Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY CÔNG CỤ thiết kế Máy phay vạn năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CƠ KHÍ
BỘ MƠN MÁY VÀ MA SÁT HỌC

ĐỒ ÁN MÔN HỌC THIẾT KẾ MÁY CƠNG CỤ
TS. Trần Đức Tồn

Người hướng dẫn
Sinh viên thực hiệ

Vũ Hữu Cơng

Mã số sinh viên
Lớp chun ngành
Lớp tín chỉ
Mã đề

20171090
CK 11-K62
713820
62

Ngày kí duyệt đồ án: ..../..../…

Ngày bảo vệ đồ án:…/…/…

Ký tên ............................
Đánh giá của thầy hỏi
thi

…./10



…./10

Ký tên ............

Ký tên ............

Hà Nội, tháng
LỜI MỞ ĐẦU


Đồ án thiết kế máy là một trong những môn học chuyên ngành sâu của sinh viên
ngành chế tạo máy trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đồ án này giúp trang bị
thêm những hiểu biết nhất định về kết cấu, nguyên lý hoạt động cũng như công
dụng của một số máy cắt kim loại thường dùng.
Qua sự phân công của thầy hướng dẫn em được giao nhiệm vụ tính toán, thiết kế
"Máy phay vạn năng", dựa trên cơ sở máy 6H82 một loại máy rất phổ biến trong
các phân xưởng cũng như nhà máy cơ khí.
Bước đầu em cịn gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm tài liệu, thiếu hụt về
kiến thức chuyên môn, nhưng được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cơ cũng
như sự cố gắng của bản thân, em đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện, do năng lực bản thân cịn hạn chế nên có thể cịn
nhiều sai sót. Do vậy, em rất mong được sự chỉ bảo thêm của thầy cơ để có thể
hồn thiện bài làm của mình hơn nữa.
Cũng thơng qua đồ án môn học này, cùng với sự giảng dạy nhiệt tình của
TS. Trần Đức Tồn đã giúp em phần nào có cái nhìn tổng qt hơn về cách tính
tốn thiết kế máy cắt kim loại, tích lũy thêm những kiến thức về chuyên môn và
khả năng tổ chức hoạt động theo nhóm. Bước đầu đặt nền móng cơ bản về kiến
thức cũng như kỹ năng của người kỹ sư chế tạo máy trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các thầy cô trong

bộ môn, đặc biệt của TS. Trần Đức Tồn đã giúp em hồn thành tốt đồ án mơn học
này.

Sinh viên thực hiện
Vũ Hữu Cơng

Mục Lục

CHƯƠNG I:NGHIÊN CỨU NHĨM MÁY CĨ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT
TƯƠNG ĐƯƠNG ĐÃ CĨ.........................................................................................5


I.1.Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ..............................................................5
I.2.Phân tích phương án máy tham khảo (6H82)…………………………….8
I.2.1. Hộp tốc độ...................................................................................................8
I.2.2. Hộp chạy dao............................................................................................12
I.2.3. Cơ cấu đặc biệt trên máy 6H82.................................................................19
I.3. Kết luận về máy phay 6H82.........................................................................22
Chương II: TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC MÁY PHAY....................23
II.1. Tính thiết kế hộp tốc độ .............................................................................23
II.1.1. Tính chuỗi số vịng quay tiêu chuẩn........................................................23
II.1.2. Phân tích chọn phương án khơng gian tối ưu..........................................23
II.1.3 Tính tốn chọn phương án thứ tự tối ưu...................................................25
II.1.4. Vẽ lưới kết cấu điển hình.........................................................................26
II.1.5. Vẽ đồ thị vịng quay................................................................................28
II.1.6. Tính tốn số răng của cặp bánh răng trong các nhóm truyền..................29
II.1.7. Kiểm nghiệm sai số vịng quay................................................................34
II.2 Tính tốn thiết kế hộp chạy dao...................................................................37
II.2.1. Tính thơng số thứ tư................................................................................37
II.2.2. Tính tốn chọn phương án khơng gian tối ưu..........................................38

II.2.3. Vẽ đồ thị vịng quay.................................................................................43
II.2.4 Tính tốn số răng của cặp bánh răng trong các nhóm truyền...................45
II.3. Thiết kế các truyền dẫn cịn lại...................................................................50
Chương III: TÍNH TỐN SỨC BỀN VÀ CHI TIẾT MÁY MỘT SỐ CHI TIẾT
ĐIỂN HÌNH.............................................................................................................51

