lOMoARcPSD|18034504
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÁO CÁO TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
MẠNG MÁY TÍNH
Đ쨃 T䄃 I:
TÌM HIỂU V쨃 GIAO THỨC FTP (File Transfer Protocol)
Sinh viên thực hiện
: VƯƠNG ĐÌNH TRANG
Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN THỊ NGỌC TÚ
Ngành
: CÔNG NGHỆ THƠNG TIN
Lớp
: D15CNPM4
Mã sinh viên
: 20810310368
Khóa
: 2020-2015
Hà Nội, tháng10 năm 2021
lOMoARcPSD|18034504
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
ST
T
Họ và tên sinh
viên
Nội dung thực hiện
1
Vương Đình Trang
Giới thiệu chung về FTP:,mơ hình
và ngun lí hoạt động của FTP,
Các phương thức truyền dữ liệu
trong FTP,dữ liệu trong FTP
Điểm
Minh họa việc upload/download
file sử dụng FTP trên Packet
Tracer.
Họ và tên giảng viên
Giảng viên chấm 1:
Nguyễn Thị Ngọc Tú
Giảng viên chấm 2:
Phạm Quang Huy
Chữ ký
Ghi chú
Chữ
ký
lOMoARcPSD|18034504
MỤC LỤC
1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ FTP( File Transfer Protocol )......................................1
1.1
. Giao thức FTP là gì?...................................................................................1
1.2. Mơ hình cơ bản FTP......................................................................................1
1.2.1. Kết nối TCP trong FTP...........................................................................1
1.2.2. Mơ hình FTP:..........................................................................................1
1.3. Chức năng FTP..............................................................................................2
1.4. Nguyên lí hoạt động của FTP........................................................................3
1.5. Ưu và nhược điểm của FTP..........................................................................4
1.6. Một số lệnh Command trên FTP...................................................................6
1.7. Tính bảo mật của FTP...................................................................................6
1.8. Các phương thức truyền dữ liệu FTP:...........................................................7
1.8.1. Stream mode:..........................................................................................8
1.8.2. Block mode.............................................................................................8
1.8.3. Compress mode......................................................................................8
2. UPLOAD/DOWNLOAD FILE TRÊN PACKET TRACER..............................9
2.1. Cài đặt Packet Tracer trên máy tính..............................................................9
2.2. UpLoad/DownLoad File trên Packet Tracer...............................................11
2.2.1
UpLoad file...........................................................................................14
2.2.2
DownLoad file......................................................................................16
KẾT LUẬN18
TÀI LIỆU THAM KHẢO19
lOMoARcPSD|18034504
LIỆT KÊ CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
Ký hiệu
FTP
TCP/ IP
PI
Giải thích bằng tiếng Anh
File Transfer Protocol
Giải thích tiếng Việt
Giao thức truyền tập tin
Transmission Control
Giao thức điều khiển truyền
Protocol/ Internet Protocol
Protocol interpreter
nhận/ Giao thức liên mạng
Trình thơng dịch giao thức
4
5
DTP
Server-DTP
Data transfer process
Server Data Transfer
Q trình truyền dữ liệu
Process
Quá trình truyền dữ liệu máy
chủ
6
User-PI
User Protocol Interpreter
Quá trình truyền dữ liệu máy
chủ
7
User-DTP
User Data Transfer Process
Quy trình chuyển dữ liệu
người dùng
lOMoARcPSD|18034504
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trang
2
Hình 1. Mơ hình FTP
Hình 2. Phương thức truyền dữ liệu với FTP
7
Hình 3. Hướng dẫn tải phần mềm Packet Tracer (1)
9
Hình 4. Hướng dẫn tải phần mềm Packet Tracer (2)
10
Hình 5. Giao diện phần mềm Cisco Packet Tracer
10
Hình 6. Mơ hình khi chưa gán địa chỉ
11
Hình 7. Mơ hình sau khi gán địa chỉ
12
Hình 8. Sau khi chọn giao thức FTP cho Server
12
Hình 9. Sau khi add thêm Username và password.
