Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục thuế GTGT và thuế TNDN tại công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.45 KB, 118 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

́
in

h



́H



----------

ho

̣c K

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC

Đ

ại

THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY TNHH

Tr


ươ

̀ng

KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Phạm Thị Bích Ngọc

Nguyễn Phúc Hậu
Lớp: K48C Kiểm toán
Niên khoá: 2014 – 2018
Huế, 04/2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ q
thầy cơ, Ban lãnh đạo cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA cùng với các anh
chị phòng Kiểm tốn Báo cáo tài chính của cơng ty.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn đến quý thầy cô giáo trường Đại

́



học Kinh tế Huế nói chung và các thày cơ trong khoa Kế tốn – Kiểm tốn nói riêng đã

́H


tận tình giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức trong những năm học vừa qua làm



cơ sở nền tảng để tơi có thể hồn thành tốt đề tài này. Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới cô Phạm Thị Bích Ngọc đã tận tình hướng dẫn tơi hồn thành bài luận văn này.

in

h

Qua đây, tôi cũng xin cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm

̣c K

định giá AFA, đặc biệt là các anh chị kiểm tốn viên phịng Kiểm tốn Báo cáo tài chính
đã tạo điều kiện để tôi tiếp xúc với thực tế quá trình kiểm tốn cũng như cung cấp cho tơi

trình hồn thành bài luận văn.

ho

rất nhiều tài liệu và nhiệt tình chỉ dẫn để tơi có được những nhận thức đúng đắn trong quá

ại

Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè – những người đã ln đồng

Đ


hành, chia sẻ, động viên, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của

̀ng

mình.

Tr
ươ

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng, ngày 25 tháng 04 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Phúc Hậu


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BCTC

Báo cáo tài chính
Bất động sản
Giám đốc/Tổng giám đốc



GĐ/TGĐ

Giá trị gia tăng


HTK

Hàng tồn kho

LNTT

Lợi nhuận trước thuế



h

in

̣c K

NSNN

Ngân sách Nhà nước

ho

TNHH

Đ

ại

TTĐB
TSCĐ


Tr
ươ

̀ng

TNDN

́H

GTGT

Trách nhiệm hữu hạn
Tiêu thụ đặc biệt
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

XDCB

Xây dựng cơ bản

VCSH

Vốn chủ sở hữu

́


BĐS


Tr
ươ
̀ng
ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́



DANH MỤC BẢNG, BIỂU


Tr
ươ

̀ng
ại

Đ
h

in

̣c K

ho
́H



́



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ


PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu hướng hội nhập và phát triển chóng mặt của nền kinh tế Việt Nam, mối
quan tâm hàng đầu của khơng chỉ Nhà Nước mà cịn các cấp quản lý, nhà đầu tư và cả
người lao động là có được thơng tin về tình hình tài chính của các doanh nghiệp với độ

́




chính xác, trung thực và tin cậy cao. Hay nói cách khác, những thơng tin phản ánh về tình

́H

hình kinh doanh và sản xuất của doanh nghiệp được trình bày trên BCTC phải đảm bảo



được tính trung thực, hợp lý – gián tiếp đặt ra nhiệm vụ cụ thể và cấp thiết cho kiểm toán
độc lập nhằm mang lại sự đảm bảo và tin cậy cho tất cả các khoản mục được thể hiện trên

in

h

BCTC.

