Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Giáo trình Luật dân sự (Trường CĐ Kinh tế Kỹ thuật Bạc Liêu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.13 KB, 69 trang )

Giáo trình Luật Dân sự
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
TRƢỜNG CĐ KINH TẾ - KỸ THUẬT BẠC LIÊU



GIÁO TRÌNH

LUẬT DÂN SỰ

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 1


Giáo trình Luật Dân sự
LỜI GIỚI THIỆU
Luật Dân sự ngành luật chuyên ngành trong chương trình đào tạo trung cấp
ngành Pháp luật. Để đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu của cán bộ, giảng viên,
học sinh, bộ môn Tổ Pháp luật Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Bạc Liêu đã
tổ chức biên soạn Giáo trình Luật Hơn nhân và gia đình.
Giáo trình Luật Dân sự được kết cấu bởi 5 chương:
- Chương 1. Khái quát chung v Luật dân sự
- Chương 2. Tài sản, quy n sở hữu
- Chương 3. Hợp đồng dân sự
- Chương 4: Các c n cứ xác lập ngh a v
- Chương 5. Pháp luật v th a kế
Giáo trình Luật Dân sự được biên soạn theo phương pháp truy n th ng,
chủ yếu dựa trên các quan điểm luật học Việt Nam để xây dựng hệ th ng lý luận
cơ bản v Luật Dân sự. Nội dung giáo trình cơ đọng, kết hợp giữa lý luận với luật
thực định để người học có thể dễ dàng vận d ng kiến thức vào giải quyết các tình


hu ng xảy ra trên thực tế.

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 2


Giáo trình Luật Dân sự
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1
Chƣơng 1 .............................................................................................................. 4
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ ..................................................... 4
1. Khái niệm, đối tƣợng điều chỉnh và phƣơng pháp điều chỉnh của Luật Dân
sự ........................................................................................................................... 4
2. Quan hệ pháp luật dân sự............................................................................... 7
CHƢƠNG 2: TÀI SẢN, QUYỀN SỞ HỮU .................................................... 27
1. Tài sản ............................................................................................................ 27
2. Quyền sở hữu ................................................................................................. 31
CHƢƠNG 3. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ ................................................................ 37
1. Khái quát chung về hợp đồng dân sự .......................................................... 37
2. Giao kết và thực hiện hợp đồng dân sự ....................................................... 41
CHƢƠNG 4: CÁC C N C
ÁC LẬP NGH VỤ.................................... 44
1. Giao dịch dân sự ............................................................................................ 45
2. Đại diện........................................................................................................... 50
CHƢƠNG 5. PHÁP LUẬT VỀ THỪ KẾ .................................................... 53
1. Khái niệm quyền thừa kế .................................................................................53
2. Thừa kế theo di chúc ..................................................................................... 58
3. Thừa kế theo pháp luật ................................................................................. 63


GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 3


Giáo trình Luật Dân sự
GIÁO TRÌNH LUẬT DÂN SỰ
Tên mơn: Luật Dân sự
Mã mơn học: MH
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Mơn học Luật Dân sự là môn học bắt buộc thuộc kh i các mơn học
chun mơn trong chương trình đào tạo trung cấp Pháp luật. Mơn học được b trí
sau khi học xong mơn Lý luận nhà nước và pháp luật
Tính chất: Chương trình mơn học bao gồm khái qt chung v luật dân sự,
quan hệ pháp luật dân sự, tài sản, quy n sở hữu, hợp đồng dân sự, quy n th a kế.
ngh a và vai tr của môn học: môn học Luật Dân sự là môn học chuyên
ngành quan trọng cung cấp cho người học có phẩm chất chính trị, tác phong ngh
nghiệp và n ng lực chuyên mơn đáp ứng u cầu có thể giải quyết các vấn đ
phức tạp, chuyên biệt trong l nh vực dân sự.
Mục tiêu của mơn học:
- V kiến thức:
Trình bày được khái quát chung v luật dân sự, quan hệ pháp luật dân sự,
tài sản, quy n sở hữu, hợp đồng dân sự, các c n cứ xác lập ngh a v dân sự, quy n
th a kế.
- Kỹ n ng:
Phân tích, tư vấn các quy định của pháp luật.
Vận d ng những kiến thức đã học áp d ng vào thực tiễn nh m bảo vệ lợi
quy n và lợi ích của bản thân, gia đình và xã hội.
- N ng lực tự chủ và trách nhiệm:
Tôn trọng pháp luật, tơn trọng tính bình đẳng và tự do ý chí của các chủ thể

trong các quan hệ pháp luật dân sự.
Có khả n ng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm.
Thể hiện ý thức tích cực học tập r n luyện để khơng ng ng nâng cao trình
độ, đạo đức ngh nghiệp.
Nội dung của môn học: C n cứ vào m c tiêu của môn học, nội dung môn
học bao gồm: Khái quát chung v Luật dân sự; Tài sản, quy n sở hữu; Hợp đồng
dân sự; Các c n cứ xác lập ngh a v ; Pháp luật v th a kế.