13
Hình 10. Khi command thành cơng.
13
Hình 11. Sau khi kiểm tra và đăng nhập thành công vào FTP-Server
14
Hình 12. Khi chưa tải file lên
15
Hình 13. Khi file sampleFile.txt được tải lên
15
Hình 14. File sau khi đổi tên
16
Hình 15. Thơng báo Download file thanh cơng.
17
Hình 16. File sau khi được xóa bỏ
17
lOMoARcPSD|18034504
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. So sánh ưu và nhược điểm của gia thức FTP
Bảng 2. Một số lệnh command trên FTP
Trang
5
6
lOMoARcPSD|18034504
LỜI MỞ ĐẦU:
Ngày nay với sự tiến bộ và phát triển chóng mặt của hệ thống mạng
và Internet ngày nay đã trở thành một phương tiện truyền thông hiệu quả nhất
để gắn kết mọi người không chỉ ở tầm cỡ khu vực mà có thế gắn kết tất cả
mọi người từ khắp nơi trên Thế Giới lại với nhau. Nó khơng những phục vụ
cho nhu cầu giải trí, giao lưu văn hóa nghệ thuật, Internet đang là cơng cụ
chính trong tất cả các lĩnh vực của đời sống Xã Hội, từ kinh doanh cho đến
quản lý, từ dịch vụ cho đến hệ thống làm việc mở mọi lĩnh vực... internet
đóng vai trò rất lớn trong việc phát triển kinh tế xã hội, là nhân tố thúc đẩy xã
hội ngày càng phát triển, tạo điều kiện cho mọi người trên thế giới có thể kết
nối , trao đổi, trị chuyện với nhau. Chính vì thế, internet khơng thể thiếu
trong xã hội hiện nay. Trong xã hội hiện nay việc lướt web, chat, email, void,
chat video, đang trở nên phổ biến đối với mọi người trên thế giới. Bên cạnh
đó, vấn đề trao đổi file là không thể thiếu đối với người dùng đầu cuối.
Từ những gói tin dữ liệu gửi đi với kích thức nhỏ được gửi đi và về,
ngày nay hệ thống Internet đã đạt được khả năng lớn hơn thế rất nhiều nó
phát triển với mức độ chóng mặt, về dung lượng và tốc độ. Bên cạnh việc
phát triển chóng mặt như vũ bão ấy để thích ứng và theo kịp với thời đại phát
triển: các giao thức, các mơ hình, các kiểu cấu trúc mạng, các hình thái hệ
điều hành, máy chủ, máy con, phần mềm, phần cứng ... cũng được phát triển
cho phù hợp
Trên thực tế có một giao thức đã ra đời từ rất sớm vẫn khơng thay đổi
là bao nhiêu. Nói như vậy khơng có nghĩa là phủ nhận tầm quan trọng của nó,
mà trái lại, nó đang làm nền tảng cho sự ổn định, phát triển của Internet ngày
nay và cho cả tương lai. Đó là giao thức FTP (File Transfer Protocol) - Giao
thức truyền tập tin - thường được dùng để trao đổi tập tin qua mạng lưới
truyền thông dùng giao thức TCP/IP.
lOMoARcPSD|18034504
Tuy nhiên những hoạt động xảy ra trong giao thức thì khơng phải ai
cũng biết được hết cách thức làm việc của giao thức này. Trong bài tiểu luận
này, em đã nghiên cứu và tìm hiểu hoạt động của giao thức FTP, từ đó minh
họa q trình upload va download file trên Packet Tracer.
