Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Tìm hiểu công tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.28 KB, 133 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H



----------

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU

Đ

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Tr
ươ

̀ng

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

NGUYỄN TIẾN QUANG

KHOÁ HỌC: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH

́
̣c K

in

h



́H



----------


ại

ho

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

TÌM HIỂU CƠNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU

̀ng

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Tr
ươ

TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Họ, tên sinh viên

Họ, tên giảng viên hướng dẫn

NGUYỄN TIẾN QUANG

ThS. TRẦN PHAN KHÁNH TRANG

Lớp : K50B Kiểm toán


Huế, tháng 4/2020


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian thực tập và thực hiện quá trình nghiên cứu đề tài, bên cạnh
những nỗ lực của bản thân, tơi cịn nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình và những
lời khuyên chân thành từ phía Nhà trường, Q thầy cơ và các anh chị trong Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô
Khoa Kế tốn - Tài chính, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị cho tôi

́



những kiến thức chuyên môn và kỹ năng cần thiết để giúp tôi hồn thành đề tài khóa

́H

luận tốt nghiệp của mình. Những kiến thức có được trong q trình học tập và nghiên



cứu là nền tảng vững chắc để tôi bước đi trên con đường tương lai phía trước. Đặc
biệt, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Giảng viên hướng dẫn - ThS. Trần

in

h


Phan Khánh Trang đã tận tình chỉ dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong quá trình làm

̣c K

đề tài khóa luận này.

Hơn nữa, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Công ty TNHH Kiểm tốn và

ho

Thẩm định giá AFA, các anh chị phịng Kiểm tốn báo cáo tài chính, đặc biệt là anh
chị trong đồn kiểm tốn đã tạo cơ hội cho tơi tham gia thực hiện kiểm tốn cũng như

Đ

và chính xác hơn.

ại

thu thập số liệu, hồ sơ cần thiết, giúp cho đề tài nghiên cứu của tơi trở nên hồn thiện

̀ng

Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, những người thân và bạn bè đã

Tr
ươ

chia sẻ cùng tôi những lúc khó khăn, tạo động lực để bản thân tơi học tập, nghiên cứu
hồn thành khố luận này.

Q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA đã cho

tôi nhiều kinh nghiệm quý giá. Dù đã cố gắng nhưng kiến thức bản thân tôi cịn nhiều
hạn chế nên khố luận khơng thể tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của Q Thầy cơ để khóa luận có thể hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2020
Sinh viên thực hiện


Tr
ươ
̀ng
ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́




Nguyễn Tiến Quang


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

TSCĐ

Tài sản cố định

BĐS

Bất động sản

GTGT

Giá trị gia tăng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

XNK


Xuất, nhập khẩu

Đ

TK

Tr
ươ

̀ng

KH



h

in

̣c K

ại

GLV

Kiểm toán viên

ho


KTV

́H

́

Xây dựng cơ bản



XDCB

Giấy làm việc
Tài khoản
Khách hàng


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.2

Ý kiến kiểm tốn khơng phải là chấp nhận tồn phần.

Bảng 2.1

Trích GLV Mẫu 0330.MO – Đánh giá rủi ro kinh doanh

Bảng 2.2

Trích GLV Mẫu 0340.MO – Thủ tục phân tích sơ bộ


Bảng 2.3

Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể

Bảng 2.4

Trích GLV Mẫu 5340 – Phải thu của khách hàng – Khớp đúng với sổ

́H



in

h

cái

Trích GLV Mẫu 5342 – Đánh giá phân tích, Thủ tục 1

Bảng 2.6

Trích GLV Mẫu 5342 – Đánh giá phân tích, Thủ tục 2

Bảng 2.7

Trích GLV Mẫu 5352 – Dự phịng phải thu khó địi

Bảng 2.8


Trích GLV Mẫu 5353 – Dự phịng phải thu khó địi

Bảng 2.9

Trích GLV Mẫu 530.10 – Scoping

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

Bảng 2.5

Trích GLV Mẫu 5361 – Thư xác nhận và thủ tục thay thế

Tr
ươ

Bảng 2.10

́

Ma trận rủi ro theo quan điểm của A.Arems




Bảng 1.1

Bảng 2.11

Trích GLV Mẫu 5370 – Đánh giá chênh lệch tỷ giá hối đối

Bảng 2.12

Trích GLV Mẫu 5320 – Lưu ý doanh nghiệp


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ kế toán tài khoản 2293 – Dự phịng phải thu khó địi
Sơ đồ bộ máy tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá

́

AFA
Quy trình thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính tại AFA

Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h



́H

Sơ đồ 2.2



Sơ đồ 2.1


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .........................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu .................................................................................2
I.2.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................2
I.2.2. Mục tiêu cụ thể ...............................................................................................2

́




I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.............................................................................3

́H

I.3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................3



I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................3
I.4. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................................3

in

h

I.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................3
I.4.2. Phương pháp xử lí số liệu ...............................................................................4

̣c K

I.5. Bố cục đề tài nghiên cứu ...........................................................................................5

ho

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU KHÁCH

ại


HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH .................................................... 6

Đ

1.1. Tổng quan về kiểm tốn báo cáo tài chính ...............................................................6

̀ng

1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính..........................................................6
1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính......................................................7

Tr
ươ

1.1.3. Ngun tắc cơ bản của kiểm tốn báo cáo tài chính ......................................7

1.2. Khái quát khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính .....................9
1.2.1. Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng ...............................................9
1.2.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng ......................................10
1.2.3. Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng ..........10
1.2.3.1. Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng.............................................10
1.2.3.2. Tài khoản 2293 – Dự phịng phải thu khó địi.......................................14
1.2.3.3. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán nợ phải thu
khách hàng..........................................................................................................17
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản nợ phải thu khách hàng.................................18
1.3.1. Mục tiêu kiểm soát .......................................................................................18


1.3.2. Thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với khoản nợ phải thu khách hàng..............18

1.3.3. Một số sai phạm có thể xảy ra và thủ thuật gian lận thường gặp đối với
khoản nợ phải thu khách hàng ...............................................................................21
1.4. Mục tiêu kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính....22
1.4.1. Mục tiêu chung.............................................................................................22
1.4.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................22
1.5. Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính...23

́



1.5.1. Chuẩn bị kiểm toán ......................................................................................23

́H

1.5.1.1. Giai đoạn tiền kế hoạch .........................................................................23



1.5.1.2. Giai đoạn lập kế hoạch ..........................................................................27
1.5.2. Thực hiện kiểm toán.....................................................................................34

in

h

1.5.2.1. Thử nghiệm kiểm sốt ...........................................................................34
1.5.2.2. Thử nghiệm cơ bản................................................................................35

̣c K


1.5.3. Hồn thành kiểm toán ..................................................................................38
1.5.3.1. Đánh giá tổng thể trước khi lập báo cáo kiểm toán...............................39

ho

1.5.3.2. Báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính ................................................40

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU

Đ

KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY

̀ng

TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA............................................................ 41
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ..........41

Tr
ươ

2.1.1. Thơng tin chung về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA .....41
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty............................................42
2.1.3. Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ............................................................43
2.1.3.1. Tầm nhìn trong giai đoạn 2015 – 2025 .................................................43
2.1.3.2. Sứ mệnh.................................................................................................43
2.1.3.3. Giá trị cốt lõi..........................................................................................44

2.1.4. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA..........................................................................................................44
2.1.5. Tổ chức cơng tác kiểm tốn báo cáo tài chính .............................................46
2.1.6. Các sản phẩm và dịch vụ chuyên ngành của Công ty..................................48


2.2. Thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài
chính tại Tổng Công ty Cổ phần ABC do Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA thực hiện ...............................................................................................................51
2.2.1. Phương pháp thực hiện kiểm tốn báo cáo tài chính ...................................51
2.2.2. Thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng do cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện tại Tổng Công ty Cổ phần ABC.....55
2.2.2.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng .......................................................57

́



2.2.2.2. Tiền kế hoạch ........................................................................................60

́H

2.2.2.3. Lập kế hoạch .........................................................................................74



2.2.2.4. Thực hiện kiểm toán ..............................................................................76

h


2.2.2.5. Hồn thành kiểm tốn............................................................................93

in

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM

̣c K

TỐN NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA........ 99

ho

3.1. Nhận xét chung về cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA thực hiện. ....99

ại

3.1.1. Ưu điểm của cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn

Đ

báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA..............99

̀ng

3.1.2. Hạn chế của cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn
báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA........... 103

Tr

ươ

3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng
trong kiểm toán báo cáo tài chính............................................................................... 105
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 107
1.

