Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Luận văn QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ỐNG LUỒN DÂY ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN tại Công ty Cổ phần Khải Toàn ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.04 MB, 104 trang )

1
Luận văn
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
SẢN XUẤT ỐNG LUỒN DÂY
ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN tại Công
ty Cổ phần Khải Toàn
2
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ HÓA HỌC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Họ và tên sinh viên: Đỗ Minh Côn MSSV: 09162301
Vũ Văn Đạt MSSV: 09070271
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Lớp: DHHC5
Tên đồ án thực tập: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ỐNG LUỒN DÂY
ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN tại Công ty Cổ phần Khải Toàn
Nhiệm vụ của thực tập:
1 Tìm hiểu về nguyên liệu sản xuất ống luồn dây điện và phụ kiện
2 Tìm hiểu quy trình công nghệ sản xuất
3 Các sự cố xảy ra và cách khắc phục
4 Tìm hiểu một số phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm
5 Các biện pháp an toàn lao động
Ngày giao nhiệm vụ: ngày 10 tháng 12 năm 2012
Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ngày 10 tháng 01 năm 2013
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: KS. Phạm Văn Phước
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng 01 năm 2013
Chủ nhiệm bộ môn Giáo viên hướng dẫn
GIẤY XÁC NHẬN


Kính gửi: Ban chủ nhiệm Khoa Công Nghệ Hóa Học
3
Tôi tên là:
Chức vụ:
Thuộc Công Ty Cổ Phần Khải Toàn
Nay tôi xác nhận cho 2 sinh viên có tên dưới đây
1. Đỗ Minh Côn
2. Vũ Văn Đạt
Đã thực tập tại công ty chúng tôi từ ngày 10/12/2012 tới ngày 10/01/2013. Sau
đây là nhận xét của chúng tôi về nhóm sinh viên thực tập như sau:






Tp. HCM, ngày…….tháng…….năm 2013
Ký tên
4
NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN














Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Cán bộ hướng dẫn
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
5











Phần đánh giá:
• Ý thức thực hiện:
• Nội dung thực hiện:
• Hình thức trình bày:
• Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: Điểm bằng chữ:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Giáo viên hướng dẫn
6
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN











Phần đánh giá:
• Ý thức thực hiện:
• Nội dung thực hiện:
• Hình thức trình bày:
• Tổng hợp kết quả:
Điểm bằng số: Điểm bằng chữ:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2013
Giáo viên phản biện
7
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên chúng em xin chân thành cảm ơn thầy cô trường Đại Học Công
Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ bảo, trang bị cho nhóm em những
kiến thức cơ bản trong suốt quá trình học tập và có thể áp dụng vào thực tế trong
tương lai. Nhóm em xin bày tỏ sự biết ơn chân thành đến ban giám đốc và toàn thể
anh chị em công nhâncông ty Khải Toàn đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để nhóm chúng
em được thực tập tại nhà máy. Cảm ơn anh Vũ Mạnh Cường quản đốc xưởng đã trực
tiếp hướng dẫn, tận tình truyền đạt kiến thức kinh nghiệm trong quá trình nhóm chúng
em thực tập và giúp đỡ nhóm em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Đặc biệt chúng em xin cảm ơn nhà trường và các thầy cô trong Khoa Công Nghệ
Hóa Học và đặc biệt là thầy Phạm Văn Phước đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em
hoàn thành tốt bài báo cáo này.
Mặc dù đã có sự cố gắng của tất cả các thành viên trong nhóm, song trong quá