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 4


Giáo trình Luật Dân sự
Chƣơng 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LUẬT DÂN SỰ
Giới thiệu:
Chương một giới thiệu khái niệm, đ i tượng đi u chỉnh và phương pháp
đi u chỉnh của Luật Dân sự; uan hệ pháp luật dân sự.
Mục tiêu:
ác định được các chủ thể trong quan hệ pháp luật dân sự, quy n nhân
thân của các chủ thể.
Phân biệt được quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản, giải quyết được các
tình hu ng giả định trong học tập và tình hu ng xảy ra trong thực tế cuộc s ng.
Có thái độ tích cực và tn thủ đ ng quy định của pháp luật v dân sự.
Nội dung:
1. Khái niệm, đối tƣợng điều chỉnh và phƣơng pháp điều chỉnh của Luật Dân
sự
1.1.
Luật dân sự bao gồm hệ th ng các quy phạm pháp luật đi u chỉnh các

quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân trong các quan hệ dân sự, hơn nhân và
gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
1.2.
 Đ i tượng đi u chỉnh của Luật Dân sự
Đ i tượng đi u chỉnh của Luật dân sự là các quan hệ tài sản và quan hệ
nhân thân phát sinh giữa các chủ thể của quan hệ dân sự nh m đáp ứng các nhu
cầu vật chất và tinh thần.
Các quan hệ dân sự rất phong ph và đa dạng nhưng có thể chia các quan
hệ làm hai nhóm:
Là quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác thông qua một tài sản nhất
định. uan hệ này bao giờ cũng gắn với một tài sản hoặc một quy n tài sản nhất
định.
Tài sản theo quy định của Đi u 105 BLD n m 2015 bao gồm: Tài sản bao
gồm vật, ti n, giấy tờ có giá và các quy n tài sản.

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 5


Giáo trình Luật Dân sự
Các quan hệ tài sản do Luật dân sự đi u chỉnh: Thông qua các tài sản này,
các chủ thể có yêu cầu có quy n xác lập các quan hệ tài sản và những quan hệ tài
sản do Luật dân sự đi u chỉnh bao gồm:
- uan hệ v quy n sở hữu:
- uan hệ v ngh a v dân sự và hợp đồng dân sự
- uan hệ bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
- uan hệ v th a kế
- uan hệ v chuyển quy n s d ng đất
- uan hệ v quy n sở hữu trí tuệ và chuyển giao cơng nghệ

Đặc điểm của quan hệ tài sản:
- uan hệ tài sản do Luật dân sự đi u chỉnh rất đa dạng và phức tạp.
- Quan hệ tài sản do Luật dân sự đi u chỉnh ln mang tính ý chí, phản ánh
ý thức của các chủ thể tham gia. Những tài sản trong quan hệ này luôn thể hiện
được động cơ, m c đích của các chủ thể tham gia.
- uan hệ tài sản là tính chất hàng hóa ti n tệ
- uan hệ tài sản mà pháp luật dân sự đi u chỉnh thể hiện r tính chất đ n
bù tương đương trong trao đổi.
uan hệ nhân thân là quan hệ giữa chủ thể này với chủ thể khác v các giá
trị nhân thân của chủ thể có thể là cá nhân hay tổ chức và luôn gắn li n với cá
nhân và tổ chức khác.
Luật dân sự sẽ đi u chỉnh các quan hệ nhân thân và bảo vệ các lợi ích nhân
thân gắn li n với các chủ thể. Những giá trị nhân thân này là cơ sở và n n tảng đã
thiết lập nhi u quan hệ dân sự khác.
Phân loại quan hệ nhân thân:
- uan hệ nhân thân không gắn với tài sản: là những quan hệ gắn với giá
trị nhân thân mà không thể quy đổi ra một giá trị vật chất.
Đặc điểm:
Nó khơng có nội dung kinh tế, không gắn với quy n lợi tài sản của chủ
thể.
Không thể chuyển giao cho người khác dưới bất kỳ hình thức nào, khơng
thể là đ i tượng của hợp đồng trao đổi, mua bán, tặng cho…
Nhóm quan hệ nhân thân không gắn với tài sản này bao gồm các nhóm:
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 6


Giáo trình Luật Dân sự
+ Nhóm 1: Nhóm quy n nhân thân gắn với mỗi cá nhân c thể nh m c thế

hóa chủ thể này với chủ thể khác.
+ Nhóm 2: Nhóm quan hệ nhân thân gắn li n với giá trị nhân thân mà được
ghi nhận và bảo đảm ph thuộc vào chế độ chính trị - kinh tế - xã hội, các nguyên
tắc cơ bản và hệ tư tưởng của chế độ đó
+ Nhóm 3: Nhóm quy n nhân thân do chủ thể tự xác lập. Đó là quy n nhân
thân thuộc v tác giả.
- uy n nhân thân gắn li n với tài sản: là những quy n mà giá trị nhân thân
làm ti n đ để phát sinh những lợi ích vật chất, những quy n lợi v tài sản cho
chủ thể khi có một sự kiện pháp lý nhất định.
Đặc điểm:
Đó là một quan hệ luôn gắn li n với một chủ thể nhất định và v ngun
tắc thì quy n nhân thân khơng thể chuyển giao cho chủ thể khác. Trong những
trường hợp nhất định thì được chuyển giao cho người khác theo quy định của pháp
luật như quy n công b tác phẩm của tác giả, các đ i tượng của sở hữu công
nghiệp…
+ Đa s các quy n nhân thân do luật dân sự đi u chỉnh thì đ u khơng có giá
trị kinh tế và khơng có nội dung tài sản. uy n nhân thân không xác định b ng
ti n, kể cả các quy n nhân thân gắn với tài sản.
 Phương pháp đi u chỉnh của Luật Dân sự
Khái niệm: Phương pháp đi u chỉnh của Luật dân sự là tổng hợp những
cách thức mà Luật dân sự tác động lên các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân
nh m làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt sao cho phù hợp với ý chí của các chủ
thể tham gia, ý chí Nhà nước và bảo đảm lợi ích chung của xã hội.
- Phương pháp bình đẳng:
Bình đẳng v địa vị pháp lý: Tức là khơng có bất kỳ sự phân
biệt nào v địa vị xã hội, tình trạng tài sản, giới tính, dân tộc…giữa các chủ thể.
Độc lập v tổ chức và tài sản:
Tổ chức: khơng có sự ph thuộc vào quan hệ cấp trên – cấp dưới, các
quan hệ hành chính khác
Tài sản: Khi tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự, cá nhân, tổ chức hồn

