Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Khóa luận tốt nghiệp các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại việt nam (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 119 trang )

iv

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ trong Ban điều hành
Chƣơng trình đào tạo Chất lƣợng cao nói riêng và các thầy cơ của trƣờng Đại học
Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh nói chung đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức
quý báo trong suốt khoảng thời gian tôi học tập tại trƣờng, tạo mọi điều kiện giúp
đỡ tơi trong q trình học tập và thực hiện khóa luận này.
Bên cạnh đó, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Giảng viên hƣớng dẫn TS.
Nguyễn Thị Nhƣ Quỳnh đã tận tình hƣớng dẫn và sẵn sàng hỗ trợ, giải đáp những
thắc mắc trong suốt q trình nghiên cứu để tơi có thể hồn thành khóa luận tốt
nghiệp này một cách tốt nhất.
Trong quá trình viết khóa luận khó tránh khỏi những sai sót, rất mong các
thầy cơ bỏ qua. Đồng thời, do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn
hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận
đƣợc những ý kiến, góp ý q báo từ thầy cơ.
Sau cùng, tơi xin kính chúc các thầy cô trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM
luôn mạnh khoẻ và gặt hái đƣợc nhiều thành công trong công tác giảng dạy.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2022
Tác giả

Võ Thị Tú Uyên


v

MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................... i
ABSTRACT ............................................................................................................... ii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iii


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ ................................................................x
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................1

1.2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..........................................................................4

1.2.1 Mục tiêu chung ...........................................................................................4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...........................................................................................5
1.3

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.............................................................................5

1.4

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ..............................................5

1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................5
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................5
1.5

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................6

1.6


KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU ..................................................................7

1.7

ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ...............................................................8

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................9
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU
TRƢỚC .....................................................................................................................10


vi

2.1

TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI 10
2.1.1 Khái niệm về tín dụng ngân hàng ............................................................10
2.1.2 Khái niệm về rủi ro tín dụng ....................................................................11
2.1.3 Các chỉ tiêu đo lƣờng về rủi ro tín dụng ..................................................12
2.1.4 Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng thƣơng mại .15
2.1.4.1 Tác động đến ngân hàng ....................................................................16
2.1.4.2 Tác động đến khách hàng ..................................................................17
2.1.4.3 Tác động đến nền kinh tế xã hội........................................................18
2.2

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI......................................................................................................20

2.2.1 Các yếu tố kinh tế vĩ mô ..........................................................................20
2.2.1.1 Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ................................................................20
2.2.1.2 Tỷ lệ lạm phát ....................................................................................21
2.2.1.3 Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................22
2.2.2 Các yếu tố vi mô thuộc đặc thù ngân hàng ..............................................22
2.2.2.1 Quy mô ngân hàng ............................................................................22
2.2.2.2 Tăng trƣởng cho vay..........................................................................23
2.2.2.3 Khả năng sinh lời...............................................................................24
2.2.2.4 Khả năng thanh khoản .......................................................................24
2.2.2.5 Hiệu quả quản lý chi phí....................................................................26
2.3

TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ...........................................27

2.3.1 Các nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................27
2.3.2 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................................................31
2.4

KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ...........................................................47

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
VIỆT NAM ...............................................................................................................50


vii

3.1

PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................50


3.1.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................50
3.1.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu bảng ..............................................................52
3.1.2.1 Mơ hình bình phƣơng bé nhất dữ liệu gộp (Pooled OLS) .................52
3.1.2.2 Mô hình tác động cố định (Fixed Effects Model - FEM)..................52
3.1.2.3 Mơ hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects Model - REM) .......53
3.1.2.4 Mơ hình bình phƣơng nhỏ nhất tổng qt (Generalized Least
Squares- GLS) .................................................................................................53
3.1.3 Các kiểm định trong mơ hình ...................................................................53
3.1.3.1 Kiểm định lựa chọn mơ hình .............................................................53
3.1.3.2 Kiểm định đa cộng tuyến...................................................................54
3.1.3.3 Kiểm định tự tƣơng quan...................................................................54
3.1.3.4 Kiểm định phƣơng sai số thay đổi .....................................................55
3.2

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..........................................................................55

3.3

DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU ...........................................................................56

3.4

GIẢ THUYẾT NGHÊN CỨU ....................................................................57

3.4.1 Biến phụ thuộc .........................................................................................57
3.4.2 Biến độc lập ..............................................................................................57
3.4.2.1 Nhóm biến kinh tế vĩ mơ ...................................................................57
3.4.2.2 Nhóm biến kinh tế vi mơ thuộc ngân hàng .......................................60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................67

CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................68
4.1

THỐNG KÊ MÔ TẢ CÁC BIẾN SỐ TRONG MƠ HÌNH ........................68

4.2

PHÂN TÍCH TƢƠNG QUAN MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................72

4.3

KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN ..............................................................73


viii

4.4

PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY THEO MƠ HÌNH POOLED OLS,

REM, FEM.............................................................................................................74
4.4.1 Kết quả hồi quy mơ hình ..........................................................................74
4.4.2 Kiểm định lựa chọn mơ hình phù hợp......................................................76
4.4.3 Kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi ......................................................77
4.4.4 Kiểm định tự tƣơng quan .........................................................................78
4.5

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................80

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4..........................................................................................85

CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ..........................................87
5.1 KẾT LUẬN......................................................................................................87
5.2

HÀM Ý CHÍNH SÁCH ...............................................................................87

5.2.1 Mở rộng quy mơ hoạt động ......................................................................87
5.2.2 Kiểm soát hoạt động cho vay chặt chẽ .....................................................88
5.2.3 Đảm bảo khả năng sinh lời .......................................................................89
5.2.4 Tăng cƣờng quản lý hiệu quả chi phí hoạt động ......................................89
5.2.5 Ổn định tỷ lệ lạm phát ..............................................................................90
5.2.6 Ổn định thị trƣờng ....................................................................................91
5.3 HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................93
PHỤ LỤC ................................................................................................................100


ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

CIR

Cost effectiveness rate


Hiệu quả quản lý chi phí

Fixed Effects

Mơ hình hồi quy tác động

Model

cố định

FEM

GDP

Gross Domestic Product

GLS

Generalized Least Squares

Tốc độ tăng trƣởng kinh
tế
Mơ hình bình phƣơng nhỏ
nhất tổng qt

Generalized Method of

Phƣơng pháp hối quy tổng

Moments


quát khoảnh khắc

INF

Inflation rate

Tỷ lệ lạm phát

LDR

Liquidity rate

Khả năng thanh khoản

LGR

Lending growth rate

Tăng trƣởng cho vay

NHNN

The State Bank

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Commercial Banks


Ngân hàng thƣơng mại

NPL

Non Performing Loan

Tỷ lệ nợ xấu

Pooled Ordinary Least

Mơ hình bình phƣơng nhỏ

Squares

nhát tổng qt

GMM

Pooled OLS

Mơ hình hối quy tác động

REM

Random EffectsModel

ROA

Return On Assets


ROE

Return On Equity

SIZE

Bank size

Quy mơ ngân hàng

TCTD

Financial Institutions

Tổ chức tín dụng

TMCP

Commercial Joint Stock

Thƣơng mại Cổ phần

ngẫu nhiên
Tỷ suất sinh lời trên tổng
tài sản
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu



x

Nghĩa tiếng Anh

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

Bank
UEP

Unemployment rate

VIF

Variance Inflation Factor

Tỷ lệ thất nghiệp
Hệ số phóng đại phƣơng
sai

DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Bảng mức trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Bảng 2.2: Tổng hợp các kết quả nghiên cứu trƣớc đây trong và ngồi nƣớc
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến nghiên cứu sử dụng và mối tƣơng quan kỳ vọng
Bảng 4.1: Mô tả thống kê dữ liệu nghiên cứu từ 2010 -2021
Bảng 4.2: Ma trận tƣơng quan giữa các biến
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định đa cộng tuyến
Bảng 4.4: Kết quả hồi quy mơ hình theo Pooled OLS/ FEM/ REM
Bảng 4.5: Tóm tắt kết quả kiểm định lựa chọn phù hợp cho mơ hình

Bảng 4.6: Kết quả kiểm định phƣơng sai sai số thay đổi và tự tƣơng quan mơ hình
Bảng 4.7: Kết quả hồi quy mơ hình bằng mơ hình GLS
Bảng 4.8: Tổng hơp dấu kết quả thực nghiệm và kỳ vọng ban đầu
Hình 1.1: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2016 – 2021 (%)
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu


1

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nguồn thu của ngân hàng hiện nay đến từ 4 hoạt động chính: Thu lãi cho
vay, thu phí dịch vụ, đầu tƣ tài chính, và kinh doanh ngoại hối. Trong đó, thu nhập
từ lãi cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất so với các hoạt động khác. Vì vậy, sự phát
triển quy mô ngân hàng phụ thuộc nhiều vào sự phát triển hoạt động tín dụng và
hoạt động tín dụng đƣợc xem là một trong những hoạt động kinh doanh chủ chốt
của các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, rủi ro tín dụng đƣợc đánh giá chứa nhiều
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro vì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của ngân hàng (Đặng
Văn Dân, 2021). Theo nghiên cứu của Zribi và Boujelbene (2011) cho rằng rủi ro
tín dụng là một trong những rủi ro chính ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sự ổn định
của ngân hàng. Mục tiêu chính của ngân hàng là quản lý loại rủi ro này vì quản lý
hiệu quả rủi to tín dụng là một thành phần quan trọng để quản lý rủi ro theo cách
tiếp cận toàn diện và cần thiết cho sự thành công lâu dài của bất kỳ tổ chức ngân
hàng nào. Bên cạnh đó, theo kết quả nghiên cứu của Imbierowicz và Rauch (2014)
khi thực hiện nghiên cứu với mẫu hầu nhƣ tất cả các ngân hàng thƣơng mại Hoa Kỳ
trong giai đoạn 1998-2010 để phân tích mối quan hệ giữa hai nguồn rủi ro tín dụng
và rủi ro thanh khoản ở cấp độ tổ chức ngân hàng và mối quan hệ này ảnh hƣởng
nhƣ thế nào đến khả năng vỡ nợ (PD) của các ngân hàng. Kết quả chỉ ra chúng ảnh
hƣởng đến xác suất vỡ nợ của các ngân hàng này. Tác động này gấp đôi trong khi
cả hai rủi ro đều làm tăng khả năng vỡ nợ một cách riêng biệt, ảnh hƣởng của sự

tƣơng tác của chúng phụ thuộc vào mức độ rủi ro tổng thể của ngân hàng và có thể
làm trầm trọng thêm hoặc giảm thiểu rủi ro vỡ nợ. Do đó việc kiểm sốt và xử lý rủi
ro tín dụng là vấn đề nan giải và đã trở thành mục tiêu ƣu tiên hàng đầu trong hệ
thống ngân hàng hiện nay.
Đặc biệt từ năm 2020, không chỉ nền kinh tế thế giới mà nền kinh tế Việt
Nam cũng chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ từ đại dịch Covid 19 khiến tỷ lệ thất nghiệp
tăng cao, tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) giảm dẫn đến nhiều ngƣời dân, nhiều