̣c K

Trên BCTC của các doanh nghiệp, thuế là khoản mục có liên quan và tác động rõ rệt
đến nhiều khoản mục khác như doanh thu, chi phí, tài sản và nợ phải trả; trong đó thuế

ho

GTGT ln chiếm tỷ trọng lớn về tổng giá trị và tần suất các nghiệp vụ phát sinh, ảnh
hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm; thuế TNDN lại là một khoản giảm trừ lợi nhuận

ại


trước thuế của doanh nghiệp (EBT) hình thành nên sự tác động đến lợi ích cổ đơng

Đ

(EPS)…Đồng thời, việc nộp thuế cho Nhà Nước là khoản được ưu tiên cao trong các
dịng tiền của doanh nghiệp vì thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc của Nhà Nước đồng

̀ng

thời là nghĩa vụ của doanh nghiệp, nên khoản mục thuế trên BCTC ln tiềm ẩn khả năng

Tr
ươ

gian lận hoặc sai sót do cách hạch tốn, tính tốn,…Bên cạnh đó, các văn bản pháp luật
về thuế liên tục được cập nhật và thay đổi; các chứng từ, biểu mẫu dần được bổ sung để
phù hợp và thiết thực hơn cho người sử dụng dẫn đến nhiều khả năng khai sai, khai thiếu
do các đơn vị chưa được bắt kịp và vận dụng kịp thời các thay đổi.
Vì vậy, kiểm tốn thuế trong BCTC, cụ thể là thuế GTGT và thuế TNDN, có vai trò
thiết yếu trong việc kiểm tra, xác nhận khoản mục đã được phản ánh kết hợp với các
khoản mục khác để kiểm toán viên đưa ra ý kiến về BCTC của doanh nghiệp. Bên cạnh
đó, kiểm tốn thuế cịn nhằm đưa ra ý kiến tuân thủ về các quy định pháp lý đảm bảo thu


đúng, thu đủ và khơng làm thất thốt ngân sách nhà nước. Nhận ra được tầm quan trọng
của kiểm toán khoản mục thuế nói chung và kiểm tốn khoản mục thuế GTGT và thuế
TNDN nói riêng, sau khoảng thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm
định giá AFA, tơi quyết định chọn đề tài: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục
thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA”


́



cho khố luận tốt nghiệp của mình.

́H

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hoá các lý luận về thuế GTGT và thuế TNDN; quy



trình kiểm tốn thuế GTGT và thuế TNDN trong kiểm toán BCTC.

in

h

Thứ hai, tìm hiểu thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT và thuế TNDN

̣c K

trong BCTC tại công ty kiểm toán TNHN Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.
Thứ ba, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm khắc phục hạn chế và góp phần hồn

ho


thiện quy trình kiểm tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH Kiểm toán và
Thẩm định giá AFA.

Đ

ại

1.3. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT và

̀ng

thuế TNDN tại cơng ty Kiểm toán và Thẩm định giá AFA.

Tr
ươ

1.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT và

thuế TNDN tại cơng ty kiểm toán. Cụ thể:
-

Số liệu dùng để nghiên cứu được lấy trong năm tài chính, từ ngày 01/01/2017
đến ngày 31/12/2017.

-

Địa điểm: Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.



-

Nội dung nghiên cứu: Do hạn chế về mặt thời gian nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu đến quy trình kiểm tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại một đơn vị
khách hàng cụ thể.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
1.5.1. Phương pháp thu thập số liệu

́

Sử dụng hệ thống chuẩn mực kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện hành cùng các



-

́H

văn bản hợp nhất, thông tư, nghị định về thuế GTGT và thuế TNDN, đồng thời kết hợp



các tài liệu có liên quan như giáo trình, sách báo về quy trình kiểm tốn thuế GTGT trong
kiểm tốn BCTC.

h


Thu thập các giấy tờ làm việc trong hồ sơ kiểm toán khách hàng liên quan đến việc

in

-

kiểm toán khoản mục thuế GTGT và thuế TNDN của cơng ty AFA.
Phỏng vấn kiểm tốn viên về quy trình thực hiện.

-

Trực tiếp tham gia cùng các đồn đi kiểm tốn cơng ty khách hàng với vai trị là

ho

̣c K

-

trợ lý kiểm tốn.

