Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phân biệt giữa ý thức và trí tuệ nhân tạo . Vai trò của trí tuệ nhân tạo trong việc đẩy mạnh CNH HĐH ở Việt Nam hiện nay.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.97 KB, 44 trang )

lOMoARcPSD|18351890

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Khoa Kinh tế & Kinh doanh quốc tế

TIỂU LUẬN
TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
Đề tài : Phân biệt giữa ý thức và trí tuệ nhân tạo . Vai trị của trí tuệ nhân
tạo trong việc đẩy mạnh CNH- HĐH ở Việt Nam hiện nay.

Nhóm thực hiện : Nhóm 6
Lớp học phần

: 2176MLNP0221

Giảng viên hướng dẫn:ThS Nguyễn Quỳnh Hương

Hà Nội - năm 2021

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................2
NỘI DUNG...............................................................................................................3
CHƯƠNG 1: PHÂN BIỆT GIỮA Ý THỨC VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO................3
1.NGUỒN GỐC..................................................................................................3
2 .KHÁI NIỆM...................................................................................................5
3.BẢN CHẤT.....................................................................................................6


CHƯƠNG 2. VAI TRỊ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH
CNH-HĐH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY..................................................................12
1.THỰC TRẠNG CNH-HĐH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY...............................12
1.1. Khái niệm CNH-HĐH.........................................................................12
1.2. Thực trạng CNH-HĐH ở nước ta hiện nay........................................12
2. VAI TRỊ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH CNHHĐH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY..............................................................................15
2.1. Đối với nền kinh tế................................................................................16
2.2. Đối với nền giáo dục.............................................................................19
2.3. Đối với ngân hàng ................................................................................23
2.4. Đối với y tế.............................................................................................28
2.5. Đối với ngành du lịch ..........................................................................32
KẾT LUẬN.............................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................37

1

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của nước ta từ một điểm xuất phát thấp, tiềm lực kinh tế và kỹ
thuật yếu, nhưng trong điều kiện sự biến đổi khoa học- công nghệ trên thế giới lại
diễn ra rất nhanh, liệu ta có thể đạt được những thành cơng mong muốn trong việc
tạo ra nền khoa học- công nghệ đạt tiêu chuẩn quốc tế trong một thời gian ngắn
được hay không? Chúng ta cần phải làm gì để tránh được nguy cơ tụt hậu so với
các nước trong khu vực và trên thế giới? Hiện nay, trí tuệ con người ( ý thức) và trí
tuệ nhân tạo đang là 2 nhân tố được chú trọng và đầu tư trong công cuộc CNHHĐH.
Ý thức là hình thức cao của sự phản ánh của thực tại khách quan, hình thức

mà riêng con người mới có. ý thức con người là cơ năng của cái “ khối vật chất đặc
biệt phức tạm mà người ta gọi là bộ óc con người”. Tác động của ý thức đối với
con người là vô cùng to lớn. Nó khơng những là kim chỉ nam cho hoạt động thực
tiễn mà con là động lực thực tiễn. Sự thành cơng, thất bại của thực tiễn, tác động
tích cực hay tiêu cực của ý thức đối với phát triển của tự nhiên, xã hội chủ yếu
thuốc vào vai trò chỉ đạo của ý thức mà biểu hiện ra là vai trị của khoa học văn
hố và tư tưỏng.
Chúng ta đang bước vào kỷ ngun trong đó trí tuệ nhân tạo có những tác
động to lớn và sâu sắc đến đời sống hàng ngày. Ví dụ, thị giác máy tính và trí tuệ
nhân tạo lập kế hoạch tạo ra các trị chơi điện tử giờ đây trở thành một ngành công
nghiệp giải trí lớn hơn Hollywood. Học sâu là một hình thức học máy dựa trên các
lớp đại diện của biến số được xem như các mạng thần kinh, đã làm cho việc hiểu
lời nói trở thành thực tế trên điện thoại và trong căn bếp của chúng ta. Xử lý ngôn
ngữ tự nhiên cùng với lý giải và thể hiện tri thức đã cho phép một máy tính đánh
bại nhà vô địch Jeopardy và mang lại sức mạnh mới cho tìm kiếm Web. Dù các tiến
bộ trong trí tuệ nhân tạo chắp vá và khơng thể đốn trước, nhưng lĩnh vực này đã
có những bước tiến đầy ý nghĩa từ khi bắt đầu sáu mươi năm trước.
Kết hợp với những lí luận của bộ mơn Triết học Mác-Lênin, bài tiểu luận của
em xin trình bày về chủ đề: “Phân biệt giữa ý thức và trí tuệ nhân tạo. Vai trị
của trí tuệ nhân tạo trong việc đẩy mạnh CNH-HĐH ở nước ta”.
Do khn khổ của bài viết có hạn nên em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến khoa học của các thầy cô cũng như bạn đọc để bài viết này thêm phần hoàn
thiện hơn.