Kết luận ........................................................................................................... 107

2.

Kiến nghị ......................................................................................................... 109

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 111
PHỤ LỤC


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong xu hướng không ngừng phát triển của nền kinh tế tồn cầu, địi hỏi nền
kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn vận động và phát triển để hội nhập với thế giới.
Cùng với q trình phát triển đó, nền kinh tế Việt Nam đã có bước chuyển đổi từ cơ
chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội

́




chủ nghĩa, thúc đẩy sự hình thành, phát triển của các doanh nghiệp, tạo ra môi trường

́H

kinh doanh đa dạng trên nhiều lĩnh vực và không ngừng cạnh tranh. Cũng vậy, thơng



tin tài chính thể hiện trên Báo cáo tài chính của doanh nghiệp là một trong những nhân
tố quan trọng giúp các nhà đầu tư đánh giá thực trạng tài chính để đưa ra các quyết

in

h

định kinh tế. Những thơng tin này được yêu cầu về tính trung thực, hợp lý, mức độ tin

̣c K

cậy cũng như tính minh bạch và cơng khai hố thơng tin ra bên ngồi, tạo ra những cơ
hội, thách thức cho mỗi doanh nghiệp và các nhà đầu tư. Do đó, hoạt động kiểm tốn,

ho

đặc biệt là kiểm tốn độc lập ra đời góp phần tạo nên giá trị gia tăng cho báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, giúp hạn chế khả năng xảy ra các sai phạm về kế tốn, thuế,

ại


tài chính,…trở thành cơng cụ giúp bảo vệ sự ổn định của nền kinh tế.

Đ

Hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và

̀ng

hiệu quả của chu trình bán hàng – thu tiền, bởi lẽ chu trình này là một chu trình quan
trọng của mọi đơn vị kinh doanh, trải qua nhiều khâu và có liên quan đến những tài

Tr
ươ

sản nhạy cảm như nợ phải thu, hàng hóa, tiền… nên thường là đối tượng bị tham ô,
chiếm dụng. Trong đó, nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết
đến kết quả kinh doanh, có thể chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của đơn vị. Chính
sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường là một nhân tố thúc đẩy nhiều doanh nghiệp phải
mở rộng bán chịu và điều này làm tăng rủi ro sai phạm, gian lận với các thủ thuật thổi
phồng hoặc che giấu doanh thu và lợi nhuận của đơn vị.
Trong chiến lược đầu tư, góp vốn vào các doanh nghiệp, bên cạnh thông tin về
chỉ tiêu doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các nhà đầu tư ln chú
trọng đến tình hình tài chính và khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp thông qua chỉ

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

tiêu “Phải thu khách hàng” trên Bảng cân đối kế tốn. Vì thế, khả năng khai giảm các
khoản phải thu với mục đích chứng minh rằng khả năng thu hồi nợ tốt và không bị
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp là rất cao. Do đó, nợ phải thu khách hàng thường
được các kiểm tốn viên đánh giá có ảnh hưởng trọng yếu đến Báo cáo tài chính trong
q trình thực hiện kiểm tốn tại cơng ty khách hàng. Vì vậy, đối với mỗi cơng ty
kiểm tốn, kiểm tốn nợ phải thu khách hàng là một trong những phần hành chủ yếu

́



trong kiểm tốn báo cáo tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm tốn nợ phải thu khách hàng nói riêng

́H

và kiểm tốn báo cáo tài chính nói chung, trong khoảng thời gian thực tập tại Cơng ty



TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của các

h

anh chị kiểm tốn viên, tơi nhận thấy kiểm tốn nợ phải thu khách hàng đóng vai trị


in

quan trọng trong quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính, nên tơi quyết định chọn đề tài:

̣c K

“Tìm hiểu cơng tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo
cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA” để thực hiện

ho

khóa luận cuối khóa của mình.