ại

1.5.2. Phương pháp xử lý số liệu

Đ

Sau khi thu thập số liệu, ta tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu số liệu cũng như

̀ng


vận dụng những kiến thức và kinh nghiệm thực tế có được về quy trình kiểm tốn khoản

Tr
ươ

mục thuế GTGT và thuế TNDN để từ đó có những đánh giá và đề xuất nhằm hồn thiện
quy trình kiểm tốn khoản mục thuế GTGT tại cơng ty Kiểm tốn AFA.
1.5.3. Hệ thống phương pháp kế toán
Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp: Phương pháp chứng từ kế

toán, phương pháp tài khoản kế tốn, phương pháp tính giá và phương pháp tổng hợp cân
đối kế toán. Mỗi phương pháp độc lập một cách tương đối nhưng lại nằm trong mối quan
hệ tương hỗ lẫn nhau.


1.6. Kết cấu khố luận
Đề tài gồm 3 chương chính sau:
Chương 1 – Cơ sở lý luận về kiểm toán thuế GTGT và thuế TNDN trong báo cáo tài
chính.
Chương 2 – Thực trạng kiểm toán thuế GTGT và thuế TNDN tại cơng ty TNHH

́



Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.

́H


Chương 3 – Một số nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện kiểm tốn thuế GTGT và

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



thuế TNDN tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.


PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 – CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN THUẾ GTGT VÀ
THUẾ TNDN TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN

́




1.1.1. Khái niệm và đối tượng chịu, nộp thuế

́H

1.1.1.1. Thuế GTGT



a. Khái niệm

in

khâu sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

h

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát sinh từ

̣c K

Giá trị gia tăng là giá trị mà người cung cấp hàng hoá, dịch vụ tạo ra thêm cho sản
phẩm dịch vụ của mình trên cơ sở sử dụng các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, hàng

ho

hoá, dịch vụ đã tạo ra từ q trình sản xuất, kinh doanh trước đó, được gọi là chi phí trung
gian.


ại

Thuế GTGT có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu tiên trên thế giới

Đ

ban hành Luật Thuế giá trị gia tăng vào năm 1954. Khai sinh từ nước Pháp, thuế GTGT

̀ng

đã được áp dụng rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới. Ngày nay, các quốc gia thuộc khối

Tr
ươ

Liên minh Châu Âu, châu Phi, châu Mỹ La tinh và một số quốc gia châu Á trong đó có
Việt Nam đã chính thức áp dụng thuế GTGT. Các quốc gia khác cũng đang trong thời kỳ
nghiên cứu loại thuế này. Tính đến nay đã có khoảng 130 quốc gia áp dụng loại thuế này.
Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa 9, Quốc hội nước ta đã thơng qua

Luật thuế GTGT và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/1999. Theo quy định của Luật
thuế giá trị gia tăng thì thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được nộp
vào Ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.


b. Đối tượng chịu, nộp thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước

ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 của Thông tư
219/2013/TT-BTC.

́



Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

́H

dịch vụ chịu thuế GTGT tại Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức
kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua



dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là người nhập khẩu).

in

h

1.1.1.2. Thuế TNDN

̣c K

a. Khái niệm

Sau khi nước Việt Nam dân chủ cộng hoà được thành lập, vào năm 1951 thuế


ho

TNDN được hình thành. Hình thức sơ khai ban đầu là thuế tính trên lợi tức kinh doanh
theo biểu thuế luỹ tiến từng phần với thuế suất từ 5% đến 7%, phân biệt theo ngành nghề

ại

cần thiết nhiều hay ít cho kháng chiến và cho đời sống nhân dân. Đây là loại thuế quy

Đ

định trong sắc thuế công thương nghiệp.