trình thực hiện không thể tránh khỏi những thiếu sót về nội dung lẫn hình thức, kính
mong thầy, cô và các cô chú anh chị đóng góp ý kiến để nhóm em có thể hoàn thành
báo cáo được tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn
Nhóm sinh viên thực hiện
Mục lục
8
Chương 1 : Giới thiệu 1
1.1. Giới thiệu về công ty cổ phần Khải Toàn 2
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2
1.1.2. Qui mô sản xuất – liên doanh 4
1.1.3. Thị trường phân phối sản phẩm 5
1.1.4. Các thương hiệu sở hữu 6
1.1.5. Các thành tựu đạt được 6
1.1.6. Định hướng phát triển 7
1.1.7. Sản phẩm 8
1.1.8. Bộ máy tổ chức 9
1.1.9. Sơ đồ công ty 9
1.2. Giới thiệu về xưởng gia công sản xuất nhựa 10
Chương 2 : Cơ sở lý thuyết gia công máy đùn 12
2.1. Thiết bị đùn 12
2.2.1 Giới thiệu thiết bị đùn 12
2.2.2 Các loại thiết bị đùn 12
2.2.3 Cấu trúc mày đùn 13
2.2. Nguyên liệu sản xuất 19
2.2.1 Nhựa PVC 19
2.2.2 Nhựa HDPE 24
2.2.3 Chất độn 26
2.2.4 Chất hóa dẻo 26
2.2.5 Chất ổn định 27

2.2.6 Chất tạo màu 27
2.2.7 Chất bôi trơn 27
Chương 3 : Qui trình công nghệ 28
3.1. Công nghệ sản xuất ống HDPE 28
3.1.1. Sơ đồ công nghệ 28
3.1.2. Qui trình sản xuất 28
3.1.2.1 Nguyên liệu 28
3.1.2.2 Qui trình trộn 29
3.1.2.3. Qui trình gia công máy đùn 29
3.1.2.4 Định hình sản phẩm 29
3.1.3 Đặc điểm của sản phẩm 30
3.2. Công nghệ sản xuất ống PVC 30
3.2.1. Qui trình sản xuất 31
3.2.1.1 Nguyên liệu 31
3.2.1.2 Qui trình trộn 31
3.2.13 Quá trình đùn 32
9
3.2.1.4 Định hình sản phẩm 32
3.2.2 Đặc điểm sản phẩm ống tròn 33
3.3. Công nghệ sản xuất phụ kiện 33
3.3.1. Sơ đồ công nghệ 33
3.3.2. Qui trình sản xuất 34
3.3.2.1. Nguyên liệu 53
3.3.2.2. Qui trình ép phun 34
Chương 4 : Máy móc sử dụng trong xưởng nhựa 36
4.1. Dây chuyền sản xuất ống HDPE 36
4.1.1. Thiết bị trộn 36
4.1.2. Thiết bị sấy 37
4.1.3 Máy ép đùn 1 trục vít 37
4.1.3.1 Chức năng 37

4.1.3.2 Cấu tạo 37
4.1.3.3 Các thông số làm việc của máy 39
4.1.3.4 Cơ chế làm việc 39
4.1.4 Thiết bị định hình khí nén 39
4.1.5. Máy cắt 41
4.2. Dây chuyền sản xuất ống PVC 41
4.2.1 Hệ thống trộn nguyên liệu 42
4.2.2 Máy đùn 2 trục vít 43
4.2.2.1 Chức năng 44
4.2.2.2 Cấu tạo 45
4.2.2.3 Cơ chế làm việc của máy đùn 50
4.2.2.4 Các thông số làm việc 51
4.2.3 Thiết bị định hình chân không 51
4.2.3.1 Cấu tạo 51
4.2.3.2 Cơ chế làm việc 52
4.2.4 Máy in chữ 52
4.2.5 Máy kéo 52
4.2.6 Máy cắt 53
10
4.3 Hệ thống máy ép phun sản xuất phụ kiện 54
4.3.1 Cấu tạo 54
4.3.1.1 Hệ thống phun 55
4.3.1.2 Hệ thống kẹp 59
4.3.1.3 Hệ thống đóng mở khuôn 60
4.3.1.4 Bộ phận khuôn 61
4.3.1.5 Hệ thống hỗ trợ ép phun 64
4.3.1.6 Hệ thống điều khiển 65
4.3.2 Các thông số làm việc của máy 66
4.3.3 Cơ chế 66
Chương 5. Qui trình kiểm tra chất lượng sản phẩm 68

