MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, giáo dục diễn ra trong bối cảnh thế giới có
những biến đổi sâu sắc. Nền kinh tế thế giới chuyển từ kinh tế công nghiệp sang
kinh tế tri thức. Trước sự phát triển của kinh tế - xã hội, vai trò của giáo dục
ngày càng trở nên quan trọng. Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định: Giáo dục là
nền tảng, văn hóa của một đất nước, sức mạnh tương lai của cả một dân tộc; là
quốc sách hàng đầu. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Đảng cộng sản Việt
Nam tiếp tục nhấn mạnh “Phát triển giáo dục và Đào tạo là một trong những
vấn đề quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH là điều kiện để phát huy
nguồn lực con người, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội”.
Trong sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo đội ngũ giáo viên đóng vai trò đặc
biệt quan trọng điều này đã được khẳng định trong Điều 14 Luật giáo dục “Nhà
giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”, chất lượng
đội ngũ giáo viên phản ánh thực chất chất lượng giáo dục, có thể nói rằng đội
ngũ giáo viên là lực lượng quyết định sự thành công của ngành giáo dục;
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,
đồng thời thực hiện các nhiệm vụ chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ em từ
ba tháng tuổi đến sáu tuổi (Điều 21 - Luật Giáo dục, 2005). Luật Giáo dục 2005
chỉ rõ: “Mục tiêu Giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm,
trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho
trẻ đầy đủ tâm thế bước vào lớp một”. Phát triển Giáo dục mầm non một cách
vững chắc là tạo sự khởi đầu cho sự phát triển toàn diện của trẻ, đặt nền tảng
cho các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời. Do đó, Giáo dục mầm
non có vị trí quan trọng đặc biệt trong chiến lược phát triển nguồn nhân lực,
phát triển trí tuệ con người Việt Nam, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài.
Trải qua quá trình phát triển, Giáo dục mầm non đã đạt được những thành
tựu nhất định, từ một số trường lớp nhỏ lẻ, chưa có vị trí trong nền giáo dục,
đến nay Giáo dục mầm non đã trở thành cấp học trong hệ thống giáo dục quốc
dân. Chất lượng Giáo dục mầm non đã từng bước khẳng định được vị thế trong
toàn hệ thống. Thành tựu to lớn của Giáo dục mầm non qua các giai đoạn, các
thời kỳ có sự đóng góp khơng nhỏ của đội ngũ cán bộ quản lý, đặc biệt đội ngũ
hiệu trưởng thuộc các cơ sở Giáo dục mầm non.
Trong những năm qua, ngành Giáo dục và đào tạo huyện Yên Dũng đã
nỗ lực phấn đấu đạt được những thành tựu quan trọng. Với vai trò, chức
năng, nhiệm vụ được quy định, đội ngũ Cán bộ quản lý các trường mầm non
đã có những đóng góp quan trọng góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
huyện.
Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới giáo dục thì năng lực điều hành, quản lý
của một số bộ phận hiệu trưởng còn bất cập trong cơng tác tham mưu, xây dựng
chính sách, chỉ đạo tổ chức thực hiện và thực thi công vụ còn lúng túng trong
1
khi thực hiện trách nhiệm thuộc thẩm quyền…Trong công tác quản lý còn bộc
lộ một số bất cập, hạn chế nhất định như: chưa đáp ứng được yêu cầu, nguyện
vọng của các bậc cha mẹ học sinh và nhân dân trên toàn huyện. Vấn đề này
xuất phát từ nhiều nguyên nhân mà một trong số đó là do bộ phận không nhỏ
đội ngũ Cán bộ quản lý các trường mầm non trên địa bàn huyện Yên Dũng chưa
đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ đặt ra.
Từ những phân tích trên, việc nghiên cứu về chất lượng đội ngũ, tìm ra các
giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non là vấn đề cấp thiết.
Với hi vọng góp phần giải quyết những bất cập, hạn chế trong quản lý giáo dục,
nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục mầm non trong giai đoạn hiện
nay. Với tư cách là một nhà quản lý giáo dục, tác giả lựa chọn đề tài “Phát
triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang theo tiếp cận năng lực” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận phát triển đội ngũ hiệu trưởng và thực trạng
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc
Giang, đề tài nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non huyện Yên Dũng theo tiếp cận năng lực.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non tại huyện Yên Dũng.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang theo tiếp cận năng lực
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non trên địa bàn huyện Yên Dũng đã đạt được những kết quả nhất định,
góp phần khơng nhỏ vào kết quả phát triển đội ngũ nói chung và đội ngũ hiệu
trưởng trong tồn tỉnh nói riêng. Tuy nhiên, đứng trước yêu cầu đổi mới căn
bản toàn diện theo yêu cầu Nghị quyết 29, công tác phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non trên địa bàn huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang vẫn còn
những tồn tại, hạn chế nhất định như: còn thiếu về số lượng, còn yếu về chất
lượng, cơ cấu chưa đồng bộ,...Nếu đề xuất các biện pháp phát triển nguồn
nhân lực căn cứ theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non và lý thuyết phát
triển nguồn nhân lực nhằm tác động vào các khâu như: Quy hoạch, sử dụng,
đào tạo, bồi dưỡng,... sẽ góp phần nâng cao chất lượng hiệu trưởng trường
mầm non, là tiền đề để nâng cao chất lượng giáo dục mầm non nói riêng, chất
lượng Giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Yên Dũng nói chung.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non theo tiếp cận năng lực;
2
5.2. Nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các trường
mầm non trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng
lực;
5.3. Đề xuất một số giải pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm
non huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo hướng tiếp cận năng lực.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Giới hạn nội dung: Trong khuôn khổ của một luận văn thạc sĩ, đề tài chỉ
tập trung nghiên cứu các biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng
lực.
Giới hạn thời gian nghiên cứu thực trạng: Từ năm học 2018-2019 đến năm
học 2020-2021.
Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Các trường mầm non trên địa bàn huyện Yên
Dũng, tỉnh Bắc Giang.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
7.2.2. Phương pháp điều tra
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
7.3. Các phương pháp thống kê toán học
8. Đóng góp của đề tài
- Làm rõ thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện
Yên Dũng, làm căn cứ thực tiễn cho việc xác định tính cấp thiết và đề xuất các
biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng.
- Đề xuất được những biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non huyện n Dũng có tính khả thi nhằm mang lại hiệu quả tích cực cho
cơng tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng, góp
phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng toàn diện của các trường mầm
non huyện Yên Dũng theo hướng tiếp cận năng lực.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn chia
thành 3 chương
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
theo tiếp cận năng lực.