̀ng

Thuế TNDN cịn được gọi là thuế thuế thu nhập cơng ty. Đây là loại thuế trực thu

Tr
ươ

đánh vào thu nhập của các doanh nghiệp trong kinh doanh. Thuế thu nhập doanh nghiệp
ra đời bắt nguồn từ nhu cầu về tài chính của Nhà nước cũng như yêu cầu thực hiện chức
năng phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội. Mức thuế cao hay thấp áp dụng cho
các chủ thế thuộc đối tượng nộp thuế TNDN phụ thuộc vào quan điểm điều tiết thu nhập
và mục tiêu đặt ra trong phân phối thu nhập của từng quốc gia trong từng giai đoạn lịch sử
nhất định.


b. Đối tượng chịu, nộp thuế
Đối tượng chịu thuế TNDN là thu nhập ròng còn gọi là thu nhập chịu thuế. Thu

nhập chịu thuế TNDN được xác định theo công thức:
Doanh thu tính thu nhập
chịu thuế
(trong kỳ tính thuế)

Chi phí được khấu trừ
trong thu nhập chịu thuế
(trong kỳ tính thuế)

_

́

=



Thu nhập
chịu thuế

Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ

́H

có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp); cơ sở thường trú của doanh nghiệp



nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước
ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.


in

h

Trường hợp tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam khơng theo Luật Đầu

̣c K

tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế TNDN theo
hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính. Các tổ chức này nếu có hoặt động chuyển nhượng

ho

vốn thì được thực thiện nộp thuế TNDN theo hướng dẫn tại điều 14 chương IV của văn

1.1.2.1. Thuế GTGT

Đ

1.1.2. Căn cứ tính thuế

ại

bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC.

̀ng

Theo quy định tại điều 6 Luật thuế GTGT thì căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế


Tr
ươ

và thuế suất. Cơng thức tính thuế GTGT:
Số thuế GTGT phát sinh = Giá tính thuế GTGT x thuế suất thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT được quy định như sau:
-

Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán
chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB là giá bán đã
có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT;


-

Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế TTĐB (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định
theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu;

Giá tính thuế GTGT = Giá Nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế Nhập khẩu
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì

́



giá tính thuế GTGT là giá hàng hóa nhập khẩu cộng với (+) thuế nhập khẩu
-


́H

xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương là

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ phục vụ cho hoạt động

in

-

h

thời điểm phát sinh các hoạt động này;



giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại

̣c K

sản xuất, kinh doanh thì khơng phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT (kể từ
ngày 01/09/2014 theo Thông tư 119/2014/TT-BTC);
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mãi theo quy định giá

ho

-


Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền

Đ

-

ại

tính thuế được xác định bằng khơng (0);

th cho một thời hạn thuê chưa có thuế GTGT;
Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán trả một

̀ng

-

Tr
ươ

lần chưa có thuế GTGT của hàng hóa đó khơng bao gồm khoản lãi trả góp,
lãi trả chậm;

-

Đối với gia cơng hàng hóa là giá hợp đồng gia cơng chưa có thuế GTGT;

-

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình

hay phần cơng việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây
dựng, lắp đặt khơng bao thầu ngun vật liệu, máy móc, thiết bị thì giá tính
thuế là giá trị xây dựng, lắp đặt khơng bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy
móc, thiết bị;


-

Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có
thuế GTGT, trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp
NSNN;

-

Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ hưởng hoa
hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT;

́

Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh



-

toán là giá đã có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức

́H

sau:




Giá thanh tốn
Giá chưa có thuế GTGT =

in

h

1 + thuế suất hàng hố, dịch vụ

̣c K

Giá tính thuế đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí
thu thêm ngồi giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

ho

Trường hợp cơ sở kinh doanh áp dụng hình thức chiết khấu thương mại dành cho

ại

khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã chiết khấu thương mại dành cho

Đ

khách hàng. Trường hợp việc chiết khấu thương mại căn cứ vào số lượng, doanh số hàng
hóa, dịch vụ thì số tiền chiết khấu của hàng hóa, dịch vụ của lần mua cuối cùng hoặc kỳ


̀ng

tiếp sau. Trường hợp số tiền chiết khấu được lập khi kết thúc chương trình (kỳ) chiết khấu

Tr
ươ

hàng bán thì được lập hóa đơn điều chỉnh kèm bảng kê các số hóa đơn cần điều chỉnh, số
tiền, tiền thuế điều chỉnh. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai
điều chỉnh doanh thu mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào.
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có

doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm
phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.


