Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
inh
tế
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
Đề tài
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU
ại
BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH
gĐ
KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Trư
ờn
LÊ THỊ QUỲNH HƯƠNG
Niên khóa: 2015-2019
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
cK
inh
tế
KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
họ
Đề tài
gĐ
ại
QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM
TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA
Sinh viên:
Giáo viên hướng dẫn:
Lê Thị Quỳnh Hương
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Trư
ờn
Lớp: K49C Kiểm toán
Huế, tháng 5/2019
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Lời Cám Ơn
họ
cK
inh
tế
Vâỵ là thời gian thấm thoát thoi đưa cũng đã được bốn năm kể từ ngày em nhận
được giấy báo để trở thành tân sinh viên ngành kiểm toán Trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Quãng thời gian bốn năm quả thật không dài nhưng cũng không phải là ngắn để
em có được những trải nghiệm tuyệt vời tại ngơi trường này để rồi nhận thấy mình đã
trưởng thành và lớn lên rất nhiều. Thầy, Cô tại Trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt
là Quý Thầy, Cô trong Khoa Kế toán – Kiểm toán đã dạy dỗ, giúp đỡ, tạo động lực
cũng như niềm tin cho em rất nhiều trong lĩnh vực mà em đã chọn này. Đó là những
hành trang quý giá mà em sẽ luôn trân trọng và mang theo trên con đường sau này.
Ngày hôm nay khi ngồi viết những lời này em đã không khỏi xúc động và em xin gửi
lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám hiệu Trường Đại Học Kinh Tế Huế, Q
Thầy, Cơ trong Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tạo điều kiện cho em được thực tập cuối
khóa tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA, để em có cơ hội được trải
nghiệm thực tế với ngành học mà em đang theo học.
gĐ
ại
Và không thể không nhắc đến sự dìu dắt, giúp đỡ của một người Cơ mà em ln
kính trọng. Em nghĩ khơng chỉ riêng em mà còn rất nhiều bạn sinh viên khác cũng rất
kính trọng Cơ. Đối với em, Cơ là một người ln nhiệt tình lắng nghe, giải đáp tận
tình những vấn đề mà em đang thắc mắc, và Cô cũng rất đặc biệt với em khi Cô đã
truyền động lực, niểm tin cho em rất nhiều để theo đuổi lĩnh vực này. Người mà em
đang muốn nói tới, người mà em ln ln kính trọng và biết ơn là Cơ Hồ Thị Thúy
Nga. Một lần nữa, em xin chân thành cám ơn Cô và chúc Cô thật nhiều sức khỏe và
ngày càng thành công hơn nữa.
Trư
ờn
Cuối cùng em xin gửi lời cám ơn đến các anh chị Kiểm toán viên, trợ lý kiểm
tốn viên của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA đã nhiệt tình giúp đỡ,
chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian em thực tập tại Cơng ty. Em xin kính chúc Q
Cơng ty ngày càng phát triển.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
Huế ngày 16 tháng 04 năm 2019
Sinh viên
Lê Thị Quỳnh Hương
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
:
Bảng cân đối kế toán
BCTC
:
Báo cáo tài chính
BH&CCDV
:
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
BGĐ
:
Ban giám đốc
GLV
:
Giấy làm việc
GTGT
:
Giá trị gia tăng
HTKSNB
:
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV
:
Kiểm toán viên
KQHĐKD
:
Kết quả hoạt động kinh doanh
TNDN
:
Thu nhập doanh nghiệp
TNHH
:
VACPA
:
họ
cK
inh
tế
BCĐKT
Trách nhiệm hữu hạn
Trư
ờn
gĐ
ại
Hiệp hội kiểm toán viên hành nghề
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Trích giấy làm việc mẫu số 210.MPQ từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH
ABC năm 2018.............................................................................................31
Bảng 2.2: Trích giấy làm việc mẫu số 0340.MO từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH
ABC năm 2018.............................................................................................37
tế
Bảng 2.3: Trích giấy làm việc mẫu số 0395.MPQ từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH
ABC năm 2018.............................................................................................39
inh
Bảng 2.4: Tỷ lệ phần trăm trên mỗi chỉ tiêu tính mức trọng yếu tổng thể ....................40
Bảng 2.5: Bảng tổng hợp về mức trọng yếu của Công ty TNHH ABC ........................41
Bảng 2.6: Bảng câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................................43
cK
Bảng 2.7: Trích chương trình kiểm tốn khoản mục doanh thu....................................44
Bảng 2.8: Trích giấy làm việc mẫu số 8140 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................45
họ
Bảng 2.9: Trích giấy làm việc mẫu số 8141 từ hồ sơ kiểm toán Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................50
Bảng 2.10: Trích giấy làm việc mẫu số 8142 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................52
ại
Bảng 2.11 Trích giấy làm việc mẫu số 8150 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................55
gĐ
Bảng 2.12: Trích giấy làm việc mẫu số 8161 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................57
Bảng 2.13: Trích giấy làm việc mẫu số 8162 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
ờn
năm 2018......................................................................................................58
Bảng 2.14: Trích giấy làm việc mẫu số 8170 từ hồ sơ kiểm toán Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................60
Trư
Bảng 2.15: Trích giấy làm việc mẫu số 8180 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................63
Bảng 2.16: Trích giấy làm việc mẫu số 8120 từ hồ sơ kiểm tốn Cơng ty TNHH ABC
năm 2018......................................................................................................64
Bảng 2.17: Trích Báo cáo kiểm tốn từ hồ sơ kiểm tốn của Cơng ty TNHH ABC ....68
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo phương
pháp khấu trừ..................................................................................................7
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA ......23
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.......................................................................................... iii
tế
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
inh
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................1
I.2. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
cK
I.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................2
I.4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
I.5. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................................3
I.6. Kết cấu đề tài .........................................................................................................4
họ
PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN KHOẢN
MỤC DOANH THU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ...................5
ại