lOMoARcPSD|18034504
1. GIỚI THIỆU CHUNG V쨃 FTP( File Transfer Protocol )
1.1. Giao thức FTP là gì?
FTP - File Transfer Protocol là Giao thức truyền tải tập tin được dùng trong
việc trao đổi dữ liệu trong mạng thông qua giao thức TCP/IP. Hoạt động của FTP
cần có hai máy tính bao gồm một máy chủ (Sever) và một máy khách (Client). FTP
thường hoạt động trên 2 cổng là cổng 20 và cổng 21. Với giao thức này, các máy
client trong mạng có thể truy cập đến máy chủ FTP để gửi hoặc lấy dữ liệu. Điểm
nổi bật là người dùng có thể truy cập vào máy chủ FTP để truyền và nhận dữ liệu
dù đang ở xa.
1.2.
Mơ hình cơ bản FTP.
1.2.1. Kết nối TCP trong FTP
Giống như hầu hết các giao thức TCP/IP, FTP dựa trên mơ hình ClientSever. Tuy nhiên, khác với ứng dụng khác chạy trên nên TCP/IP, FTP cần tới 2 kết
nối TCP:
Control connection (sử dụng port 21 – trên server):
Đây là kết nối TCP logic chính được tạo ra khi phiên làm việc được thiết
lập. Nó được thực hiện giữa các q trình điều khiển. Nó được duy trì trong suốt
phiên làm việc và chỉ cho các thông tin điều khiển đi qua như lệnh hay
response(phản hồi)
Data connection (sử dụng port 20 – trên server):
Kết nối này sử dụng các quy tắc rất phức tạp vì các loại dữ liệu có thể khác
nhau. Nó được thực hiện giữa các quá trình truyền dữ liệu. Kết nối này mở khi có
lệnh chuyển tệp và đóng khi tệp truyền xong.
1.2.2. Mơ hình FTP:
1
lOMoARcPSD|18034504
Do chức năng điều khiển và dữ liệu được truyền tải bằng cách sử dụng các
kênh riêng biệt nên mô hình FTP chia mỗi thiết bị thành 2 phần giao thức logic
chịu trách nhiệm cho mỗi kết nối ở Hình 1:
Protocol interpreter (PI):
Là thành phần quản lý kênh điều khiển, phát và nhận lệnh và trả lời.
Data transfer process (DTP):
Chịu trách nhiệm gửi và nhận dữ liệu giữa client và server
Hình 1. Mơ hình FTP.
2
lOMoARcPSD|18034504
1.3.
Chức năng FTP.
Phía Server
Server Protocol Interpreter (Server-PI):
Chịu trách nhiệm quản lí Control Connection trên Server. Nó lắng nghe u
cầu kết nối hướng từ User trên cổng 21. Khi kết nối được thiết lập, nó nhận lệnh từ
User-PI, gửi phản hồi và quản lí tiến trình truyền dữ liệu trên Server.
Server Data Transfer Process (Server-DTP):
Chịu trách nhiệm nhận và gửi file từ User-DTP. Server-DTP vừa làm nhiệm
vụ thiết lập Data Connection và lắng nghe Data Connection của User thông qua
cổng 20. Nó tương tác với Server File System trên hệ thống cục bộ để đọc và chép
file.
Phía Client
User Interface:
Đây là chương trình được chạy trên máy tính, nó cung cấp giao diện xử lí
cho người dùng, chỉ có trên phía Client. Nó cho phép người dùng sử dụng những
lệnh đơn giản để điều khiển các session FTP, từ đó có thể theo dõi được các thơng
tin và kết quả xảy ra trong quá trình.
User Protocol Interpreter (User-PI):
Chịu trách nhiệm quản lí Control Connection phía Client. Nó khởi tạo
phiên kết nối FTP bằng việc phát hiện ra Request tới Server-PI. Sau khi kết nối
được thiết lập, nó xử lí các lệnh nhận được trên User Interface, gửi chúng tới
Server-PI rồi đợi nhận Response trở lại. Nó cũng quản lí các tiến trình trên Client.