5.1 Bảng chỉ tiêu chất lượng sản phẩm 68
5.2 Các phương pháp kiểm tra chất lượng 69
5.2.1 Kiểm tra các tiêu chí cơ bản 69
5.2.2. Kiểm tra độ bền va đập 69
5.2.3. Kiểm tra độ bền phá vỡ 71
5.2.4. Kiểm tra độ uốn cong 72
5.3. Một số lỗi thường gặp và cách khắc phục 73
Chương 6. An toàn lao động 75
6.1 Qui định chung 75
6.2 An toàn phòng cháy chữa cháy 75
6.3 Qui định việc sử dụng điện trong sản xuất 76
6.4 An toàn lao động 76
6.5 An toàn thiết bị 77
Kết luận 78
Tài liệu tham khảo 79
11
Danh mục hình ảnh và bảng biểu
Hình 1. Công ty cồ phần Khải Toàn 1
Hình 2. Bộ máy tổ chức Công ty cổ phần Khải Toàn 9
Hình 3. Sơ đồ công ty 9
Hình 4. Sơ đồ quản lý xưởng nhựa 11
Hình 5. Sơ đồ bố trí xưởng nhựa 11
Hình 6. Cấu trúc máy đùn 13
Hình 7. Sơ đồ qui trình sản xuất PVC 23
Hình 8. Sơ đồ qui trình sản xuất ống gân 28
Hình 9. Sơ đồ công nghệ sản xuất ống tròn 30
Hình 10. Hệ thống trộn nguyên liệu 31
Hình 11. Sơ đồ công nghệ ép phun 34
Hình 12. Chu kỳ ép phun 34
Hình 13. Dây chuyền sản xuất ống HDPE 36

Hình 14. Đầu tạo hình 38
Hình 15. Khuôn tạo hình 39
Hình 16. Cấu trúc Downstream 40
Hình 17. Khuôn 40
Hình 18. Thanh cố định ống 40
Hình 19. Sơ đồ bố trí thiết bị của dây chuyền sản xuất ống tròn 42
Hình 20. Hệ thống trộn nguyên liệu 43
Hình 21. Máy đùn bausano 2 vít 1 đầu đùn 44
Hình 22. Máy đùn titan 58 2 vít 2 đầu đùn 44
Hình 23. Cấu trúc máy đùn titan58 45
Hình 24. Xylanh và các đai gia nhiệt 46
Hình 25. Vít đùn máy titan58 47
Hình 26. Hệ thống quạt làm mát 48
12
Hình 27. Phễu cấp liệu 48
Hình 28. Đầu tạo hình máy tintan58 49
Hình 29. Tấm chắn và lưới lọc 50
Hình 30. Máy định hình chân không 50
Hình 31 Sơ đồ máy kéo 53
Hình 32 Máy kéo và máy cắt 54
Hình 33. Máy ép phun 54
Hình 34. Hệ thống máy ép phun 55
Hình 35 Hệ thống phun 55
Hình 36. Trục vít máy ép 56
Hình 37. Bộ hồi tự hở hay van hồi tự mở 57
Hình 38. Vị trí vòi phun trong hệ thống phun 55
Hình 39. Hệ thống kẹp 59
Hình 40. Bộ phận kẹp khuôn (kết hợp thủy cơ học và pittong thủy lực) 60
Hình 41. Bộ phận đóng mở – khuôn 60
Hình 42. Khuôn cái 61