Thuế suất
Thuế GTGT có phạm vi tác động rất rộng, ảnh hưởng rất lớn đến giá cả, dịch vụ. Vì
vậy, thuế suất thuế GTGT thường thấp. Thuế suất thuế GTGT có ba mức: 0%, 5%, 10%
cụ thể được quy định:
-

Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Hàng hóa,

́



dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng gia cơng xuất khẩu, hàng hóa, dịch vụ


́H

khơng thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu (trừ dịch vụ lữ hành ra nước
ngoài, dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi, đầu tư tài chính, đầu tư chứng
-



khốn ra nước ngoài…).

h

Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ như: nước sạch phục vụ

in

sản xuất và sinh hoạt do các cơ sở kinh doanh khai thác từ nguồn nước tự

phòng bệnh cho người…
-

̣c K

nhiên cung cấp cho các đối tượng sử dụng; đồ chơi trẻ em; thuốc chữa bệnh,

ho

Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ cịn lại khơng thuộc


Đ

1.1.2.2. Thuế TNDN

ại

diện hưởng thuế suất 0%, 5%.

̀ng

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. Kỳ
tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính. Thuế TNDN

Tr
ươ

phải nộp được xác định theo cơng thức sau:
Thuế TNDN
=
phải nộp

(

Thu nhập tính thuế _
trong kỳ tính thuế

Phần trích lập quỹ
KH&CN (nếu có)

)


x

Thuế suất

Thu nhập tính thuế được xác định theo cơng thức sau:
Thu nhập
tính thuế

=

Thu nhập
chịu thuế

_

(

Thu nhập được
miễn thuế

Các khoản lỗ
+ được kết chuyển
theo quy định

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế được tính theo cơng thức sau:

)



Thu nhập chịu
Doanh thu để tính thu
thuế trong kỳ = nhập chịu thuế trong kỳ
tính thuế
tính thuế

Chi phí hợp
lý trong kỳ
tính thuế

_

+

Thu nhập chịu
thuế khác trong
kỳ tính thuế

Doanh thu tính thu nhập chịu thuế
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền thu bán hàng, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không

́



phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

́H


Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo



phương thức khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh
doanh nộp thuế GTGT theo phương thức trực tiếp trên GTGT là doanh thu bao gồm cả

in

h

thuế GTGT.

-

̣c K

Một số trường hợp cụ thể:

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hoá bán theo phương thức

tiền lãi trả chậm.

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng hố, dịch vụ dùng để trao

ại

-

ho


trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm

Đ

đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản phẩm,

̀ng

hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu,

Tr
ươ

tặng, tiêu dùng nội bộ.
-

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động gia cơng hàng hố là
tiền thu về hoạt động gia cơng bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, vật liệu phụ
và chi phí khác phục vụ cho việc gia cơng hàng hoá.

-

Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi
theo hợp đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng được xác định như
sau: doanh nghiệp giao hàng hoá cho các đại lý (kể cả đại lý bán hàng đa
cấp), ký gửi là tổng số tiền bán hàng hoá; doanh nghiệp nhận làm đại lý, ký


gửi bán hàng đúng giá quy định của doanh nghiệp giao đại lý, ký gửi là tiền

hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hoá.
-

Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản là số
tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền
th trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân

́



bổ cho số năm trả tiền trước hoặc xác định theo doanh thu trả tiền một lần
theo quy định của Bộ tài chính đối với từng loại hình cơ sở kinh doanh.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động tín dụng là tiền lãi

-



cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế.

́H

-

Đối với hoạt động kinh doanh sân gơn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi

Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách,

̣c K


-

in

h

gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế.

hồng hố, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
Đối với hoạt động kinh doanh cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp

ho

-

điện, nước sạch ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh

ại

thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được

Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế

̀ng

-

Đ


ghi trên hố đơn tính tiền điên, tiền nước sạch.

là tồn bơ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hoá, dịch

Tr
ươ

vụ khác, kể cả phụ thu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được
hưởng chưa có thuế GTGT.