Chương 2. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
Chương 3. Các Biện pháp phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
3
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƯỞNG MẦM NON THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Phát triển
Phát triển được hiểu là sự tăng trưởng, là sự chuyển biến theo chiều hướng
tích cực, đi lên. Dưới góc độ biện chứng, sự phát triển là kết quả của quá trình
thay đổi về số lượng dẫn tới sự thay đổi về chất; sự phát triển diễn ra theo
đường trơn ốc, nghĩa là q trình phát triển dường như sự quay lại của điểm
xuất phát nhưng trên một cơ sở mới cao hơn.
1.2.2. Hiệu trưởng
Hiệu trưởng là người chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động
của nhà trường, do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc công nhận.
1.2.3. Trường mầm non
Trường mầm non là đơn vị cơ sở của ngành GDMN, là trường liên hợp
giữa nhà trẻ và mẫu giáo được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà
nước nhằm phát triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo loại hình cơng lập,
bán cơng, dân lập, tư thục. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và nhóm trẻ.
Trường do một ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách.
1.2.4. Hiệu trưởng trường mầm non
Hiệu trưởng nhà trường, nhà trẻ là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý
các hoạt động và chất lượng ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của nhà
trường, nhà trẻ.
1.2.5. Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non là những người đại diện cho quyền
lực Nhà nước, điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động trong nhà
trường; là hạt nhân lãnh đạo, quản lý và thực hiện các chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; là nhân tố quyết định hiệu quả
thực hiện mục tiêu, chương trình GDMN trong nhà trường.
1.3. Năng lực hiệu trưởng trường mầm non
1.3.1. Năng lực
Năng lực là những yêu cầu thấp nhất về kiến thức, kỹ năng, thái độ mà một
cá nhân cần có để thực hiện những hành vi cần thiết khi đảm nhận cơng việc
nhằm thực hiện có hiệu quả cao nhiệm vụ được giao.
1.3.2. Năng lực Hiệu trưởng trường mầm non
Năng lực hiệu trưởng trường mầm non là một tập hợp kiến thức, kỹ năng và
thái độ liên quan đến nhau có ảnh hưởng lớn đến khả năng hồn thành cơng việc
hay hiệu suất của cá nhân hiệu trưởng trường mầm non. Năng lực hiệu trưởng
4
trường mầm non có thể được đo lường thơng qua các chuẩn mà cộng đồng chấp
nhận và có thể được cải tiến thông quan các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
1.3.3. Các yếu tố hình thành năng lực hiệu trưởng trường mầm non
1.3.3.1. Yếu tố đào tạo, bồi dưỡng
1.3.3.2. Yếu tố tự học, tự khám phá
1.3.3.3. Yếu tố bẩm sinh, di truyền
1.3.4. Khung năng lực của hiệu trưởng trường mầm non
1.3.4.1. Khung năng lực
Dựa vào khung năng lực, các tổ chức có thể xây dựng tiêu chuẩn tuyển
dụng, đánh giá mức độ đáp ứng chuẩn năng lực, xây dựng kế hoạch đào tạo đạt
chuẩn. Khung năng lực thường bao gồm ba bộ phận cấu thành: Danh mục các
năng lực, định nghĩa năng lực và mô tả các cấp độ của năng lực.
1.3.4.2. Khung năng lực hiệu trưởng trường mầm non
“Khung năng lực là bản mô tả các năng lực cần thiết và đầy đủ để thực thi
thành công công việc của một vị trí, của một nhóm, của một đơn vị hoặc cả tổ
chức”, Như vậy: Khung năng lực hiệu trưởng trường mầm non là bản mô tả các
năng lực cần thiết và đầy đủ để thực thi thành công công việc của hiệu trưởng
trường mầm non.
1.3.5. Khung năng lực phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo
tiếp cận năng lực
Phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận năng lực là
một phương pháp chuẩn hóa hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết mà
hiệu trưởng trường mầm non cần phải có để có thể thực hiện nhiệm vụ của họ
nhằm đáp ứng mục tiêu, sứ mệnh phát triển cùa trường mầm non.
Hình 1.1. Nội dung, quy trình phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non theo tiếp cận năng lực
1. Xây dựng hệ thống tiêu chuẩn
(khung) năng lực hiệu trưởng trường
mầm non
Phân tích bối cảnh, đặc điểm, nhiệm vụ
hiệu trưởng trường mầm non dựa vào năng
lực
2. Quy hoạch lập kế hoạch ciến lược
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường
mầm non theo tiếp cận năng lực.
3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển
hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận
năng lực
5. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non theo tiếp cận
năng lực
4. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của
hiệu trưởng trường mầm non theo chuẩn
năng lực
6. Xây dựng và thực hiện chính sách, chế độ dành cho
đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận
năng lực.
5
1.4. Nội dung phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
1.4.1. Xây dựng, quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp
cận năng lực
1.4.2. Bổ nhiệm, luân chuyển, miễn nhiệm hiệu trưởng trường mầm non theo
tiếp cận năng lực
1.4.3. Đánh giá hiệu trưởng trường mầm non dựa vào năng lực
1.4.4. Tổ chức Đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm
non theo tiếp cận năng lực
1.4.5. Tạo động lực cho sự phát triển đội ngũ hiệu trưởng theo tiếp cận
năng lực
1.5. Vai trò của đội ngũ hiệu trường trường mầm non theo tiếp cận năng lực
Đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non là tập hợp các cán bộ quản lý đang
giữ chức hiệu trưởng trường mầm non. Hiệu trưởng trường mầm non vừa là
lãnh đạo, vừa là quản lý nhà trường, thực hiện đồng bộ chức năng lãnh đạo và
quản lý nhà trường.
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm
non theo tiếp cận năng lực
1.61. Các yếu tố khách quan
1.6.1.1. Yêu cầu của xã hội về nâng cao chất lượng giáo dục mầm non
1.6.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương
1.6.1.3. Chủ trương, đường lối, chính sách phát triển giáo dục mầm non
của Đảng và nhà nước.
1.6.2. Các yếu tố chủ quan
1.6.2.1. Phẩm chất, trình độ và năng lực của chủ thể quản lý phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường mầm non
1.6.2.2. Phẩm chất, trình độ năng lực của hiệu trưởng trường mầm non
Tiểu kết Chương 1
Trên cơ sở vận dụng lý thuyết Phát triển nguồn nhân lực và phương thức
quản lý nguồn nhân lực dựa trên năng lực, để phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non theo tiếp cận năng lực, tác giả xác định 5 nội dung chủ yếu
phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận năng lực.
Kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận chính là định hướng để tác giả nghiên
cứu thực tiễn phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng,
tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực.