User Data Transfer Process (User-DTP):
3
lOMoARcPSD|18034504
Có nhiệm vụ gửi hoặc nhận dữ liệu từ Server-DTP. User-DTP có thể thiết
lập hoặc lắng nghe DataConnection từ Server thơng qua cổng 20. Nó tương tác với
Client File System trên Client để lưu trữ file.
1.4.
Nguyên lí hoạt động của FTP.
Cần có 2 kết nối TCP trong phiên làm việc của FTP: TCP Data
connection trên cổng 20, TCP Control connection trên cổng 21.
Control connection : luôn được mở ở mọi thời điểm khi dữ liệu hoặc lệnh
được gửi.
Data connection : chỉ được mở khi có trao đổi dữ liệu thực.
Trình tự chung của FTP hoạt động.
FTP Client mở Control connection đến giao thức FTP server (trên port 21)
và chỉ định 1 cổng trên Client để Server gửi lại phản hồi. Đường kết nối này
dùng để truyền lệnh và không phải là dữ liệu. Control connection sẽ mở
trong suốt thời gian của phiên làm việc (telnet giữa 2 hệ thống).
Client chuyển tiếp thông tin như username, password tới Server để thực hiện
xác thực (authentication). Server sẽ trả lời bằng mã chấp nhận hay từ chối
của các request.
Client gửi thêm các lệnh với tên tệp, kiểu dữ liệu, … để vận chuyển, thêm
luồng dữ liệu(tức là chuyển tập tin từ máy khách đến máy chủ hoặc ngược
lại). Server sẽ phản hồi với mã (reply code) chấp nhận hoặc từ chối.
Khi dữ liệu đã sẵn sàng, 2 bên sẽ mở kết nối TCP trên cổng 20.
Dữ liệu có thể được vận chuyển giữa Client và Server trên cổng 20. Dữ liệu
vận chuyển được mã hóa theo 1 số định dạng bao gồm NVT-ASCII hoặc nhị
phân(binary)
4
lOMoARcPSD|18034504
Khi q trình vận chuyển dữ liệu được hồn thành, phiên làm việc của FTP
Server sẽ đóng lại Data Connection trên cổng 20. Nhưng vẫn giữ Control
Connection trên công 21.
Control connection có thể được sử dụng để thiết lập truyền dữ liệu khác
hoặc đóng liên kết.
1.5.
Ưu và nhược điểm của FTP
Bảng 1. So sánh ưu và nhược điểm của gia thức FTP
Ưu điểm
Nhược điểm
FTP đã có lịch sử tồn tại từ lâu, vì vậy Hạn chế lớn nhất của FTP là bảo mật.
hầu hết mọi người đều quen thuộc với Tên người dùng, mật khẩu và tệp đều
giao thức này. Và cũng có nhiều cơng được gửi bằng văn bản thuần túy, do đó
cụ desktop, chẳng hạn như FileZilla, tin tặc có thể dễ dàng truy cập thơng tin
Cyberduck, WinSCP, v.v., hỗ trợ sử của bạn.
dụng FTP rất dễ dàng.
FTP giúp cho bạn có thể dễ dàng Ngồi ra, FTP thường yêu cầu một tập
chuyển nhiều tệp cùng nhau, sau đó có hợp port mở để kênh dữ liệu được tạo.
thể chuyển được những kết nối, thêm Vì một số lý do bảo mật, đối với các
tệp vào khung chờ để upload hoặc doanh nghiệp hiện đang giới hạn số
download để lên lịch truyền.
cổng máy chủ có thể truy cập cơng
khai, điều này khiến FTP khó sử dụng
hơn cho các tổ chức này.
Bạn cũng có thể tạo các script để tự Và máy chủ có thể bị lừa để gửi dữ liệu
động chuyển tập tin.
đến các cổng ngẫu nhiên trên một máy
tính khơng chính xác.