2

doanh nghiệp khơng có khả năng trả nợ khơng chỉ khiến ngân hàng huy động vốn
khó khăn, nhu cầu tín dụng giảm do đó lợi nhuận suy giảm mà rủi ro tín dụng càng
dễ phát sinh hơn (Tuyết Minh, 2021). Theo Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) Việt
Nam khẳng định trong bối cảnh dịch bệnh vẫn còn tiếp diễn trong năm 2022, mặc
dù hoạt động kinh tế tiếp tục phục hồi, nhiều doanh nghiệp vẫn gặp nhiều khó khăn
khiến nợ xấu có xu hƣớng gia tăng. Vấn đề nợ xấu có thể trở thành tâm điểm của thị
trƣờng tài chính Việt Nam trong năm 2022, khi mà tỷ lệ nợ xấu gộp đang ở mức cao
nhất trong vòng 4 năm trở lại đây, phá vỡ thành quả tái cơ cấu các TCTD giai đoạn
2016-2020.
Theo số liệu từ NHNN Việt Nam cho thấy cuối năm 2021 tỷ lệ nợ xấu nội
bảng là 1,9% (tăng 0,21 điểm % so với cuối năm 2020), nếu tính thêm nợ bán cho
VAMC thì con số này là 3,9%. Tỷ lệ nợ xấu gộp (bao gồm nợ xấu nội bảng, nợ xấu
bán cho VAMC chƣa đƣợc xử lý và nợ xấu tiềm ẩn từ các khoản cơ cấu lại) tăng
mạnh lên mức 7,31% cuối năm 2021 từ mức 5,1% cuối năm 2020 và gần tƣơng
đƣơng với con số cuối năm 2017 (7,4%) cũng là năm mà Nghị quyết 42 bắt đầu có
hiệu lực. Từ số liệu trên báo cáo tài chính năm 2021 đƣợc các ngân hàng cơng bố,
nợ xấu có xu hƣớng gia tăng rõ rệt so với năm 2020 tại một số ngân hàng nhƣ
VPBank (tăng 60%), Vietinbank (tăng 49%), VIB (tăng 58%), HDB (tăng 43%)...
Bình quân số dƣ nợ xấu 28 NHTM niêm yết và Agribank tăng 17,3% so với năm

2020 (Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2022).


3

12

10,8

10
7,4

8

7,3
5,9

6

5,1
4,4

4
2,5

2

1,9

2


1,6

1,7

1,9

0
2016

2017

2018
Nợ xấu nội bảng

2019

2020

2021

Nợ xấu gộp

Hình 1.1: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2016 – 2021 (%)
Nguồn: Báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2022)
Thêm vào đó, những nghiên cứu đã đƣợc thực hiện trƣớc đây ở Việt Nam và
các nƣớc trên thế giới cho ra nhiều kết quả nghiên cứu trái chiều về mối tƣơng quan
giữa rủi ro tín dụng với các biến số kinh tế vi mơ và vĩ mô. Nguyên nhân xuất phát
từ việc các nghiên cứu đƣợc thực hiện vào các thời điểm không giống nhau, ở các
quốc gia khác nhau và sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau cũng nhƣ

mỗi hệ thống NHTM của các quốc gia có những nét đặc trƣng riêng trong hoạt động
kinh doanh nên các nhân tố tác động mạnh yếu lên rủi ro tín dụng khác nhau. Đa số
các nghiên cứu trong quá khứ đƣợc thực hiện bởi các tác giả nƣớc ngoài nhƣ Berger
và Deyoung (1997), Diamond và Rajan (2005), Aver (2008), Foos (2010), Hamerle
và các cộng sự (2011), Thiagarajan và các cộng sự (2011), Zribi và Boujelbène
(2011), Louzi (2012), Messai và Jouini (2013), Chaibi và Ftiti (2015), Mpofu và
Nikolaidou (2018), Tole và cộng sự (2019), Hazimi và William (2020), Naili và
Lahrichi (2022)… chủ yếu tập trung kiểm định trên những ngân hàng thuộc khu vực
châu Phi hay châu Âu. So với những nghiên cứu ở nƣớc ngồi, ở Việt Nam vẫn có
các cơng trình nghiên cứu về rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần


4

(TMCP) Việt Nam trong những năm gần đây, tuy nhiên với số lƣợng không nhiều
và bộ dữ liệu thời gian cịn khá ngắn. Trong đó, các nghiên cứu bởi các tác giả nhƣ
Nguyễn Thị Bích Phƣợng và Nguyễn Văn Thép (2015), Đặng Văn Dân (2018)….
thì thực hiện kiểm chứng sự tác động này chỉ xét đến các biến yếu tố vi mô đặc thù
ngân hàng. Tác giả nhận thấy hai nhân tố là khả năng thanh khoản và chỉ số hiệu
quả chi phí họat động của các ngân hàng ít đƣợc đề cập đến khi nghiên cứu về các
nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
Với dữ liệu thu thập có thời gian gần với thời gian hiện tại sẽ phù hợp với
đặc điểm cũng nhƣ sự phát triển của nền kinh tế xã hội của Việt Nam trong bối cảnh
hiện nay. Việc xem xét và đánh giá những yếu tố nào ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
của các ngân hàng hƣơng mại (NHTM) là rất quan trọng trong việc ngăn ngừa rủi ro
tín dụng trong tƣơng lai và nhằm cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về các
nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng của ngân hàng một cách tồn diện hơn. Vì vậy,
nhận thấy đƣợc sự cấp thiết và tầm quan trọng tác giả thực hiện đề tài: “Các yếu tố
ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam”. Nghiên
cứu này nhằm phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến đến rủi ro tín dụng của các Ngân

hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn 2010-2021 để từ đó đƣa ra các giải pháp
thích hợp và hiệu quả nhằm giảm thiểu các rủi ro tín dụng và đảm bảo nâng cao
hoạt động kinh doanh ngân hàng, vƣợt qua khó khăn của đại dịch và phát triển bền
vững.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu tổng quát của đề tài là phân tích các nhân tố tác động đến rủi ro tín
dụng của các NHTM Việt Nam, từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm nâng
cao chất lƣợng các khoản vay để giảm thiểu rủi ro tín dụng cho hệ thống ngân hàng
trong thời gian tới.