1.1. Khái quát chung về khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo cáo tài chính...............5
1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu ...............................................................5
gĐ
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới cơng tác kiểm tốn........5
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu.............................................6
1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính....................8
ờn
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo
cáo tài chính .............................................................................................................8
1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục doanh thu......................9
Trư
1.3. Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo cáo tài chính..............10
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................10
1.3.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo cáo tài
chính .......................................................................................................................17
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
1.3.3. Kết thúc kiểm toán về khoản mục doanh thu ...............................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
DOANH THU TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN .............................................22
VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA.......................................................................................22
2.1. Tổng quan chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA..........22
tế
2.1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA. ..............22
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm
định giá AFA ..........................................................................................................22
inh
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA ..........................................................................................................23
2.1.4. Các dịch vụ do công ty cung cấp..................................................................25
cK
2.2. Thực trạng quy trình kiểm tốn doanh thu do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Thẩm định giá AFA thực hiện tại công ty khách hàng là Công ty TNHH ABC .......27
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán................................................................................29
họ
2.2.2. Thực hiện kiểm toán .....................................................................................42
2.2.3. Kết thúc kiểm toán........................................................................................65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN CÁC THỦ TỤC
ại
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH
VỤ DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA THỰC
gĐ
HIỆN .............................................................................................................................70
3.1. Nhận xét về quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA..............................................................................................................70
3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch .................................................................................70
ờn
3.1.2. Giai đoạn thưc hiện kiểm toán......................................................................72
3.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán........................................................................73
3.2. Một số nhận xét khi kiểm toán khoản mục doanh thu ........................................73
Trư
3.2.1. Ưu điểm ........................................................................................................73
3.2.2. Nhược điểm ..................................................................................................74
3.2.3.Một số giải pháp nhằm hồn thiên quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu
tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ..........................................75
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
PHẦN III- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77
1. Kết luận ..................................................................................................................77
2. Kiến nghị................................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................80
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
PHỤ LỤC .....................................................................................................................81
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay thì các doanh nghiệp luôn nỗ lực để
tế
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho riêng doanh nghiệp của mình thơng qua việc huy động
vốn, tìm kiếm nhà đầu tư để phát triển và mở rộng kinh doanh. Để làm được điều đó,
doanh nghiệp phải cho các nhà đầu tư thấy được một bức tranh tài chính khả quan. Và
inh
giải pháp được xem là hữu hiệu và hiệu quả nhất nhằm đánh giá về độ tin cậy, trung
thực của báo cáo tài chính là thông qua kỹ năng, kinh nghiệm nghề nghiệp của các
kiểm tốn viên độc lập. Chính vì vậy, khơng những ở nước ngồi và ngay cả ở Việt
cK
Nam thì hoạt động kiểm tốn độc lập ngày càng phát triển và ln song hành với sự
phát triển của doanh nghiệp.
Đối với khoản mục doanh thu, đây là một khoản mục trọng yếu và có ảnh hưởng
họ
lan tỏa đến nhiều khoản mục quan trọng trên BCTC như Lợi nhuận trước thuế, Chi phí
thuế TNDN hiện hành, Thuế và các khoản phải nộp nhà nước … Hơn nữa, đây cũng là
thông tin luôn được các nhà quản lý đăc biệt quan tâm trong các thơng tin tài chính bởi
ại
một kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có tốt hay khơng phụ thuộc rất nhiều vào
doanh thu, là yếu tố góp phần xác định lãi, lỗ kinh doanh của doanh nghiệp.
gĐ
Chính vì thế, việc thực hiện kiểm toán khoản mục doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là một trong những nội dung quan trọng của cả quy trình kiểm tốn đối với
các cơng ty kiểm tốn nói chung và Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
ờn
nói riêng. Thật vậy, khi tiến hành một cuộc kiểm tốn, thì các trưởng đồn kiểm tốn
ln nhắc nhở các trợ lý kiểm tốn - những người được phân công khoản mục này phải
thật sự thận trọng khi kiểm toán.
Trư
Nhận thấy đây là một khoản mục có nghiệp vụ phát sinh nhiều và tiềm ẩn rủi ro
cao, dễ dàng bị chỉnh sửa để đáp ứng mục tiêu riêng. Chính vì những lý do quan trọng
nêu trên mà sau thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA và cùng với sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình từ các anh chị nơi đây, nên em quyết
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
định chọn đề tài “ Quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA” để làm khóa luận tốt
nghiệp cho bản thân.
