Tải bản đầy đủ (.pdf) (302 trang)

Giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản xuất (Nghề Kế toán doanh nghiệp Cao đẳng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.77 MB, 302 trang )

SỞ LAO ĐỘNG TB&XH TỈNH HÀ NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀ NAM

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: THỰC HÀNH KẾ TỐN
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
NGÀNH/NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 285/QĐ-CĐN ngày 21 tháng 7 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề Hà Nam

Hà Nam, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Để đáp ứng nhu cầu học tập và nghiên cứu cho giảng viên và sinh viên
nghề Kế toán doanh nghiệp trường Cao đẳng nghề Hà Nam, chúng tơi đã
thực hiện biên soạn cuốn giáo trình Thực hành kế toán trong doanh nghiệp sản
xuất.
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Để cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về nhiệm vụ và công việc
của một nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, đồng thời cung cấp cho sinh viên
những kiến thức thực tế về đọc, phân tích phương pháp lập, ghi sổ kế tốn trong
doanh nghiệp trong phần mềm kế toán, cùng với các kiến thức liên quan đến việc


lập, kiểm tra Báo cáo tài chính thơng qua số liệu thực tế của các doanh nghiệp đang
hoạt động. Sinh viên sẽ được thực hành kế tốn doanh nghiệp dưới sự chỉ dẫn của
giảng viên có trình độ chun mơn và các kế tốn trưởng doanh nghiệp có kinh
nghiệm lâu năm để nâng cao kiến thức làm việc trong môi trường thực tế.
Để sinh viên nắm rõ các nhu cầu thực sự muốn làm kế toán và tổ chức cơng
tác kế tốn trong doanh nghiệp cả về mặt thủ cơng và kế tốn máy; giúp các em
học sinh/sinh viên có tài liệu tham khảo, nghiên cứu và thực hành kế toán doanh
nghiệp, Trường Cao Đẳng Nghề Hà Nam biên soạn giáo trình Thực hành kế tốn
trong doanh nghiệp sản xuất.
Nội dung của giáo trình bao gồm 5 bài thực hành
Bài 1: Lập và xử lý chứng từ kế toán
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp
Bài 4: Lập báo cáo tài chính
Bài 5: Ứng dụng kế tốn doanh nghiệp trên phần mềm kế tốn
Trong q trình biên soạn giáo trình khơng tránh được những sai sót rất mong được
sự góp ý của người đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nam, ngày….......tháng.... năm 2017.
Người biên soạn

ĐINH AN LINH

3


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU….……………………………………………………………………3
Bài 1: Lập chứng từ kế toán……….………………………..…………………….…….7
1. Hướng dẫn ban đầu ………………………………………………..…………………5

2. Thực tập kế toán viên …………… ………………………….…………………….53
Bài 2: Ghi sổ kế toán chi tiết ……………………………………….…………………56
1. Hướng dẫn ban đầu ………………………………………………..………………. 55
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………… 104
Bài 3: Ghi sổ kế toán tổng hợp……………………………………..………………...105
1. Hướng dẫn ban đầu ……………………………………………..…..……………. 105
2. Thực tập kế toán viên ……………………………………………………………... 159
Bài 4: Lập báo cáo tài chính trong doanh nghiệp……………………………………...165
1. Hướng dẫn ban đầu………………………………………………………………….164
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………… 194
Bài 5: Ứng dụng kế toán doanh nghiệp trên phần mềm kế toán………….…………199
1. Hướng dẫn ban đầu ……………………………………………………..…………199
2. Thực tập kế toán viên …………………………………………………………….. 272
Tài liệu tham khảo … …………………………………………………………..…302

4


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: Thực hành kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất
Mã số mô đun: MĐ 22
Vị trí, tính chất, ý nghĩa của mơ đun:
- Vị trí: Mơ đun thực hành kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất một mô đun thực hành
nghề rất quan trọng trong chương trình đào tạo nghề kế tóan, được học sau các mơn
các mơ đun kế tốn doanh nghiệp 01,02. Là mô đun nghiệp vụ chuyên môn sau và cho
ra sản phẩm cuối cùng của cơng tác kế tốn
- Tính chất: Mơ đun thực hành kế tốn doanh nghiệp sản xuất cung cấp là mô đun
thực hành nghề bắt buộc để cho ra sản phẩm cuối cùng của công tác kế tốn.
- Ý nghĩa: Giúp người học làm quen với cơng việc kế toán tại doanh nghiệp và vận
dụng những kiến thức đã học.