tồn độc lập với nhau, khơng có sự nhầm lẫn hay đánh đồng giữa tài sản của cá
nhân với tài sản của tổ chức…
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 7


Giáo trình Luật Dân sự
Tuy nhiên, trong một s trường hợp đặc biệt để bảo đảm lợi ích của Nhà
nước, lợi ích cơng cộng, tính bình đẳng có thể bị hạn chế ở một phương tiện nào
đó.
- Phương pháp tự định đoạt:
Tự định đoạt: Tự định đoạt có ngh a tự do ý chí và thể hiện ý chí khi
tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự.
Biểu hiện của quy n tự định đoạt trong quan hệ pháp luật dân sự là:
Chủ thể tự lựa chọn quan hệ mà họ mu n tham gia.
Chủ thể tự lựa chọn chủ thể tham gia quan hệ dân sự với mình.
Được tự do lựa chọn biện pháp, cách thức để thực hiện, quy n và ngh a
v : Biện pháp và cách thức là những phương thức mà các bên s d ng để thực
hiện ngh a v của mình cho bên có quy n.
Các chủ thể tự lựa chọn và thỏa thuận với nhau các biện pháp bảo đảm
thực hiện ngh a v dân sự, cách thức x lý tài sản khi có sự vi phạm.
- Phương pháp tự thỏa thuận được luật hóa tại khoản 2 Đi u 3 của BLDS:
Cá nhân, pháp nhân xác lập, thực hiện, chấm dứt quy n, ngh a v dân sự
của mình trên cơ sở tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận. Mọi cam kết, thỏa thuận
không vi phạm đi u cấm của luật, khơng trái đạo đức xã hội có hiệu lực thực hiện
đ i với các bên và phải được chủ thể khác tôn trọng.
- Trách nhiệm tài sản là điểm đặc trưng của phương pháp đi u chỉnh của
luật dân sự:
Mặc dù pháp luật dân sự đi u chỉnh cả quan hệ nhân thân với quan hệ tài

sản nhưng các quan hệ tài sản chiếm phần lớn, đại đa s . Các quan hệ tài sản này
mang tính chất hàng hóa ti n tệ nên sự vi phạm của một bên thường dẫn đến sự
thiệt hại v tài sản của bên c n lại. Nên bên cạnh các loại trách nhiệm khác như
cải chính, xin lỗi cơng khai…thì trách nhiệm tài sản là loại trách nhiệm phổ biến
nhất trong phương pháp đi u chỉnh của luật dân sự. Bên vi phạm ngh a v thường
bị bên bị xâm phạm yêu cầu bồi thường thiệt hại để khôi ph c tình trạng tài sản
như lúc chưa bị vi phạm và thông thường được hưởng một khoản ti n bồi thường,
hoặc một tài sản cùng loại … dựa trên thỏa thuận của các bên).
2. Quan hệ pháp luật dân sự
1.3.
1.3.1.

nhân

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 8


Giáo trình Luật Dân sự
 N ng lực pháp luật dân sự của cá nhân
N ng lực pháp luật dân sự của cá nhân là khả n ng của cá nhân có quy n
dân sự và ngh a v dân sự1.
:
Mọi cá nhân đ u bình đẳng v NLPL: “Mọi cá nhân đ u có n ng lực pháp
luật dân sự như nhau”. NLPLD của cá nhân sẽ không bị hạn chế bởi bất cứ yếu
t nào giai cấp, trình độ, ngh nghiệp, dân tộc, tôn giáo… . Mọi cá nhân có đi u
kiện như nhau đ u có khả n ng hưởng quy n như nhau và gánh chịu ngh a v như
nhau.
NLPLDS của cá nhân do Nhà nước quy định cho tất cả cá nhân nhưng Nhà

nước không cho phép cá nhân tự hạn chế NLPLD của mình cũng như của cá
nhân khác. “N ng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, tr trường
hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác”2.
NLPLDS có tính bảo đảm: Khả n ng có quy n và có ngh a v dân sự chỉ
tồn tại là quy n khách quan và do pháp luật quy định cho các chủ thể. Để biến nó
thành những quy n dân sự c thể cần phải có những đi u kiện đảm bảo thực hiện.
 Nội dung NLPL dân sự của cá nhân
Nội dung của NLPLD của cá nhân là tổng hợp các quy n và ngh a v mà
pháp luật quy định cho cá nhân.
Nội dung của NLPLD của cá nhân ph thuộc vào đi u kiện kinh tế xã
hội, vào đường l i chính sách của Nhà nước…
Bắt đầu và chấm dứt NLPLD của cá nhân: N ng lực pháp luật dân sự
của cá nhân có t khi người đó sinh ra và chấm dứt khi người đó chết khoản 3
đi u 16 BLD .
 Tuyên b mất tích, tuyên b chết
uy định v tuyên b chết và tuyên b mất tích với m c đích bảo vệ
quy n, lợi ích có liên quan đến cá nhân bị tuyên b chết hoặc mất tích như quy n
v tài sản, trách nhiệm dân sự hay quan hệ hơn nhân gia đình…