2

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890


NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: PHÂN BIỆT GIỮA Ý THỨC VÀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO.
1. NGUỒN GỐC
Đặc
điểm

Nguồn
gốc

Ý thức

 Nguồồn gồốc tự nhiên: Ý thức là
một thuộc tnh của vật chấất có tổ
chức cao là bộ óc người. Bộ não
người và sự phản ánh khách quan
vào trong bộ não con người chính
là nguồồn gồấc tự nhiên của ý thức.
 Bộ não người:
- Bộ não người là cơ quan vật chấất
của ý thức.
- Ý thức là chức năng của bộ óc
người.
- Ý thức phụ thuộc vào hoạt động
bộ óc người, do đó khi bộ óc bị
tổn thương thì hoạt động ý thức
sẽẽ khồng bình thường hoặc bị rồấi
loạn.
- Ý thức khồng thể diêẽn ra, tách rời
hoạt động sinh lý thấồn kinh của bộ

óc người.
- Chỉ có con người mới có ý thức,
khồng một kêất cấấu vật chấất nào
khác, kể cả những con vật thồng
minh.
 Sự tác động của thếế giới khách
quan:
- Phản ánh là thuộc tnh chung, phổ

Trí tuệ nhân tạo

- Năm 1943: Hệ thồấng mạng
thấồn kinh (trí tuệ nhấn tạo)
đấồu tên được phát minh
nhưng khồng thể tạo ra kì tch
như hiện nay.
- 10/ 1950 : ý tưởng xấy dựng
một chương trình AI xuấất hiện
khi nhà bác học Alan Turing
xẽm xét vấấn đêồ “liệu máy tnh
có khả năng suy nghĩ hay
khồng?” .
- 1956: Tại hội nghị do Marvin
Minsky và John McCarthy tổ
chức tại Myẽ , tên gọi AI được
chính thức cồng nhận và được
dùng cho đêấn ngày nay.

3


Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

biêấn của mọi đồấi tượng vật chấất
- Thuộc tnh này được biểu hiện ra
trong sự liên hệ, tác động qua lại
giữa các đồấi tượng vật chấất với
nhau.
- Phản ánh là sự tái tạo những đặc
điểm của một hệ thồấng vật chấất này
ở hệ thồấng vật chấất khác trong quá
trình tác động qua lại của chúng.
- Kêất quả của sự phản ánh phụ thuộc
vào cả hai vật – vật tác động và vật
nhận tác động.

 Nguồồn gồốc xã hội: ý thức là sản
phẩm của sự phát triển xã hội, nó
phụ thuộc và xã hội, và ngay từ
đấồu đã mang tnh chấất xã hội.
 Lao động:
- Nhờ có lao động con người tác động
vào các đồấi tượng hiện thực, băất
chúng phải bộc lộ những thuộc
tnh, những kêất cấấu, những quy luật
vận động của mình thành những
hiện tượng nhấất định và các hiện
tượng này tác động vào bộ óc

người.
- Ý thức được hình thành chủ yêấu là
do hoạt động của con người cải tạo
thêấ giới khách quan làm biêấn đổi
thêấ giới đó.
- Con người có ý thức chính vì con
người chủ động tác động vào thêấ
giới thồng qua hoạt động thực têẽn
4

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

để cải tạo thêấ giới, con người chỉ có
ý thức do có tác động vào thêấ giới
 Ngơn ngữ:
- Khồng có hệ thồấng tn hiệu này – tức
ngồn ngữ , thì ý thức khồng thể tồồn
tại và thể hiện được
 Ý thức là khả năng bẩm sinh,
nội tại của một con người. Khi
con người chào đời, ý thức đã
được hình thành. Ý thức xuấất
hiện là kêất quả của quá trình
têấn hóa lấu dài của tự nhiên,
của lịch sử trái đấất đồồng thời là
kêất quả trực têấp của thực têẽn
xã hội- lịch sử con người, trong

đó nguồồn gồấc tự nhiên là điêồu
kiện cấồn, nguồồn gồấc xã hội là
điêồu kiện đủ. Thực têẽn là động
lực to lớn thúc đẩy ý thức hình
thành và phát triển.

 Trí tuệ nhấn tạo: Được
hình thành dựa trên trí
thồng

minh

của

con

người, là sản phẩm do
con người tạo ra để hồẽ
trợ con người, giúp tự
động hóa các tác vụ cơ
bản và nấng cao năng
suấất làm việc. Ý thức phát
triển, ngày càng xấm nhập
vào tấồng sấu của thêấ giới
5

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890


hiện thực, găấn nhận thức
với cải tạo thêấ giới. Ý thức
nhấn đồi thêấ giới trong
tnh thấồn , nhờ đó con
người sáng tạo ra các thêấ
hệ “ người máy thồng
minh” giúp con người
khăấc phục được những
hạn chêấ của mình.

2 . KHÁI NIỆM
Đặc
điểm
Khái
niệm

Ý thức
-

Là một phạm trù được quyết định
với phạm trù vật chất , theo đó ý
thức là sự phản ảnh thế giới vật
chất khách quan vào bộ óc con
người và có sự cải biến và sáng tạo
.Ý thức có mối quan hệ biện chứng
với vật chất.