5

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện mục tiêu tổng quát nêu trên, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể
bao gồm:
Một là, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại các NHTM.
Hai là, xác định mức độ và chiều hƣớng tác động của các yếu tố này đến rủi
ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
Ba là, đề xuất đƣợc một số hàm ý chính sách nhằm cải thiện chất lƣợng tín
dụng cho các NHTM Việt Nam trong thời gian tới.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên, khóa luận trả lời các câu hỏi nghiên cứu
sau:
Một là, các nhân tố nào tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM?
Hai là, mức độ và chiều hƣớng tác động của các nhân tố này đến rủi ro tín
dụng tại các NHTM Việt Nam nhƣ thế nào?
Ba là, các hàm ý chính sách nào để gia tăng chất lƣợng chất lƣợng tín dụng cho
các NHTM Việt Nam?

1.4 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của khóa luận này là các yếu tố tác động đến rủi ro tín
dụng của các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Không gian nghiên cứu: khóa luận sẽ nghiên cứu ở 29 trên tổng 31 Ngân
hàng Thƣơng mại Việt Nam hiện nay. Trong mẫu nghiên cứu khơng có dữ liệu của
Ngân hàng Đơng Á vì ngân hàng trong giai đoạn này đang trong tình trạng kiểm
sốt đặc biệt từ Chính Phủ và ngân hàng Bản Việt do không đủ số liệu thu thập.


6

Danh sách 29 NHTM Việt Nam dùng làm mẫu nghiên cứu đƣợc trình bày trong
phần phụ lục.
Thời gian nghiên cứu: Các số liệu và dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập và
thống kê từ năm 2010 đến năm 2021. Trong giai đoạn này, hệ thống Ngân hàng
thƣơng mại gặp nhiều vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng:
Giai đoạn 2010-2015: Trong bối cảnh sau cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu
năm 2008, nền kinh tế Việt Nam trƣớc nhiều thách thức lớn đan xen, tốc độ tăng
trƣởng chậm, tỷ lệ lạm phát tăng cao (từ 11,8% năm 2010 tăng vọt lên 18,13% năm
2011), thị trƣờng tiền tệ, ngoại hối và thị trƣờng vàng có nhiều biến động với mặt
bằng lãi suất cho vay ở mức cao, lên đến 20-25%/năm, thanh khoản của hệ thống
TCTD căng thẳng, VND chịu sức ép phá giá, dự trữ ngoại hối nhà nƣớc sụt giảm
mạnh, kỷ luật thị trƣờng chƣa đƣợc các TCTD tuân thủ nghiêm chỉnh, tiềm ẩn nguy
cơ đổ vỡ hệ thống TCTD (Nguyễn Đức Long, 2021). Trải qua thời kỳ tín dụng tăng
trƣởng nóng với nhiều rủi ro bộc lộ, kể từ năm 2012, NHNN đã bắt đầu kiểm soát
chặt chẽ vấn đề tăng trƣởng tín dụng của ngành ngân hàng (Đăng Văn Dân, 2021).
Giai đoạn 2015-2021: Kinh tế Việt Nam liên tục chịu tác động tiêu cực cả về
cung và cầu do kinh tế thế giới diễn biến bất thƣờng, căng thẳng thƣơng mại giữa

Mỹ với Trung Quốc, …Trong khi cả thế giới chìm trong dịch bệnh, Việt Nam cũng
chịu nhiều tác động tiêu cực từ cú sốc dịch Covid 19, khi tỷ lệ nợ xấu toàn ngành
ngân hàng tăng mạnh kể từ năm 2020 và dự kiến sẽ còn tăng trong giai đoạn tới
theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2022). Đặc biệt sự bùng phát trở
lại của làn sóng thứ 4 với biến chủng Delta trong năm 2021 đã gây ra các tổn thất
nặng nề đối với các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, sinh kế và
đời sống của ngƣời dân.
1.5 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trƣớc tiên, tác giả thu thập và xử lý số liệu các yếu tố nghiên cứu trong giai
đoạn 2010-2021 của các NHTM thông qua việc sử dụng phƣơng pháp thống kê mơ
tả. Theo đó, mẫu nghiên cứu của đề tài đƣợc sử dụng nguồn dữ liệu thứ cấp từ các


7

báo cáo tài chính đã đƣợc kiểm tốn, báo cáo thƣờng niên của 29 Ngân hàng thƣơng
mại tại Việt Nam cũng nhƣ các số liệu về tốc độ tăng trƣởng GDP, tỷ lệ lạm phát và
tỷ lệ thất nghiệp đƣợc thu thập từ trang web Tổng cục thống kê Việt Nam. Đồng
thời, tác giả cũng tiến hành so sánh và phân tích đối chiếu với các nghiên cứu trƣớc
đây để lựa chọn và xác định những biến độc lập tác động đến RRTD.
Sau đó tiến hành sử dụng phƣơng pháp định lƣợng: dữ liệu bảng với các mơ
hình hồi quy. Thông qua phần mềm Stata 17, nghiên cứu sử dụng các ƣớc lƣợng các
tham số trong mơ hình hồi quy gồm mơ hình hồi quy bình phƣơng tối thiểu gộp
(Pooled OLS), mơ hình tác động cố định (FEM - Fixed effects model), mơ hình tác
động ngẫu nhiên (REM - Random effects model). Sau đó tiến hành lựa chọn mơ
hình phù hợp, mơ hình sau khi đƣợc lựa chọn sẽ đƣợc kiểm định xem có các khuyết
tật nhƣ hiện tƣợng phƣơng sai sai số thay đổi hay tự tƣợng quan hay khơng, nếu có
sử dụng ƣớc lƣợng GLS để khắc phục.
1.6 KẾT CẤU CỦA NGHIÊN CỨU
Khóa luận bao gồm 5 chƣơng nhƣ sau:

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1 tập trung nói về cơng trình nghiên cứu bao gồm lý do chọn đề tài,
mục tiêu nghiên cứu (tổng quát và cụ thể), câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng và phạm
vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và kết cấu của khóa luận. Cuối chƣơng là
phần đóng góp của nghiên cứu.
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC CÓ
LIÊN QUAN
Chƣơng 2 sẽ trình bày cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thƣơng
mại. Đồng thời, lƣợc khảo các cơng trình nghiên cứu có sẵn về các nhân tố ảnh
hƣởng đến rủi ro tín dụng hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, tạo tiền đề cho
việc xây dựng mẫu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu.