1
2

Khoản 1 Đi u 16 Bộ luật Dân sự n m 2015
Đi u 16 Bộ luật Dân sự n m 2015

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 9



Giáo trình Luật Dân sự
Nội
dung

Tun bố mất tích

Tun bố là đã chết

Khái
niệm

Mất tích là sự th a nhận của
Tồ án v tình trạng biệt tích của
một cá nhân trên cơ sở có đơn
yêu cầu của người có quy n và
lợi ích liên quan.

Tuyên b chết là sự th a nhận
của Toà án v cái chết đ i với một
cá nhân khi cá nhân đó đã biệt tích
trong thời hạn theo luật định trên
cơ sở đơn yêu cầu của người có
quy n và lợi ích liên quan.

Đi u
kiện

- Khi 1 người biệt tích 02
n m li n trở lên, mặc dù đã áp
d ng đầy đủ các biện pháp thơng

báo, tìm kiếm theo quy định của
pháp luật v t t ng dân sự
nhưng vẫn khơng có tin tức xác
thực v việc người đó c n s ng
hay đã chết.
- Theo yêu cầu của người có
quy n lợi, ngh a v liên quan
Chú ý:

uy định tại Đi u 71 BLD
B n trường hợp sau, Toà án sẽ
tuyên b 1 người là đã chết:
* au 3 n m kể t ngày quyết
định tuyên b mất tích của Tịa án
có hiệu lực pháp luật mà vẫn
khơng có tin tức là người đó c n
s ng. Thì T a án có thẩm quy n
tun b một người là đã chết
* Biệt tích đã 5 n m trở lên và
khơng có tin tức nào chứng tỏ cịn
s ng hay đã chết. Hậu quả: có thể
tun b mất tích sau 2 n m và
tuyên b chết sau 5 n m được
tính theo quy định của Đi u 68).
* Biệt tích trong chiến tranh 5
n m k t ngày chiến tranh kết
thúc) mà vẫn khơng có tin tức xác
thực là c n s ng.
* au 2 n m bị tai nạn hoặc
thảm hoạ, hoặc thiên tai xảy ra mà

khơng có tin tức là c n s ng.
Tuỳ t ng trường hợp, T a án
có thể xác định ngày chết trong

 Pháp luật không quy định
giới hạn v không gian cũng như
chủ thể nhận biết các tin tức này
nhưng có thể xác định theo Đi u
64 của BLD có thể xác định:
V không gian: Nơi cư tr
cu i cùng của người đó, người
có quy n lợi ngh a v liên quan
tức là chủ thể có quy n yêu cầu
cơ quan NN có thẩm quy n
tuyên b 1 người mất tích thì
được hiểu người phải có m i
liên hệ nào đó như qua quan hệ
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 9


Giáo trình Luật Dân sự
hơn nhân, quan hệ huyết th ng,
quan hệ hành chính, quan hệ lao
động, quan hệ dân sự…
- Người tiến hành thơng báo tìm
kiếm: có thể là T a án hoặc t a
án yêu cầu người có u cầu
thơng báo, tìm kiếm. Việc thơng

báo như thời gian, hạn định…sẽ
tuân theo quy định của pháp luật
TTDS.
 Thời hạn 2 n m: được
hiểu là ngày biết được tin tức
cu i cùng của người đó.

bản án hoặc trong quyết định của
tồ án.
Ch ý: Nếu khơng xác định
ngày người chết thì ngày bản án
hoặc quyết định của tồ án có
hiệu lực được xác định là ngày
chết.
Thông thường, đ i với người
biệt tích trong các tai nạn, thảm
họa, thiên tai thì ngày chết chính
là ngày xảy ra các sự kiện.

Hậu
Tạm đình chỉ tư cách chủ thể của
quả
người bị tuyên b mất tích
pháp lý không làm chấm dứt tư cách
chủ thể của họ .
Tài sản của cá nhân bị tuyên b
mất tích sẽ được chuyển sang
quản lý tài sản của người vắng
mặt, của người bị tuyên b mất
tích Đ65, 66, 67 và 69 BLD

Riêng với quan hệ hơn nhân thì
nếu vợ/chồng của người bị mất
tích u cầu được ly hơn thì Tồ
án cho phép họ được ly hôn.

Chấm dứt tư cách chủ thể của
người chết đ i với mọi quan hệ
pháp luật mà người đó tham gia
với tư cách chủ thể.
Tài sản của người bị tuyên b chết
được giải quyết theo pháp luật
th a kế.