Trí tuệ nhân tạo
- Trí tuệ nhấn tạo hay trí thồng


minh nhấn tạo (AI) là trí thồng
minh được thể hiện băồng máy
móc. Là trí tuệ do người lập
trình tạo nên với mục têu giúp
máy tnh có thể tự động hóa các
hành vi thồng minh như con
người.
- Là một ngành thuộc lĩnh vực
khoa học máy tnh nghiên cứu
vêồ lý thuyêất ,ứng dụng của trí
tuệ nhấn tạo.

 Ý thức là đặc tính và sản phẩm
của vật chất và cũng là thuộc

 Trí tuệ nhấn tạo là ngành
khoa học ứng dụng việc
6

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

tính phản ánh của một dạng vật
chất có tổ chức cao, đó là bộ
não người. Ý thức là sự phản
ánh sáng tạo những gì con
người đã tiếp thu trong quá

trình quan hệ qua lại với thế
giới khách quan. Nhờ sự hỗ trợ
của ý thức, chúng ta có thể suy
nghĩ, học hỏi kinh nghiệm, hiểu
được những vấn đề phức tạp,
giải quyết các phép tốn, lưu
trữ thơng tin, suy luận và đưa ra
quyết định và giao tiếp với
đồng loại.

tự động hóa của máy tnh,
giúp máy tnh có được trí
tuệ của con người như :
biêất suy nghĩ và lập luận
giải quyêất vấấn đêồ, biêất
giao têấp ngồn ngữ, têấng
nói, biêất học và tự thích
nghi,..

3. BẢN CHẤT
Đặc
điểm
Bản
chất

Ý thức

Trí tuệ nhân tạo

 Ý thức là sự phản ánh, cái phản

 Trí tuệ nhân tạo khơng có
ánh,cịn vật chất là cái được phản
khả năng tự ý thức:
ánh.
- Cái được phản ánh (tức vật chất) tồn - Trí tuệ nhân tạo là loại trí tuệ
tại khách quan, bên ngồi và độc lập
thơng minh biểu đạt các hành
với cái phản ánh (tức ý thức). Ý
vi và mô phỏng cảm cảm xúc
thức là hình ảnh tinh thần của sự vật
thơng qua các loại máy móc.
khách quan. Vì vậy, khơng thể đồng
nhất hoặc tách rời ý thức với vật - AI phải được lập trình bởi
con người mới có khả năng
chất.
suy nghĩ và hành động.
 Ý thức là sự phản ánh có tính chủ
- Là loại trí tuệ máy móc tự
động, năng động, sáng tạo.
7

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

- Trong q trình lao động để cải tạo
động hóa, khơng có tư duy vì
thế giới khách quan, con người tác
vậy nó khơng có mục đích

động vào sự vật một cách có định
riêng và mục đích duy nhất
hướng, chọn lọc, tùy theo nhu cầu
do con người tạo ra ban cho
của mình (xây nhà, cày ruộng, đào
nó mà thơi. Chúng khơng biết
mương, xây cầu…). Chính vì thế, ý
tư duy, khơng thể loại suy và
thức của con người là sự phản ánh
năng động, sáng tạo, có định hướng,
khơng thể phân biệt dữ liệu
chọn lọc về hiện thực khách quan.
tốt – xấu, vô nghĩa- có nghĩa.
- Trên cơ sở những cái đã có, ý thức
- Dù trí tuệ nhân tạo khơng thể
có thể tạo ra tri thức mới về sự vật,
nhận thức và tư duy nhưng
có thể tưởng tượng ra cái khơng có
chúng có thể xâu chuỗi các sự
trong thực tế. Nó có thể tiên đoán,
dự báo tương lai một cách tương đối
kiện để đưa ra kết quả tổng
chính xác, hoặc có thể tạo ra những
thể, phân tích và đưa ra quyết
ảo tưởng, huyền thoại. Thậm chí,
định phù hợp.
một số người cịn có khả năng tiên
tri, ngoại cảm, thấu thị…
 Ý thức là quá trình phản ánh đặc
biệt, là sự thống nhất của 3 mặt

sau:
 Trí tuệ nhân tạo khơng có
- Một là, trao đổi thông tin giữa chủ
cảm xúc:
thể (con người) và đối tượng phản
ánh (núi, sơng,mưa,…). Sự trao đổi - Trí tuệ nhân tạo khơng có
cảm xúc bẩm sinh như con
này mang tính hai chiều, có định
người để đưa ra các quyết
hướng, chọn lọc các thơng tin cần
thiết.
định nhanh chóng về sự vật
- Hai là, con người mơ hình hóa (tức
và hiện tượng.
là vẽ lại, lắp ghép lại…) đối tượng
trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh - Sự sáng tạo để đem đến cảm
nhận sâu sắc cho con người là
thần. Thực chất đây là q trình ý
một trí thơng minh khó khăn
thức sáng tạo lại hiện thực, là sự mã
hóa các đối tượng vật chất thành các
mà bất cứ một máy móc tự
ý tưởng tinh thần phi vật chất.
8