III.1. u cầu và lí luận chung...........................................................................51
III.1.1. Yêu cầu:..................................................................................................51
III.1.2. Lí luận chung:.........................................................................................51


III.2. Xác định các thông số làm việc của máy..................................................51
III.2.1. Chế độ cắt thử.........................................................................................51
III.2.2. Tính cơng suất động cơ chính................................................................52
III.2.3. Tính cơng st, mơ men xoắn max, số vịng quay min trên các trục hộp
chạy dao.............................................................................................58
III.2.4.Tính bền cho trục …………………………………………………….60
III.2.4.a Tính trục chính......................................................................................60
III.2.4.b. Các lực tác dụng lên trục chính...........................................................61
III.2.4.c Tính tốn sức bền ……………………………………………………..61
III.3.1 Tính bền cho cặp bánh răng 19/76 của hộp tốc độ..................................74
Chương IV :Tính hệ thống điều khiển hộp tốc độ………………………………82
IV.1.Chọn kiểu và kết cấu điều khiển…………………………………………..82
IV.1.1.Chức năng của hệ điều khiển …………………………………………...82
IV.1.2.Các yêu cầu đối với hệ thống điều khiển của máy……………………….82
IV.1.3.Các hệ thống điều khiển bằng cơ khí…………………………………….83
IV.2 Các bước tính tốn hệ thống điều khiển máy phay………………………..84
Tài liệu tham khảo …………………………………………………………….97

CHƯƠNG I:NGHIÊN CỨU NHĨM MÁY CĨ TÍNH NĂNG KỸ THUẬT

TƯƠNG ĐƯƠNG ĐÃ CĨ.
I.1.Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Số liệu thiết kế:
Hộp tốc độ:


Z =18;

nmin = 31.5 (v/ph)

=1,26 ;

Hộp chạy dao:
Z=18;

;

Sdọcmin=Sngangmin=3Sđứngmin= 18(mm/ph);
Snhanh=2300(mm/ph);
Động cơ chính:
N c = 7 Kw;

n= 1440 (v/ph);

Động cơ chạy dao:
N cd =1,7 Kw; n=1420 (v/ph);

Xác định các thơng số cịn lại :
Công bội
n max=n mim .❑z −1 =31,5.1,2618−1=1601( v / ph)


Phạm vi điều chỉnh số vòng quay:
nmax

Rn = n

min

1601

= 31,5 =50,83

Tính năng kĩ thuật của các máy tương tự.
So sánh tính năng của một số máy tương tự như P80, P81, 6H82…để từ đó
tìm ra được máy có tính năng nổi trội nhất để khảo sát.
Ta có bảng sau:
Bảng I.1


Thơng số

P80

P81

6H82

Cơng suất động cơ chính (kW)

2,8


4,5

7

Cơng suất động cơ chạy dao (kW)

0,6

1,7

1,7

50÷2240

65÷1800

30÷1500

12

16

18

35÷980

35÷980

23,5÷1800


Phạm vi điều chỉnh tốc độ (nmin ÷ nmax)
(vg/ph)
Số lượng cấp tốc độ
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao
(Smin÷Smax) (mm/ph)
Xích chạy sao nhanh Snh (mm/ph)
Số lượng chạy dao
Cơng bội

2300
12

16

18

1,26

1,26

1,26

Từ bảng phân tích các đặc tính trên ta thấy máy cần thiết kế có rất nhiều đặc
điểm tương đồng với máy phay 6H82. Từ việc nghiên cứu cụ thể máy 6H82 là loại
máy tiêu biểu để có thể biết được phương án không gian, kết cấu, động học, động
lực học của máy để trên cơ sở đó thiết kế máy mới, kế thừa những ưu điểm của
máy đã sản xuất.



I.2.Phân tích phương án máy tham khảo (6H82).
I.2.1. Hộp tốc độ.
Công suất động cơ:
N = 7 (kW).
Số cấp tốc độ:
Zn = 18.
Phạm vi điều chỉnh tốc độ:


nmin ÷ nmax = 30 ÷ 1500 (vg/ph).
Phạm vi điều chỉnh số vòng quay:
Rn = = 50
Tốc độ của động cơ:
nđc = 1440 (vg/ph).
a. Phương trình xích tốc độ:

[ ][ ]

19 16
¿
¿ ¿ ¿¿
36 39
¿
=n (vg/ph).