6
Chương 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
2.1. Một số đặc điểm về vị trí địa lý, dân cư, kinh tế, văn hóa - xã hội và
giáo dục huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
2.1.1. Đặc điểm về vị trí địa lý, dân cư
Huyện Yên Dũng bao gồm toàn bộ phạm vi địa giới hành chính (2 thị trấn
và 16 xã) huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Vị trí địa lý huyện Yên Dũng, phía
Bắc giáp thành phố Bắc Giang và huyện Lạng Giang; phía Nam giáp huyện
Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh với ranh giới là sơng Cầu; phía Đơng giáp huyện Lục
Nam với ranh giới là sông Lục Nam và thành phố Chí Linh tỉnh Hải Dương với
ranh giới là sơng Lục Nam; phía Tây giáp huyện Việt n. Huyện có diện tích
19.174,4 ha và dân số là 152.500 người.
2.1.1. Đặc điểm về kinh tế, văn hóa - xã hội
Huyện Yên Dũng được xem là vùng phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ
thương mại, du lịch sinh thái lịch sử, văn hóa, lễ hội. Là khu vực sản xuất nơng
nghiệp hàng hóa chất lượng cao, có tiềm năng phát triển, hình thành đơ thị vệ
tinh cửa ngõ phía Nam của thành phố Bắc Giang.
2.2. Khái quát về giáo dục mầm non huyện Yên Dũng, Bắc Giang
2.2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh mầm non
Năm học 2020-2021, tồn huyện hiện có có 22 trường mầm non. Tổng số
học sinh mầm non 10.473 học sinh.
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trường mầm non
Năm học 2020-2021, huyện Yên Dũng có 681 CBQL, giáo viên, nhân
viên. Trong tổng số 66 CBQL, có 22 hiệu trưởng và 43 phó hiệu trưởng.
Cán bộ quản lý: Đạt chuẩn đào tạo 100%, trong đó trên chuẩn đạt 94,12%;
đạt chuẩn về quản lý giáo dục: 78%; đạt trình độ LLCT: 70%; trình độ tin học
A: 94%; đạt chuẩn kiến thức QLNN: 50%
Giáo viên: Đạt chuẩn đào tạo 88%, trong đó trên chuẩn 52%; trình độ tin
học A: 74,5%. Giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp: 100%
Nhân viên trong biên chế: 41 người; trong đó đạt chuẩn trở lên: 41 người
đạt 100%.
2.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục mầm non
Năm học 2020-2021, huyện Yên Dũng có 388 phịng ni dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ em. Trong đó có 335 phịng kiên cố, phịng được xây mới 25
phòng học, phòng bán kiên cố: 15 phòng, phịng học tạm: 14 phịng ; có 22
phịng âm nhạc; 45 bếp ăn bao gồm cả điểm lẻ; 45 sân chơi; 22 phòng y tế…;
100% trường mầm non được kết nối Internet. Có 311/311 lớp, nhóm mẫu giáo
trong trường mầm non có đủ đồ dùng đồ chơi tối thiểu phục vụ các hoạt động chăm
sóc giáo dục và phát triển vận động cho trẻ;
7
2.2.4. Chất lượng giáo dục mầm non
Tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo ra lớp đạt 100% so với trẻ phải huy động, đạt
99,91% so với trẻ trong độ tuổi; tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt 21,7%
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát và nghiên cứu thực trạng GDMN huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Đối tượng khảo sát
2.2.3. Nội dung khảo sát
2.2.4. Phương pháp khảo sát
2.2.4.1. Các bước tiến hành khảo sát
2.2.4.2. Các kĩ thuật khảo sát
2.2.4.3. Xử lý kết quả khảo sát
2.3. Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng,
Bắc Giang
2.3.1. Về số lượng
Bảng 2.1. Số lượng đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non
TT
1
2
3
Năm
2018-2019
2019-2020
2020-2021
Số trường
23
22
22
Tổng số HT
23
22
22
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của phòng GD&ĐT huyện Yên Dũng)
Căn cứ vào bảng số liệu trên số lượng trường mầm non trong 3 năm nay
giảm, năm học 2020-2021 số trường mầm non giảm 1 so với năm học 20182019
2.3.2. Về cơ cấu
Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng theo tuổi
Năm học
Tổng
Số HT
2018-2019
2019-2020
2020-2021
23
22
22
Dưới 30
SL %
0
0
0
0
0
0
Cơ cấu độ tuổi
Từ 30-40
Từ 41-50
SL
%
SL
%
4 17,39 15 65,22
4 18,18 12 54,55
4 18,18 9 40,91
Trên 50
SL
%
4
17,39
6
27,27
9
40,91
( Nguồn: Phòng GD&ĐT huyện Yên Dũng)
Theo thống kê, 95,56% hiệu trưởng là nữ, 4,54% hiệu trưởng là nam.
2.3.3. Về chất lượng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
2.3.3.1. Trình độ đào tạo
Từ bảng thống kê trình độ đào tạo đội ngũ hiệu trưởng từ năm 2018 đến
2021 cho thấy 100% đội ngũ hiệu trưởng đạt chuẩn và trên chuẩn trong đó đến
tháng 5/2021 có 95,4% hiệu trưởng đạt trình độ Đại học dưới các hình thức
khác nhau: Từ xa, Tại chức (vừa học, vừa làm). Phần lớn các hiệu trưởng khi
được tuyển dụng, bổ nhiệm làm hiệu trưởng họ mới tốt nghiệp trung cấp sư
phạm.
8
2.3.3.2. Phầm chất năng lực đội ngũ hiệu trưởng
1) Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nghề nghiệp
Kết quả đánh giá của nhóm I, II, III (bảng 2.5), cho thấy: tiêu chí “Đạo
đức, nghề nghiệp, phong cách làm việc” của đội ngũ hiệu trưởng được nhóm
này đánh giá “tốt” từ 64,2 % đến 84,6%. Tiêu chí “Tư tưởng đổi mới trong
quản trị nhà trường”, được đánh giá “tốt”, từ 9,5% đến 12,3%, trong khi các
đánh giá “đạt” từ 55,4% đến 66,7%. Tiêu chí “phát triển chun mơn, nghiệp
vụ bản thân” được đánh giá “tốt”, từ 10,1% đến 16,7%. Đánh giá của các nhóm
khách thể có tỉ lệ khác nhau. Tuy nhiên, đa số ý kiến cho rằng: Đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non có phẩm chất nghề nghiệp tốt.