Mục tiêu mô đun:
- Kiến thức:
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong các mơ
đun kế tốn đã học trong việc thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán tổng hợp tồn
doanh nghiệp.
+ Vận dụng được các kiến thức kế tốn đã học vào ứng dụng các phần mềm kế toán.
- Kỹ năng:
+ Giải quyết được những vấn đề về chuyên mơn kế tốn và tổ chức được cơng
tác kế tốn – tài chính trong doanh nghiệp;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Lập được các báo cáo tài chính theo quy định
+ Sử dụng thành thạo phần mềm kế toán và áp dụng được vào thực tiễn cơng
tác kế tốn.
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
+ Tn thủ chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành;
+ Làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết cơng việc, vấn đề phức
tạp trong điều kiện làm việc thay đổi.
5


+ Hướng dẫn tối thiểu, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định;
chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
+ Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của
các thành viên trong nhóm.
Nội dung mơ đun:

6



BÀI 1: LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Mã bài: 2201
Mục tiêu:
- Xác đinh được chứng từ theo từng phần hành kế toán
- Lập được các chứng từ theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phân loại và định khoản trên chứng từ kế toán
- Tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành
Nội dung chính:
1.

Hướng dẫn ban đầu.
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh

tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn. Một chứng từ kế
tốn bắt buộc phải có 7 nội dung sau đây:
- Tên gọi và
- Ngày,

số hiệu của chứng từ

tháng, năm lập chứng từ

- Tên,

địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán

- Tên,


địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán

- Nội dung

nghiệp vụ phát sinh ra chứng từ

- Số lượng,

đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng

số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ
Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ.
Ngoài 7 nội dung chủ yếu trên, tùy theo từng loại chứng từ mà có thể có thêm
một vài nội dung khác. Chứng từ kế tốn có ý nghĩa rất quan trọng trong việc tổ
chức cơng tác kế tốn, kiểm sốt nội bộ bời vì nó chứng minh tính pháp lý của các
nghiệ`p vụ và của số liệu ghi chép trên sổ kế tốn. Ngồi ra chứng từ kế tốn cịn
có tác dụng sau.`
- Việc

lập chứng từ kế tốn giúp thực hiện kế tốn ban đầu. Nó là khởi điểm

của tổ chức cơng tác kế tốn và xây dựng hệ thốn`g kiểm soát nội bộ của đơn vị.
Nếu thiếu chứng từ sẽ khơng thể thực hiện được kế tốn ban đầu cũng `như tồn
bộ cơng tác kế tốn.
- Việc lập chứng từ kế toán là để ghi nhận nghiệp vụ kinh tế tài chính đã

7

phát



sinh và đã hồn thành. Điều này đảm bảo tính hợp` lệ và hợp pháp của nghiệp vụ.
- Việc

lập chứng từ kế toán là để tạo ra căn cứ để kế toán ghi sổ nghiệp vụ phát

sinh.
- Việc

lập chứng từ kế toán để ghi nhận đơn vị, cá nhân chịu trách nhiệm

trước pháp luật về nghiệp vụ phát sinh `
1.1.

Chứng từ kế tốn` vốn bằng tiền.

1.1.1.Mục

đích: Chứng từ kế tốn vốn bằng tiền dùng để theo dõi tình hình thu, chi,

tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàn`g bạc, kim khí q…..và các khoản tạm ứng,
thanh tốn tiền tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những `thông tin cần thiết cho
kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.
1.1.2.Các loại chứng từ kế toán vốn bằng tiền hiện hành bao gồm các biểu mẫu sau:
- Phiếu

thu

: Mẫu số 01 – TT


- Phiếu

chi

: Mẫu số 02 – TT

- Giấy đề nghị

tạm ứng

- Giấy thanh toán
- Giấy đề nghị

: Mẫu số 03 – TT

tiền tạm ứng

: Mẫu số 04 – TT
: Mẫu số 05 – TT

thanh toán

thu tiền

: Mẫu số 06 – TT

- Bảng

kiểm kê quỹ


: Mẫu số 08a – TT

- Bảng

kiểm kê quỹ

: Mẫu số 08b – TT

- Bảng

kê chi tiền

: Mẫu số 09 - TT

- Biên lai

1.1.3Phương

1.1.3.1.

pháp lập chứng từ vốn bằng tiền.