Hình 43. Khuôn đực 62
Hình 44. Hệ thống cấp nhựa 63
Hình 45. Hệ thống thủy lực 64
Hình 46. Hệ thống điện 65
Hình 47. Hệ thống làm mát 65
Hình 48. Phân bố nhiệt độ máy ép 66
Hình 49. Dụng cụ kiểm tra độ bền va đập 70
Hình 50. Dụng cụ kiểm tra độ bền phá vỡ 71
Hình 51: Dụng cụ kiểm tra độ uốn cong 72
Danh mục bảng biểu
13
Bảng 1. Bảng tính chất của nhựa HDPE 25
Bảng 2 : Chỉ tiêu chất lượng ống tròn 68
Bảng 3 : Chỉ tiêu chất lượng ống đàn hồi 69
Bảng 4. Bảng tiêu chuẩn các tiêu chí ngoại quan 59
Bảng 5. Một số lỗi thường gặp phải 74
14
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU
Hình 1 : Công ty cổ phần khải toàn
15
1.1. Giới thiệu về công ty Khải Toàn
- Tên đầy đủ Công ty Cổ phần Khải Toàn
- Tên viết tắt KHAI TOAN JSC
- Logo
- Tên giao dịch( Anh- Việt)
KTG
- Giấy phép kinh doanh số 4703000205
- Địa chỉ trụ sở chính Lô số 33, Khu Công nghiệp Tam
Phước, Xã Tam Phước,Long Thành, Tỉnh Đồng Nai
Số điện thoại 061-3511179

Số fax 061-3512005
- Văn phòng HCM Lầu 6, Tòa nhà Sông Đà, 14 Kỳ
Đồng, Phường 9, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
Số điện thoại 08-62905578
Số fax 08-62676868
Địa chỉ email
Website www.ktg.com.vn
1.1.1. Lịch sử hình thành, phát triển
Năm 1994:
KTG – tiền thân là Công ty TNHH thiết bị điện Hồng Phúc- được thành lập
năm 1994 với mục tiêu kinh doanh thiết bị điện và bước đi đầu tiên là làm Nhà phân
phối độc quyền phía Bắc Việt nam các sản phẩm Thiết bị điện của Clipsal – một
trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới về thiết bị điện.
Năm 1996:
Trở thành nhà phân phối độc quyền dây điện hạ thế của Pirelli - một nhãn hiệu
dây điện nổi tiếng của Italia và thế giới - tại khu vực phía Bắc.
Trở thành nhà phân phối độc quyền sản phẩm dây và cáp SEOUL của Hàn Quốc
(Korea) tại Việt Nam
Năm 1998:
Mua lại toàn bộ Công ty TNHH Điện khí AC (tại HCM) cùng với toàn bộ hệ
thống phân phối và sở hữu thương hiệu thiết bị điện cao cấp AC - một thương hiệu
thiết bị điện phổ biến tại thị trường phía Nam Việt Nam .
16
Trở thành nhà phân phối độc quyền toàn Việt Nam về các sản phẩm sau:
Cáp hạ thế Pirrelli;
Quạt thông gió Genuin – một nhãn hiệu tốt nhất về quạt thông gió cho đến nay;
Thiết bị đóng ngắt điện các loại (MCB, MCCB, RCD…) của hager (Cộng hòa
Pháp) – một trong những nhà sản xuất hàng đầu thế giới về thiết bị đóng ngắt;
Sáng tạo và đăng ký bản quyền nhãn hiệu Thiết bị điện COMET, và tập trung
phát triển thiết bị chiếu sáng cho phân khúc thị trường trung cấp;