2) Tiêu chuẩn 2. Quản trị nhà trường
Kết quả đánh giá của nhóm I, II, III ( bảng 2.6) cho thấy các tiêu chí “Tổ
chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường”, “Quản trị hoạt động ni
dưỡng, chăm sóc sức khỏe của trẻ em”, “Quản trị hoạt động giáo dục trẻ em”
được đánh giá mức “đạt” từ 46,0% đến 58,3%. Các tiêu chí: “Quản trị tổ chức
hành chính nhà trường”, “Quản trị tài chính nhà trường”, “Quản trị cơ sở vật
chất đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học của nhà trường”, được đánh giá “đạt” từ
44,6% đến 55,4%. Đánh giá ở các nhóm khách thể sự khác biệt về tỉ lệ.
3) Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Qua bảng đánh giá ta nhận thấy các tiêu chí được các nhóm khách thể đánh
giá có sự khác biệt về tỉ lệ. Tuy nhiên, đa số ý kiến cho rằng: Năng lực xây dựng
môi trường giáo dục của đội ngũ hiệu trưởng “đạt” (mức trung bình)
4) Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã
hội. Kết quả đánh giá của nhóm I, II, III ( bảng 2.8.) cho thấy: Hai tiêu chí của
chuẩn này được đánh giá “Đạt” từ 50% đến 53,8%; các ý kiến đánh giá “tốt” từ
13,5% đến 16,9%; các ý kiến đánh giá “khá”, có tỉ lệ lớn. Đánh giá của các
nhóm khách thể có sự khác biệt. Tuy nhiên, đa số ý kiến cho rằng: Năng lực
phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội của đội ngũ hiệu
trưởng “đạt” (mức trung bình)
5) Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ và cơng nghệ thơng tin
Kết quả đánh giá của nhóm I, II, III (bảng 2.9) cho thấy: Việc sử dụng
ngoại ngữ của đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non được đánh giá “đạt” từ
41,7% đến 54,0% , các ý kiến đánh giá “tốt” từ 2% đến 6,1%; các ý kiến đánh
giá “chưa đạt”, có tỷ lệ lớn. Ứng dụng cơng nghệ thông tin của đội ngũ hiệu
trưởng cũng được đánh giá “đạt” từ 41.7% đến 48,6% , các ý kiến đánh giá
“tôt” từ 16,7 đến 23%. Đánh giá của các nhóm khách thể có sự khác biệt. Tuy
nhiên, đa số ý kiến cho rằng: Năng lực ngoại ngữ và việc Ứng dụng CNTT của
đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non ở mức trung bình. Trên thực tế năng lực
sử dụng ngoại ngữ của họ rất yếu.
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang theo tiếp cận năng lực
9
2.4.1. Thực trạng công tác xây dựng quy hoạch, phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng
Kết quả bảng 2.10. cho thấy: Nội dung “ Thực hiện dự báo về số lượng, cơ
cấu trình độ và năng lực của hiệu trưởng” được đánh giá đạt mức “tốt” từ
23.1% đến 25%, đạt mức “Trung bình” từ 33,3% đến 33.8%, mức “yếu” còn
chiếm tỉ lệ lớn. Nội dung “Kiểm tra đánh giá hoạt động quy hoạch phát triển đội
ngũ trường mầm non theo từng giai đoạn” được đánh giá mức “Trung bình” từ
25% đến 40,5%, mức “yếu” chiếm tỉ lệ cao. Nội dung “Xây dựng được mục
tiêu rõ ràng về phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non” được đánh giá
mức “tốt” từ 21,5% đến 25%, mức “khá” từ 36,5% đến 41,7%.
2.4.2. Thực trạng việc tuyển chọn, bổ nhiệm, luân chuyển, miễm nhiệm hiệu
trưởng trường mầm non
Qua bảng 2.11. Tổng hợp ý kiến đánh giá của nhóm khách thể I,II,III, ta
thấy nội dung “Nhận thức về tầm quan trọng của việc lựa chọn, bổ nhiệm, luân
chuyển, miễn nhiệm” đạt mức “tốt”, từ 25% đến 38,5% đặc biệt không có mức
“yếu”; Nội dung “Thực hiện tuyển chọn cơng khai minh bạch, tổ chức thi để lựa
chọn những ứng cử viên có năng lực nhất” được đánh giá đạt mức “trung bình”
từ 31,1% đến 41,7%, mức “yếu” cịn chiếm tỉ lệ lớn. Đa số họ đánh giá mức
“trung bình” về hoạt động bổ nhiệm hiệu trưởng trường mầm non tại huyện Yên
Dũng trong thời gian vừa qua.
2.4.3. Thực trạng công tác, đào tạo, bồi dường và tự bồi dưỡng hiệu trưởng
trường mầm non
Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả đánh giá về công tác đào tạo, bồi dưỡng
và tự bồi dưỡng hiệu trưởng trường mầm non.
TT
I
Mức độ
Trung
Tốt
Khá
bình
SL % SL % SL %
Nội dung khảo sát
Tổ chức rà sốt, phân tích đánh giá đội
ngũ hiệu trưởng theo các tiêu chí của
Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non để
xây dựng nội dung bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp
cận năng lực
Tổ chức các hình thức bồi dưỡng đa
dạng và đem lại hiệu quả cao
Nội dung bồi dưỡng đa dạng, phong phú
đáp ứng yêu cầu và năng lực cần có của
hiệu trưởng trường mầm non
Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng
CBQL giáo dục để cử hiệu trưởng tham
gia các khóa bồi dưỡng
10
Yếu
SL %
40 27,0 43 29,1 60 40,5
5
3,4
32 21,6 50 33,8 58 39,2
8
5,4
30 20,3 77 52,0 35 23,6
6
4,0
68 45,9 38 25,7 40 27,0
2
1,4
25 16,9 53 35,8 60 40,5 10 6,7
TT
II
III
Mức độ
Trung
Tốt
Khá
bình
SL % SL % SL %
Nội dung khảo sát
Khuyễn khích việc tự bồi dưỡng của
hiệu trưởng và cán bộ nguồn trong quy
hoạch
Gắn kết công tác đào tạo bồi dưỡng với
cơng tác tuyển chọn và bổ nhiệm, miễn
nhiệm
Trung bình mức độ
Tổ chức rà sốt, phân tích đánh giá đội
ngũ hiệu trưởng theo các tiêu chí của
Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non để
xây dựng nội dung bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp
cận năng lực
Tổ chức các hình thức bồi dưỡng đa
dạng và đem lại hiệu quả cao
Nội dung bồi dưỡng đa dạng, phong phú