Hủy
quyết
định và
hậu quả
của hủy
quyết
định

Đi u kiện: người bị tuyên b là
đã chết trở v hoặc có tin xác thực
là người đó c n s ng.
Theo u cầu của chính người
đó hoặc người có quy n lợi ngh a
v liên quan u cầu đến Tồ án

Có hai trường hợp xảy ra với
người được tuyên b mất tích:

được ph c hồi n ng lực chủ thể
hoặc bị tuyên b mất tích.
Ph c hồi tư cách chủ thể
của người bị tuyên b mất tích
khi người bị tuyên b mất tích

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 10


Giáo trình Luật Dân sự
trở v hoặc có tin tức chứng tỏ
người đó c n s ng.
- Thủ t c: Người có quy n
lợi ngh a v liên quan hoặc
chính người đó làm đơn u cầu
Tồ án huỷ bỏ quyết định tun
b mất tích.
- Hậu quả pháp lý:
Nếu người đó trở v hoặc
có tin tức chính xác thì sẽ được
ph c hồi tư cách chủ thể đ i với
các quan hệ do mình tham gia và
được quy n yêu cầu người quản
lý tài sản của mình trả lại các tài
sản thuộc sở hữu của mình.

để ra quyết định huỷ bỏ tuyên b
là đã chết.

Hậu quả: Tư cách chủ thể của
người bị tuyên b chết sẽ được
khôi ph c lại. Tài sản nếu c n thì
được trả lại cho người bị tuyên b
là đã chết

 N ng lực hành vi dân sự của cá nhân
N ng lực hành vi dân sự của cá nhân là khả n ng của cá nhân b ng hành
vi của mình xác lập, thực hiện quy n, ngh a v dân sự3.
Mứ ộ NLHV
- N ng lực hành vi dân sự đầy đủ:
Người thành niên4 là người t đủ mười tám tuổi trở lên. Người thành niên
có n ng lực hành vi dân sự đầy đủ, tr trường hợp quy định tại các đi u 22, 23 và
24 của Bộ luật Dân sự n m 2015.
Người có n ng lực hành vi dân sự đầy đủ có đầy đủ tư cách chủ thể, có
quy n tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự với tư cách chủ thể độc lập, tự
chịu trách nhiệm v những hành vi do họ thực hiện.
- N ng lực hành vi dân sự một phần:
Là những người chỉ có thể xác lập, thực hiện quy n, ngh a v và trách
nhiệm trong một giới hạn nhất định do pháp luật dân sự quy định.
Độ tuổi: Người t đủ 6 tuổi - dưới 18 tuổi.
Khi người có NLHV dân sự một phần tham gia vào các giao dịch dân sự
3
4

Đi u 19 BLD n m 2015
Đi u 20 BLD n m 2015

GV: Hồ Thị Mai Khanh


Page 11


Giáo trình Luật Dân sự
đ i hỏi yêu cầu phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, tr giao dịch dân
sự ph c v nhu cầu hàng ngày phù hợp với lứa tuổi hoặc pháp luật có quy định
khác.
Ch ý: Người t đủ mười l m tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác
lập, thực hiện giao dịch dân sự, tr giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản,
động sản phải đ ng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được
người đại diện theo pháp luật đồng ý5.
- Khơng có n ng lực hành vi dân sự:
Người chưa đủ 6 tuổi là người khơng có NLHVD . Mọi giao dịch của
người này đ u phải thông qua người đại diện xác lập và thực hiện.
- Mất n ng lực hành vi dân sự và hạn chế n ng lực hành vi dân sự:
Mất NLHV được hiểu là đã có NLHV nhưng sau đó, sau một sự kiện
nào đó khiến cho người đó khơng c n có NLHV nữa.
Mất NLHVD :
Người thành niên có thể bị tuyên b mất NLHVDS khi có những đi u kiện,
với những trình tự, thủ t c nhất định.
Đi u kiện: Cá nhân bị bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác mà không thể
nhận thức, làm chủ được hành vi của mình.
Thẩm quy n tuyên b : T a án sẽ ra quyết định tuyên b dựa trên yêu cầu
của người có quy n và lợi ích liên quan hoặc của cơ quan, tổ chức hữu quan.
Hậu quả pháp lý: Mọi giao dịch dân sự của người này đ u do người đại diện
xác lập và thực hiện.
Hạn chế NLHVD :
Hạn chế NLHV tức là đã có NLHV đầy đủ nhưng sau đó theo quy định của
pháp luật sẽ bị hạn chế bớt một phần.
NLHVD của người thành niên có thể bị hạn chế trên cơ sở những đi u

kiện và thủ t c được quy định.
Đi u kiện: Được áp d ng đ i với người nghiện ma t y và các chất kích
thích khác dẫn đến phá tán tài sản của gia đình tức là nó tác động trực tiếp yếu t
kinh tế của gia đình, gây nên sự khó kh n trong gia đình.

5

Khoản 4 Đi u 21 BLD n m 2015

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 12


Giáo trình Luật Dân sự
Thẩm quy n: T a án trực tiếp ra quyết định hạn chế NLHVD của người
thành niên dựa trên yêu cầu của người có quy n, lợi ích liên quan hoặc của cơ
quan, tổ chức hữu quan.
Hậu quả pháp lý: Người bị hạn chế NLHVD sẽ có người đại diện và T a
án sẽ quy định phạm vi đại diện nếu các giao dịch liên quan đến tài sản của người
bị hạn chế NLHVD thì phải có sự đồng ý của người đại diện, tr các giao dịch
ph c v nhu cầu sinh hoạt hàng ngày hoặc luật liên quan có quy định khác).
Người có khó kh n trong nhận thức, làm chủ hành vi:
Người thành niên do tình trạng thể chất hoặc tinh thần mà không đủ khả
n ng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến mức mất n ng lực hành vi dân
sự.
Đi u kiện: áp d ng đ i với người có các yếu t v thể chất sự khiếm khuyết
v cơ thể như: bị câm, mù, điếc, bị tai nạn liệt người… , các yếu t v tinh thần
s c tâm lí… mà khơng đủ khả n ng nhận thức, làm chủ hành vi nhưng chưa đến
mức mất n ng lực hành vi dân sự.