Năm 2002:
Được UBND TP Hà Nội giao 5.414 m2 đất để xây dựng nhà máy sản xuất dây
& cáp điện tại Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm – Hà Nội
Năm 2004:
Tháng 04/2004 được QUACERT đánh giá và cấp chứng nhận đạt tiêu chuẩn
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 cho nhà máy sản xuất dây và
cáp điện.
Năm 2005:
Thành lập Công ty cổ phần Khải Toàn tại Đồng Nai.
Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị điện và thiết bị chiếu sáng với diện
tích hơn 5.5 hecta tại lô 33 khu Công nghiệp Tam Phước, Huyện Long Thành, Tỉnh
Đồng Nai.
Năm 2007:
Tháng 03/2007 được tổ chức DNV của Na Uy đánh giá và cấp chứng nhận đạt
tiêu chuẩn quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 cho các sản phẩm
thiết bị điện công tắc ổ cắm, thiết bị chiếu sáng, ống luồn dây điện, thang máng cáp,
phụ kiện và tủ điện.
Mua lại phần vốn của Công ty Cổ phần Chế Tạo Máy Điện Việt Nam- Hungary
tại Liên doanh Hệ thống công nghiệp LS Vina (đối tác liên doanh là tập đoàn LG-
Hàn quốc nay đổi tên thành LS – Hàn Quốc) được thành lập và hoạt động từ năm
1997.
17
Liên kết với Công ty Cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong thành lập Công ty
Cổ phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam tại Khu công nghiệp Đồng An 2,
tỉnh Bình Dương.
Liên kết với Công ty TNHH Nhà nước Một Thành Viên Cơ Điện Trần Phú
thành lập Công ty Cổ phần Dây Phích Cắm & Dây Điện Trần Phú tại Cụm công
nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, TP Hà nội.
1.1.2. Quy mô sản xuất – liên doanh
Qua hơn 15 năm hình thành, hoàn thiện và phát triển, ngày nay KTG đã là Tập

Đoàn hàng đầu về thiết bị điện & chiếu sáng, thông qua việc sở hữu, sản xuất và
kinh doanh các nhãn hiệu thiết bị điện & chiếu sáng nổi tiếng, được thị trường rất
ưa chuộng và tín nhiệm, đó là: AC, COMET và SILEX. Bên cạnh đó, với khả năng,
kinh nghiệm, tiềm lực kinh doanh và phân phối trong ngành, KTG còn được các tập
đoàn nổi tiếng trên thế giới chọn lựa và bổ nhiệm làm nhà phân phối tại thị trường
Việt Nam như: hager, SEC, GENUIN,…
Hưởng ứng lời kêu gọi khuyến khích đầu tư và sử dụng nguồn nhân lực trong
nước của Chính Phủ, KTG đã đầu tư hệ thống nhà máy và được các đối tác nước
ngoài chuyển giao công nghệ sản xuất tiên tiến, chuyên sản xuất sản phẩm thiết bị
điện & chiếu sáng:
1. Nhà máy 1: Lô CN4, Cụm công nghiệp vừa và nhỏ Từ Liêm, Xã Minh Khai,
Huyện Từ Liêm, Tp. Hà Nội.
2. Nhà máy 2: Lô 33, Khu Công Nghiệp Tam Phước, Xã Tam Phước, Huyện
Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
Đồng thời, trong thời gian vừa qua, KTG đã liên doanh – liên kết với những
Công ty/Tập đoàn lớn trong và ngoài nước phát huy sức mạnh liên kết của toàn hệ
thống, nhằm chuyên môn hoá, nâng cao chất lượng sản phẩm và phục vụ khách
hàng ngày càng tốt hơn.
Hệ thống các công ty liên doanh – liên kết:
1.Công ty TNHH Hệ Thống Công Nghiệp LS Vina, tại Huyện Đông Anh, Tp.
Hà Nội.
2.Công ty Cổ Phần Nhựa Thiếu Niên Tiền Phong Phía Nam, tại KCN Đồng An,
Tỉnh Bình Dương.
18
3.Công ty Cổ Phần dây phích cắm & dây điện Trần Phú, tại Huyện Từ Liêm, Tp.
Hà Nội.
Hầu hết các sản phẩm phù hợp/hợp chuẩn các tiêu chuẩn chất lượng khắt khe
hàng đầu trong khu vực trên thế giới như:
1.IEC {của châu Âu}
2.EN {của châu Âu}