Và hầu hết các máy khách FTP cung Tất cả những lo ngại về bảo mật này có
cấp khả năng đồng bộ hóa tệp để tất cả thể khiến FTP trở thành điểm khởi đầu
5
lOMoARcPSD|18034504
các tệp đều sẽ được cập nhật bất kể vị cho nhiều doanh nghiệp.
trí ở đâu.
Như vậy ta có thể nhận xét rằng:
Nếu cần chuyển các tập tin nhanh chóng và dễ dàng mà khơng địi hỏi các
biện pháp bảo mật, FTP có thể là một lựa chọn tốt.
Nhưng nếu bạn hoàn toàn quan tâm đến vấn đề bảo mật, mà hầu hết các
doanh nghiệp đều có, bạn nên tránh sử dụng FTP trong hầu hết các tình huống.
1.6.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
Một số lệnh Command trên FTP
Bảng 2. Một số lệnh command trên FTP
Command Đối số Agrument
Mơ tả Description
USER
PASS
ACCT
CWD
CUDP
SMNT
REIN
QUIT
RETR
STOR
RNFR
RNTO
DELE
RMD
MKD
LIST
STAT
HELP
PORT
username
password
account info
pathname
none
pathname
none
none
pathname
pathname
pathname
pathname
pathname
pathname
pathname
pathname
pathname
subject
host-port
TYPE
type code
MODE
mode code
1.7. Tính bảo mật của FTP
Username
Password
User account
Thay đổi thư mục làm việc
Thay đổi thư mục cha
Kết cấu
Dừng và khởi động lại
Đăng xuất khỏi FTP
Lấy tập tin từ máy chủ
Lưu trữ dự liệu trên máy chủ
Đổi tên từ …
Đổi tên thành …
Xóa file
Xóa thư mục
Tạo thư mục
Liệt kê tập tin hoặc văn bản
Status
Hiện màn hình trợ giúp
Chỉ định cổng vận chuyển (khơng
mặc định)
Kiểu vận chuyển (ASCII, image, …)
Chế dộ truyền (stream, block, …)
6
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Qua mục 1.6. Ưu và nhược điểm của FTP ta có thể nhược điểm lớn nhất
của FTP là vấn đề bảo mật vậy nên nếu cần chuyển các tập tin nhanh chóng và dễ
dàng mà khơng địi hỏi các biện pháp bảo mật thì FTP là lưu chọn vơ cùng hợp lí
trái lại nếu bạn hồn tồn quan tâm đến vấn đề bảo mật bạn nên tránh sử dụng FTP
trong hầu hết các tình huống bởi vì:
Giống như phần lớn các giao thức cũ, phương pháp đăng nhập đơn giản của
FTP là một sự kế thừa từ những giao thức ở thời kì đầu của Internet. Ngày nay, nó
khơng cịn đảm bảo tính an tồn cần thiết trên mơi trường Internet tồn cầu
vì username và password được gửi qua kênh kết nối điều khiển dưới dạng clear
text(khơng mã hóa).
Điều này làm cho bảo mật FTP đã định ra thêm nhiều tùy chọn chứng thực
và mã hóa phức tạp cho những ai muốn tăng thêm mức độ an toàn vào trong phần
mềm FTP của họ.
1.8.
Các phương thức truyền dữ liệu FTP:
7
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Hình 2. Phương thức truyền dũ liệu với FTP
Khi diễn ra quá trình truền và nhận dữ liệu, dữ liệu sẽ được truyền từ máy
Client tới máy Server. Quá trình đó cũng có thể diễn ra ngược lại, Do dó FTP có 3
phương thức truyền và nhận tương ứng với nhu cầu hoạt dộng của người dung:
Đó là: Stream mode, Block mode và Compressed mode
1.8.1. Stream mode:
Dữ liệu truyền đi liên tiếp dưới dạng các byte không cấu trúc.