Thẩm quy n: T a án ra quyết định tuyên b người có khó kh n trong nhận
thức, làm chủ hành vi.
Hậu quả pháp lý: Tòa án chỉ định người giám hộ, xác định quy n, ngh a v
của người giám hộ.
1.3.2.
Bên cạnh cá nhân, các tổ chức cũng tham gia vào các quan hệ pháp luật.
Để các tổ chức có tư cách chủ thể độc lập khi tham gia vào các quan hệ xã hội nói
chung, các quan hệ pháp luật dân sự nói riêng, các tổ chức này phải đáp ứng được
các đi u kiện do pháp luật quy định. Pháp luật các qu c gia đưa ra khái niệm pháp
nhân nh m phân biệt với thể nhân là những cá nhân để ghi nhận sự tồn tại của
các tổ chức với tư cách chủ thể của các quan hệ pháp luật. Cùng với sự phát triển
của lịch s , khái niệm pháp nhân cũng như các dấu hiệu của pháp nhân cũng có
sự thay đổi để phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
Pháp nhân là một tổ chức th ng nhất, độc lập, hợp pháp và có tài sản
riêng và tự chịu trách nhiệm b ng tài sản của mình, nhân danh mình tham gia vào
các quan hệ pháp luật dân sự một cách độc lập Đi u 74 BLD n m 2015).
 Các đi u kiện của pháp nhân
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 13


Giáo trình Luật Dân sự
Các đi u kiện của pháp nhân là các dấu hiệu mà khi các tổ chức đáp ứng
đầy đủ thì được cơng nhận là pháp nhân. Bao gồm:
- Được thành lập theo quy định của Bộ luật dân sự, luật khác có liên quan;
- Có cơ cấu tổ chức theo quy định tại Đi u 83 của Bộ luật dân sự;
- Có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm
b ng tài sản của mình;
- Nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập.

 Phân loại pháp nhân
- Pháp nhân thương mại6
- Pháp nhân phi thương mại7
 Địa vị pháp lý và các yếu t lý lịch của pháp nhân
N ng lực chủ thể của pháp nhân:
- N ng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả n ng của pháp nhân có
các quy n, ngh a v dân sự. N ng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị
hạn chế, tr trường hợp Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan quy định khác.
- N ng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh t thời điểm được cơ
quan nhà nước có thẩm quy n thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân
phải đ ng ký hoạt động thì n ng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh t
thời điểm ghi vào sổ đ ng ký.
- N ng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể t thời điểm chấm
dứt pháp nhân.
 Hoạt động của Pháp nhân
Để tham gia vào các quan hệ pháp luật dân sự HPLD thì pháp nhân
phải thơng qua hoạt động của mình (phân biệt với hoạt động bên trong là các hoạt
động sản xuất kinh doanh, quản lý cán bộ, lao động… mà là các hoạt động bên
ngoài với các chủ thể khác.
Hoạt động của pháp nhân là thông qua hành vi của người đại diện cho
pháp nhân hoặc các thành viên khác của pháp nhân.
Đại diện của pháp nhân có thể là đại diện theo pháp luật hoặc đại diện
theo ủy quy n.
- Người đại diện đương nhiên người đại diện theo pháp luật của pháp
6
7

Đi u 75 Bộ luật Dân sự n m 2015
Đi u 76 Bộ luật Dân sự n m 2015


GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 14


Giáo trình Luật Dân sự
nhân : Được hiểu là người đứng đầu pháp nhân theo quy định của đi u lệ pháp
nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quy n Đi u 137 BLD .
- Người đại diện theo ủy quy n: là người mà được người đại diện đương
nhiên ủy quy n lại, được nhân danh pháp nhân thực hiện các hành vi n m trong
phạm vi ủy quy n. Việc ủy quy n phải được thực hiện b ng v n bản Đi u 138
BLDS).
Hành vi của thành viên pháp nhân: Thành viên pháp nhân khi thực hiện
những ngh a v lao động dựa trên hợp đồng lao động thì cũng được coi là hành vi
của pháp nhân chứ không phải hành vi của cá nhân và nó sẽ tạo nên quy n và
ngh a v của pháp nhân trong khuôn khổ nhiệm v được giao).
1.3.3. Hộ
ì
Khái niệm hộ gia đình
uất phát t đặc thù của sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta là t một
nước nơng nghiệp với hình thức sản xuất nhỏ l , hộ gia đình đã và đang tồn tại
với tư cách một cơ sở kinh tế tự chủ trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp...
Hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp cơng sức
để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một s l nh
vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định là chủ thể khi tham gia quan
hệ dân sự thuộc các l nh vực này.
Tuy nhiên, khơng phải hộ gia đình nào cũng có tư cách chủ thể của quan
hệ pháp luật dân sự mà chỉ những hộ gia đình đáp ứng đầy đủ các đi u kiện theo
quy định của pháp luật thì mới trở thành chủ thể được.

