lần -> chỉ cần tính
sự sẵn lòng trả cho lúa mì là đủ.

HƯỚNG DẪN 10
MAIDINHQUY CHAPTER 4
Loại trừ các kết quả quốc tế
Loại trừ tất cả các lợi ích và chi phí phát sinh ngoài
biên giới quốc gia.
Ví dụ: Dự án làm tăng sản lượng xuất khẩu Nhật, làm
giá gạo ở Nhật giảm xuống tức tăng thặng dư người
tiêu dùng ở Nhật, kết quả này không được tính vào dự
án.
Lưu ý: các kết quả xảy ra bên trong quốc gia do các
hãng thuộc sở hữu của người nước ngoài phải được tính
vào.

×