-

Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, giá trị hạng mục
cơng trình hoặc giá trị khối lượng cơng trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.

-

Đối với hoạt đơng kinh doanh trị chơi có thưởng (casino, trị chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh có đặt cược) là số tiền thu được từ hoạt động này bao
gồm cả thuế TTĐB trừ đi số tiền đã trả thưởng cho khách.


Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều 6 Văn bản hợp nhất số
26/VBHN – BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
-

Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của


́



doanh nghiệp.

Khoản chi có đủ hố đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

-

Khoản chi nếu có hố đơn mua hàng hố, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20

́H

-

h

từ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.



triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh tốn phải có chứng

in

Trường hợp mua hàng hố, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên

̣c K


ghi trên hoá đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh
tốn thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập

ho

chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp khơng có chứng từ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm đối

ại

với phần giá trị hàng hố, dịch vụ khơng có chứng từ thanh tốn khơng dùng

Đ

tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt.

̀ng

Thu nhập chịu thuế khác
Chênh lệch về mua bán chứng khoán.

-

Thu nhập liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, thu nhập

Tr
ươ

-


khác về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

-

Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản. Khoản thu nhập này
được xác định bằng (=) doanh thu thu được do chuyển nhượng tài sản, thanh
lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý và các
khoản chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.

-

Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.


-

Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi do bán ngoại tệ, lãi do
chênh lệch tỷ giá hối đoái.

-

Kết dư cuối năm các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự phịng cơng
nợ khó địi, dự phịng giảm giá chứng khốn.

-

Thu các khoản nợ khó địi đã xố sổ kế tốn nay địi được, thu các khoản nợ

́
Các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của

những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra.

́H

-



phải trả khơng xác định được chủ nợ.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hố, dịch vụ ở nước ngồi.

-

Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hố, cung cấp dịch vụ

h



-

in

khơng tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng

tạo ra khoản thu nhập đó.

Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết


ho

-

̣c K

phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để

kinh tế trong nước. Trường hợp khoản thu nhập nhân được là thu nhập được

ại

chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết

Đ

kinh tế thì cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập không phải nộp thuế
-

̀ng

thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi

Tr
ươ

phí tiêu thụ.

-


Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.

-

Các khoản thu nhập khác

Thuế suất
Kể từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế TNDN là 20% trừ các trường hợp được áp
dụng thuế suất ưu đãi và các trường hợp sau đây:


-

Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí
tại Việt Nam từ 32% đến 50%. Căn cứ vào vị trí khai thác, điều kiện khai
thác và trữ lượng mỏ doanh nghiệp có dự án đầu tư tìm kiếm, thăm dị, khai
thác dầu khí gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án, từng cơ sở kinh

́

-



doanh.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dị,

́H


khai thác các mỏ tài ngun quý hiếm (bao gồm: bạch kim, vàng, bạc, thiết,



wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí) áp dụng thuế suất 50%.
Trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở

in

h

lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục

̣c K

địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số
218/2013/NĐ-CP của Chính phủ áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh

1.1.3. Phương pháp tính thuế

Đ

ại

1.1.3.1. Thuế GTGT

ho

nghiệp 40%.


Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo một trong hai phương pháp:

̀ng

phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. Trường hợp

Tr
ươ

cơ sở sản xuất kinh doanh mua, bán vàng, bạc, đá q, ngoại tệ thì cơ sở phải hạch tốn
riêng hoạt động kinh doanh này để tính trực tiếp trên giá trị gia tăng.
Phương pháp khấu trừ thuế

a. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng
từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ bao gồm:
-

Cơ sở kinh doanh có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
từ một tỷ đồng trở lên, trừ hộ, cá nhân kinh doanh;



×