8

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN
CỨU TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI VIỆT NAM
Dựa trên cơ sở lý thuyết ở Chƣơng 2, Chƣơng 3 xây dựng mơ hình nghiên
cứu, các biến nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu và quy trình
nghiên cứu đƣợc sử dụng trong khóa luận để thu đƣợc kết quả nghiên cứu phù hợp
với mục tiêu đề ra. Từ quy trình đó, đề xuất mơ hình phù hợp thể hiện mối quan hệ
giữa các yếu tố vi mô và yếu tố vĩ mô của Ngân hàng.
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
Trong chƣơng này thực hiện thống kê mô tả của các biến trong mơ hình và kiểm
tra mẫu nghiên cứu. Dựa vào kết quả đó, khóa luận sẽ phân tích mối tƣơng quan
giữa các biến trong mơ hình và đo lƣờng các yếu tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
của Ngân hàng thƣơng mại.
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
Chƣơng 5 đánh giá kết quả nghiên cứu từ những điểm yếu cần phải khắc

phục đến những dự báo trong tƣơng lai. Từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hạn
chế rủi ro tín dụng và nâng cao hoạt động quản lý tín dụng trong hệ thống Ngân
hàng thƣơng mại Việt Nam trong thời gian tới.
1.7 ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
Về mặt thực tiễn, việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng
của các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam sẽ cung cấp cho các ngân hàng một cái
nhìn tổng quát về tác động của các yếu tố nội tại của ngân hàng và yếu tố kinh tế vĩ
mơ ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng ngân hàng thông qua các số liệu gần nhất. Từ đó
có thể giúp các ngân hàng đƣa ra một số khuyến nghị và các gợi ý giúp nhà quản trị
của ngân hàng trong công tác quản lý và kiểm soát RRTD trong thời gian sắp tới.
Về mặt học thuật, bài nghiên cứu là sự kế thừa và phát triển dựa trên cơ sở lý
thuyết và kết quả từ các bài nghiên cứu trƣớc đây. Do đó, kết qủa của bài nghiên


9

cứu này không chỉ cho thấy các yếu tố tác động, cũng nhƣ mức độ ảnh hƣởng của
các yếu tố này đến RRTD ngân hàng mà cịn góp phần cung cấp thêm bằng chứng
thực nghiệm cho vấn đề nghiên cứu về các yếu tố vi mô và vĩ mô tác động đến rủi
ro tín dụng của các NHTM và các cơng trình nghiên cứu về sau có liên quan đến rủi
ro tín dụng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Tiếp cận góc độ lý thuyết, chƣơng 1 đã trình bày tính cấp thiết của đề tài.
Nhằm xác định các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng TMCP
Việt Nam trong giai đoạn 2010–2021, tác giả đã xác định mục tiêu nghiên cứu cùng
với việc hình thành 3 câu hỏi nghiên cứu về các yếu tố nào tác động cũng nhƣ chiều
hƣớng và mức độ tác động của chúng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam
và kèm theo đó là những giải pháp nào đƣợc đề ra nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và
nâng cao hoạt động quản lý tín dụng trong hệ thống NHTM tại Việt Nam. Ngoài ra,

tác giả xác định phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng là phƣơng pháp định lƣợng
đồng thời cung cấp thông tin khái quát cấu trúc đề tài bao gồm 5 chƣơng nội dung
chính. Cuối cùng, tóm lƣợc đóng góp của đề tài mang lại trong thực tiễn chƣơng
này. Để trả lời cho những câu hỏi nghiên cứu trên, chƣơng 2 tác giả sẽ đƣa ra các cơ
sở lý thuyết về rủi ro tín dụng của các NHTM, các yếu tố tác động đến rủi ro tín
dụng của NHTM, đồng thời khảo lƣợc các nghiên cứu trong và ngoài nƣớc trƣớc
đây làm cơ sở để phát triển giả thuyết nghiên cứu ở chƣơng 3.


10

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN CÁC
NGHIÊN CỨU TRƢỚC
Trong chƣơng này, tác giả sẽ trình bày tổng quan cơ sở lý thuyết về rủi ro tín
dụng của NHTM, tổng hợp các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng của NHTM và các
yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của NHTM. Đồng thời, chƣơng này cũng khảo
lƣợc các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngoài nƣớc trƣớc đây về các yếu tố có
ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng của hệ thống NHTM.
2.1 TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
2.1.1

Khái niệm về tín dụng ngân hàng

Theo Hồ Diệu (2001) thì Tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản mục sử dụng
vốn lớn nhất và cũng là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất của các ngân hàng. Vì
vậy sự thành cơng hay thất bại của ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào hoạt động tín
dụng.
Theo Nguyễn Văn Tiến (2009), tín dụng ngân hàng là việc ngân hàng và
khách hàng sẽ cùng nhau ký một thoả thuận đồng ý cho khách hàng sử dụng một tài

sản có thể là tiền hoặc tài sản thực với ngun tắc hồn trả có thời hạn bằng các
nghiệp vụ: cho vay, bảo lãnh ngân hàng, chiết khấu, cho thuê tài chính...
Theo Luật các Tổ chức Tín dụng (2010), cấp tín dụng là việc thỏa thuận để
tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản
tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho th tài
chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Theo Bùi Diệu Anh (2020) thì tín dụng ngân hàng là một giao dịch giữa hai
chủ thể, trong đó bên cấp tín dụng (ngân hàng/ tổ chức tín dụng khác) chuyển giao
một tài sản cho bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác) sử
dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.