I.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thủ tục kiểm toán đối với khoản mục doanh thu
tế
bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
I.3.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Nghiên cứu tài liệu:
inh
I.3. Phương pháp nghiên cứu
cK
+ Để có cơ sở lý thuyết và phục vụ cho việc đi sâu vào nghiên cứu, em đã tiến
hành đọc và tìm hiểu các Thơng tư hướng dẫn có liên quan đến khoản mục doanh thu
như Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế tốn mới cho doanh nghiệp lớn, Thơng
họ
tư 133/2016/TT-BTC quy định cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, chuẩn mực kế toán số
14 về doanh thu, nội dung chương trình kiểm tốn mẫu của Hội kiểm toán viên và
hành nghề Việt Nam(VACPA) ban hành và giấy làm việc của khoản mục doanh thu do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thiết kế.
ại
I.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu
gĐ
Phương pháp quan sát có tham gia:
+ Tiến hành tham gia trong việc hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc,
chọn lọc, phân tích sổ liệu và kiểm tra, thu thập chứng từ.
ờn
+ Quan sát anh (chị) sắp xếp công việc, phân cơng, trao đổi với thành viên trong
nhóm, trao đổi với khách hàng để từ đó hiểu rõ hơn về thực tế việc thực hiện các thủ
tục kiểm toán. Ngoài ra, bên cạnh việc quan sát, em sẽ tiến hành tham gia trong việc
Trư
hỗ trợ các anh (chị) hoàn thiện giấy làm việc, chọn lọc, phân tích số liệu và kiểm tra,
thu thập chứng từ. Thông qua việc quan sát và có tham gia vào cuộc kiểm tốn giúp
em có một cái nhìn từ tổng quan đến chi tiết nhất về cơng việc kiểm tốn.
Phương pháp phỏng vấn sâu:
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
+ Bên cạnh việc quan sát có phỏng vấn từ lúc đầu, khi được phân công vào các
phân việc chi tiết, em sẽ tiến hành tìm hiểu một cách cụ thể hơn thơng qua việc phỏng
vấn quy trình làm việc của kiểm tốn viên, cách thức họ phân tích, phán đốn rủi ro, để
rồi từ đó thực hiện các thủ tục kiểm toán chi tiết như chọn mẫu, thu thập tài liệu,... .
Bên cạnh đó, tiến hành phịng vấn trưởng nhóm kiểm tốn để xem cách thức kiểm tra,
tế
sốt xét các cơng việc đã phân công và các phương pháp mà công ty kiểm toán áp
dụng thay thế khi kiểm toán viên thực hiện không hữu hiệu hay không thực hiện được
inh
các thủ tục này.
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp:
+ Thu thập các giấy tờ làm việc do KTV, trợ ký kiểm toán viên trong hồ sơ kiểm
I.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
cK
toán khách hàng liên quan đến việc kiểm tốn khoản mục doanh thu của Cơng ty AFA.
Sau khi thu thập số liệu, tác giả tiến hành phân tích, so sánh các tài liệu thu thập
họ
được cũng như vận dụng các kiến thức, kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm
tốn khoản mục doanh thu BH&CCDV.Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá và một số
kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục BH&CCDV của Cơng ty
ại
TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
gĐ
I.4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập từ
cuộc kiểm tốn do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện.
Phạm vi về thời gian: Số liệu được lấy từ hồ sơ kiểm toán của Công ty TNHH
ờn
ABC (Công ty khách hàng của AFA) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2018.
Phạm vi về nội dung: Nghiên cứu về quy trình và phương pháp kiểm toán cụ
Trư
thể và chi tiết liên quan đến kiểm toán khoản mục doanh thu BH&CCDV.
I.5. Mục tiêu nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận về khoản mục doanh thu, cơng tác kiểm tốn doanh
thu và quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
- Tìm hiểu và đánh giá về thực trạng kiểm toán khoản mục doanh thu.
kiểm toán khoản mục doanh thu.
I.6. Kết cấu đề tài
Đề tài gồm có ba phần:
Phần 1: Mở đầu
inh
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu
tế
- Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hồn thiện các thủ tục kiểm toán trong
Chương 1: Tổng quan chung về lý thuyết kiểm toán khoản mục doanh thu trong
kiểm tốn báo cáo tài chính.
cK
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục doanh thu trong kiểm
tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện các thủ tục kiểm tốn khoản
định giá AFA thực hiện.
họ
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
Trư
ờn
gĐ
ại
Phần 3: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
PHẦN II/ NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LÝ THUYẾT
KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC DOANH THU TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
tế
1.1. Khái qt chung về khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm về khoản mục doanh thu
inh
Theo VAS 14, Doanh thu được định nghĩa như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
cK
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.”
Doanh thu gồm có doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu từ
họ
tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia (doanh thu hoạt động tài chính).