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890


- Ba là, chủ thể chuyển mơ hình từ
động hóa nào cũng khơng thể
trong óc hiện ra hiện htuwjc khách
“ bắt chước”.
quan .Đây là q trình hiện thực hóa
tư tưởng , thơng qua hoạt động thực - Trí tuệ nhân tạo khơng bao
tiễn để biến quan niệm của mình
giờ có khả năng vô hạn và
thành dạng vật chất trong cuộc sống.
khơng thể có những tình cảm
phong phú như con người
 Ý thức là một hiện tượng xã hội
Để trí tuệ nhân tạo hoạt động
và mang bản chất xã hội.
trong lĩnh vực nào, chúng
- Chỉ khi con người xuất hiện, tiến
phải học rồi mới biết xem xét,
hành hoạt động thực tiễn để cải tạo
phân tích tình huống.
thế giới khách quan theo mục đích
của mình, ý thức mới xuất hiện. Như  Trí tuệ nhân tạo thực ra là
thế, ý thức khơng phải là một hiện
một quá trình vật lý do con
tượng tự nhiên thuần túy, mà bắt
người tạo ra:
nguồn từ thực tiễn lịch sử – xã hội,
phản ánh những quan hệ xã hội - Hệ thống thao tác của “người
khách quan.
máy thông minh” được con
- Ý thức bị chi phối không chỉ bởi các

người lập trình phỏng theo
quy luật tự nhiên, mà chủ yếu bởi
một số thao tác tư duy của
các quy luật xã hội. Ở những thời
con người.
đại khác nhau, thậm chí trong cùng
một thời đại, ý thức về cùng một sự - Máy móc chỉ là những kết
vật, hiện tượng có thể khác nhau ở
cấu do con người tạo ra và
các chủ thể khác nhau.
không thể nào sáng tạo lại
hiện thực dưới tinh thần trong
bản thân nó.
- Trí tuệ nhân tạo có khả năng
học tập về một lĩnh vực nào
đó, thơng thạo và sẽ khiến nó
trở nên linh hoạt hơn.
-

Nhờ có trí tuệ con người đã
tạo ra trí tuệ AI - hoạt động
9

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

hiệu quả và mang đến những
thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc

cho thế giới, hiện thực hóa
những mong muốn của con
người.
Tính - Với trí tuệ con người chúng ta có thể - Trí tuệ nhân tạo lại sử dụng
học cách làm chủ vô vàn các kỹ
vạn
hàng kilowats năng lượng để
năng
khác
nhau
trong
cuộc
đời.
năng
thực hiện các tác vụ.
- Con người có thể làm việc với nhiều - Trí tuệ nhân tạo thì cần một
Khả
nhiệm vụ và có thể thay đổi liên tục.
năng
lượng lớn thời gian để dạy
đa
máy móc học một tác vụ nào
nhiệm
đó.
- Trí tuệ con người có thể học cách ra - Trí tuệ nhân tạo thì ngay cả
quyết định từ kinh nghiệm.
những phát minh tiên tiến
Khả
nhất cũng không thể so sánh
năng

ra
được khả năng quyết định của
quyết
một trẻ em
định

Trạng - Trí tuệ con người ở trạng thái
thái Analogue
Sử
dụng
bộ
nhớ

- Trí tuệ nhân tạo ở trạng thái
Digital
- Con người sử dụng ghi nhớ nội - Robot sử dụng các hướng dẫn
dung và vùng suy nghĩ.
tích hợp, được thiết kế bởi
con người.

Cách
thức
sáng
tạo

- Trí tuệ con người sáng tạo hơn trí - Vẫn chưa thể tạo ra một trí
tuệ nhân tạo.
tuệ vượt trội

Tốc

độ xử


- Con người khơng thể “đánh bại” - Tốc độ xử lý dữ liệu của máy
những máy móc, cơng cụ áp dụng
trí tuệ nhân tạo về mặt tốc độ

móc nhanh hơn con người

10

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

cơng
việc
Độ
chính
xác

- Trong q trình xử lý cơng việc, - Khi xử lý cơng việc, trí tuệ

Năng
lượng
tiêu
thụ

- Bộ não con người thường tiêu thụ - Những máy móc, cơng cụ


Tính
linh
hoạt

- Tư duy của con người cực kì đa - Tính rập khn, khn khổ là

chúng ta khơng thể đảm bảo độ
chính xác lên đến 100% mà khơng
phạm phải những sai sót nhỏ. Tính
tuyệt đối vượt q tầm kiểm sốt
của con người.
khoảng 25 watt năng lượng

nhiệm. Chúng ta có thể đưa ra phán
đoán, suy luận một cách linh hoạt
và thực hiện nhiều nhiệm vụ cùng
lúc.

nhân tạo thường hoạt động
dựa trên những cơ chế thiết
lập sẵn. Vì vậy dộ chính xác
của chúng sẽ cao hơn con
người
hiện đại thường chỉ tiêu thụ 2
watt năng lượng