11

Nhƣ vậy từ những định nghĩa trên, có thể hiểu rằng tín dụng ngân hàng thể
hiện mối quan hệ giữa ngân hàng (bên cho vay) với các chủ thể khác trong nền kinh
tế (bên đi vay) trên cơ sở có sự hoàn trả cả gốc và lãi cho bên cho vay bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ cấp tín dụng khác trong một khoảng thời gian nhất định.
2.1.2

Khái niệm về rủi ro tín dụng

Theo "Từ điển thuật ngữ ngân hàng" của Thomas P. Fitch (1997), định nghĩa
rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi ngƣời vay khơng thể thanh tốn đƣợc nợ theo
theo thõa thuận trong hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi
ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho
vay của ngân hàng.
Theo Nguyễn Thị Hoài Phƣơng (2012) cho rằng Rủi ro tín dụng phát sinh
trong trƣờng hợp Ngân hàng không thu đƣợc đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay, hoặc

là việc thanh toán nợ gốc và lãi không đúng kỳ hạn. RRTD không chỉ giới hạn ở
hoạt động cho vay, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác nhƣ bảo lãnh, tài trợ
thƣơng mại, cho vay ở thị trƣờng liên ngân hàng, tín dụng thuê mua, đồng tài trợ dự
án....
Theo Yurdakul (2014) các ngân hàng rủi ro lớn nhất phải đối mặt là rủi ro tín
dụng. Tác giả lập luận rằng rủi ro tín dụng là khả năng mất của ngân hàng khi ngƣời
vay không thể trả nợ đúng hạn hoặc không thực hiện đƣợc nghĩa vụ hợp đồng với
ngân hàng.
Theo Joel Bessis (2015) trong cuốn “Risk management in Banking” định
nghĩa rằng “Rủi ro tín dụng là những tổn thất do ngƣời vay khơng trả đƣợc nợ hoặc
suy giảm chất lƣợng tín dụng. Rủi ro không trả đƣợc nợ là rủi ro mà ngƣời vay
khơng tn thủ nghĩa vụ nợ dẫn tới mất tồn bộ hoặc một phần số tiền cho đối tác
vay. Rủi ro tín dụng cũng bao gồm sự suy giảm chất lƣợng tín dụng, chƣa ngụ ý tới
việc khơng trả đƣợc nợ, nhƣng có liên quan tới khả năng khơng trả đƣợc nợ cao”.


12

Theo Điều 2 Quyết định số 22/VBHN-NHNN về Ban hành quy định về phân
loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng đề xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng thì “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ
chức tín dụng” (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là khả năng xảy ra tổn thất trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc
khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Tóm lại, dựa trên các khái niệm trên, rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là rủi ro xuất
hiện trong q trình cấp tín dụng của Ngân hàng với bên vay là các tổ chức kinh tế,
doanh nghiệp và các cá nhân khi ngƣời đi vay này sai hẹn hoặc khơng thực hiện
đúng nghĩa vụ thanh tốn khoản tiền gốc và lãi. Sự sai hẹn đó có thể là chậm trả, chỉ
trả một phần hoặc không trả cho ngân hàng nhƣ đúng nghĩa vụ đã thõa thuận trong
hợp đồng.

2.1.3

Các chỉ tiêu đo lƣờng về rủi ro tín dụng

Hiện nay, trên thế giới và tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu thực nghiệm
về các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng tại các NHTM. Trong đó các chỉ tiêu phổ
biến đƣợc sử dụng rộng rãi là tỷ lệ nợ xấu và tỷ lệ dự phòng rủi ro tín dụng.
 Tỷ lệ nợ xấu:
Từ góc độ của các NHTM, nợ xấu có thể hiểu là những khoản cho vay khơng
có khả năng sinh lời hay những khoản cho vay khơng cịn hoạt động (NPL: NonPerforming Loan), những khoản vay trở nên không sinh lời khi ngƣời vay dừng việc
thanh toán và khoản cho vay này bắt đầu bị vỡ nợ. Nợ xấu đƣợc xác định theo
những tiêu chuẩn chung của quốc tế và quy định đặc thù của mỗi quốc gia. Các
khoản nợ này phát sinh do ngân hàng thẩm định thiếu thận trọng và chính xác,
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, mất khả năng thanh tốn hay thậm chí cố
ý khơng trả nợ…
Tại Việt Nam, theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của
NHNN Việt Nam ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự


13

phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, nợ
xấu là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5. Theo đó:
Nhóm 3 (Nợ dƣới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản
này;
- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng

trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;


14

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
Do đó, tỷ lệ nợ xấu đƣợc tính thơng qua cơng thức:
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ nhóm 3+ Nợ nhóm 4+ Nợ nhóm 5)/ Tổng dƣ
nợ tín dụng *100%
Chỉ số này đƣợc dùng để đo lƣờng chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại các
ngân hàng. Nếu càng cao thì nghĩa là chất lƣợng tín dụng của ngân hàng này thấp và

đang gặp khó khăn trong việc quản lý chất lƣợng các khoản cho vay. Ngƣợc lại, tỷ
lệ này thấp so với các năm trƣớc cho thấy chất lƣợng các khoản tín dụng đƣợc cải
thiện, hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách giảm các khoản nợ xấu hay thay
đổi cách phân loại nợ. Chỉ tiêu này đƣợc tìm thấy trong các nghiên cứu của các tác
giả nhƣ Forfack (2005), Pestova và Mamonov (2011), Louzis và cộng sự (2012)
Castro (2013), Poudle (2013), Chaibi và Ftiti (2015), Đặng Văn Dân (2018), Tole
và cộng sự (2019), Hazimi và William (2020), Paragina và Muchtar (2021)….
Bên cạnh đó, ở một số nghiên cứu khác đo lƣờng rủi ro tín dụng thơng qua tỷ
lệ dự phịng rủi ro tín dụng so với dƣ nợ cho vay.
 Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng:
Một số nghiên cứu trƣớc đây về rủi ro tín dụng đã sử dụng tỷ lệ dự phịng rủi
ro tín dụng làm đại diện cho rủi ro tín dụng nhƣ nghiên cứu Hess và cộng sự
(2008), Foos và cộng sự (2010), Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toản (2014).
Theo Quyết định số 22/VBNN-NHNN ngày 04/06/2014 của NHNN Việt
Nam, dự phòng rủi ro là khoản tiền đƣợc trích lập để dự phịng cho những tổn thất
có thể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng khơng thực hiện nghĩa vụ theo
cam kết. Dự phịng rủi ro đƣợc tính theo dƣ nợ gốc và hạch tốn vào chi phí hoạt
động của tổ chức tín dụng. Dự phòng rủi ro bao gồm dự phòng cụ thể và dự phịng
chung. Có thể hiểu dự phịng rủi ro tín dụng là các khoản chi phí trích trƣớc tính vào
chi phí hoạt động của ngân hàng nhằm bù đắp tổn thất phát sinh từ các khoản vay
không thu hồi đƣợc.