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu theo VAS 14 được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
ại
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; hoặc xác định được phần cơng việc đã hồn
gĐ
thành vào ngày lập báo cáo kế tốn.
Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt sản phẩm, hàng hóa.
ờn
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
Trư
Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
1.1.2. Đặc điểm của khoản mục doanh thu ảnh hưởng tới cơng tác kiểm tốn
Doanh thu là một khoản mục có ảnh hưởng đến Báo cáo KQHĐKD vì đây là một
trong những khoản mục ảnh hưởng trực tiếp đến chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
thuế sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan để tạo ra doanh thu theo nguyên tắc phù hợp.
Và đây là khoản mục có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, khá nhạy cảm, tiềm ẩn nhiều
rủi ro do gian lận, đặc biệt là trong các thời điểm cuối năm. Vì vậy, có thể nói doanh thu
là một khoản mục có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, doanh thu được phân loại thành hai loại chính là doanh thu bán hàng
tế
và doanh thu cung cấp dịch vụ và sẽ có các điều kiện ghi nhận doanh thu riêng biệt đối
với từng ngành nghề, từng loại doanh thu. Nên việc ghi nhận doanh thu phải tuân thủ
inh
các quy định, chuẩn mực kế toán hiện hành về thời điểm, quy tắc ghi nhận doanh thu.
Ngồi ra, vì khoản mục doanh thu có tác động đến lợi nhuận kế toán trước thuế
của doanh nghiệp nên sẽ ảnh hưởng đến số thuế TNDN phải nộp trong năm và sẽ có một
số sự khác biệt về sự ghi nhận doanh thu giữa chuẩn mực chế độ kế toán và luật thuế.
cK
1.1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục doanh thu
- Cơng ty có chu trình bán hàng – thu tiền rõ ràng gồm có các bộ phận tách biệt
họ
và phân chia trách nhiệm hợp lý giữa các bộ phận đó.
- Phân quyền sử dụng phần mềm đối với từng phần hành vả thiết lập mật khẩu để
tránh sự truy cập trái phép vào hệ thống thông tin kế toán của doanh nghiệp.
ại
- Kiểm soát dữ liệu thơng qua việc kiểm sốt tính hợp lý, hợp pháp của các
chứng từ trong ghi nhận doanh thu.
gĐ
- Hồ sơ doanh thu đầy đủ, rõ ràng và phù hợp với từng loại hình doanh thu như
đơn đặt hàng, phiếu giao hàng, hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, biên bản giao
nhận, hồ sơ thanh toán.
ờn
- Hồ sơ doanh thu nói trên được ký và xét duyệt bởi trưởng các bộ phận và giám đốc
- Đối chiếu các chứng từ, sổ sách trước khi ghi nhận doanh thu.
Trư
1.1.4. Tài khoản, quy tắc, sơ đồ kế toán tài khoản
- Tên tài khoản: “Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ”
- Số hiệu tài khoản: 511
- Quy tắc hạch toán tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
+ Bên Nợ
Hu
ế
+ Phát sinh tăng ghi bên Có, phát sinh giảm ghi bên Nợ
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ
tế
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
inh
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
+ Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
cK
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế tốn.
+ Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ.
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
- Sơ đồ kế toán tài khoản 511:
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ kế toán doanh thu BH&CCDV chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
1.2. Kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính
Trong khi Bảng cân đối kế tốn cho biết tình hình tài chính của đơn vị thì Báo
cáo KQHĐKD lại cho biết kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cả niên độ và từ
đó giúp người sử dụng báo cáo đánh giá được về khả năng tạo ra lợi nhuận của doanh
nghiệp.
tế
Như đã trình bày, khoản mục doanh thu là một khoản mục ảnh hưởng có số
lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều và ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính nên đây
inh
là khoản mục có khả năng xảy ra gian lận cao khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
Đặc điểm nổi bật của khoản mục doanh thu là có mối liên hệ chặt chẽ với những
khoản mục trên BCĐKT nên phần lớn nội dung của kiểm toán khoản mục doanh thu
cK
đã được tiến hành kiểm tra các khoản mục khác trên BCĐKT.
Vì vậy, kiểm tốn khoản mục doanh thu là cơ sở và là căn cứ để giúp KTV có thể
đưa ra ý kiến kiểm tốn cho báo cáo tài chính đang được kiểm tốn.
tài chính
ại
Mục tiêu chung:
họ
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn đối với khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo
Với mục tiêu phù hợp với mục tiêu chung của kiểm toán báo cáo tài chính, mục
gĐ
tiêu chung của kiểm tốn khoản mục doanh thu trong kiểm tốn báo cáo tài chính là
thu thập đầy đủ bằng chứng để đảm bảo doanh thu được trình bày trung thực, hợp lý
và phù hợp với các chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
ờn
Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu phát sinh: Các khoản doanh thu được ghi nhận phải thật sự phát sinh
và thuộc về đơn vị.
Trư
+ Mục tiêu đầy đủ: Mọi khoản doanh thu đều được ghi nhận.