đặc trưng cơ bản của trí tuệ
nhân tạo. Chúng ít hoặc
khơng có khả năng thực hiện

nhiều nhiệm vụ khác nhau
cùng lúc

Tươn - Con người là một thực thể của tự - Làm việc độc lập, khơng có
g tác
khả năng tương tác hoặc biểu
nhiên- xã hội có ý thức và có khả
với xã
năng tương tác với xã hội như: làm
thị tín hiệu xã hội
hội
việc nhóm, trao đổi, hợp
tác,..Những hoạt động này thường
được thực hiện dựa trên cảm xúc,
nhận thức, suy luận và sự nhạy cảm
trước đồng loại.
Khả
năng
kết
nối

- Con người có khả năng kết nối với - Trí tuệ nhân tạo khơng có tư
những cảm xúc trừu tượng như:
đam mê, khả năng nhận biết và
động lực phát triển bản thân. Yếu tố

duy và cũng khơng có cảm
xúc, chúng chỉ thực hiện các
nhiệm vụ do con người lập
11


Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

với
những
cảm
xúc tư
duy,
trừu
tượng

này giúp con người chinh phục
được những sứ mệnh khó khăn và
phức tạp trong hoạt động cải tạo thế
giới

trình sẵn phỏng theo một số
thao tác tư duy của con
người.

 Ý thức là hình thức phản ánh cao

 Trí thơng minh nhân tạo dù
có hiện đại đến đâu chăng
nữa cũng khơng hồn thiện
như bộ óc con người. Trái
với ý thức con người, trí

thơng minh nhân tạo chỉ là
cỗ máy khơng hồn, khơng có
khả năng nhận thức và cũng
khơng thể sáng tạo lại hiện
thực dưới dạng tinh thần
trong bản thân nó. Chúng
chỉ có thể thực hiện các
nhiệm vụ do con người lập
trình sẵn phỏng theo một số
thao tác tư duy của con
người.Trí tuệ nhân tạo là
một sản phẩm đại diện cho
sức sáng tạo của ý thức
trong tinh thần và sức sáng
tạo của con người trong thực
tiễn.

nhất chỉ có ở bộ óc con người về
hiện thực khách quan trên cơ sở
thực tiễn xã hội- lịch sử, nói
cách khác, chỉ có con người mới
có ý thức. Sự hồn thiện trong
cấu trúc vật chất của bộ óc con
người và hoạt động thực tiễn xã
hội phong phú đã tạo ra những
tiền đề vật chất đầy đủ cho đặc
tính phản ánh- ý thức người phát
triển. Sự phản ánh sáng tạo, tái
tạo lại hiện thực chỉ có ở ý thức
con người, song đây là sự phản

ánh đặc biệt, gắn liền với thực
tiễn sinh động cải tạo thế giới
khách quan theo nhu cầu của con
người.

CHƯƠNG 2. VAI TRÒ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG VIỆC ĐẨY
MẠNH CNH-HĐH Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
12

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

1. THỰC TRẠNG CNH-HĐH Ở NƯỚC TA HIỆN NAY
1.1.

Khái niệm CNH-HĐH

 Cơng nghiệp hóa là q trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động
sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ cơng là chính sang sử dụng một cách
phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của cơng nghiệp cơ khí.
 Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học
và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ và quản lí kinh tế - xã hội.
 Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa là q trình chuyển đổi căn bản, tồn diện các
hoạt động kinh tế và quản lí kinh tế - xã hội từ sử dụng sức lao động thủ cơng là
chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ,
phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại nhằm tạo ra năng suất lao động
xã hội cao.

1.2 Thực trạng CNH-HĐH ở nước ta hiện nay
Trong nhiều thập niên qua, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đang là xu hướng phát
triển chung của nhiều nước trên thế giới, kể cả ở Viê ̣t Nam. Đối với nước ta, quá
trình đổi mới, thực hiện các chủ trương, đường lối về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đã góp phần quan trọng trong sự phát triển, góp phần đưa đất nước thoát khỏi nạn
nghèo và lạc hậu, đồng thời nâng cao mức sống của nhân dân. Đánh giá chung về
thực trạng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, ta có thể khái quát được một
số nét như sau:

 Thành tựu :
Nhờ thực hiện nhất quán đường lối đổi mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa trên nền tảng khoa học - công nghệ, trong những năm qua,
đất nước ta đã đạt được mô ̣t số thành tựu to lớn:
 Cơ cấu các ngành cơng nghiệp có sự chuyển biến tích cực, tăng tỷ trọng
của cơng nghiệp chế biến, chế tạo và giảm tỷ trọng của ngành khai
khoáng, phù hợp với định hướng tái cơ cấu ngành. Tỷ trọng GDP của
nhóm ngành cơng nghiệp chế biến, chế tạo tăng từ 14,6% bình quân giai
đoạn 2011 - 2015 lên 16,2% năm 2016, 17,4% năm 2017 và 18,3% ước
cho năm 2018; của nhóm ngành khai khống giảm từ 8,8% bình qn
13

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

giai đoạn 2011 - 2015 xuống 7,6% năm 2016, 6,6% năm 2017 và 6%
ước cho năm 2018.
 Gắn liền với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động đã có
sự chuyển đổi tích cực nhằm phục vụ tốt hơn các mục tiêu CNH, HĐH.