26
nđc.(I) 54 (II).

tc


Trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ 30-1500( vg/ph).
io

i1

i2

i3

i4

i5

i6

i7

i8

26
54

16
39

19
36

22
33


18
47

28
37

39
26

19
71

82
38

b. Chuỗi số vòng quay thực tế và tiêu chuẩn cùng sai số được thể hiện qua
bảng:
Bảng I.2.

( ntc −nt .tốn )

n

Phương trình xích

n = ntc

nt.tốn


n1

nđc . io . i1 . i4 .i7

30

29,15

2,83

n2

nđc . io . i2 . i4 . i7

37,5

37,5

0

n3

nđc . io.i3 . i4 . i7

47,5

47,37

0,27


n4

nđc . io.i1 . i5 . i7

56

57,6

-2,85

n5

nđc . io.i2 . i5 . i7

75

74,1

1,19

n%=

n tc

.100%


n6

nđc . io.i3 . i5 . i7


95

93,61

1,47

n7

nđc . io.i1 . i6 . i7

112

114,18

-1,95

n8

nđc . io.i2 . i6 . i7

150

146,89

2,08

n9

nđc . io .i3 . i6 . i7


190

185,54

2,35

n10

nđc . io.i1 . i4 . i8

235

235,07

-0,03

n11

nđc . io.i2 . i4 . i8

300

302,41

-0.8

n12

nđc . io.i3 . i4 . i8


375

381,99

-1,86

n13

nđc . io.i1 . i5 . i8

475

464,5

2,21

n14

nđc . io.i2 . i5 . i8

600

597,56

0,41

n15

nđc . io.i3 . i5 . i8


750

754,81

-0,64

n16

nđc . io.i1 . i6 . i8

900

920,1

-2,3

n17

nđc . io.i2 . i6 . i8

1200

1184,44

1,3

n18

nđc . io.i3 . i6 . i8


1500

1496,14

0,26

Ta có đồ thị sai số :

Hình I.4 :Đồ thị sai số hộp tốc độ máy phay 6H82.


Nhận xét: Sai số ∆ n là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn, theo
như đồ thị trên ta thấy sai số đa phần nằm trong khoảng cho phép - 2,6 ÷ 2,6 %
riêng có ở n1 là 2,83% và n4 là -2,85% vượt ngoài khoảng cho phép. Với n1 = 30
vòng / phút và n4 = 56 vòng / phút là hai tốc độ trục chính rất ít sử dụng trong q
trình gia cơng chi tiết do đó ta có thể chấp nhận được.
c. Đồ thị vòng quay, lưới kết cấu của hộp tốc độ.
26
Ta có n0 = nđc.i0 = 1440. 54 = 693,33 (vg/ph).

Để dễ vẽ ta lấy n0 = n15 = 750 (vg/ph) với  = 1.26.
+) Nhóm 1:

+)Nhóm 2 :

16
i1= 39 =1,26x  x1= - 4

18

i4= 47 = 1,26x  x4= - 4

19
i2= 36 = 1,26x  x2 = - 3

28
i5= 37 =1,26x  x5= - 1

22
i3= 33 =1,26x  x3= - 2

39
i6= 26 = 1,26x  x6 = 2

+)Nhóm 3 :
19
i7= 71 = 1,26x  x7= - 6

82
i8= 38 =1,26x  x8= 3

Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ như sau
n0
i1

I
3[1]

i3


i2
i4

II
i6

3[3]

i5
i8

i7
n1

n2

n3

n4

n5

n6

n7

n8

n9


III
2[9]

n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18IV


Hình I.3.
Từ đồ thị vịng quay, ta có thể suy ra đồ thị lưới kết cấu:
n0

I
3[1]

i3

i1 i2

II
i4

i6

i5

i8

i7

n1


n2

n3

3[3]
III
2[9]

n4

n5

n6

n7

n8

n9

n10 n11 n12 n13 n14 n15 n16 n17 n18IV

Hình I.2
Từ 2 đồ thị lưới kết cấu và đồ thị vịng quay, ta có thể suy ra được phương
án không gian, phương án thứ tự, đặc trưng nhóm để làm cơ sở thiết kế máy mới:
PAKG: 3 x 3 x 2 = 18
PATT:

I


II

III

ĐTN:

(1)