đáp ứng yêu cầu và năng lực cần có của
hiệu trưởng trường mầm non
Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng
CBQL giáo dục để cử hiệu trưởng tham
gia các khóa bồi dưỡng
Khuyến khích việc tự bồi dưỡng của
hiệu trưởng và cán bộ nguồn trong quy
hoạch
Gắn kết công tác đào tạo bồi dưỡng với
công tác tuyển chọn và bổ nhiệm, miễn
nhiệm
Trung bình mức độ
Tổ chức rà sốt, phân tích đánh giá đội
ngũ hiệu trưởng theo các tiêu chí của
Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non để
xây dựng nội dung bồi dưỡng
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp
cận năng lực
Tổ chức các hình thức bồi dưỡng đa
dạng và đem lại hiệu quả cao
Nội dung bồi dưỡng đa dạng, phong phú
đáp ứng yêu cầu và năng lực cần có của
11
Yếu
SL %
20 13,5 54 36,5 63 42,6 11 7,4
13 8,8 56 37,8 66 44,6 13 8,7
32
53
55
8 148
19 29,2 20 30,8 25 38,5
1
1,5
13 20,0 23 35,4 26 40,0
3
4,6
13 20,0 33 50,7 16 24,6
3
4,6
30 46,2 18 27,7 16 24,6
1
1,5
11 16,9 23 35,4 27 41,5
4
6,2
9 13,8 24 36,9 29 44,6
3
4,6
6
6
9,2
3
65
14
9,2 25 38,5 28 43,1
24
24
3 25,0 3 25,0
5
50,0
1
8,3
2 16,7 3 25,0
5
50,0
1
8,3
2 16,7 3 25,0
5
50,0
1
8,3
3 25,0 3 25,0
5
50,0
1
8,3
TT
Mức độ
Trung
Tốt
Khá
bình
SL % SL % SL %
Nội dung khảo sát
hiệu trưởng trường mầm non
Phối hợp với các cơ sở bồi dưỡng
CBQL giáo dục để cử hiệu trưởng tham
gia các khóa bồi dưỡng
Khuyến khích việc tự bồi dưỡng của
hiệu trưởng và cán bộ nguồn trong quy
hoạch
Gắn kết công tác đào tạo bồi dưỡng với
công tác tuyển chọn và bổ nhiệm, miễn
nhiệm
Trung bình mức độ
Yếu
SL %
2 16,7 4 33,3
5
50,0
1
8,3
1
8,3
3 25,0
5
50,0
1
8,3
1
8,3
3 25,0
5
50,0
1
8,3
3
5
1
12
3
Qua bảng 2.12. ta nhận thấy: Công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng hiệu trưởng trường mầm non đã đạt được những kết quả nhất định. Bên
cạnh những mặt đạt được vẫn còn hạn chế bất cập mà các nhà quản lý cần xem
xét và đưa ra những biện pháp để khắc phục.
2.4.4. Thực trạng công tác đánh giá hiệu trưởng trường mầm non
Bảng 2.13. Thực trạng công tác đánh giá hiệu trưởng
trường mầm non huyện Yên Dũng, Bắc Giang
TT
I
Mức độ
Trung
Tốt
Khá
bình
SL % SL % SL %
Nội dung khảo sát
Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả hoạt
động của hiệu trưởng theo quy định
Xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu
trưởng
Lựa chọn và phối hợp có hiệu quả hoạt
động đánh giá của các tổ chức đoàn thể,
của giáo viên và tự đánh giá của hiệu
trưởng
Đưa ra các tiêu chí đánh giá cụ thể trên
yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng mầm non
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng sau mỗi đợt
đánh giá
Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá để đưa
ra các hình thức khen thưởng, kỉ luật
Tổ chức đánh giá cơng khai, minh bạch
góp phần đánh giá đúng thực trạng đội ngũ
12
Yếu
SL %
39 26,3 44 29,7 58 39,2
7
4,7
42 28,4 48 32,4 55 27,2
3
2,0
35 23,6 42 28,4 66 44,6
3
2,0
38 25,7 38 25,7 70 47.3
2
1,3
26 17,5 49 33,1 65 43,9
8
5,4
32 21,6 55 37.2 53 35,8
8
5,4
50 33,8 55 37,2 36 24,3
7
4,7
TT
II
III
Nội dung khảo sát
Trung bình mức độ
Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả hoạt
động của hiệu trưởng theo quy định
Xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu
trưởng
Lựa chọn và phối hợp có hiệu quả hoạt
động đánh giá của các tổ chức đoàn thể,
của giáo viên và tự đánh giá của hiệu
trưởng
Đưa ra các tiêu chí đánh giá cụ thể trên
yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng mầm non
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng sau mỗi đợt
đánh giá
Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá để đưa
ra các hình thức khen thưởng, kỉ luật
Tổ chức đánh giá cơng khai, minh bạch
góp phần đánh giá đúng thực trạng đội ngũ
Trung bình mức độ
Xây dựng kế hoạch đánh giá kết quả hoạt
động của hiệu trưởng theo quy định
Xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp
và hình thức tổ chức đánh giá đội ngũ hiệu
trưởng
Lựa chọn và phối hợp có hiệu quả hoạt
động đánh giá của các tổ chức đoàn thể,
của giáo viên và tự đánh giá của hiệu
trưởng
Đưa ra các tiêu chí đánh giá cụ thể trên
yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng mầm non
Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng sau mỗi đợt
đánh giá
Sử dụng hiệu quả kết quả đánh giá để đưa
ra các hình thức khen thưởng, kỉ luật
Tổ chức đánh giá công khai, minh bạch
góp phần đánh giá đúng thực trạng đội ngũ
Trung bình mức độ
Mức độ
Trung
Tốt
Khá
bình
SL % SL % SL %
37
47
58
Yếu
SL %
6 148
17 26,1 20 30,7 25 38,5
3
4,6
20 30,8 21 32,3 23 35,4
1
1,5
15 23,1 19 29,2 29 44,6
2
3,1
17 26,1 16 24,6 31 47,7
1
1,5
10 15,4 23 35,4 28 43,1
4
6,2
13 20,0 20 30,8 25 38,5
7 10,7
21 32,3 25 38,5 16 24,6
3
4,6
16
3
65
21
25
3 25,0 3 25,0 5
41,7
1
8,3
3 25,0 3 25,0 5
41,7
1
8,3
2 16,7 3 25,0 6
50,0
1
8,3
3 25,0 3 25,0 5
41,7
1
8,3
2 16,7 3 25,0 5
41,7
2 16,7
3 25,0 4 33,3 3
25,0
2 16,7
4 33,3 4 33,3 2
16,7
2 16,7
3
3
5
1
12
Từ bảng 2.13. ta thấy các nội dung đánh giá được các nhóm khách thể
đánh giá có sự khác biệt về tỉ lệ. Tuy nhiên đa số cho rằng: Hoạt động đánh giá
13
hiệu trưởng trường mầm non theo chuẩn hiệu trưởng ở huyện Yên Dũng vừa
qua đã đạt mức “trung bình”.