Phiếu thu.

Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế nhập quỹ và làm căn cớ
để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
Mẫu chứng từ.

8



Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BT
PHIẾU THU
Ngày….tháng…..năm….

.

Quyển số:……

Số:…………
Nợ:………….
Có:………….
Họ tên người nộp tiền:…………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Lý do nộp:…………………………………………………………………………………
Số tiền:………………………..( Viết bằng chữ)………………………………………….
Kèm theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc
Ngày….tháng….năm……
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………...
( Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)

b Phương pháp và trách nhiệm ghi.
- Góc trên bên trái của phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của

đơn vị.
- Phiêú

thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong

một năm. Trong mỗi phiếu thu phải ghi rõ số quyển( Số quyển thể
hiện tờ phiếu thu thuộc quyển thứ 1 hoặc quyển thứ 2 hoặc quyền
thứ…… )và số của từng phiếu thu( thể hiện tờ phiếu thu này là số
máy trong một quyển phiếu thu). Số phiếu thu phải đánh liên tục
trong một kỳ kế toán.
- Từng

tờ phiếu thu phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu

tiền.
- Dòng “

Họ tên người nộp tiền, địa chỉ” ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.


- Dòng “

số tiền” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hóa…..

- Dịng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp

quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng

VN, hay USD…
- Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng

từ gốc kèm theo Phiếu thu.
9


Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào
phiếu thu, sau đó chuyển cho kế tốn trưởng sốt xét và giám đốc ký duyệt, chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền , thủ quỹ ghi số tiền thực
tế nhập quỹ ( Bằng chữ) vào phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp, 1 liên lưu tại
nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính gia tổng số
tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.
+ Liên phiếu thu gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đóng dấu.
1.1.3.2.
Phiếu chi
Mục đích: Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ……thực tế xuất quỹ và làm căn cớ

để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán có liên quan.
a Mẫu chứng từ.
Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BT

PHIẾU CHI
Ngày….tháng…..năm….

Quyển số:……
Số:…………
Nợ:………….
Có:………….

Họ tên người nhận tiền:…………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….
Lý do chi:………………………………………………………………………………… Số
tiền:………………………..( Viết bằng chữ)…………………………………………. Kèm
theo:……………………………………………………………………Chứng từ gốc
Ngày….tháng….năm……
Giám đốc
Kế toán trưởng
Người nộp tiền Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên,
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)
Đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ):………………………………………………………..
+ Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý):………………………………………………………
+ Số tiền quy đổi:…………………………………………………………………………... (
Liên gửi ra ngồi phải đóng dấu)

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi
- Góc trên bên trái của phiếu chi phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ của đơn vị.
- Phiêú chi phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong

10


một năm. Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng
phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán.
Từng phiếu chi phải ghi dõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng,
năm chi tiền.
- Ghi

rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.

- Dòng

“ Số tiền” ghi rõ nội dung chi tiền tiền.

- Dòng “ số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng

VN, hay USD…
- Dòng tiếp theo ghi


số lượng chứng từ gốc kèm theo phiếu chi.

Phiếu chi do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung trên phiếu và ký vào phiếu
chi, sau đó chuyển cho kế tốn trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển cho
thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi rõ số
tiền đã nhận bằng chữ , ký tên và ghi rõ họ tên vào phiếu chi.
Thủ quỹ giữ lại một liên để ghi sổ quỹ, một liên giao cho người nộp, 1 liên lưu tại nơi
lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để
ghi sổ kế toán.
Chú ý:
+ Nếu là chi ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm xuất quỹ để tính gia tổng số
tiền theo đơn vị đồng để ghi sổ.
+ Liên phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.
1.1.3.3.

Giấy đề nghị tạm ứng.

Mục đích: Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng.
a. Mẫu

chứng từ

11


Đơn vị:………… ….
Bộ phận:……………


Mẫu số 03-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày…..tháng……năm……
Số:………

Kính gửi:………………………………………………………………………………………………….
Tên tôi là:………………………………………………………………………………………………....
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………...
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………(Viết bằng chứ)………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Lý do tạm ứng:…………………………………………………………………………………………...
Thời hạn thanh toán:……………………………………………………………………………………...
Giám đốc
Kế toán trưởng
Phụ trạch bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
( Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
b.

Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Giấy đề

nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp.
Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng ( Viết
bằng số và bằng chữ).

Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền làm tạm ứng.
Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng.
Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề
nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập phiếu chi
kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ
1.1.3.4.

Giấy thanh toán tiền tạm ứng.

Mục đích: Giấy thanh tốn tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm
ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm
ứng và ghi sổ kế toán.
a.Mẫu

chứng từ.

12


Mẫu số 04-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đơn vị: ...............................
Bộ phận: ..............................

GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày…..tháng……năm……

Số:...................

Nợ:..................
Có:..................
Họ tên người thanh tốn:..............................................................................................................................
Bộ phận( hoặc địa chỉ):.................................................................................................................................
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
A

1

I. Số tiền tạm ứng
1.Số tạm ứng kỳ trước chưa chi hết.
2.Số tạm ứng kỳ này.
Phiếu chi số:..............................
Phiếu chi số:...............................
II. Số tiền đã chi:
1. Chứng từ số......................
2. ............................................
III. Chênh lệch
Số tạm ứng chi không hết( I-II)
Chi quá số tạm ứng( II – I)

........................................

Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)

Người đề nghị thanh toán
(Ký, họ tên)

Phương pháp và trách nhiệm ghi
Mục I - Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm
ứng kỳ này, gồm:
- Số tạm ứng kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dịng số dư tạm ứng tính đến ngày
lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi.
- Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1
dòng.
Mục II - Số đã chi: Căn cứ vào chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi
vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi một dòng.
Mục III - Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa
mục I và II. Nếu số tạm ứng chi khơng hết ghi
vào dịng 1 của mục III. Nếu chi quá số tạm ứng
ghi vào dòng 2 của mục III.
b.

13


Phần chênh lệch chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào
lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm
ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu
chi có liên quan.
1.1.3.5. Giấy đề nghị thanh tốn.

Mục đích: Giấy đề nghị thanh toán dùng trong trường hợp đã chi nhưng chưa
được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm theo
chứng từ(nếu có) để làm thủ tục thanh toán, làm căn cứ thanh toán và ghi sổ kế
toán.
a. Mẫu chứng từ.

14


Đơn vị:………… ….
Địa chỉ:……………

Mẫu số 05-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TỐN
Ngày…..tháng……năm……

Kính gửi:………………………………………………………………………………………………….
Họ vàTên ngƣời đề nghị thanh toán:……………………………………………………………………..
Địa chỉ( hoặc bộ phận):……………………………………………………………………………………
Nội dung thanh toán:………………………………………………………………………………………
Số tiền:…………………………………………(Viết bằng chứ)………………………………………….
( Kèm theo………………………………. chứng từ gốc)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

b. Phương pháp


Người duyệt
(Ký, họ tên)

Người đề nghị thanh tốn
(Ký, họ tên)

và trách nhiệm ghi.

Góc trên bên trái của Giấy đề nghị thanh toán ghi rõ tên đơn vị, bộ phận.
Giấy đề nghị thanh toán do người đề nghị thanh toán viết 1 liên và ghi rõ gửi giám
đốc doanh nghiệp( Hoặc người xét duyệt chi)
- Người

đề nghị thanh toán phải ghi rõ họ tên, địa chỉ( đơn vị, bộ

phận) và số tiền đề nghị thanh toán( Viết bằng số và chữ).
- Nội

dung thanh toán: Ghi rõ nội dung đề nghị thanh toán.

- Giấy đề nghị thanh toán phải

ghi rõ số lượng chứng từ gốc đính kèm.

Sau khi mua hàng hoặc sau khi chi tiêu cho những nhiệm vụ được giao, người mua
hàng hoặc chi tiêu lập giấy đề nghị thanh toán. Giấy đề nghị thanh toán được
chuyển cho kế toán trưởng kiểm tra và ghi ý kiến đề nghị giám đốc doanh nghiệp(
Hoặc người được ủy quyền) duyệt chi. Căn cứ quyết định giám đốc, kế toán lập
phiếu chi kèm theo giấy đề nghị thanh toán và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục
xuất quỹ.

1.1.3.6.

Biên lai thu tiền.

Mục đích: Biên lai thu tiền là giấy biên nhận của doanh nghiệp hoặc cá nhân đã
thu tiền hoặc thu sec của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào
quỹ, đồng thời để người nộp thanh toán với cơ quan hoặc lưu quỹ.
a. Mẫu

chứng từ.
15


Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 06-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BT

BIÊN LAI THU TIỀN
Ngày….tháng…..năm….