Nếu như ở năm 2015, cơ cấu lao động khu vực nông , lâm nghiệp và
thủy sản chiếm tới 45,73%; khu vực công nghiệp, khai khoáng, xây
dựng chiếm 24,19%; khu vực dịch vụ chiếm 30,08%, thì đến năm 2020
tỷ trọng lao động trong các khu vực này lại lần lượt là: 34,78%; 32,65%;
32,57%.
 Sản xuất công nghiệp liên tục tăng trưởng với tốc độ khá cao, là ngành
có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong các ngành kinh tế quốc dân với
đóng góp xấp xỉ 30% GDP. Trong giai đoạn 2006 - 2017, tổng giá trị sản
xuất công nghiệp tăng liên tục (tăng bình qn 6,79%/năm). Năm 2018,
trong mức tăng trưởng của tồn nền kinh tế, khu vực cơng nghiệp tăng
8,79%, đóng góp 2,85 điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng
thêm của toàn nền kinh tế. Chỉ số sản xuất tồn ngành cơng nghiệp ước
tính tăng 10,2%, vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đã được đặt ra từ đầu năm
trong năm 2018 (tăng 9%). Đồng thời, công nghiê ̣p đã trở thành ngành
mang lại giá trị xuất khẩu chủ lực của đất nước, góp phần đưa Việt Nam
lên vị trí thứ 22 trong số các quốc gia xuất khẩu lớn nhất thế giới vào
năm 2018
 Các ngành điện tử, dệt may, da - giày, chế biến thực phẩm là những
ngành đã có sự phát triển vượt bậc. Đồng thời, số lượng doanh nghiệp có
trình độ cơng nghệ trung bình và trình độ cơng nghệ cao đang trên đà
tăng. Hơn hết, đã có một số doanh nghiệp có quy mơ lớn và có khả năng
cạnh tranh trên thị trường nội địa và quốc tế. Các doanh nghiệp có thể kể
đến là Tập đồn VinGroup, Trường Hải, Thành Cơng; trong lĩnh vực sản
xuất chế biến sữa và thực phẩm là Vinamilk, TH; trong lĩnh vực sắt thép,
kim khí là Tập đồn Hoa Sen, Tập đồn Hịa Phát, Cơng ty TNHH Hịa
Bình Minh, Công ty thép Pomina, Công ty CP thép Nam Kim.
14

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



lOMoARcPSD|18351890

 Phát triển cơng nghiệp đã góp phần tích cực trong giải quyết việc làm và
nâng cao đời sống của nhân dân. Bình qn mỗi năm, ngành cơng
nghiệp tạo thêm khoảng 300.000 việc làm mới, góp phần giảm đi tỉ lê ̣
thất nghiê ̣p, kéo theo đó là tỉ lê ̣ đói nghèo ở nhân dân cũng được phần
nào giảm sút.

 Hạn chế :
Bên cạnh các thành tựu trên, vẫn cịn tồn tại mơ ̣t số hạn chế mà cần được
phải khắc phục để nước ta có thể đẩy nhanh tốc đơ ̣ phát triển, đi đến hồn
thiê ̣n q trình CNH, HĐH:
 Tốc độ tăng trưởng cơng nghiệp có xu hướng tăng song vẫn chưa cao so
với yêu cầu cơng nghiệp hóa. Trong nhiều năm qua, tỷ trọng của công
nghiệp trong GDP thay đổi không lớn. Tốc độ tăng trưởng vẫn cịn thấp
so với tiềm năng đang có và còn thấp hơn nhiều nước trong khu vực thời
kỳ đầu cơng nghiệp hóa. Vì vâ ̣y, mục tiêu thực hiện cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa theo hướng rút ngắn đứng trước nhiều thách thức cần phải
vượt qua.
 Các ngành công nghiệp được định hướng là công nghiệp ưu tiên của Việt
Nam trong thời kì Cơng Nghiệp Hóa, Hiện Đại hóa (gồm có điện tử cơng nghệ thơng tin, chế biến nơng - thủy sản, đóng tàu, máy nơng
nghiệp, mơi trường - tiết kiệm năng lượng, và sản xuất ô tô/ phụ tùng ô
tô) chưa thực sự đạt được mục tiêu dẫn đầu đã đề ra. Điều này là do các
ngành công nghiệp chưa tận dụng triệt để lợi thế về cơng nghệ và nguồn
lực đầu tư nước ngồi để tạo tính lan toả, thúc đẩy sản xuất trong nước
phát triển tương xứng, cũng như là chưa được đầu tư và phát triển hiệu
quả.
 Viê ̣c nghiên cứu khoa học, kĩ thuâ ̣t còn chưa thực sự phát triển, các sản
phẩm có hàm lượng tri thức cao cịn ít. Năng lực khoa học và cơng nghệ

quốc gia cịn yếu; kết quả ứng dụng những cơng trình, bằng sáng chế
phát minh khoa học cịn ít và thấp so với các nước; thị trường KH&CN
(khoa học và cơng nghệ) chậm được hình thành. Việt Nam hiện nay chủ
yếu chỉ có thể tham gia vào khâu gia công, lắp ráp cho các chuỗi sản xuất
15