2.4.5. Thực trạng tạo môi trường, động lực cho sự phát triển đội ngũ hiệu
trưởng các trường mầm non
Qua bảng 2.14. ta có nhận xét sau: Nội dung được đánh giá với tỉ lệ đạt
mức “tốt” từ 41,7% đến 52%: “Xây dựng văn hóa ứng sử trong nhà trường, tạo
mơi trường đồn kết thân thiện. Hai nội dung “Tạo môi trường làm việc thuận
lợi (môi trường tự nhiên như CSVC, trang thiết bị, môi trường xã hội như sự
quan tâm ủng hộ; đánh giá mức “khá” từ 30.7% đến 33,8%. Điều đó ta thấy,
cán bộ các cấp đã tích cực xây dựng môi trường thuận lợi, được quan tâm về cơ
sở vật chất, quan tâm ủng hộ của chính quyền địa phương để đội ngũ hiệu
trưởng phát huy năng lực quản lý của mình. Đó là ưu điểm cần phát huy hơn
nữa nhằm tạo mơi trường tốt nhất góp phần tạo động lực làm việc cho đội ngũ
hiệu trưởng.
2.4.6. Thực trạng các yêu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non huyện Yên Dũng, Bắc Giang.
Qua bảng 2.15. ta thấy các ý kiến đều đánh giá là các yếu tố trên đều ảnh
hưởng và rất ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
huyện Yên Dũng. Cụ thể: Nội dung “nhận thức vài trò của phát triển đội ngũ
hiệu trưởng của các cấp quản lý” được đánh giá rất ảnh hưởng đạt từ 33.3% đến
33,8%; sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương” được đánh giá rất ảnh
hưởng đạt từ 33.3% đến 38,5%. Trong các nội dung khảo sát thì nội dung “Chủ
trường, đường lối chính sách phát triển giáo dục mầm non của Đảng và Nhà
nước” thì tỷ lệ đánh giá khơng ảnh hưởng chiếm 4,6%. Điều đó khẳng định
rằng vẫn có nhận thức chưa đầy đủ về ảnh hưởng của các chính sách đến phát
triển đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non.
2.5. Đánh giá chung về thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng các
trường mầm non huyên Yên Dũng, Bắc Giang theo tiếp cận năng lực
2.5.1. Ưu điểm
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc phát triển đội ngũ hiệu
trưởng trường mầm non theo tiếp cận năng lực
+ Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
trong quy hoạch cán bộ quản lý chung của tồn huyện
+ Cơng tác tuyển chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm đội ngũ hiệu trưởng theo
đúng quy trình quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ;
+ Phòng GD&ĐT cử hiệu trưởng đi học các lớp bồi dưỡng cán bộ quản lý
do sở GD&ĐT phối hợp với các trường đại học tổ chức tại tỉnh Bắc Giang và
chất lượng tăng lên rõ rệt
2.5.2. Hạn chế
Công tác quy hoạch đã được tiến hành, tuy nhiên việc thực hiện cẫn cịn
nặng về hình thức.
14
Cơng tác đánh giá đội ngũ hiệu trưởng cịn chưa phát huy được tinh thần tự
chịu trách nhiệm cũng như chưa phát huy mục đích của đánh giá cán bộ.
Cơng tác tự bồi dưỡng và khuyến khích tự bồi dưỡng còn nhiều bất cập.
2.5.3. Nguyên nhân
Nhận thức của đội ngũ hiệu trưởng về việc phát triển chuyên môn, nghiệp
vụ về công tác tự bồi dưỡng vẫn chưa cao
Đội ngũ hiệu trưởng chưa được đào tạo cơ bản về quản lý giáo dục, đa số
chỉ học xong chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý là xong, chưa có bồi
dưỡng thường xuyên liên tục.
Việc phối hợp với học viện Quản lý giáo dục vê bồi dưỡng cán bộ quản lý
nói chung và đội ngũ hiệu trưởng mầm non nói riêng chỉ dừng lại ở việc bồi
dưỡng theo từng giai đoạn mà chưa diễn ra thường xuyên, từng năm một.
Còn chậm trong việc tiếp nhận những tri thức quản lý hiện đại trên thế giới
do trình độ ngoại ngữ cịn hạn chế
Sự chồng chéo trong công tác quản lý về nhân sự trong ngành giáo dục
giữa UBND huyện và Phòng GD&ĐT. UBND chưa giao quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong công tác quản lý và bổ nhiệm đội ngũ hiệu trưởng chỉ dừng
lại ở công tác tham mưu và giới thiệu.
Chế độ chính sách, chế độ phụ cấp và hệ số trách nhiệm chưa tương xướng
với vai trò và tầm quan trọng của đội ngũ hiệu trưởng,
Tiểu kết chương 2
Qua nghiên cứu thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
huyện Yên Dũng, Bắc Giang theo tiếp cận năng lực ta thấy: Đội ngũ hiệu
trưởng các trường mầm non huyện Yên Dũng, Bắc Giang cơ bản đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ của ngành và từng bước góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục tại địa phương.
Những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn nêu trên là cơ sở phân
tích thực trạng phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên
Dũng, Bắc Giang theo tiếp cận năng lực. Từ thực trạng đó đặt ra cho các cấp
quản lý nhà nước về giáo dục của huyên Yên Dũng, Bắc Giang cần có biện
pháp phù hợp nhằm tăng cường nâng cao chất lượng quản lý phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non. Trong đó vấn đề then chốt là phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận năng lực.
Tác giả xin đề cập đến các biện pháp tăng cường quản lý, phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên Dũng, Bắc Giang ở chương 3.
15
Chương 3
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG
THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả và đồng bộ
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển
3.1.6. Nguyên tắc bảo đảm công bằng trong giáo dục
3.2. Một số biện pháp phát triển đội ngũ phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường mầm non tại huyện Yên Dũng, Bắc Giang theo tiếp cận năng lực
3.2.1. Tổ chức quán triệt học tập nâng cao nhân thức về tâm quan trọng công
tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng theo tiếp cận năng lực
3.2.1.1. Mục đích của biện pháp
Quán triệt trong đội ngũ lãnh đạo, quản lý và giáo viên về sự cần thiết phát
triển đội ngũ hiệu trưởng để nần cao chất lượng giáo dục. Tạo ra sự thống nhất
ý chí trong tập thể sư phạm về tầm quan trọng của đội ngũ hiệu trưởng đối với
các hoạt động của nhà trường, từ đó quán triệt nâng cao nhận thức cho các cấp
lãnh đạo Phòng GD&ĐT và các lực lượng về tầm quan trọng của công tác phát
triển đội ngũ hiệu trưởng.
3.2.1.2. Nội dung của biện pháp
Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục cần tun truyền vai trị của
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của đội ngũ hiệu trưởng là quan
trọng, thường xuyên liên tục để nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu trưởng. Trên
cơ sở thống nhất nhận thức, phải đề ra các chủ trương, biện pháp và hướng đi
cụ thể để thực hiện công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
cho phù hợp với tình hình thực tiễn của nhà trường và của huyện.