+ Mục tiêu đánh giá và phân bổ: Các khoản doanh thu được đánh giá, phân bổ và
ghi nhận phù hợp với chế độ kế toán hiện hành.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
+ Mục tiêu ghi chép chính xác:
Số liệu chi tiết của khoản doanh thu khớp đúng với số liệu trên sổ cái.
Các phép tính liên quan đến doanh thu phải chính xác về mặt số học.
+ Mục tiêu trình bày và thuyết minh: Các khoản doanh thu phải được trình bày,
tế
phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.
1.2.2. Các sai sót thường gặp trong kiểm toán khoản mục doanh thu
inh
Doanh thu phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán cao hơn doanh thu thực tế
+ Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp đã hạch toán vào doanh
thu những khoản thu chưa đủ các yếu tố xác định là doanh thu như quy định hoặc số
cK
doanh thu đã phản ánh trên sổ sách báo cáo kế toán cao hơn so với doanh thu trên các
chứng từ kế toán, chẳng hạn:
Người mua đã ứng trước nhưng doanh nghiệp chưa xuất hàng hoặc cung cấp
họ
dịch vụ cho người mua.
Người mua đã ứng tiền, doanh nghiệp đã xuất hàng hoặc cung cấp dịch vụ
nhưng các thủ tục mua bán, cung cấp dịch vụ chưa hoàn thành và người mua chưa
ại
chấp nhận thanh tốn.
Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai làm tăng doanh thu so với số liệu phản ánh
gĐ
trên chứng từ kế toán.
Doanh thu phản ánh trên sổ sách kế toán, báo cáo kế toán thấp hơn so với
doanh thu thực tế
ờn
+ Trường hợp này được biểu hiện cụ thể là doanh nghiệp chưa hạch toán vào
doanh thu hết các khoản thu đã đủ điều kiện để xác định là doanh thu như quy định
hoặc số doanh thu đã phản ánh trên sổ sách, báo cáo kế toán thấp hơn so với doanh thu
Trư
trên các chứng từ kế toán, chẳng hạn:
Doanh nghiệp đã làm thủ tục bán hàng và cung cấp dịch vụ cho khách hàng ,
khách hàng đã trả tiền hoặc đã thực hiện các thủ tục chấp nhận thanh toán nhưng đơn
vị chưa hạch toán hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
Các khoản thu hoạt động tài chính đã thu được nhưng đơn vị chưa hạch toán
hoặc đã hạch toán nhầm vào các tài khoản khác.
Số liệu đã tính tốn và ghi sổ sai làm giảm doanh thu so với số liệu phản ánh
trên chứng từ kế tốn.
tế
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu trong kiểm toán báo cáo tài chính
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Lập kế hoạch kiểm tốn là một giai đoạn vơ cùng quan trọng và mang tính quyết
inh
định đến chất lượng của cả cuộc kiểm toán. Đối với khoản mục doanh thu, một kế
hoạch kiểm toán hiệu quả sẽ giúp kiểm toán viên thu thập được đầy đủ các bằng chứng
kiểm toán đáng tin cậy và có giá trị để kiểm tra sự trung thực và hợp lý của việc ghi
cK
nhận doanh thu. Từ đó, giúp kiểm tốn viên hạn chế được các sai sót trọng yếu, giảm
thiểu được trách nhiệm pháp lý và nâng cao hiệu quả công việc.
1.3.1.1. Chuẩn bị kế hoạch kiểm tốn
họ
Cơng ty kiểm tốn sẽ tiến hành các cơng việc cần thiết để chuẩn bị lập kế hoạch
kiểm toán bao gồm: Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm toán, nhận diện các lý do kiểm
toán, lựa chọn đội ngũ nhân viên kiểm tốn nói chung và thực hiện kiểm tốn khoản
ại
mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nói riêng và ký kết hợp đồng kiểm tốn.
gĐ
a) Đánh giá khả năng chấp nhận kiểm tốn:
Để có thể đưa ra quyết định về việc chấp nhận (một khách hàng mới) hay duy trì
(một khách hàng cũ) thì KTV cần xem xét các vấn đề sau: Tính độc lập của cơng ty
kiểm tốn, hệ thống kế tốn của khách hàng nhằm đảm bảo sự cung cấp đầy đủ bằng
ờn
chứng chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mức độ phục vụ tốt khách hàng của
cơng ty kiểm tốn, tính liêm chính của ban quản trị, ban giám đốc của đơn vị được
kiểm tốn, thỏa thuận mức phí kiểm tốn với khách hàng.
