Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án phần Este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.31 KB, 3 trang )

GV: Dương Thị Minh Thơ Giáo án Hóa học 12 cơ bản Năm học: 2009 – 2010
Tiết 3 Chương 1: ESTE – LIPIT
Bài 1: ESTE

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết: khái niệm, tính chất của este.
- Học sinh hiểu: nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thách nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi
thấp hơn axit đồng phân.
II. Chuẩn bị:
Dầu chuối, etyl axetat, dd H
2
SO
4
, dd NaOH, ống nghiệm, đèn cồn.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: 1 ph
2. Kiểm tra bài cũ: 5ph
Câu hỏi: (1 HS) Viết PTHH của các phản ứng sau (nếu có xảy ra):
a) C
2
H
5
OH + CH
3
COOH
2 4
,
o


H SO t
→
b)CH
3
COOH + Na

c) CH
3
CHO + AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O

d) C
2
H
5
OH + Na

e) CH
3
COOH + CaCO
3


3. Dạy bài mới: 35 ph
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG

GV: Dương Thị Minh Thơ Giáo án Hóa học 12 cơ bản Năm học: 2009 – 2010
Chương 1: ESTE – LIPIT
Bài 1: ESTE
I. Khái niệm, danh pháp:
1. Khái niệm:
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl (-COOH) của
axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
- Este đơn chức có CT chung là: RCOOR’, trong đó R là gốc
hiđrocacbon hoặc H, R’ là gốc hiđocacbon.
- Este no đơn chức được tạo thành từ axit no đơn chức và
ancol no đơn chức mạch hở có CTPT C
n
H
2n
O
2
(với n

2).
Ví dụ: CH
3
COOC
2
H
5
CH
3
COO-(CH
2
)

2
- CH(CH
3
)
2
2. Danh pháp:
Tên este RCOOR’ = Tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO
-

có đuôi at.
Ví dụ:
CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat.
CH
3
COO-(CH
2
)
2
- CH(CH
3
)
2
isoamyl axetat
CH

2
= CH – COOCH
3
metylacrylat
II. Tính chất vật lý:
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn.
- Ở điều kiện thường, este hầu như không tan trong nước.
- Este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn axit hoặc
ancol có cùng KLPT hay cùng số nguyên tử cacbon.
- Este thường có mùi thơm đặc trưng.
III. Tính chất hóa học:
Este bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
1. Thủy phân trong môi trường axit:
- Đun nóng nhẹ hỗn hợp gồm este và dung dịch H
2
SO
4
loãng

Axit + Ancol
RCOOR’ + H
2
O
2 4
H SO ,to
→
¬ 
RCOOH + R’OH
CH
3

COOC
2
H
5
+ H
2
O
2 4
H SO ,to
→
¬ 
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
2. Thủy phân trong môi trường kiềm: (phản ứng xà
phòng hóa)
Đun nóng nhẹ este với dung dịch kiềm

muối của axit
tương ứng + ancol
RCOOR’ + NaOH
o
t
→
RCOONa + R’OH
CH

3
COOC
2
H
5
+ NaOH
o
t
→
CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
* Ngoài ra este còn có phản ứng của gốc hiđrocacbon.
IV. Điều chế:
Đun sôi hỗn hợp gồm ancol và axit cacboxylic, xúc tác
là H
2
SO
4
đặc (phản ứng este hóa).
RCOOH + R’OH
2 4
H SO ,to
→
¬ 
RCOOR’ + H

2
O
- Giới thiệu bài.
- Từ phương trình (a) phần KTBC
phân tích cấu tạo este hãy cho biết
khái niệm về este?
- HS rút ra công thức chung của
este đơn chức và este no đơn chức
mạch hở.
- Vì sao có CT C
n
H
2n
O
2
?
- GV HD cách viết đồng phân este.
- HS nêu cách gọi tên este.
- GV cho VD và yêu cầu HS gọi
tên.
- HS cho dầu chuối vào nước và
nhận xét.
- HS nêu tính chất vật lí.
- GV giải thích: Do este không tạo
được liên kết hiđro giữa các phân
tử este với nhau và khả năng tạo
liên kết hiđro giữa các phân tử este
với các phân tử nước rất kém.
Cho hs làm TN:
- Cho vào ống nghiệm 2ml etyl

axetat + 1ml dd H
2
SO
4
20%, lắc
nhẹ, đun cách thủy 5’
- Cho vào ống nghiệm 2ml
etylaxetat+ 1ml dd NaOH

30%, lắc
nhẹ, đun cách thủy 5’
HS quan sát TN giải thích hiện
tượng và viết PTHH.

- Gọi HS viết PTHH phản ứng
điều chế este.
7 ph
5 ph
5 ph
10 ph
5ph
GV: Dương Thị Minh Thơ Giáo án Hóa học 12 cơ bản Năm học: 2009 – 2010
4. Củng cố, dặn dò: 4 ph
- GV nhắc lại kiến thức trọng tâm.
- HS làm BT:
+ Viết PTHH các phản ứng của vinyl axetat với các chất sau (nếu có): dd H
2
SO
4
loãng, dd NaOH, dd

Br
2
. (Nhóm 1)
+ Viết PTHH điều chế etyl axetat, metyl fomat, benzyl axetat. (Nhóm 2)
- HS vê làm BT 1 → 6 SGK trang 7 và chuẩn bị bài Lipit.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×