3.2.1.3. Cách thực hiện
Phòng GD&ĐT xây dựng kế hoạch, yêu cầu các trường phối hợp tổ chức
cho đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non quán triệt các quan điểm, mục
tiêu Chỉ thị của Đảng và Nhà nước về giáo dục.
Tích cực tham gia các buổi hội thảo về đổi mới quản lý và nâng cao chất
lượng đội ngũ hiệu trưởng để tìm ra những khó khăn, vướng mắc, khắc phục khó
khăn. Bên cạnh đó cần làm cho mọi người trong tập thể nhà trường nhận thức
đầy đủ, sâu sắc về tầm quan trọng của công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng.
3.2.1.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Phòng GD&ĐT chỉ đạo cho từng bộ phận phối hợp với hiệu trưởng các
trường xây dựng kế hoạch học tập mang lại hiệu quả cao nhất. Hiệu trưởng phải
luôn luôn tự giác tích cực tham gia các phong trào của ngành giáo dục phát
16
động; phấn đấu trở thành người công dân mẫu mực, người thầy, người cơ được
học sinh và xã hội kính trọng. Người thầy là tấm gương sáng đem hết sức mình
cống hiến cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ, góp phần đưa đất nước trở thành
nước cơng nghiệp hiện đại.
3.2.2 Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
theo tiếp cận năng lực
3.2.2.1. Mục đích của biện pháp
Xây dựng đội ngũ hệu trưởng đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng Chuẩn
hiệu trưởng trường mầm non, đáp ứng theo tiếp cận năng lực
Hoàn thiện quy hoạch phát triển đội ngũ hiệu trưởng là căn cứ giúp phòng
GD&ĐT của huyện xây dựng kế hoạch cho từng công việc và từng giai đoạn cụ
thể tạo sự chủ động trong xây dựng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, phù hợp
với điều kiện cụ thể của từng trường và điều kiện kinh tế xã hội của từng khu
vực trọng huyện Yên Dũng, đáp ứng mục tiêu giáo dục.
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp.
Xây dựng quy hoạch đội ngũ hiệu trưởng mầm non đạt Chuẩn hiệu trưởng
mầm non theo thơng tư 25/2018/TT-BGDĐT.
Trưởng phịng GD&ĐT xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục huyên Yên
Dũng, quy hoạch hiệu trưởng theo từng năm, kế hoạc trong thời gian 5 năm và
định hướng trong thời gian 10 năm. Xác định nhu cầu về số lượng, chất lượng
để xây dựng tổ chức lãnh đạo các nhà trường và có kế hoạch đào tạo bồi dưỡng
về năng lực và nghiệp vụ quản lý trước khi bổ nhiệm
3.2.2.3. Cách thực hiện
Dụ kiến các nguồn lực thực hiện kế hoạch (nhân lực, vật lực và tài lực).
Phòng GD&ĐT thành lập tổ xây dựng kế hoạch do trưởng phòng phụ
trách để xây dựng kế hoạch trung hạn và dài hạn cho phù hợp nhằm đáp ứng
nhu cầu phát triển đội ngũ hiệu trưởng đồng thời cần chủ động rà soát đội ngũ,
cử đi đào tạo
3.2.2.4 Điều kiện thực hiện hiện pháp
UBND huyện cần có tầm nhìn chiến lược và quyết tâm đầu tư cho giáo dục
của địa phương mình.
Phịng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Phòng Nội vụ trong việc quy
hoạch, bổ nhiệm theo đúng trình.
Tham mưu với các cấp chính quyền và quản lý ngành về quy hoạch đội
ngũ hiệu trưởng của các đơn vị từ đó xác định nhu cầu quy hoạch nguồn và
bổ nhiệm.
3.2.3. Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo
chuẩn hiệu trưởng theo tiếp cận năng lực
3.2.3.1 Mục đích của biện pháp
Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ hiệu trưởng mầm non là khâu đầu tiên
trong chu trình quản lý và đậy là khâu có tính quyết định cho một sự phát triển
giáo dục nói chung và giáo dục mầm non nói riêng. Việc tuyển chọn hiệu
17
trưởng có đầy đủ phẩm chất năng lực sẽ đáp ứng được yêu cầu theo tiếp cận
năng lực
3.2.3.2. Nội dung của biện pháp
Căn cứ vào các văn bản của Đảng và Nhà nước, căn cứ vào công tác quy
hoạch cán bộ và số lượng hiệu trưởng trường mầm non hiện có, số lượng hiệu
trưởng đến tuổi nghỉ hưu và luân chuyển công tác trong các năm học để xác
định số lượng hiệu trưởng cần tuyển chọn.
Phòng GD&ĐT tham mưu với phòng nội vụ huyện Yên Dũng và lãnh đạo
huyện Yên Dũng, Bắc Giang để tuyển chọn được đội ngũ hiệu trưởng có hiệu
quả. Bên cạnh đó Phịng GD&ĐT phân cơng, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng một
cách phù hợp để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý.
3.2.3.3. Cách thức thực hiện
Dựa vào quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý của huyện Yên
Dũng trong gian đoạn 2015 -2020 tầm nhìn 2030 phục vụ cho kế hoạch phát
triển lâu dài.
Dựa vào các tiêu chí theo Chuẩn hiệu trưởng trường mầm non, kết hợp các
quan điểm của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục về các tiêu chuẩn về
phẩm chất đạo đức và khung năng lực của hiệu trưởng trường mầm non.
3.2.3.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Công khai hóa các qui chế, quy định về nội dung quản lý nhân sự của
trường mầm non như: tiêu chuẩn tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng, đánh giá, đào
tạo, bồi dưỡng dựa trên năng lực.
Giám sát chặt chẽ quy trình tuyển chọn và sử dụng bằng hệ thống độc lập,
tránh hiện tượng tiêu cực xảy ra trong quá trình tuyển chọn và sử dụng hiệu
trưởng trường mầm non.
3.2.4. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng và tự bồi dưỡng cho đội ngũ hiệu
trưởng theo tiếp cận năng lực
3.2.4.1. Mục đích của biện pháp
Để có thể tiến hành đổi mới căn bản, tồn diện nền giáo dục Việt Nam,
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non nhất thiết
phải đi trước một bước. Phải xem quản lí là một nghề, vì vậy cần được đào tạo
và quan tâm như những nghề khác, đào tạo trước khi bổ nhiệm.
Giúp huyện Yên Dũng có được đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non đáp
ứng yêu cầu về số lượng; có phẩm chất, trình độ và năng lực đạt chuẩn; đồng bộ
về cơ cấu, đáp ứng yêu cầu PTGD mầm non của huyện Yên Dũng.