Quyển số:…………
Số :……………….

Họ tên ngƣời nộp tiền:……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………….
Nội dung thu:………………………………………………………………………………………………
Số tiền thu :………………………..( Viết bằng chữ)……………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………..
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
b. Phương pháp

Ngƣời thu tiền
(Ký, họ tên)

và trách nhiệm ghi.

Biên lai thu tiền phải đóng thành quyển, phải ghi rõ tên đơn vị, địa chỉ của đơn
vị thu tiền và đóng dấu đơn vị, phải đánh số từng quyển. Trong mỗi quyển phải
ghi rõ số hiệu của từng tờ biên lai thu tiền liên tục t`rong một quyển.
- Ghi rõ`

họ tên, địa chỉ của người nộp tiền.

- Dòng

“ Nội dung thu” ghi rõ nội dung thu tiền.

- Dòng

“ Số tiền thu” ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp, ghi rõ đơn vị tính là “

đồng: hoặc “ USD”. Nếu` thu bằng sec phải ghi rõ sô, ngày, tháng, năm của tờ séc
bắt đầu lưu hành và họ tên người sử dụng séc.
Biên lai thu tiền được lập thành 2 liên( Đặt giấy than viết một lần).`
Sau ghi thu tiền, người thu tiền và người nộp tiền cùng ký và ghi rõ họ tên để xác
nhậ`n số tiền đã thu, đã nộp. Ký xong người thu tiền lưu một liên, còn liên 2 giao

cho người nộp tiền giữ.`
Cuối tháng, người được đơn vị giao nhiệm vụ thu tiền phải căn cứ vào biên lai lưu
để lập Bả`ng kê biên lai thu tiền trong ngày( Nếu thu séc phải lập Bảng kê thu
séc riêng) và nộp cho kế toán để kế toán lập phiếu thu làm thủ tục nhập quỹ hoặc
làm thủ tục nộp ngân hàng. Tiền mặt thu được ngày nào, người thu tiền phải nộp
quỹ ngày đó.
Biên lai thu tiền áp dụng trong các trường hợp thu tiền phạt, lệ phí, ngồi pháp luật
phí, lệ phí….và các trường hợp khách hàng nộp séc thanh toán với các khoản nợ.
16


1.1.3.7.

Bảng kiểm kê quỹ.

Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền bằng VNĐ tồn quỹ thực tế và
số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở
qui trách nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch.
a. Mẫu

chứng từ.

Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 08a-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BT

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ

( Dùng cho VNĐ)
Số :……………….
Hơm
nay,
vào……giờ…….ngày….tháng…….năm………………………………………………………
Chúng tơi gồm:
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế tốn
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ
- Ông/ Bà:…………………………………………..Đại diện ……..
Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
Diễn giải
Số lượng( tờ)
Số tiền
B
1
2
Số dư theo sổ quỹ:
………………………
X
Số kiểm kê quỹ thực tế:
………………………
X
Trong đó: - Loại
………………………
………………………
- Loại
………………………
………………………
- -Loại
………………………

………………………
- Loại
………………………
………………………
………………………
…….
………………………
……………………….
Chênh lệch(III = I – II)
x
+ Thừa:…………………………………………………………………………………………
+ Thiếu:………………………………………………………………………………………...
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:……………………………………………………………………………
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

STT
A
I
II
1
2
3
4
5
III

- Lý do:

b.

Phương pháp và trách nhiệm ghi.

Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc
đóng dấu), bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng,
cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao
quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán
tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi
17




số

hiệu

chứng

từ



thời

điểm


kiểm

kê(

….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi
sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
- Khi tiến

hành kiểm kê phải tiến hành riêng từng loại tiền có trong quỹ.

- Dịng “ Số

dư theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng

sổ kiểm kê quỹ ghi vào cột 2.
- Dòng

“ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại

tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng

chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với

số kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên
nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê.
Bảng kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trường ban kiểm kê và kế toán
trưởng. Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem
xét giải quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:

- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
1.1.3.8.
Bảng kiểm kê quỹ.
Mục đích: Bảng kiểm kê quỹ nhằm xác nhận tiền ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý…… tồn quỹ thực tế và số thừa, thiếu so với sổ quỹ trên cơ sở đó
tăng cường quản lý quỹ và làm cơ sở qui trách nhiệm vậ chất, ghi sổ kế toán số
chênh lệch.
a.Mẫu chứng từ.

Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 08b-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BT

BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
( Dùng cho ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí q, đá q)
Số :……………….
Hơm nay, vào……giờ…….ngày….tháng…….năm……………………………………………………
Chúng tơi gồm:
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện kế tốn
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện thủ quỹ
- Ơng/ Bà:…………………………………………..Đại diện ……..
Cùng nhau tiến hành kiểm kê quỹ ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý kết quả như sau:
STT Diễn giải

Đơn giá


18

Tính ra VNĐ

Ghi chú


A
I
II
1
2
3
4
5
III

B
Số dư theo sổ quỹ:
Số kiểm kê quỹ thực tế:
Trong đó: - Loại
- Loại
- -Loại
- Loại
…….
Chênh lệch(III = I – II)

Đơn vị
Số
C tính 1 lượng

X
X
X
X
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
X
X

Tỷ giá
2
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

3
……..

……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

VNĐ
4
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

D
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..
……..

- Lý do: + Thừa:…………………………………………………………………………………………

+ Thiếu:………………………………………………………………………………………...
Kết luận sau khi kiểm kê quỹ:……………………………………………………………………………
Kế toán trưởng
Thủ quỹ
Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)

và trách nhiệm ghi.
Góc trên bên trái của Biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt phải ghi rõ tên đơn vị( hoặc
đóng dấu), bộ phận. Việc kiểm kê quỹ được tiến hành định kỳ vào cuối tháng,
cuối quỹ, cuối năm hoặc khi cần thiết có thể kiểm kê đột xuất hoặc khi bàn giao
quỹ. Khi tiền hành kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê, trong đó thủ quỹ và kế toán
tiền mặt hoặc kế toán thanh toán là các thành viên. Biên bản kiểm kê quỹ phải ghi

số
hiệu
chứng
từ

thời
điểm
kiểm
kê(
….giờ…..ngày…..tháng……năm……). Trước khi kiểm kê quỹ, thủ quỹ phải ghi
sổ quỹ tất cả các phiếu thu, phiếu chi và tính số dư tồn quỹ đến thời điểm kiểm kê.
b. Phương pháp

19



Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê riêng từng loại tiền có trong quỹ
như: Ngoại tệ, vàng, bạc…..
- Dòng “ Số dư theo sổ quỹ”: Căn cứ vào sổ tồn quỹ trên sổ quỹ tại ngày, giờ cộng
sổ kiểm kê quỹ ghi vào cột 2.
- Dòng “ Số kiểm kê thực tế” căn cứ vào số kiểm kê thực tế để ghi theo từng loại
tiền vào cột 1 và tính ra tổng số tiền để ghi vào cột 2.
- Dòng chênh lệch: Ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu giữa số dư theo sổ quỹ với số
kiểm kê thực tế. Trên bảng kiểm ke quỹ cần phải xác định rõ và ghi rõ nguyên
nhân gây ra thừa hoặc thiếu, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của ban kiểm kê. Bảng
kiểm kê quỹ phải có chữ ký của thủ quỹ. Trường ban kiểm kê và kế toán trưởng.
Mọi khoản chênh lệch quỹ đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét giải
quyết.
Bảng kiểm kê quỹ do ban kiểm kê quỹ lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ tiền mặt hoặc kế toán thanh toán.
Ghi chú: Trường hợp kiểm kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý thì cột “ Diễn
giải” phải ghi theo từng loại, tứng thứ.
1.1.3.9.
Bảng kê chi tiền.
Mục đích: bảng kê chi tiền là bảng liệt kê các khoản tiền đã chi, làm căn cứ quyết
toán các khoản tiền đã chi và ghi sổ kế toán.
a. Mẫu chứng từ.
-

Đơn vị:………………….
Địa chỉ:…………………..

Mẫu số 09-TT

(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BT

BẢNG KÊ CHI TIỀN
Ngày…….tháng……năm……

Họ và tên người chi tiền…………………………………………………………………………………
Bộ phận( hoặc địa chỉ):…………………………………………………………………………………
Chi cho công việc:………………………………………………………………………………………
STT
Chứng từ
Nội dung chi
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
A
B
C
D
1

Cộng

20


Số tiền viết bằng chữ:…………………………………………………………………………………….
( Kèm theo………….chứng từ gốc).
Người lập bảng kê
Kế toán trưởng

Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)

b. Phương pháp

và trách nhiệm ghi.