15

Bảng 2.2: Bảng mức trích lập dự phịng rủi ro tín dụng
Nhóm nợ

Tỷ lệ trích lập dự phịng


Nhóm 1- Nợ đủ tiêu chuẩn

0%

Nhóm 2- Nợ cần chú ý

5%

Nhóm 3- Nợ dƣới tiêu chuẩn

20%

Nhóm 4- Nợ nghi ngờ

50%

Nhóm 5- Nợ có khả năng mất vốn

100%

Khi Ngân hàng có khoản vay mang rủi ro cao kéo theo mức trích lập dự
phịng RRTD cao, dẫn tới chi phí của Ngân hàng lớn làm cho lợi nhuận trong năm
giảm sút gây ảnh hƣởng tới hoạt động kinh doanh. Dự phịng RRTD đƣợc tính bằng
cơng thức sau:
Tỷ lệ dự phòng RRTD = Mức dự phòng RRTD trich lập/tổng dƣ nợ tín
dụng*100%
Có thể thấy phần lớn các nghiên cứu trong quá khứ sử dụng chỉ tiêu nợ xấu
là đại diện cho biến phụ thuộc đo lƣờng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng. Trong số
các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đƣợc đề cập (bao gồm nợ quá hạn, nợ xấu, dự
phòng RRTD) thì nợ xấu đƣợc coi là chỉ tiêu đánh giá quan trọng nhất, phản ánh rủi

ro tín dụng ở mức cao (Nguyễn Thị Hồi Phƣơng, 2012). Bên cạnh đó, tại Việt Nam
theo quy định, giá trị mức dự phòng RRTD đƣợc xác định dựa trên tỷ lệ dự phòng
tƣơng ứng với kết quả phân loại nợ và số dƣ nợ gốc. Do đó, trong nghiên cứu này,
khóa luận dùng tỷ lệ nợ xấu để đo lƣờng cho rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt
Nam.
2.1.4

Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng
thƣơng mại

Nợ xấu luôn tồn tại song song cùng hoạt động tín dụng theo mối quan hệ
giữa lợi nhuận và rủi ro (Nguyễn Thị Hồi Phƣơng, 2012). Vì thế trƣớc khi cung
cấp một món vay thì ngân hàng đã phải xác định nguy cơ phát sinh nợ xấu. Hiện


16

nay, theo quy định NHNN Việt Nam thì tỷ lệ nợ xấu có thể chấp nhận đƣợc là dƣới
3%. Yêu cầu này đƣợc đƣa ra nhằm kiểm soát ổn định nợ xấu, nếu ở mức độ cao
mang lại hậu quả nghiêm trọng cho NHTM và nếu xảy ra ở trên diện rộng có thể
dẫn đến khủng hoảng cho nền kinh tế.
2.1.4.1 Tác động đến ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xuất hiện tại một ngân hàng sẽ kéo theo một số hệ lụy
nhƣ sau:
Chi phí tăng cao: Khi rủi ro tín dụng cao đồng nghĩa với việc Ngân hàng
phải trích lập dự phịng cao. Trong khi đó, dự phịng RRTD đƣợc hạch tốn vào chi
phí hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó, do nợ xấu phát sinh kéo theo các khoản
chi phí hoạt động khác cũng tăng lên đáng kể bao gồm chi phí trả lãi tiền gửi, chi phí
quản lý nợ xấu và các chi phí khác liên quan. Hậu quả của việc gia tăng các khoản
chi phí khiến cho lợi nhuận còn lại cũng trở nên thấp hơn so với dự tính ban đầu

(Nguyễn Thị Hồi Phƣơng, 2012). Một số nghiên cứu trƣớc đây nhƣ Petria và cộng
sự (2015), Almaqtari và cộng sự (2019), Bogale (2019),… chỉ ra quản lý chi phí có
vai trị quan trọng trong việc cải thiện lợi nhuận ngân hàng và việc quản lý kém hiệu
quả không thể tạo ra thu nhập.
Doanh thu suy giảm: Hoạt động cho vay tín dụng là một trong nghiệp vụ
mang lại doanh thu chính cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng đƣợc đánh giá chứa nhiều
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro vì sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến thu nhập của các ngân hàng
(Đặng Vân Dân, 2021). Việc không thu hồi đƣợc các khoản nợ vay khiến cho khoản
thu từ lãi và các khoản tƣơng đƣơng lãi giảm. Từ đó kéo theo lợi nhuận ngân hàng bị
suy giảm.
Nguồn vốn hoạt động kinh doanh bị hạn chế: Việc khơng thu hồi đƣợc các
khoản nợ vay cịn khiến cho vòng quay vốn của Ngân hàng bị hạn chế. Nghĩa là,
các khoản nợ xấu làm chậm quá trình luân chuyển vốn trong ngân hàng (Nguyễn
Thị Hoài Phƣơng, 2012). Trong khi đó ngân hàng vẫn phải có trách nhiệm thanh
tốn cho những khoản tiền gửi, điều này sẽ khiến ngân hàng phải đối mặt với nguy