ại

I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu

Đ

I.2.1. Mục tiêu tổng quát

̀ng

Từ nghiên cứu thực trạng, Khóa luận nhằm đề xuất các giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại

Tr
ươ

Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.

I.2.2. Mục tiêu cụ thể

-

Hệ thống hố cơ sở lý luận về cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong

kiểm toán báo cáo tài chính.
-

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong kiểm tốn

báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
-

Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện hơn cơng tác kiểm tốn nợ phải thu

khách hàng tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung kiểm toán nợ phải thu khách hàng

trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu

́

Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA và



-

Thời gian nghiên cứu: Số liệu trên sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính từ ngày



-

́H

Tổng Cơng ty Cổ phần ABC.

Nội dung nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm toán nợ

in

-

h


01/01/2019 đến ngày 31/12/2019 của Tổng Công ty Cổ phần ABC.

̣c K

phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính mà khơng tiến hành nghiên cứu
tồn bộ quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm

ho

định giá AFA tại Tổng Công ty Cổ phần ABC.

ại

I.4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

I.4.1. Phương pháp thu thập số liệu

̀ng

Tham khảo các chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, chế độ kế

Tr
ươ

tốn hiện hành, thơng tư liên quan,…
Thu thập bảng số liệu thô và thông tin khách hàng từ các file dữ liệu Công ty

cung cấp; photo, chụp ảnh hồ sơ kiểm toán khách hàng làm căn cứ xác minh các vấn

đề phát sinh trong đề tài.
Sử dụng tài liệu và nghiên cứu thông tin chung của Cơng ty qua website:
để tìm hiểu về đặc điểm Công ty, chức năng, nhiệm vụ và bộ
máy quản lý Cơng ty.
Tham khảo các giáo trình trong chương trình học, khoá luận tốt nghiệp tại trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế,…

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trị Trợ lý Kiểm toán viên, hỗ trợ
và thực hiện kiểm toán một số phần hành cơ bản.
Phương pháp quan sát: Quan sát quy trình kiểm tốn của kiểm tốn viên và trợ
lý kiểm toán viên với các thủ tục kiểm toán được thực hiện, cách thu thập bằng chứng,
kiểm tra chứng từ các nghiệp vụ kinh tế được chọn và quá trình trao đổi với khách
hàng.

́



Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành trao đổi và trực tiếp đưa ra những câu hỏi

́H


thắc mắc trong quá trình làm việc thực tế tại các cơng ty khách hàng.



I.4.2. Phương pháp xử lí số liệu

So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tiễn đối với quy trình kiểm tốn nợ phải thu

in

h

khách hàng để đánh giá ưu nhược điểm và đưa ra giải pháp phù hợp.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Excel xử lí tính tốn số học.

̣c K


Tổng hợp số liệu cần thu thập cho đề tài nghiên cứu, kết hợp sử dụng phần mềm

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

I.5. Bố cục đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm

́



toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong

́H

kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá




AFA.

h

Chương 3: Giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kiểm toán nợ phải thu

̣c K

Thẩm định giá AFA.

in

khách hàng trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỢ PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Tổng quan về kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm kiểm tốn báo cáo tài chính

́



Theo Giáo trình Kiểm tốn của Khoa Kế toán - Kiểm toán, Trường Đại học Kinh

́H

tế TP. Hồ Chí Minh: “Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về
những thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa



những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết lập. Q trình kiểm tốn phải

h

được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”


in

Theo Điều 5, Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 định nghĩa: “Kiểm tốn

̣c K

báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi
nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính

ho

trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị

ại

được kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”

Đ

Trong kiểm toán báo cáo tài chính, đối tượng kiểm tốn là các báo cáo tài chính,
gồm: Bảng cân đối kế tốn (hoặc Báo cáo tình hình tài chính), Báo cáo kết quả hoạt

̀ng

động kinh doanh (hoặc Báo cáo tình hình hoạt động), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và