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

sản phẩm quốc tế do có nguồn nhân cơng rẻ và chuyên môn thấp. Ngược
lại, phần lớn các sản phẩm cơng nghiệp do Việt Nam sản xuất đều có yếu
tố công nghệ thấp, ngoại trừ hàng điện tử đến từ khu vực FDI (các khu
cơng nghiệp vốn nước ngồi và do các doanh nghiệp nước ngồi nắm
giữ).
 Phát triển cơng nghiệp gắn kết chưa chặt chẽ với các ngành kinh tế khác,
đặc biệt là nông nghiệp. Với thế mạnh là một nước nơng nghiệp, cơng
nghiệp Việt Nam có thể được hưởng lợi ích về chi phí đầu vào cho các
ngành như chế biến công nghiệp (chế biến nông, lâm, thủy sản); ngược
lại, công nghiệp cung cấp lợi thế gia tăng sản xuất cho các ngành trồng
trọt, chăn nuôi nông nghiệp Việt Nam. Dù có mối tương quan và quan hệ
cộng sinh bền vững, tuy nhiên, các định hướng liên kết giữa công nghiệp
và các ngành kinh tế khác, đặc biệt là nơng nghiệp, cịn thiếu chặt chẽ và
gây lãng phí tài nguyên, đầu tư của Chính phủ. Cụ thể, chỉ số ICOR (Chỉ
số hiê ̣u quả vốn đầu tư – Trong đó chỉ số thấp tức là đầu tư có hiê ̣u quả
và ngược lại ) ngày càng cao, cao hơn nhiều so với các nước trong khu
vực ở vào thời điểm có trình độ phát triển như nước ta.
2. VAI TRỊ CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH CNH-HĐH Ở
NƯỚC TA HIỆN NAY.


 Trí tuệ nhân tạo (AI) đang đi vào cuộc sống một cách mạnh mẽ, thay thế
nhiều công việc thủ công, tốn sức lao động. Trên thế giới, các cường quốc
đều xây dựng chiến lược phát triển riêng cho AI, lấy công nghệ AI làm cốt
lõi cho sự tăng tốc của nền kinh tế. Tại Việt Nam, Chính phủ xác định cơng
nghệ AI là sự đột phá, mũi nhọn cần được triển khai nghiên cứu : kinh tế ,
giáo dục, y tế , du lịch,... Nhờ thực hiện nhất quán đường lối đổi mới, đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trên nền tảng khoa học - công nghệ,
trong những năm qua, đất nước ta đã đạt được thành tựu to lớn.
 5 lĩnh vực tiêu biểu mà trí tuệ nhân tạo có vai trị lớn trong việc đẩy mạnh
CNH-HĐH ở nước ta hiện nay :
 Đối với nền kinh tế.
16

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

 Đối với nền giáo dục.
 Đối với ngân hàng.
 Đối với y tế.
 Đối với du lịch.
2.1. Đối với nền kinh tế.

 Vai trị của trí tuệ nhân tạo đới với nền kinh tế.
 Xuất hiện từ những năm 1950, hiện nay trí tuệ nhân tạo (AI) gần như ảnh
hưởng đến tất cả lĩnh vực. Và đương nhiên chúng ta không thể bỏ qua ảnh
hưởng của AI đối với nền kinh tế. Năm 2020 là một năm đầy biến động bởi
sự xuất hiện của Coronavirus. Sự xuất hiện bất ngờ của đại dịch đã đẩy nền

kinh tế gần như lâm vào khủng hoảng. Hàng trăm nhà máy, xí nghiệp đóng
cửa, hàng triệu người thất nghiệp. Từng cú suy thối va vào nền kinh tế.Tuy
vậy, con người vẫn phải học cách sống chung với đại dịch. Lúc này đây,
chúng ta càng thấy được sự quan trọng của trí tuệ nhân tạo (AI). Làn sóng
mạnh mẽ của AI đã vươn ra toàn thế giới cũng như trên đất nước Việt Nam
chúng ta.
 AI hữu ích nhất trong việc tạo ra sự tăng trưởng kinh tế theo cách mà động
cơ hơi nước và chip máy tính đã làm được trong các cuộc cách mạng cơng
nghiệp trước đây.
 Trí tuệ nhân tạo có thể thay thế con người trong sản xuất, kinh doanh. Nhờ
thế mà chúng ta có thể thực hiện đầy đủ các quy định của nhà nước trong
cơng tác phịng tránh dịch bệnh mà khơng cần phải ra ngồi để sản xuất ,
kinh doanh…
 Văn minh nhân loại đang phát triển, nền kinh tế khơng thể thụt lùi. Vì thế,
ứng dụng AI vào phát triển kinh tế là một điều hết sức cần thiết.
 Tại Việt Nam :
o Không chỉ các tập đoàn lớn chạy đua AI, nhiều startup Việt hoặc có người
Việt Nam sáng lập cũng theo đuổi lĩnh vực này. Một số đã ghi dấu ở thị
trường quốc tế như ELSA Speak hay Harrison-AI. Dù giảm mạnh so với
17