Trư
- Đối với khách hàng cũ: Cứ mỗi năm sau khi hồn thành cuộc kiểm tốn thì
KTV sẽ cập nhật lại thông tin khách hàng để đánh giá về sự tiếp tục thực hiện cơng tác
kiểm tốn trong năm tiếp theo hay khơng? Và có cần thay đổi nội dung của cuộc kiểm
tốn hay khơng.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
- Đối với khách hàng mới: Để đảm bảo tính thận trọng thì đầu tiên KTV sẽ tìm
hiểu lý do mà cơng ty khách hàng mời kiểm tốn và tìm hiểu các thơng tin có liên quan
đến khách hàng như về lĩnh vực kinh doanh, tình hình tài chính,… thơng qua các
nguồn tin đáng tin cậy như sách, báo, truyền thông và thậm chí là từ các nguồn như:
luật sư của đơn vị khách hàng, ngân hàng, hay các doanh nghiệp có mối liên quan trực
tế
tiếp với khách hàng. Bên cạnh đó, KTV cũng có thể tìm hiểu thơng qua kiểm tốn viên
tiền nhiệm nếu năm trước báo cáo tài chính của cơng ty khách hàng được kiểm tốn
inh
bởi một cơng ty khác.
b) Tìm hiểu về lý do mời kiểm tốn của khách hàng
Đây là cơ sở để thiết kế phương pháp kiểm tốn và lựa chọn đội ngũ KTV thích
cK
hợp. Các lý do kiểm tốn BCTC có thể là, đáp ứng yếu cầu cơng khai tài chính hàng
năm, phục vụ cho bộ phận quản lý của doanh nghiệp, kiểm toán để làm hồ sơ thực
hiện thủ tục vay vốn ngân hàng hoặc đấu thầu, kiểm toán để tiến hành cổ phần hóa,
kiểm tốn khi giải thể, phá sản hoặc sát nhập, bắt buộc kiểm toán theo yêu cầu của
họ
pháp luật,…
Lựa chọn đội ngũ kiểm toán viên thực hiện kiểm toán nói chung và kiểm tốn
ại
khoản mục doanh thu nói riêng
Việc lựa chọn đội ngũ KTV phải dựa trên yêu cầu về số lượng người, trình bộ,
gĐ
khả năng của KTV, yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật
Riêng đối với khoản mục doanh thu BH&CCDV, đây là khoản mục có nhiều
phát sinh và sai sót mang tính trọng yếu nên trưởng đồn kiểm tốn thưởng bố trí kiểm
ờn
tốn khoản mục này cho những kiểm toán viên hay trợ ký kiểm tốn có khả năng phán
đốn tốt hy trình độ cao khi tiến hành kiểm toán.
c) Ký kết hợp đồng kiểm toán
Trư
Theo chuẩn mực kiểm toán số 210 – Hợp đồng kiểm toán, đoạn 4: “Hợp đồng
kiểm toán là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên tham gia ký kết về các điều
khoản và điều kiện thưc hiện kiểm tốn của khách hàng và cơng ty kiểm tốn, trong đó
xác định mục tiêu, phạm vi kiểm tốn, thời gian thực hiện và các điều khoản về phí, về
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
xử lý khi tranh chấp hợp đồng”. Hợp đồng kiểm toán phải được lập và ký chính thức
trước khi tiến hành cơng việc kiểm toán nằm bảo vệ quyền lợi của khách hàng cũng
như chính cơng ty kiểm tốn. Trong trường hợp đặc biệt, có thể sử dụng văn bản cam
kết để thay cho hợp đồng kiểm tốn.
1.3.1.2. Tìm hiểu, thu thập thông tin chung về khách hàng
tế
Việc thu thập thông tin khách hàng đóng vai trị quan trọng trong giai đoạn lập kế
hoạch kiểm toán và yêu cầu KTV cần đạt được sự hiểu biết trên một phạm vi nhất định
inh
rất rồng. Và theo chuẩn mực kiểm toán số 315 – Xác định đánh giá rủi ro, đoạn 11 có
nêu rõ:
“Kiểm tốn viên phải tìm hiểu các thơng tin sau:
cK
(a) Ngành nghề kinh doanh, các quy định pháp lý và các yếu tố bên ngồi khác,
bao gồm cả khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp;
(b) Đặc điểm của đơn vị, bao gồm:
họ
(i) Lĩnh vực hoạt động;
(ii) Loại hình sở hữu và bộ máy quản trị;
ại
(iii) Các hình thức đầu tư mà đơn vị đang và sẽ tham gia, kể cả đầu tư vào các
đơn vị có mục đích đặc biệt;
gĐ
(iv) Cơ cấu tổ chức, sản xuất kinh doanh và quản lý và cơ cấu nguồn vốn của đơn vị.
Các thơng tin này giúp kiểm tốn viên hiểu được các nhóm giao dịch, số dư tài
khoản và thơng tin thuyết minh cần được trình bày trên báo cáo tài chính của đơn vị.
ờn
(c) Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn áp dụng và lý do thay đổi (nếu
có). Kiểm tốn viên phải đánh giá các chính sách kế tốn mà đơn vị đang áp dụng có
phù hợp với lĩnh vực hoạt động kinh doanh của đơn vị, có nhất qn với khn khổ về
Trư
lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế tốn mà các đơn vị trong cùng
lĩnh vực hoạt động đang áp dụng hay không.
(d) Mục tiêu, chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh có liên quan mà
có thể dẫn đến rủi ro có sai sót trọng yếu.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
(e) Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị.”
Cụ thể đối với việc thu thập thông tin khách hàng có liên quan đến khoản mục
doanh thu là:
KTV thu thập hiểu biết về ngành nghề, công việc kinh doanh của khách hàng,
tế
tìm hiểu về hệ thống kế tốn cũng như các chính sách kế tốn đối với doanh thu.