Tr
ươ


thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính chứa đựng những thơng tin tài chính
và phi tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình và kết quả
lưu chuyển tiền tệ, các thông tin cần thiết khác để người sử dụng báo cáo tài chính có
thể phân tích, đánh giá đúng đắn tình hình và kết quả kinh doanh của đơn vị.
Các chuẩn mực được thiết lập là cơ sở để đánh giá các thông tin được kiểm tra.
Cơ sở của các báo cáo tài chính là các quy định pháp lý về kế toán như Luật kế toán,
Chuẩn mực kế tốn, Chế độ kế tốn, hình thức kế tốn, các chính sách kế
tốn,…Ngồi ra, cơ sở của các báo cáo tài chính cịn bao gồm cả các quy định pháp lý

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

khác có liên quan đến quá trình tổ chức và hoạt động kinh doanh của đơn vị như
những quy định về sản xuất kinh doanh, trao đổi, mua bán sản phẩm,…
Báo cáo tài chính có thể được kiểm tốn bởi các loại hình như: kiểm tốn độc
lập, kiểm tốn nội bộ và kiểm toán nhà nước. Tuy nhiên, yêu cầu chung khi kiểm tốn
báo cáo tài chính là kiểm tốn viên phải có đủ năng lực và độc lập để có thể thực hiện
cuộc kiểm toán đảm bảo chất lượng, tạo được niềm tin ở người sử dụng kết quả kiểm

́



toán.


́H

1.1.2. Mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính

Theo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200: “Mục tiêu tổng thể của kiểm toán



viên và doanh nghiệp kiểm toán khi thực hiện một cuộc kiểm tốn báo cáo tài chính là:

in

h

(a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu báo cáo tài chính, xét trên phương diện

̣c K

tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó
giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù

ho

hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng, trên các
khía cạnh trọng yếu hay khơng.

ại

(b) Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính và trao đổi thơng tin theo quy định


̀ng

viên.”

Đ

của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán

Mục tiêu kiểm toán đạt được thể hiện qua kết quả của cuộc kiểm tốn báo cáo tài

Tr
ươ

chính sau khi trao đổi để đưa ra báo cáo kiểm tốn chính thức, thể hiện ý kiến của
kiểm toán viên về mức độ trung thực, hợp lý của báo cáo tài chính được kiểm tốn.
Ngồi ra, kết quả kiểm tốn cịn bao gồm thư quản lý nêu lên những tồn tại trong việc
thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ, trong việc tổ chức cơng tác kế tốn và
lập báo cáo tài chính ở đơn vị để tìm ra hướng khắc phục.
1.1.3. Nguyên tắc cơ bản của kiểm toán báo cáo tài chính
Nhằm đạt được mục tiêu của kiểm tốn báo cáo tài chính và tăng mức độ tin cậy
cao hơn của Báo cáo kiểm toán đối với những đối tượng sử dụng báo cáo tài chính,
u cầu mỗi kiểm tốn viên phải đảm bảo những nguyên tắc cơ bản sau:
SVTH: Nguyễn Tiến Quang

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

-

Tuân thủ pháp luật của Nhà nước.

-

Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp.

-

Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán.

-

Kiểm toán viên phải có thái độ hồi nghi mang tính nghề nghiệp.
Tn thủ pháp luật của Nhà nước: Kiểm tốn viên ln ln coi trọng và chấp



đúng theo pháp luật tránh những trách nhiệm về dân sự và hình sự.

́

hành đúng pháp luật của Nhà nước trong quá trình hành nghề nhằm đảm bảo thực hiện

́H

Tuân thủ nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp: Những nguyên tắc của đạo đức hành




nghề kiểm toán:

h

+ Độc lập là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm tốn viên hành nghề.

in

+ Chính trực: Người làm kiểm tốn phải thẳng thắn, trung thực và có chính kiến

̣c K

rõ ràng.

ho

+ Khách quan: Người làm kiểm tốn phải cơng bằng, tôn trọng sự thật và không
được thành kiến, thiên vị.

ại

+ Năng lực chun mơn và tính thận trọng: thực hiện công việc với kiến thức

Đ

chuyên môn cần thiết, sự thận trọng cao và tinh thần làm việc chuyên cần


̀ng

+ Tính bảo mật: Giữ kín các thơng tin có được trong q trình kiểm tốn, khơng

Tr
ươ

được tiết lộ bất cứ một thơng tin nào khi chưa được phép của người có thẩm
quyền.