3.BS {của Vương Quốc Anh}
4.ECC {của Việt Nam – sản phẩm tiết kiệm năng lượng}
Cùng với lực lượng trên 500 Công Nhân Viên, tập hợp đội ngũ Lãnh Đạo, Quản
Lý, Chuyên Gia trẻ có tâm huyết, giỏi chuyên môn và kinh nghiệm từ các Tập đoàn
lớn trong và ngoài nước.
1.1.3. Thị trường phân phối sản phẩm
Hiện nay, KTG đã xây dựng được:
1.Hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn quản lý chất lượng ISO 9000:2001 do tổ chức
DNV của Na Uy cấp chứng nhận.
2.Hệ thống phân phối vững mạnh, sâu rộng trên toàn quốc:
+ 03 Chi nhánh trực thuộc công ty
+ Trên 100 Nhà phân phối
+ Trên 200 Đại lý
Trực tiếp quản lý trên 5.000 Cửa hàng/Tiệm điện trên toàn quốc.
3.Thông qua các chủ đầu tư, công ty tư vấn thiết kế, công ty xây dựng, nhà thầu,
… các sản phẩm của KTG đã có mặt tại hầu hết các dự án và công trình trung bình
và lớn ở khắp các tỉnh, thành tại Việt Nam.
4.Xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia trong khu vực: Campuchia, Lao,…
Với tiềm lực phát triển và định hướng đầu tư phù hợp, KTG đang ngày càng
khẳng định uy tín trên thị trường là Tập đoàn hàng đầu về thiết bị điện & chiếu sáng
và là đối tác đáng tin cậy của các tổ chức trong và ngoài nước.
1.1.4. Các thương hiệu sở hữu
- Comec( thương hiệu thuần Việt ) : Xuất hiện tại thị trường Việt Nam từ thập niên
90, Comet là nhãn hiệu hàng đầu trong lĩnh vực thiết bị điện & chiếu sáng dân
dụng. Trong thời gian qua, nhãn hiệu Comet không ngừng nỗ lực đưa ra thị trường
các sản phẩm thiết bị điện & chiếu sáng chất lượng với nhiều tính năng ưu việt, kiểu
dáng đa dạng phù hợp với nhu cầu thị trường, đặc biệt luôn đảm bảo độ an toàn
tuyệt đối cho người sử dụng
19
- AC là nhãn hiệu thiết bị điện cao cấp và lâu đời của Vương Quốc Anh, tất cả các

sản phẩm đều được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại và tuân thủ nghiêm
ngặt các tiêu chuẩn khắc khe trong ngành điện của Châu Âu
- SILEX
- ZEBERG ( thương hiệu xuất khẩu qua Thái Lan )
1.1.5. Các thành tựu đạt được
- Chứng nhận hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000
- Chứng nhận chất lượng :
+ Tiêu chuẩn Anh – BSI
. BS 5486 – 13
. BS EN 50086-2-3
. EN 60598
. EN 60920
. BS 50086-21
. BS 4607-5
+ Tiêu chuẩn quốc tế - IEC (chứng nhận sự phù hợp tiêu chuẩn điện và hỗ
trợ cho thương hiệu quốc tế)
. IEC 60898
. IEC 61008-1
. IEC 669-1
. IEC 884-1
- Chứng nhận mang tính cộng đồng
+ Thương hiệu vàng do VATAP trao tặng năm 2007
+ Thương hiệu VIỆT - cúp Vàng chất lượng hội nhập 2007 - do Liên hiệp
các Hội Khoa học -Kỹ thuật Việt Nam cấp ngày 9/9/2007
+ Nhà cung cấp đáng tin cậy tại Việt Nam - 2007 do Mạng doanh nghiệp
VN bình chọn
+ Sản phẩm ưu điểm và tiết kiệm năng lượng do Sở KH và CN Tp.HCM
và trung tâm tiết kiệm năng lượng Tp.HCM cấp ngày 15/10/2007
+ Doanh nghiệp Việt Nam Uy tín-Chất lượng 2007 : Công ty Cổ phần Khải
Toàn đón nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Việt Nam Uy tín-Chất lượng 2007”, cho