Các đi u kiện bao gồm:
- V thành viên: thành viên hộ gia đình có t ít nhất 2 người trở lên, có
m i quan hệ hôn nhân, huyết th ng hoặc nuôi dư ng. Pháp luật không quy định
v NLHVDS của thành viên hộ gia đình, chỉ cần họ đóng góp cơng sức (có thể cả
tài sản để hoạt động kinh tế chung.
- V tài sản: Tài sản chung của hộ gia đình là tài sản chung thuộc sở hữu
của các thành viên trong hộ gia đình. Tài sản này có thể bao gồm quy n s d ng
đất, quy n s d ng r ng, tài sản do các thành viên của hộ gia đình đóng góp hoặc
được tặng cho chung, th a kế chung hay tài sản khác do các thành viên thoả thuận
là tài sản chung của gia đình.
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 15


Giáo trình Luật Dân sự
Các thành viên của hộ gia đình chiếm hữu và s d ng tài sản chung của
hộ theo phương thức thoả thuận tức là khi s d ng tài sản của hộ gia đình vào các
hoạt động sản xuất kinh doanh thì u cầu cần có sự đồng thuận, thoả thuận giữa
các thành viên thực ra để đảm bảo tránh tranh chấp xảy ra cũng như đảm bảo lợi
ích chung của các thành viên trong gia đình .
- V hoạt động: thành viên hộ gia đình phải cùng tham gia hoạt động kinh
tế chung.
- L nh vực hoạt động: hộ gia đình chỉ tham gia trong l nh vực sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp hoặc một s l nh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy
định.
N ng lực chủ thể của hộ gia đình:
- N ng lực chủ thể của hộ gia đình có rất nhi u điểm tương đồng với n ng
lực chủ thể của pháp nhân, bao gồm:
N ng lực pháp luật NLPL và n ng lực hành vi NLHV của hộ gia

đình đ u phát sinh đồng thời với việc hình thành hộ gia đình với tư cách chủ thể;
N ng lực chủ thể của hộ gia đình được pháp luật quy định và có tính
chất hạn chế trong một s l nh vực c thể hoạt động kinh tế chung trong quan hệ
s d ng đất, trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và trong một s l nh vực sản
xuất kinh doanh khác do pháp luật quy định .
Hoạt động và trách nhiệm của hộ gia đình:
- Thành viên của hộ gia đình tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
hoặc ủy quy n cho người đại diện tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Việc ủy quy n phải được lập thành v n bản, tr trường hợp có thỏa thuận khác.
Khi có sự thay đổi người đại diện thì phải thơng báo cho bên tham gia quan hệ
dân sự biết.
Trường hợp thành viên của hộ gia đình tham gia quan hệ dân sự không
được các thành viên khác ủy quy n làm người đại diện thì thành viên đó là chủ
thể của quan hệ dân sự do mình xác lập, thực hiện.
- Việc xác định chủ thể của quan hệ dân sự có sự tham gia của hộ gia đình
s d ng đất được thực hiện theo quy định của Luật đất đai.
- Tài sản của các thành viên gia đình cùng s ng chung gồm tài sản do các
thành viên đóng góp, cùng nhau tạo lập nên và những tài sản khác được xác lập
quy n sở hữu theo quy định của Bộ luật này và luật khác có liên quan.
GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 16


Giáo trình Luật Dân sự
- Việc chiếm hữu, s d ng, định đoạt tài sản chung của các thành viên gia
đình được thực hiện theo phương thức thỏa thuận. Trường hợp định đoạt tài sản
là bất động sản, động sản có đ ng ký, tài sản là nguồn thu nhập chủ yếu của gia
đình phải có sự thỏa thuận của tất cả các thành viên gia đình là người thành niên
có n ng lực hành vi dân sự đầy đủ, tr trường hợp luật có quy định khác.

Trường hợp khơng có thỏa thuận thì áp d ng quy định v sở hữu chung
theo phần được quy định tại Bộ luật này và luật khác có liên quan, tr trường hợp
quy định tại Đi u 213 của Bộ luật dân sự
- Trách nhiệm dân sự của thành viên hộ gia đình:
Ngh a v dân sự phát sinh t việc tham gia quan hệ dân sự của hộ gia đình
được bảo đảm thực hiện b ng tài sản chung của các thành viên.
Trường hợp các thành viên khơng có hoặc khơng đủ tài sản chung để thực
hiện ngh a v chung thì người có quy n có thể yêu cầu các thành viên thực hiện
ngh a v theo quy định tại Đi u 288 của Bộ luật dân sự.
Trường hợp các bên khơng có thỏa thuận, hợp đồng hợp tác hoặc luật khơng
có quy định khác thì các thành viên chịu trách nhiệm dân sự quy định tại khoản 1
và khoản 2 Đi u 103 theo phần tương ứng với phần đóng góp tài sản của mình,
nếu khơng xác định được theo phần tương ứng thì xác định theo phần b ng nhau.
- Hậu quả pháp lý đ i với giao dịch dân sự do thành viên khơng có quy n
đại diện hoặc vượt quá phạm vi đại diện xác lập, thực hiện:
Trường hợp thành viên khơng có quy n đại diện mà xác lập, thực hiện giao
dịch dân sự nhân danh các thành viên khác của hộ gia đình hoặc người đại diện
xác lập, thực hiện vượt quá phạm vi đại diện thì hậu quả pháp lý của giao dịch
được áp d ng theo quy định tại các đi u 130, 142 và 143 của Bộ luật dân sự.
Giao dịch dân sự do bên khơng có quy n đại diện hoặc vượt quá phạm vi
đại diện xác lập, thực hiện mà gây thiệt hại cho thành viên khác của hộ gia đình,
hoặc người thứ ba thì phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
1.3.4. Tổ ợ
Khái niệm và đặc điểm:
Khái niệm: Tổ hợp tác được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác có
chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn của t ba cá nhân trở lên,
cùng đóng góp tài sản, cơng sức để thực hiện những công việc nhất định, cùng
hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm là chủ thể trong các quan hệ dân sự.
GV: Hồ Thị Mai Khanh