(3)

(9)

I.2.2. Hộp chạy dao.
Công suất động cơ:
N = 1,7 (kW).
Số cấp tốc độ:
Zn = 18.
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao:
Sd,ng = 23,5 ÷ 1800 (mm/ph).
Tốc độ của động cơ:
nđc = 1420 (vg/ph).
a. Phương trình xích chạy dao:


Gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng.
- Xích chạy dao dọc:

[] []

18

36
26
24
( II ). .( III ) 27
64
27 (IV)
nđc2(I). 44
36
18

[

18
40
21
37 (V).
24
34

]

40
LHM 1( phai). .M 3(trai). M 4(VI ) ¿ ¿ ¿¿
40
¿

28
18
(VII ). (VIII )
35

33
.

33
18 18
( IX ). . ( M 7 )( XI ).
37
16 18
tx1(6.1) =>Sdọc (mm/ph).

- Xích chạy dao ngang:
37
( M 5).
(IX)=> 33
tx2(6.1)=>Sngang(mm/ph).

- Xích chạy dao đứng:
22 22
.
(VIII)=> 33 44 .tx3(6.1)=>Sđứng (mm/ph).

* Xích chạy dao nhanh:

26
44
57
28
18
( II ). (V ). (VI ). (VII ). (VIII )
57

43
35
33
Nđc2(I). 44
.

i01

i02

i1

i2

=2300(mm/ph).
i3

i4

i5

i6

26
44

24
64

18

36

27
27

36
18

18
40

13
45

18
40

i7

i8

i9

i10

i11

i12

i13


i14

21
37

24
34

40
40

28
35

18
33

33
37

18
16

18
18


Smin = S1 = nđc.i01 i02.i1.i4.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 24,169. (mm/ph)
S2 = nđc.i01 i02.i1.i5.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 30,495.(mm/ph)

S3 = nđc.i01 i02.i1.i6.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 37,927. (mm/ph)
S4 = nđc.i01 i02.i2.i4.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 48,357. (mm/ph)
S5 = nđc.i01 i02.i2.i5.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 60,991. (mm/ph)
S6 = nđc.i01 i02.i2.i6.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 75,854. (mm/ph)
S7 = nđc.i01 i02.i3.i4.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 96,714. (mm/ph)
S8 = nđc.i01 i02.i3.i5.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 121,982. (mm/ph)
S9 = nđc.i01 i02.i3.i6.i7.i8.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 151,708. (mm/ph)
S10 = nđc.i01 i02.i1.i4.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx = 185,988. (mm/ph)
S11 = nđc.i01 i02.i1.i5.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

= 234,579. (mm/ph)

S12 = nđc.i01 i02.i1.i6.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

= 291,746. (mm/ph)

S13 = nđc.i01 i02.i2.i4.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

=371,796. (mm/ph)

S14 = nđc.i01 i02.i2.i5.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

=469,158. (mm/ph)

S15 = nđc.i01 i02.i2.i6.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

=582,492. (mm/ph)

S16 = nđc.i01 i02.i3.i4.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx


=743,592. (mm/ph)

S17 = nđc.i01 i02.i3.i5.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

=938,316. (mm/ph)

S18 = nđc.i01 i02.i3.i6.i9.i10.i11.i12.i13.i14.tx

=1166,984. (mm/ph)

Ta cần chuyển lượng chạy dao thành vịng quay của trục: ni =
b. Từ đó ta có bảng chuỗi số vịng quay thực tế và tiêu chuẩn cùng với sai số:
Bảng I.3
n

ntc

ntính

n1

4,0

4,03

n%=

( ntc −ntính )
n tc


-0,75

.100%


n2

5,0

5,08

-1,6

n3

6,3

6,32

-0,32

n4

8,0

8,06

-0,75

n5


10,0

10,17

-1,7

n6

12,5

12,64

-1,12

n7

16,0

16,12

-0,75

n8

20,0

20,33

-1,65


n9

25,0

25,28

-1,12

n10

31,5

31,00

1,59

n11

40,0

39,10

2,25

n12

50

48,62


2,76

n13

63,0

62,00

1,58

n14

80,0

78,19

2,26

n15

100

97,25

2,75

n16

125


124,00

0,8

n17

160

156,39

2,26

n18

200

Ta có đồ thị sai số:

2,75
194,50


Hình I.7: Đồ thị sai số lượng chạy dao máy phay 6H82.
Nhận xét: Sai số ∆ n là sai số thực tế giới hạn vòng quay so với tiêu chuẩn,
theo như đồ thị trên ta thấy sai số đa phần nằm trong khoảng cho phép - 2,6 ÷ 2,6 %
riêng có ở n12 n15 n18 là 2,76% và 2,75% vượt ngồi khoảng cho phép. Do sai số
trong q trình tính tốn và làm trịn số theo tiêu chuẩn dẫn tới sai số n12 n15 n18
vượt ra ngồi. Trong q trình gia công ta thấy với n12 n15 n18 ứng với s12 s15 s18 là
lượng chạy dao rất ít sử dụng gia công hay dùng để gia công thô với độ chính xác

thấp lên ta vẫn chấp nhận được.
c. Đồ thị vòng quay, lưới kết cấu hộp chạy dao.
Với đường chạy dao thấp và trung bình.
26
n0 = nđc2 . i01.i02 = 1420. 44

= 314,66 (vg/ph).

Với đường chạy dao nhanh
26
n0 = nđc2 . i01 = 1420. 44 = 839,1 (vg/ph).

Với đường chạy dao thấp và trung bình.


26
n01 = nđc . i01.i02 = 1420. 44

Nhóm 1:

18
i1 = 36 = 1,26x  x1= - 3;
27
i2 = 27 =1,26x  x2= 0 ;

Nhóm 2:

Nhóm 3:

= 314,659 (vg/ph).


36
i3 = 18 = 1,26x  x3 = 3;

18
i4 = 40 = 1,26x  x4 = - 4;
21
i5 = 37 = 1,26x  x5=-3 ;

24
i6= 34 =1,26x  x6=-2;

13
i7= 45 = 1,26x  x7=-5 ;

40
i8= 18 = 1,26x  x8=4;

Với đường chạy dao nhanh.
26
n02 = nđc.i01= 1420. 44 = 839,09 (vg/ph)

Ta có đồ thị vòng quay:


ndc = 1420 (vg/ph)

I

i01


II

i02

III
i1
i8

i7

i3

i2

IV

i4

i15
i5 i6

V
i16

i9

VI
i10


VII

i11

VIII
i12

IX

i13

X
i14

4

6,3
5

10
8

16
12,5

25
20

40
63

100
160
31,5
50
80
125
200

400

XI
n (vg/ph)

Hình I.6.
Nhận xét:
Qua đồ thị vịng quay của hộp chạy dao ở Hình I.6 ta thấy giữa trục (IV)
và (V) có cơ cấu phản hồi chuyển từ 9 tốc độ cao về 9 tốc độ thấp. Cơ cấu
phản hồi này sẽ đảm bảo 9 tốc độ thấp cách đều nhau như 9 tốc độ cao trước
đó, nhưng phải đảm bảo:
- Đảm bảo 9 tốc độ thấp và 9 tốc độ cao khơng cùng nhau: có 18 tốc độ
khác nhau.
- Đảm bảo bộ các tốc độ cách đều nhau thì 2 tốc độ n9 và n10 cách đều nhau
n

31,5
10
một khoảng bằng 1 lượng mở giữa 2 tốc độc cao: n = 25 =1,26=φ .
9



Muốn như vậy, đường phản hồi phải có lượng mở bằng số tốc độ cao (9)
để đảm bảo khoảng cách này.
Do hộp chạy dao làm việc với tốc độ thấp không nhiều ảnh hưởng đến năng
suất nên chỉ cần đều và đủ.
Do cùng Phương án không gian và Phương án thứ tự nên ta lấy đối xứng Đồ
thị vòng quay ở Hình I.6 từ trục III đến trục V ta được đồ thị lưới kết cấu như sau:

Hình I.7
Từ 2 đồ thị lưới kết cấu và đồ thị vòng quay, ta có thể suy ra được phương
án khơng gian, phương án thứ tự, đặc trưng nhóm để làm cơ sở thiết kế máy mới:
PAKG: 3 x 3 x 2 = 18
PATT:

II

I

III

ĐTN:

(3)

(1)

(9)

I.2.3. Cơ cấu đặc biệt trên máy 6H82.
I.2.3.1.Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở vít me.
 Tính năng kỹ thuật:



 Triệt tiêu khe hở giữa hai bề mặt ren vít me và đai ốc giúp làm chuyển
động của bàn máy êm khơng bị giật cục (khi phay thuận)