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp
Xây dựng đội ngũ hiệu trưởng đảm bảo về trình độ đào tạo, đáp ứng yêu
cầu Chuẩn hiệu trưởng mầm non, thực hiện mục tiêu đổi mới căn bản và toàn
diện nền giáo dục, đào tạo theo Nghị quyết số 29-NQ/TW.
Phòng Giáo dục và Đào tạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng theo sự chỉ đạo
của Sở Giáo dục và Đào tạo xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hiệu trưởng theo
từng giai đoạn, năm học, theo từng chu kì với những nội dung đa dạng và
18
phong phú cập nhật tri thức mới nhất.
3.2.4.3. Cách thức thực hiện
Phòng Giáo dục và Đào tạo tham mưu với Sở Giáo dục và Đào tạo xây
dựng kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ hiệu trưởng mầm non.
Dựa trên điều tra khảo sát năng lực của đội ngũ về các mặt để tìm ra những mặt
hạn chế trong công tác quản lý nhà trường của người hiệu trưởng. Qua đó có
điều kiện xác định các lĩnh vực, các đối tượng cụ thể để bồi dưỡng nâng cao
chất lượng đào tạo.
3.2.4.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
Đội ngũ hiệu trưởng các trường mầm non phải nghiêm túc, và có nhận
thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác bồi dưỡng đối với sự phát triển
của giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về giáo dục phải xây dựng kế hoạch sát
với thực tiễn của giáo dục địa phương, sau đó phân cơng nhiệm vụ cho các
thành viên tổ chức chỉ đạo, kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng
Cần đảm bảo về cơ sở vật chất, phương tiện, kinh phí cho cơng tác bồi
dưỡng có chuẩn bị đầy đủ thì hoạt động bồi dưỡng mới đạt hiệu quả cao nhất
3.2.5.Tổ chức đánh giá hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng
3.2.5.1. Mục đích của biện pháp
Đánh giá là một hoạt động nhằm nhận định, xác nhận giá trị thực trạng về:
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, chất lượng, hiệu qủa cơng việc, trình độ, sự phát
triển, những kinh nghiệm được hình thành ở thời điềm hiện tại đang xét so với
mục tiêu hay những chuẩn mực đã được xác lập. Trên cơ sở đó, nêu ra những biện
pháp uốn nắn, điều chỉnh và giúp đỡ đối tượng hoàn thanh nhiệm vụ.
3.2.5.2. Nội dung của biện pháp
+ Chuyền từ sự đo đạc, phản ánh, mô tả sang tác động, phát triển.
+ Bên cạnh việc tìm hiểu thực trạng, phải xác định được điều kiện, nguyên
nhân của nó.
Đánh giá công chức theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV về việc đánh
giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập(2). Đánh giá
theo chuẩn hiệu trưởng trường mầm non (Ban hanh kèm theo Thông tư
25/2018/TT-BGDĐT).
3.2.5.3. Cách thức thực hiện
Xây dựng lại các tiêu chí đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng (Thông tư
25/2018/TT-BGDĐT) trên cơ sở xây dựng khung năng lực dành cho hiệu
trưởng trường mầm non đáp ứng như cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
Việt Nam.
Tiếp cận phát triển nguồn nhân lực dựa trên năng lực là phương thức tiếp
cận tích hợp 2 hướng tiếp cận trên (tiếp cận phát triển nguồn nhân lực và tiếp
cận năng lực), là nghiên cứu phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non
theo các nội dung của lý thuyết phát triển nguồn nhân lực.
3.2.5.4 Điều kiện thực hiện biện pháp
19
Phòng Giáo dục và Đào tạo căn cứ cán bộ có năng lực giám sát q trình
đánh giá hiệu trưởng của các trường mầm non
Đội ngũ hiệu trưởng nêu cao tinh thần học hỏi, phê và tự phê, nêu cao tinh
thần tự chịu trách nhiệm trong bản tự đánh giá.
3.2.6. Xây dựng và thực hiện tốt các chính sách đãi ngộ, tạo động lực cho sự
phát triển đội ngũ hiệu trưởng mầm non
3.2.6.1 Mục đích của biện pháp
Trong điều kiện hiện nay, đời sống của hiệu trưởng đã được cải thiện rất
nhiều so với trước, tuy nhiên so với nhu cầu và mức sống của xã hội thì đội ngũ
cán bộ quản lý trường mầm non vẫn còn nhiều thiệt thịi. Xây dựng và thực hiện
chính sách, chế độ dành cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non theo tiếp cận
năng lực nhằm đảm bảo cho đội ngũ hiệu trưởng trường mầm non huyện Yên
Dũng, Bắc Giang có đủ điều kiện thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ, là động
lực thúc đẩy tính tích cực, tài năng, sự nhiệt tình, trách nhiệm của mỗi hiệu
trưởng và đội ngũ hiệu trưởng.
3.2.6.2. Nội dung của biện pháp
Thực hiện đầy đủ kịp thời các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước
đối với hiệu trưởng, đặc biệt nâng phụ cấp trách nhiệm lên cao hơn hiện nay
phụ cấp trách nhiệm của hiệu trưởng là 0,5.
Đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất nhà trường, trong đó cần có phịng làm
việc hiện đại, và cần có phịng nghỉ ngơi sau giờ làm việc trưa
Có chính sách thu hút nhân tài và sử dụng ngân sách đầu tư cho việc bồi
dưỡng nâng cao năng lực quản lý đội ngũ hiệu trưởng mầm non
Có chính sách khuyến khích hiệu trưởng đạt danh hiệu quản lý giỏi, tham
gia học tập nâng cao trình độ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của địa
phương.
Giao quyền tự chủ về quản lý tổ chức bộ máy, quản lý tài chính cho các
trường mầm non theo đúng Nghị định 43 của chính phủ để nâng cao tinh thần
trách nhiệm, nâng cao hiệu qủa quản lý.
3.2.6.3. Cách thức thực hiện
Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các Phịng, ban ngành có liên
quan tham mưu rà sốt, điều chỉnh, bổ sung cơ chế chính sách của tỉnh về chế
độ đãi ngộ hiệu trưởng nói chung và hiệu trưởng trường mầm non nói riêng
Phịng GD&ĐT hàng năm rà sốt, sắp xếp đội ngũ, kịp thời đề nghị
khen thưởng, bổ nhiệm những hiệu trưởng giỏi có năng lực vào vị trí cao
hơn, thực hiện nghiêm túc, cơng bằng khách quan công tác luân chuyển đội
ngũ hiệu trưởng.
3.2.6.4. Điều kiện thực hiện biện pháp
20