Page 17


Giáo trình Luật Dân sự
Đặc điểm của tổ hợp tác:
- V thành viên của tổ hợp tác: tổ hợp tác phải có t ba cá nhân trở lên; tổ
viên tổ hợp tác là cá nhân bất kỳ khơng cần có quan hệ hôn nhân, huyết th ng
hoặc nuôi dư ng , phải có NLHVD đầy đủ.
- V tài sản: tài sản do các tổ viên đóng góp. Mức đóng góp được xác định
c thể.
- Thủ t c thành lập: các tổ viên phải ký kết hợp đồng hợp tác. Hợp đồng
hợp tác bao gồm các nội dung c thể như: m c đích, thời gian hợp tác; tổ viên tổ
hợp tác; mức đóng góp, phân chia lợi nhuận; quy n và ngh a v của tổ trưởng, tổ
viên,... Hợp đồng hợp tác phải đ ng ký tại UBND cấp xã.
- V hoạt động: tổ hợp tác chỉ hoạt động trong l nh vực, ngành ngh đã đ ng
ký trong hợp đồng hợp tác.
N ng lực chủ thể của tổ hợp tác:
N ng lực chủ thể của tổ hợp tác bị giới hạn trong những công việc nhất định
được ghi nhận trong hợp đồng hợp tác. Bởi vậy, n ng lực chủ thể của tổ hợp tác
được gọi là n ng lực chủ thể chun biệt vì nó bị giới hạn trong phạm vi của hợp
đồng hợp tác.
N ng lực chủ thể của tổ hợp tác phát sinh t thời điểm UBND cấp xã,
phường, thị trấn chứng thực vào bản hợp đồng hợp tác của các tổ viên và chấm
dứt khi tổ hợp tác chấm dứt tồn tại.
Hoạt động của tổ hợp tác:
Tổ hợp tác hoạt động thông qua đại diện của tổ mà các tổ viên bầu ra. Tổ
trưởng tổ hợp tác có quy n ủy quy n lại cho một tổ viên khác trong tổ hợp tác
thực hiện các công việc nhất định của tổ hợp tác.
Giao dịch dân sự do người đại diện của tổ hợp tác xác lập, thực hiện vì m c
đích của tổ hợp tác theo quyết định của đa s thành viên của tổ hợp tác sẽ làm

phát sinh quy n, ngh a v dân sự cho tổ hợp tác.
Tài sản do các thành viên đóng góp, cùng tạo lập và tài sản khác theo quy
định của pháp luật là tài sản chung theo phần của các thành viên hợp tác.
- ác lập, thực hiện giao dịch dân sự:
Trường hợp các thành viên hợp tác c người đại diện thì người này là người
đại diện trong xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 18


Giáo trình Luật Dân sự
Trường hợp các thành viên hợp tác khơng c ra người đại diện thì các thành
viên hợp tác phải cùng tham gia xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, tr trường
hợp có thỏa thuận khác.
Giao dịch dân sự do chủ thể quy định tại khoản 1 và khoản 2 Đi u 508 xác
lập, thực hiện làm phát sinh quy n, ngh a v của tất cả thành viên hợp tác.
- Tài sản chung của các thành viên hợp tác:
Trường hợp có thỏa thuận v góp ti n mà thành viên hợp tác chậm thực
hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đ i với phần ti n chậm trả theo quy định tại
Đi u 357 của Bộ luật dân sự và phải bồi thường thiệt hại.
Việc định đoạt tài sản là quy n s d ng đất, nhà, xưởng sản xuất, tư liệu
sản xuất khác phải có thỏa thuận b ng v n bản của tất cả các thành viên; việc định
đoạt tài sản khác do đại diện của các thành viên quyết định, tr trường hợp có thỏa
thuận khác.
Khơng được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác,
tr trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.
Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi
hoặc chấm dứt quy n, ngh a v được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản

được phân chia.
- Trách nhiệm dân sự của thành viên hợp tác:
Các thành viên hợp tác chịu trách nhiệm dân sự chung b ng tài sản chung;
nếu tài sản chung không đủ để thực hiện ngh a v chung thì thành viên hợp tác
phải chịu trách nhiệm b ng tài sản riêng theo phần tương ứng với phần đóng góp
của mình, tr trường hợp hợp đồng hợp tác hoặc luật có quy định khác.
1.3.5. N
Nhà nước CH HCNVN là Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Nhà nước là
chủ thể đặc biệt bởi nó cũng tham gia vào các HPLD nhưng nó có những đặc
thù riêng mà khơng gi ng như bất cứ một chủ thể nào khác, chính vì thế mà nó
trở thành chủ thể đặc biệt của HPLD nói riêng và các HPL khác:
Nhà nước là chủ thể mà nắm quy n lãnh đạo th ng nhất trên tất cả các mặt
như chính trị, kinh tế, v n hóa, xã hội…
Nhà nước là chủ sở hữu đ i với tài sản thuộc chế độ sở hữu tồn dân vì là
Nhà nước của dân, do dân, vì dân, là NN đại diện cho toàn dân .

GV: Hồ Thị Mai Khanh

Page 19



×