ngành kinh doanh sản xuất “Điện – Điện Tử”. Giải thưởng này do Mạng Doanh
nghiệp Việt nam (Vietnam Enterprises) tổ chức dưới sự bảo trợ của Cục xúc tiến
Thương mại - Bộ Thương Mại và các ban ngành liên quan.
1.1.6. Định hướng phát triển
Triết lý kinh doanh
- Khách hàng là sự tồn tại của Công ty.
- Trong sản xuất: Lấy chất lượng làm tiêu chí.
20
- Trong kinh doanh: Hợp tác đôi bên cùng có lợi.
- Về đối ngoại: Đặt tín nhiệm lên hàng đầu.
Những định hướng lâu dài cho tương lai
- Trở thành đơn vị dẫn đầu về sản phẩm thiết bị điện và chiếu sáng, là công ty cung
ứng hàng đầu về các loại thiết bị điện và chiếu sáng trong đời sống và sản xuất.
- Dựa vào sức sáng tạo của đội ngũ CB – CNV để tạo ra sản phẩm có chất lượng cao,
đa dạng, phong phú, khẳng định thị trường trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Hướng tới thị trường tiêu thụ dân dụng,gần gũi hơn với tầng lớp tiêu dùng bình dân.
1.1.7. Sản phẩm
- Nhóm chiếu sáng
+ Máng đèn tán quang
+ Máng đèn tán xạ
+ Máng đèn BATTEN
+ Máng đèn công nghệ
+ Bóng đèn compact
+ Đèn dowlight
+ Đèn đường
+ Đèn chiếu sâu HIBAY
+ Đèn sân vườn
+ Đèn cao áp
+ Đèn pha halogen
+ Đèn báo lối thoát

+ Đèn chiếu khẩn cấp
+ Đèn ốp trần
+ Phụ kiện
- Nhóm công tắc - ổ cắm
+ SLIMAX
+ Ổ cắm âm sàn
- Nhóm ống luồn dây điện
+ Ống luồn tròn
+ Ống luồn dẹt
+ Ống luồn đàn hồn
+ Phụ kiện ống luồn dây điện
- Nhóm thiết bị công nghệ
+ Thang cáp
+ Khay cáp
+ Máng cáp
- Nhóm dây cáp điện ( nhãn hiệu COMET )
1.1.8. Bộ máy tổ chức
21
Hình 2. Bộ máy tổ chức
1.1.9. Sơ đồ công ty
Hình 3.Sơ đồ công ty
1.2. Giới thiệu về xưởng gia công sản xuất nhựa
- Diện tích 800m
2
- Dây chuyền :
22
+ Dây chuyền sản xuất ống trơn
+ Dây chuyền sản xuất ống gân
+ Dây chuyền máy ép
- Đối tượng sản xuất

+ Ống tròn luồn dây điện
+ Ống luồn đàn hồi ( ống gân )
+ Phụ kiện ống luồn dây điện
- Quy mô
+ Chủng loại máy
. Máy đùn
. Máy ép
. Hệ thống máy trộn nguyên liệu
+ Số lượng
. Máy đùn 4 máy
. Máy ép 6 máy
+ Năng suất
. Máy đùn 10000 ống/máy/ca (120 cuộn/máy/ca đối với ống gân )
. Máy ép 7000 sản phẩm/máy/ca
- Ca làm việc + Ca 1: từ 6h sáng đến 6h tối
+ Ca 2: từ 6h tối đến 6h sáng
Giờ làm việc hành chánh từ 8h sáng đến 5h chiều
23
- Bộ máy tổ chức
Hình 4.Sơ đồ quản lý xưởng nhựa
Quản đốc xưởng Mr.Vũ Mạnh Cường
Phó quản đốc 1 Mr.Nguyễn Ty
Phó quản đốc 2 Mr.Trần Văn Nhân
Trưởng ca 1 Trần Văn Chiến
Trưởng ca 2 Phạm Tú
Phó ca 1 Trần Cao Phú
Phó ca 2 Nguyễn Cao Chính
- Sơ đồ xưởng
Hình 5: Sơ đồ bố trí xưởng nhựa
24