Thiết bị gửi chỉ đơn thuần đẩy luồng dữ liệu qua kết nối TCP tới phía nhận.
Khơng có trường tiêu đề nhất định.
Khơng có cấu trúc dạng Header, nên việc báo hiệu kết thúc file sẽ đơn giản
được thực hiện khi thiết bị gửi ngắt kênh kết nối dữ liệu khi đã truyền dữ
liệu xong.
Được sử dụng nhiều nhất trong 3 phương thức trong triển khai FTP thực tế.
Do:
Là phương thức mặc định và đơn giản nhất.
Là phương thức phổ biến nhất, vì nó xử lí các file chỉ đơn thuần là xử lí
dịng byte, mà không cần để ý tới nội dung.
Không tốn 1 lượng byte “overload” nào để thông báo Header.
1.8.2. Block mode
Phương thức truyền dữ liệu mang tính quy chuẩn hơn.
Dữ liệu được chia thành nhiều khối nhỏ và đóng gói thành các FTP block.
Mỗi block có 1 trường Header 3 byte: báo hiệu độ dài, và chứa thông tin về
các khối dữ liệu đang được gửi.
8
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Một thuật toán đặc biệt được sử dụng để kiểm tra các dữ liệu đã truyền đi.
Và để phát hiện, khởi tạo lại đối với 1 phiên truyền dữ liệu đã bị ngắt kết
nối.
1.8.3. Compress mode
Phương thức truyền dữ liệu sử dụng 1 kỹ thuật nén đơn giản, là “run-lenght
encoding (mã hóa chiều dài)” – có tác dụng phát hiện và xử lí các đoạn lặp
trong dữ liệu được truyền đi để giảm chiều dài của toàn bộ thông điệp.
Thông tin sau khi được nén, sẽ được xử lí như Block mode, với trường
Header.
Trong thực tế, việc nén dữ liệu thường được thực hiện ở chỗ khác, làm cho
phương thức Compressed mode trở nên không cần thiết.
2.
UPLOAD/DOWNLOAD FILE TRÊN PACKET TRACER
2.1.
Cài đặt Packet Tracer trên máy tính.
Bước 1: Lên google và tìm kiếm từ khóa Cisco Packet Tracer 7.2:
Hình 3. Hướng dẫn tải phần mềm Packet Tracer (1)
9
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Bước 2: Lựa chọn phiên bản và bấm tải về:
Hình 4. Hướng dẫn tải phần mềm Packet Tracer (2)
Bước 3: Sau khi tải xong tiến hành đăng nhập màn hình hiển thị như sau là đã
thành cơng:
Hình 5. Giao diện phần mềm Cisco Packet Tracer
10
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Và hãy tạo môi trường mạng cho riêng bạn.
2.2.
UpLoad/DownLoad File trên Packet Tracer
Bước 1: Mở phần mên Cisco Packet Tracer và tạo một mơ hình mạng FTP
sever Hình 6 là một ví dụ, sau đó gán cho server và Pc địa chỉ ip address
Cách gán địa chỉ IP Address:
Nhấp chuột trái vào Pc hoặc Sever muốn đặt địa chỉ.
Chọn Deskop rồi chọn IP Configuration
Tại mục IP Address nhập địa chỉ IP cho server hoặc Pc
Tiếp theo chọn Subnet mask (Mặt nạ mạng) máy sẽ tự thiết lập mặt nạ mạng
cho lớp tương ứng đã nhập
Hình 6. Mơ hình khi chưa gán địa chỉ.
11
Downloaded by vu ga ()
lOMoARcPSD|18034504
Hình 7. Mơ hình sau khi gán địa chỉ
Bước 2: Chọn giao thức FTP cho sever và cài đặt User setup
Bấm chuột trái vào FTP-Server
Chọn services
Tại đây chọn FTP
Hình 8. Sau khi chọn giao thức FTP cho Server.
Điền Username và password
12
Downloaded by vu ga ()