Downloaded by MAI ??I CÁT ()


lOMoARcPSD|18351890

năm trước đó do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, số vốn đầu tư vào
các startup công nghệ Việt Nam trong năm ngoái vẫn đạt hơn 451 triệu
USD, (theo “Báo cáo đổi mới sáng tạo và đầu tư công nghệ Việt Nam
2020”).

o Cùng với việc đầu tư phát triển công nghệ AI của các tập đoàn lớn như
FPT, Viettel, VNPT, Vingroup, nhiều chuyên gia AI giỏi của Việt Nam tại
nước ngoài đã quay trở về nước.
o Theo một dự báo: “AI có thể đóng góp 12% cho GDP của Việt Nam vào
năm 2030”- vị chuyên gia của Cục Tin học hóa nói.

 Ưu điểm của trí tuệ nhân tạo đối với nền kinh tế .
 Mọi giao dịch đều tự động hóa :
o Nếu lúc trước, bạn muốn mua một vật dụng cho gia đình thì bạn phải ra
chợ để mua và trả tiền. Nhưng giờ, chỉ cần một cú nhấp chuột bạn đã có
thể “mua cả thế giới”.
o Việc mua và thanh toán đều được diễn ra một cách tự động. Trí tuệ nhân
tạo AI sẽ cho người bán biết thông tin của bạn và bạn chỉ cần đợi đồ về
tay mình.
 Dễ dàng tiếp cận khách hàng :
o Một doanh nghiệp muốn gia tăng doanh thu thì khơng thể chào mời từng
khách hàng. Họ cần một công nghệ giúp họ tìm kiếm và tiếp cận khách
hàng. Cơng nghệ đó chính là AI. Trí tuệ nhân tạo có thể giúp doanh
nghiệp xác định được đối tượng khách hàng tiềm năng. Sau đó tiếp cận họ
và các giao dịch được diễn ra như vậy.


Nắm bắt được số liệu một cách chi tiết, cụ thể :
o Nhờ có Artificial Intelligence, các doanh nghiệp không cần thống kê số
liệu bằng phương pháp truyền thống là nhập từng dữ liệu vào máy tính.

18

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



lOMoARcPSD|18351890

Mà nó đã được tự động hóa. Mọi giao dịch, doanh thu, lợi nhuận đều
được thống kê rõ ràng và chi tiết.
 Sản xuất nhanh chóng và đảm bảo :
o Trí tuệ nhân tạo có khả năng điều khiển mọi hoạt động thay cho con
người. Máy móc khơng biết mệt mỏi, vì thế năng suất tăng nhanh và chất
lượng thì tốt hơn so với phương pháp thủ cơng.
o Có thể thấy, trí tuệ nhân tạo (AI) có rất nhiều lợi ích đối với nền kinh tế.
Từ những giao dịch chứng khốn tỷ đơ cho nên những khâu sản xuất
đóng hàng nhỏ nhất, Artificial Intelligence đều có thể làm được.

 Nhược điểm của trí tuệ nhân tạo đối với nền kinh tế : Mọi thứ luôn tồn tại
song song hai mặt, có lợi và có hại. Chúng ta khơng thể vì những lợi ích của
AI mà quên mất mặt hại của nó.
 Vấn đề bảo mật thơng tin và lừa đảo:
o Hiện nay tỉ lệ tội phạm công nghệ cao đang có xu hướng tăng vọt. Hơn
25% tin tặc nhắm vào các ngân hàng và các tổ chức tài chính lớn. Hằng
năm số lượng thẻ tín dụng bị xâm phạm tăng lên 212%, tăng 129% lượng
thơng tin bị rị rỉ. Và các phần mềm độc hại tràn lan trên thị trường lên tới
102%.
o Những số liệu này đã cho thấy thất thốt hàng tỷ đơ mà nền kinh tế tồn
cầu đang gánh chịu. Vấn đề bảo mật chính là một trong những thách thức
lớn nhất của AI.
 Tiêu thụ nhiều nguồn năng lượng.
 Thất nghiệp và sự phân hóa giàu nghèo :
o Theo xu hướng hiện nay, những ai nắm bắt nền cơng nghệ trí tuệ nhân tạo
AI càng sớm thì càng thu được những lợi ích khổng lồ.
o Trí tuệ nhân tạo sẽ loại bỏ các công việc chân tay thủ công của các ngành

công nghiệp, và cả nông nghiệp. Tỉ lệ người ít tri thức thất nghiệp tăng có
19

Downloaded by MAI ??I CÁT ()



×