17

cơ mất khả năng thanh toán. Đặc biệt khi tỷ lệ nợ xấu ở mức cao cịn có thể dẫn đến
sự phá sản của các NHTM. Ngồi ra, việc trích lập dự phòng lớn cũng khiến cho
nguồn vốn hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bị suy giảm.
Uy tín Ngân hàng bị ảnh hƣởng: Ngoài việc ảnh hƣởng tới các chỉ tiêu tài
chính của Ngân hàng, RRTD cịn làm ảnh hƣởng tới uy tín của Ngân hàng trên thị
trƣờng. Tỷ lệ nợ xấu quá cao khiến cho khách hàng đánh giá thấp chất lƣợng của
Ngân hàng. Việc không thu hồi đƣợc các khoản nợ vay cũng khiến cho khả năng
thanh toán của Ngân hàng bị ảnh hƣởng, lƣợng lớn tiền gửi đƣợc rút khỏi ngân hàng
và do đó việc phá sản rất dễ xảy ra. Tất nhiên, không một ai muốn gửi tiền vào một
ngân hàng mà ngân hàng đó có tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu vƣợt quá mức cho phép, có
chất lƣợng tín dụng khơng tốt và gây ra nhiều vụ thất thốt lớn (Nguyễn Thị Hồi

Phƣơng, 2012). Ngày nay công nghệ internet phát triển, đa dạng phƣơng tiện truyền
thông với tốc độ lan truyền thông tin mạnh mẽ, một khi thơng tin ngân hàng có mức
độ rủi ro cao đƣợc lan truyền, làm giảm hình ảnh chất lƣơng ngân hàng trong khách
hàng và gây nên sự bất lợi trong cạnh tranh.
2.1.4.2 Tác động đến khách hàng
Thứ nhất, một khi phát sinh nợ quá hạn với ngân hàng, khách hàng sẽ phải
chịu lãi phạt đối với phần nợ chậm trễ thanh tốn đó, điều này dẫn đến gia tăng chi
phí tài chính của khách hàng. Trong trƣờng hợp ngƣời đi vay khi khơng có khả
năng thanh tốn các nghĩa vụ đến hạn theo cam kết thì tài sản bảo đảm sẽ bị tịch thu
để xử lý cho phần nợ này, khách hàng sẽ khó có cơ hội để tiếp cận nguồn vốn vay
mới từ ngân hàng hay huy động các nguồn vốn từ các TCTD khác trong tƣơng lai
do bởi lịch sử trả nợ chậm cùng với độ uy tín của khách hàng giảm xuống. Thậm
chí nguy cơ phá sản khá cao nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp không khả
quan, không chỉ không thể tiếp tục vay ngân hàng mà còn mất cơ hội kinh doanh và
phát mãi tài sản để trả nợ.
Thứ hai, cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị
hạn chế hơn khi RRTD tăng cao buộc các NHTM thận trọng hơn trong chính sách
tín dụng bằng cách thắt chặt cho vay bởi các quy định quy trình; kiểm sốt chặt chẽ


18

tín dụng vào các lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro, trong công tác thẩm định khách
hàng….Điều này cũng đƣợc giải thích trong nghiên cứu của Louzis và cộng sự
(2010), Hazimi và William (2020)... Thậm chí một số ngân hàng phải cắt giảm dƣ
nợ nhằm thu hẹp quy mô hoạt động.
Theo Phó Thống đốc Đào Minh Tú cho biết “Quan điểm của NHNN từ trƣớc
đến nay nay vẫn theo tinh thần là kiểm sốt chặt chẽ rủi ro tín dụng vào một số lĩnh
vực tiềm ẩn rủi ro lớn trong lĩnh vực bất động sản, chứng khoán… Đối với bất động
sản, các đối tƣợng cần kiểm sốt chặt chẽ là tín dụng vào những lĩnh vực kinh

doanh bất động sản ở những phân khúc lớn lớn nhƣ xây dựng resort nghỉ dƣỡng;
những dự án có tính chất đầu cơ, thậm chí là có tính chất lũng đoạn giá… thì phải
kiểm sốt rất chặt chẽ” (Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam 2022). Theo số liệu từ
NHNN Việt Nam cho thấy nợ xấu lĩnh vực bất động sản khoảng 36,4 nghìn tỷ đồng,
tăng 5% so với 31/12/2021, tỷ lệ nợ xấu là 1,54% (năm 2021 là 1,67%). Nguyên
nhân một số ngân hàng đã từ chối khách hàng do bản chất hoạt động ngân hàng chủ
yếu tập trung cho vay ngắn hạn, cho vay bổ sung vốn lƣu động thì thƣờng xun có
nguồn thu nợ, cho vay. Tuy nhiên, một số TCTD chủ yếu cho vay trung dài hạn, tập
trung vào lĩnh vực bất động sản thì thời gian quay vịng vốn chậm, khơng thu hồi
đƣợc nợ nhanh, nên dẫn đến hết dƣ địa tăng trƣởng tín dụng.
Thứ ba, khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có khả năng mất đi kênh đầu tƣ
vốn nhàn rỗi nếu ngân hàng gặp vấn đề về rủi ro thanh khoản. Khi mà RRTD tăng
cao, buộc ngân hàng phải gia tăng lãi suất huy động nhằm huy động vốn từ tiền gửi
khách hàng kéo theo gia tăng lãi suất cho vay. Do đó làm ảnh hƣởng đến khả năng
trả nợ của khách hàng vay vốn khiến ngân hàng khó khăn trong việc thanh tốn lãi
và gốc tiền gửi cho khách hàng cho nên khoản tiền này có thể không thể thu hồi
ngay đƣợc.
2.1.4.3 Tác động đến nền kinh tế xã hội
Tác động của nợ xấu gián tiếp lên nền kinh tế thông qua mới quan hệ: Ngân
hàng- khách hàng- nền kinh tế, nghĩa là nợ xấu không chỉ ảnh hƣởng lên mỗi


×