Góc trên bên trái ghi rõ tên đơn vị. Phần đầu ghi rõ tên, bộ phận, địa chỉ của người
chi tiền và ghi rõ nội dung chi cho cơng việc gì.
- Cột A,

B, C, D ghi rõ số thứ tự, số hiệu, ngày tháng chứng từ và diễn giải nội dung

chi của từng chứng từ.
- Cột

1: Ghi số tiền.
Bảng kê chi tiền phải ghi rõ tổng số tiền bằng chữ và số chứng từ
gốc đính kèm. Bảng kê chi tiền được lập thành 2 bản:
- 1 bản lưu ở thủ quỹ.
- 1 bản lưu ở kế toán quỹ.
1.2. Chứng từ kế toán các khoản phải thu, phải trả.
1.2.1.
Chứng từ kế toán các khoản phải thu bao gồm:
- Phiếu thu, phiếu chi (Mẫu, nội dung của chứng từ như phần 1.1).
- Giấy báo có, báo nợ Ngân hàng.
- Hóa đơn (Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thơng thường)
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.

..................
1.2.2.
Phương pháp lập chứng từ kế toán các khoản phải thu.
1.2.2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng.
Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá nhân tính thuế
theo phương pháp khấu trừ, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do người bán lập khi
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hóa đơn là căn cứ để người bán ghi vào doanh thu
và các sổ kế tốn có liên quan và là chứng từ cho người mua vận chuyển hàng hóa
trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh toán tiền hàng và người mua được tính khấu
trừ thuế GTGT.
a. Mẫu chứng từ.

Số:………..

HỐ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG

Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Ký hiệu:…..

Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày ….. tháng …. năm ……
Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………..................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………...............
Điện thoại…………………….. ...............MS:…………………………………………………….............

21



Họ tên người mua hàng: …………………………………………………………………………...............
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản…………………….................................................................................................….............
Hình thức thanh tốn:………………………..
MS : ………………………………………….............
Tên hàng hố,
Số TT
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2

Cộng tiền hàng:
Thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán :
Số tiền viết bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký,họ và tên)

Tiền thuế GTGT:

Người bán hàng
(Ký,họ và tên)


Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,họ và tên

b. Căn cứ và phương pháp ghi.

Những dịng phía trên ghi rõ tên, địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng
và mua hàng, hình thức thanh toán( Tiền mặt, TGNH…..).
- Các cột tiếp theo.
Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ.
Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia
quy định. Cột 1: Ghi số lượng của từng sản
phẩm, hàng hóa.
Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm,
hàng hóa. Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) = (2)
*(1).
Các dòng cịn thừa phía dưới cột A,B,C, 1,2,3 được gạch chéo từ
trên xuống. Dòng tiền hàng: Ghi số tiền hàng cộng được ở cột 3.
Dòng thuế GTGT: Ghi thuế suất của hàng hóa, dịch vụ theo
luật thuế. Dịng tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế của hàng
hóa, dịch vụ.
Dịng tổng cộng tiền thanh toán: Ghi bằng số tiền hàng cộng số
tiền thuế GTGT. Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số
tiền tổng cộng, tiền thanh tốn.
-

1.2.2.2. Hóa đơn bán hàng.
Hóa đơn bán hàng thơng thường là loại hóa đơn sử dụng cho các tổ chức, cá
22



nhân tính thuế theo phương pháp trực tiếp, bán hàng hóa, dịch vụ. Hóa đợn do
người bán lập khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Hóa đơn là căn cứ để người
bán ghi vào doanh thu và các sổ kế tốn có liên quan và là chứng từ cho người
mua vận chuyển hàng hóa trên đường, lập phiếu nhập kho, thanh tốn tiền hàng và
người mua khơng được tính thuế khấu trừ mà được tính vào chi phí
a. Mẫu chứng từ.
HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG

Liên 1: Lưu

Mẫu số 02GTTT – 3LL
Ký hiệu:…..
Số:………..