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT GIA CÔNG MÁY ĐÙN
2.3. Thiết Bị Đùn
2.3.1. Giới thiệu thiết bị đùn
Thuộc nhóm định hình sản phẩm
Nhiệm vụ chính của thiết bị đùn là tạo nên áp suất đủ lớn để đẩy vật liệu qua
khuôn. Áp suất này phụ thuộc: cấu trúc hình học của khuôn, tính chất dòng chảy
của vật liệu và tốc độ chảy.
Máy đùn trục vít là một phương pháp gia công chủ yếu cho nhựa nhiệt dẻo,các
loại vật liệu đàn hồi như cao su,đôi khi cũng gia công cho nhựa nhiệt rắn,vật liệu
được đẩy lien tục qua một khe hở có tiết diện không đổi gọi là đầu tạo hình.
Sản phẩm được định hình theo hai chiều ( những sản phẩm có chiều dài liên
tục),độ chính xác của sản phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố,chế độ gia công(nhiệt
độ,áp suất),sau khi ra khỏi đầu tạo hình,nhựa dẻo được kéo căng định hình hay có
bộ phận tiếp nhận hoặc kết hợp với nhiều bộ phận xử lý phôi đùn khác,khác với
dạng gia công máy ép phun là loại máy gia công có chu kì.
Máy đùn để sản xuất những sản phẩm như màng ( film ) ,tấm
( sheet ),sợi,ống,thanh,bọc cáp điện,các sản phẩm rỗng …cũng như các sản phẩm có
bề
rộng lên tới hơn 10m
2.3.2. Các loại thiết bị đùn
Máy đùn trục vít có thể phân làm nhiều loại
- Phân loại theo tính năng-công dụng : Gia công sản phẩm hay dùng để trộng nguyên
liệu.
- Phân loại theo số vít : mày đùn có thể có 1 vít hay nhiều vít,các vít có thể quay cùng
chiều hay ngược chiều nhau do cơ cấu truyền động.Máy đùn nhiều trục vít thông
thường không dùng để định hình mà dùng để trộn vật liệu.
- Phân loại theo công dụng : máy đùn trong gia công cao su ,máy đùn tạo màng
mỏng,máy đùn tạo hạt,máy trộn,… yêu cầu khi sử dụng máy đùn trục vít phải có
cấu tạo thích hợp với mục đích sử dụng để đảm bảo tính năng gia công ,hiệu suất
kinh tế cũng như an toàn lao động trong sản xuất.

- Trên thị trường phổ biến một số loại máy đùn sau :
Máy đùn đơn trục vít :3 loại
25
- Máy đùn trục vít
- Máy đùn pittông nhờ pitttông tạo một lực đẩy vật liệu đi qua khuôn .Loại này có
vùng đẩy liệu tốt, tạo được áp suất cao. Nhược điểm là khả năng làm nóng chảy vật
liệu thấp. Thiết bị có thể hoạt động liên tục, tốc độ dây chuyền rất thấp, từ 25-75
cm/h.
- Máy đùn trống ( hay đĩa )
Máy đùn trục vít đôi :4 loại
- Máy đùn 2 trục cùng chiều
- Máy đùn 2 vít song song
- Máy đùn 2 vit côn
- Máy đùn 2 trục ngược chiều có đặc tính vận chuyển và trộn đều nguyên liệu tốt hơn
so với loại cùng chiều. Một đặc tính khác để phân biệt máy đùn là mức độ ăn khớp
vào nhau (screws intermeshing) của cánh trục vít.
2.3.3. Cấu trúc máy đùn
Hình 6 : Cấu trúc máy đùn
1. Mô tơ
2. Hộp số
3. Phiễu nhập liệu
4. Xy lanh
5. Trục vít
6. Bộ phận cấp nhiệt
7. Đầu tạo hình
1.Vít đùn
2. Đây là bộ phận riêng của máy, hình trụ dài, có các cánh xoắn xung quanh,
quay trong xy lanh, nhiệm vụ của nó là tiếp nhận nguyên liệu, tải nguyên liệu tới

×