Ngoài ra, KTV sẽ tiến hành thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách
hàng, giúp cho KTV nắm bắt được các quy trình mang tính pháp lý có ảnh hưởng đến
inh
các mặt hoạt động kinh doanh của khách hàng, những thông tin này được thu thập
trong q trình tiếp xúc với ban giám đốc cơng ty khách hàng như: Giấy phép thành
lập và điều lệ hoạt động của cơng ty, các báo cáo tài chính, báo cáo kiểm toán, biên
cK
bản thanh tra hay kiểm tra của năm hiện hành và năm trước, các hợp đồng và cam kết
quan trọng.
1.3.1.3. Tìm hiểu hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục doanh thu và đánh giá rủi
họ
ro kiểm sốt
Việc tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB của công ty khách hàng đối với khoản
mục doanh thu là bước có ý nghĩa vơ cùng quan trọng mà kiểm tốn viên cần thực
ại
hiện,khơng chỉ để xác minh tính hiện hữu của HTKSNB mà cịn làm cơ sở để xác định
phạm vi tiến hành thực hiện các thử nghiệm cơ bản. Nếu hệ thống kiểm soát nội bộ đối
gĐ
với khoản mục này là hữu hiệu, tức là rủi ro kiểm soát được đánh giá ở mức thấp, thì
các thử nghiệm cơ bản được giảm bớt, đồng nghĩa với việc giảm số lượng bằng chứng
kiểm toán cần thu thập trong cuộc kiểm toán. Và ngược lại, nếu rủi ro kiểm sốt được
đánh giá cao thì KTV sẽ khơng thực hiện thử nghiệm kiểm soát và gia tăng phạm vi,
ờn
quy mô thực hiện các thử nghiệm cơ bản.
Đối với việc đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ khoản mục Doanh thu, KTV có
Trư
thể thực hiện thơng qua hai bước sau:
- Thứ nhất, thu thập hiểu biết về hệ thống KSNB của đơn vị được kiểm toán đối
với khoản mục doanh thu và mô tả chi tiết hệ thống kiểm sốt đó trên giấy làm việc.
Theo đó, mỗi cơng ty có một hệ thống kiểm sốt, hệ thống thơng tin kế toán, kiểm toán
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
nội bộ nên kiểm toán viên cần làm rõ và phản ánh vào trong giấy làm việc. Bên cạnh
đó, KTV cũng phải thực hiện việc kiểm tra, đối chiếu với sự phân công, phân nhiệm
trong việc ghi nhận doanh thu của đơn vị.
- Thứ hai, sau khi đã nghiên cứu, tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn
vị đối với khoản mục doanh thu, KTV sẽ đưa ra các đánh giá ban đầu về rủi ro kiểm
tế
soát đối với khoản mục này. Nếu hệ thống KSNB được đánh giá là hữu hiệu thì rủi ro
kiểm sốt là ở mức thấp và ngược lại. Mức rủi ro kiểm soát này có thể được KTV đánh
inh
giá là thấp, trung bình, cao, hoặc theo tỷ lệ phần trăm.
1.3.1.4. Thủ tục đánh giá mức trọng yếu và rủi ro kiểm toán
a) Đánh giá mức trọng yếu trong kiểm toán BCTC đối với khoản mục doanh thu
cK
Khi kiểm tốn báo cáo tài chính, KTV có trách nhiệm đảm bảo hợp lý rằng báo
cáo tài chính khơng có những sai lệch trọng yếu, vì vậy trong giai đoạn này KTV
phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có thể chấp
họ
nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm tốn và đánh giá ảnh hưởng của các sai
sót để từ đó xác định bản chất, thời gian và phạm vi thực hiện các thử nghiệm kiểm
toán. Đối với khoản mục Doanh thu BH&CCDV, để xác định mức trọng yếu, KTV
ại
phải ước lượng mức trọng yếu ban đầu của BCTC, sau đó KTV tiến hành phân bổ
mức trọng yếu cho khoản mục Doanh thu BH&CCDV. Mức trọng yếu được thể hiện
gĐ
thông qua định lượng (số tiền ) và định tính (mức độ lan tỏa) và việc ước tính mức
độ trọng yếu này phải mang tính xét đốn của KTV, do đó có thể điều chỉnh trong
suốt cuộc kiểm tốn.