+ Tư cách nghề nghiệp: người làm kiểm toán phải giữ gìn uy tín nghề nghiệp,
khơng được gây ra những hành vi làm giảm uy tín nghề nghiệp.
+ Tuân thủ các chuẩn mực chuyên môn: thực hiện công việc theo những quy
trình và các chuẩn mực đã được quy định.
Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán: Chuẩn mực kiểm toán do Bộ Tài chính ban hành

quy định các nguyên tắc, thủ tục cơ bản và cách thực hiện trong quá trình kiểm toán
BCTC, yêu cầu kiểm toán viên phải đảm bảo thực hiện đúng chuẩn mực.

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

Kiểm tốn viên phải có thái độ hồi nghi mang tính nghề nghiệp: Phải ý thức
rằng luôn tồn tại những sự kiện phát sinh dẫn đến những sai sót trọng yếu trong các

BTCT để lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán nhằm giảm thiểu tối đa rủi ro kiểm toán.

1.2. Khái quát khoản mục nợ phải thu khách hàng trên Báo cáo tài chính
1.2.1. Nội dung khoản mục nợ phải thu khách hàng
Theo Điều 17, Chương 2, Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Phải thu của khách

́



hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính

́H

chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài



sản (TSCĐ, BĐS đầu tư, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua
(là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công

h

ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền

̣c K

in

bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác.”

Theo Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu, quy định: “Các khoản phải thu

ho

được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu
và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp” và “Khi lập Báo cáo tài

Đ

hoặc ngắn hạn”.

ại

chính, kế tốn căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn

̀ng

Nợ phải thu khách hàng là một tài sản, gồm nợ phải thu ngắn hạn, nợ phải thu dài
hạn và dự phòng nợ phải thu khó địi. Trên Bảng cân đối kế tốn, nợ phải thu ngắn hạn

Tr
ươ

khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”, gồm chỉ tiêu “Phải thu ngắn
hạn khách hàng” ghi theo số phải thu gộp và chỉ tiêu “Dự phịng phải thu ngắn hạn
khó địi” được ghi số âm. Do đó, hiệu số giữa Phải thu khách hàng và Dự phịng phải
thu khó địi sẽ phản ánh số dư phải thu thuần, tức là giá trị thuần có thể thực hiện
được. Riêng khoản nợ phải thu dài hạn của khách hàng được trình bày trong phần B
“Tài sản dài hạn”, cụ thể:
-


Chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn của khách hàng” phản ảnh số tiền còn phải thu của

khách hàng có kỳ hạn thu hồi cịn lại khơng quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh
doanh thông thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trần Phan Khánh Trang

tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo
từng khách hàng.
-

Chỉ tiêu “Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi” phản ánh khoản dự phịng cho

các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư bên Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phịng phải thu khó địi”, chi tiết
dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó địi và được ghi bằng số âm.

́

Chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” phản ánh số tiền cịn của khách




-

́H

hàng có kỳ hạn thu hồi cịn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông
thường tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ



chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết theo từng khách

Chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó địi” phản ánh khoản dự phịng cho

in

-

h

hàng.

̣c K

các khoản phải thu dài hạn khó địi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư bên Có chi tiết của Tài khoản 2293 “Dự phịng phải thu khó địi”, chi tiết

ho

dự phịng cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm.


ại

Nội dung chi tiết của khoản mục nợ phải thu khách hàng được thể hiện trên Bản

Đ

thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối số phát sinh, sổ cái và sổ chi tiết.

̀ng

1.2.2. Đặc điểm của khoản mục nợ phải thu khách hàng
Nợ phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận như

Tr
ươ

bị nhân viên chiếm dụng hoặc biển thủ.
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có liên quan mật thiết đến kết quả kinh

doanh, do đó là đối tượng để sử dụng các thủ thuật thổi phồng hoặc che giấu doanh thu
và lợi nhuận đơn vị.
Nợ phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
Tuy nhiên, do việc lập dự phịng phải thu khó địi thường dựa vào ước tính của các nhà
quản lý nên có nhiều khả năng sai sót và khó kiểm tra.
1.2.3. Quy định kế toán liên quan đến khoản mục nợ phải thu khách hàng

SVTH: Nguyễn Tiến Quang

10




×