Ngày ….. tháng …. năm ……

Đơn vị bán hàng:………………………………………………………………………………..................
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản:………………………….. tại Ngân hàng: ………………………………………...............
Điện thoại…………………….. ...............MS:…………………………………………………….............
Họ tên người mua hàng: …………………………………………………………………………...............
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….............
Số tài khoản…………………….................................................................................................….............
Hình thức thanh tốn:………………………..
MS : ………………………………………….............
Tên hàng hố,
Số TT
Đơn vị tính
Số lượng

Đơn giá
Thành tiền
dịch vụ
A
B
C
1
2
3=1x2

Cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ:…………………………………………………………………..
Số tiền viết bằng chữ:..................................................................................................................................
Người mua hàng
(Ký,họ và tên)

Người bán hàng
(Ký,họ và tên)

23

Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,họ và tên


b. Căn cứ và phương pháp ghi.
- Những dịng phía trên ghi rõ tên,

địa chỉ, mã số thuế tổ chức, cá nhân bán hàng và
mua hàng, hình thức thanh tốn( Tiền mặt, TGNH…..).
- Các cột tiếp theo.

Cột A,B: Ghi số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ.
Cột C: Đơn vị tính ghi theo đơn vị quốc gia
quy định. Cột 1: Ghi số lượng của từng sản
phẩm, hàng hóa.
Cột 2: Ghi rõ số đơn giá của từng sản phẩm,
hàng hóa. Cột 3: Ghi rõ số tiền hàng(3) =
(2) *(1).
Các dòng còn thừa phía dưới cột A,B,C, 1,2,3 được gạch chéo từ
trên xuống. Dịng cộng tiền bán hàng hóa, dịch vụ: Ghi tổng số
tiền hàng..
Dòng số tiền viết bằng chữ, ghi bằng chữ số tiền tổng cộng, tiền thanh toán.
1.3. Chứng từ kế tốn vật liệu, dụng cụ, hàng hóa.
1.3.1.
Mục đích: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, cơng cụ dụng
cụ, sản phẩm, hàng hóa, làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tư, cơng
cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa và cung cấp thơng tin cần thiết cho việc quản lý
hàng tồn kho.
1.3.2.
Các loại chứng từ kế tốn vật liệu, dụng cụ, hàng hóa gồm các biểu
mẫu sau:
- Phiếu nhập kho
Mẫu số 01 – VT
- Phiếu xuất kho
Mẫu số 02 – VT
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa:
Mẫu số 03 – VT
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Mẫu số 04 – VT
- Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Mẫu số 05 – VT
- Bảng kê mua hàng

Mẫu số 06 – VT
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ: Mẫu số 07 – VT
1.3.3.
Phương pháp lập chứng từ kế tốn vật liệu, dụng cụ, hàng hóa.
1.3.3.1. Phiếu nhập kho.
Mục đích: Nhằm xác định số lượng vật tư , cơng cụ, dụng cụ,sản phẩm hàng hóa nhập
kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác địch trách nhiệm với người có
liên quan và ghi sổ kế toán.
a. Mẫu chứng từ.

17


Mẫu số 01-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC

Đơn vị:.............................
Bộ phận:………………..

Nợ..................
Có ..................

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày…….tháng…….năm……

Họ tên người giao: ..........................................................................................................................
Theo..........số......ngày.........tháng........năm............của... ..................................................................
Nhập tại kho …………………………………..địa điểm………………………………………
Tên, nhãn hiệu, quy

Số lượng
cách, phẩm chất,
Đơn vị
STT chất vật tư, dụng
Mã số
Đơn giá
Thành tiền
Theo
Thực
tính
cụ, sản phẩm, hàng
chứng từ
nhập
hóa
A
B
C
D
1
2
3
4

Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):............................................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:...............................................................................................................
Ngày……..tháng…….năm…….
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)


Người nhận hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)

b. Phương pháp và trách nhiệm ghi

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị(hoặc đóng dấu đơn
vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho được áp dung trong các trường hợp nhập kho
mua ngồi, tự sản xuất, th ngồi gia cơng chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát
hiện trong kiểm kê.
- Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu,
họ tên người giao vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn hoặc lệnh
nhập kho, tên kho, địa điểm nhập kho.
- Cột A,B, C, D: Ghi số thứ tự, tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, mã số và đơn vị
tính của vật tư, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
- Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ( hóa đơn hoặc lệnh nhập)
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế nhập kho.
- Cột 3,4: Do kế toán ghi đơn giá( giá hạch toán hoặc giá hoa đơn,...tùy theo quy định
của từng đơn vị) và tính ra số tiền của từng thứ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm,
- Góc

18



×