ờn
Mức trọng yếu ban đầu đối với khoản mục doanh thu là mức sai phạm tối đa có
thể chấp nhận được đối với khoản mục doanh thu. Nếu tổng hợp các sai phạm đối với
doanh thu nhỏ hơn mức trọng yếu thì bỏ qua, nếu lớn hơn mức trọng yếu thì phải
Trư
thông báo với Ban Giám đốc của khách hàng và yêu cầu điều chỉnh.
b) Đánh giá rủi ro kiểm toán
Rủi ro kiểm tốn là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa ra những nhận xét
không xác đáng vè các thơng tin tài chính và đó là các sai sót nghiêm trọng.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
14
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
cơng thức:
AR= IR x CR x DR
- Trong đó:
Hu
ế
Mơ hình tính rủi ro kiểm toán cho khoản mục doanh thu BH&CCDV dựa trên
tế
+ IR (Inherent Risk), hay còn gọi là rủi ro tiềm tàng. Rủi ro tiềm tàng đối với
khoản mục doanh thu là sai sót trọng yếu trong khoản mục doanh thu trong khi chưa
có sự tác động của bất cứ hoạt động kiểm toán và kể cả kiểm soát nội bộ nào đối với
inh
khoản mục doanh thu. Và rủi ro thường khác nhau đối với đặc thù của ngành nghề
kinh doanh và quy mô hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Có thể kể đến một
số rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục doanh thu như trình độ chun mơn nghiệp vụ
cK
của kế tốn, sự thay đổi của cơng ty về nhân viên ghi chép doanh thu, trình độ và kinh
nghiệm của kế tốn trưởng, tình hình tài chính doanh nghiệp khó khăn hay doanh
nghiệp phải chịu áp lực để làm cho BCTC trở nên đẹp hơn, đồng nghĩa với việc là rủi
họ
ro bị khai khống và thông tin bị bóp méo dẫn đến sai sót trọng yếu trong BCTC của
đơn vị trong khi kiểm toán viên vẫn chưa tiến hành thực hiện hoạt động kiểm toán nào.
+ CR (Control Risk): Rủi ro kiểm soát là các sai sót trọng yếu cịn tồn tại
ại
trong khoản mục doanh thu mà hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng khơng
phát hiện ra và ngăn chặn kịp thời. Ví dụ về rủi ro kiểm soát đối với khoản mục
gĐ
doanh thu như là những sai sót trong khâu bán hàng và khâu ghi nhận doanh thu, cụ
thể là bỏ sót những ghi nhận doanh thu phát sinh trong kỳ hay ghi nhận các khoản
doanh thu sai niên độ.
ờn
+ DR (Detective Risk) là rủi ro phát hiện, là sai sót trọng yếu mà kiểm tốn viên
khơng xác định được khi kiểm tốn khoản mục doanh thu BH&CCDV.
+ AR (Audit Risk): Rủi ro kiểm tốn. Là rủi ro mà KTV có thể mắc phải khi đưa
Trư
ra nhận xét không xác đáng về các thơng tin tài chính. Khi khoản mục doanh thu cịn
tồn đong những sai sót trọng yếu mà KTV khơng phát hiện ra thì sẽ làm cho kết luận
của KTV đưa ra khơng được chính xác.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
15
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
Hu
ế
1.3.1.5. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm tốn
Đây là cơng đoạn cuối cùng trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn, sau khi KTV
tìm hiểu chấp nhận khách hàng, tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá mức
trọng yếu và rủi ro kiểm tốn thì việc xây dựng kế hoạch kiểm toán này giúp KTV xác
định được phạm vi, định hướng và lịch trình của cả cuộc kiểm tốn.
tế
Chương trình kiểm tốn là tồn bộ những chỉ dẫn cho đồn kiểm tốn, bao gồm
kiểm tốn viên và các trợ lý kiểm toán về mục tiêu kiểm toán, nội dung, lịch trình và
inh
phạm vi của các thủ tục kiểm tốn cụ thể và thời gian ước tính cho từng phần hành
trong cuộc kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn được thiết kế thành ba phần:
Thiết kế các thử nghiệm kiểm soát:
cK
Các thử nghiệm này nhằm đánh giá sự hữu hiệu của hoạt động kiểm soát nội bộ
của đơn vị trong việc ngăn ngừa, phát hiện, sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ
sở dẫn liệu và các thử nghiệm kiểm soát này được áp dụng khi rủi ro kiểm sốt được
họ
KTV đánh giá ở mức trung bình hoặc mức thấp.
Một số thử nghiệm thường được KTV sử dụng là: phỏng vấn, quan sát, kiểm tra
tài liệu và thực hiện lại.
ại
Thiết kế thủ tục phân tích:
gĐ
Thủ tục này được thực hiện để đánh giá tính hợp lý chung của các thơng tin tài
chính thơng qua việc phân tích tính hợp lý trong mối quan hệ với các chi phí tài chính
với nhau và mối quan hệ giữa các thơng tin tài chính và thơng tin phi tài chính và từ đó
có thể đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp các thử nghiệm kiểm tra chi tiết.
ờn
Thiết kế các thử nghiệm kiểm tra chi tiết:
Đây là thủ tục bắt buộc của mỗi cuộc kiểm toán và các thử nghiệm này là việc
Trư
kiểm tra trực tiếp đối với các giao dịch tài khoản, số dư tài khoản hay thông tin thuyết
minh và được thực hiện thông qua các cách là kiểm tra chi tiết trên nghiệp vụ, kiểm tra
chi tiết trên số dư, kiểm tra chi tiết trên thuyết minh. Bên cạnh đó, KTV thường phối
hợp thực hiện giữa hai thủ tục là thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết.
SVTH: Lê Thị Quỳnh Hương
16