Hình 1.6 Sơ đồ phay thuận và phay nghịch
 Nguyên lí làm việc:

Hình 1.7 Cơ cấu hiệu chỉnh khe hở trục vít me
1 – Bàn trượt ngang
2 – Đai ốc
3 – Đai ốc phụ
4 – Vít me

5 – Trục vít rỗng
6 – Đai ốc
7 – Bạc


 Nếu vít me quay theo chiều mũi tên (về phía bên trái), mặt bên trái của
các ren vít me sẽ tỳ sát vào ren của đai ốc (2) và vít me sẽ chuyển sộng
sang phải. Cùng lúc, trục vít rỗng (5) cũng có xu hướng quay cùng trục
vít me (4). Vì ren ngồi của trục vít rỗng là ren trái nên trục vít rỗng bị
xê dịch về phía bên trái, ép khít vào mặt phải của ren vít me. Do đó
nếu như có lực đẩy vít me về phía bên trái ( khi phay thuận), các vòng
ren của đai ốc (2) sẽ ngăn cản sự chuyển vị của vít me. Cịn các vịng
ren của trục vít rỗng sẽ ngăn trở chuyển vị của vít me về phía bên phải.
 Hiệu chỉnh:
 Thực hiện chuyển động dọc của bàn máy, vít me (4) vừa quay trong
đai ốc (2) vừa quay trong ren của trục vít rỗng (5) có ren trái ở mặt

ngoài ghép với đai ốc phụ (3). Ren trong của trục vít rỗng (5) ốp sát
với ren của vít me (4), đầu mút bên trái của trục vít me rỗng có xẻ rãnh
dọc. Dùng đai ốc (6) di động bạc (7) sẽ ép mặt côn làm cho ren của
trục vít rỗng bó sát vào ren của trục vít me.

I.2.3.2.Cơ cấu chọn trước tốc độ quay.


Hình I.8: Nguyên lý cơ cấu chọn trước tốc độ quay của máy phay 6H82.


Nguyên lý làm việc:
 Cơ cấu chọn trước tốc độ quay hoặc lượng chạy dao bằng đĩa lỗ được
dùng để di động các khối bánh răng di trượt tới các vị trí I, II, III. Càng
gạt khối bánh răng di trượt chuyển động sang phải hoặc trái tuỳ thuộc
vào vị trí chốt 1 và 2 có xuyên qua đĩa lỗ hay không xuyên qua đĩa lỗ 3
và 4 như trên Hình 1.8

Hình 1.9 Dạng tổng quát của cơ cấu đĩa lỗ trên máy phay 6H82
 Núm vặn (2) dùng để chọn trược vận tốc hoặc lượng chạy dao. Tốc độ
quay của các trục bị động được điều chỉnh nhờ các vị trí di trượt khác
nhau của các khối bánh răng A, B, C như trên hình 1.9. Núm vặn (2)
tác động rút đĩa chốt ra khỏi các chốt sau đó quay các đĩa này tới vị trí
chọn trước rồi đẩy trở về vị trí cũ, các đĩa lỗ sẽ tác động tới các chốt


điều khiển các ngàm gạt các khối bánh răng A, B, C đóng mở các khối
bánh răng di trượt. Các đĩa lỗ duy trì được vị trí xác định nhờ vị trí cơ
cấu định vị bi 3.


Hình 1.10 Kết cấu của cụm ly hợp an toàn, ly hợp vấu và ly hợp ma sát
 Ly hợp vấu M3

Hình 1.11 Ly hợp vấu
 Vị trí: + Trục VI hộp chạy dao
+ Bên trái gắn cố định với ly hợp M2, bên phải lắp di trượt


 Nguyên lý làm việc, nhiệm vụ:
+ M3 đóng (bên trái) nối liên đường chạy dao công tác
+ M3 mở (bên phải) , đuôi ly hợp M3 di chuyển sang phải tỳ ép
chặt vào ly hợp M4 thực hiện đường chạy dao nhanh.
 Ly hợp ma sát

Hình 1.12 Ly hợp ma sát

 Vị trí:
+ Trục VI hộp chạy dao
 Nguyên lý làm việc, nhiệm vụ:
+ Truyền momen xoắn nhờ lực ma sát sinh ra trên bề mặt tiếp xúc giữa
các nữa ly hợp.


 Ly hợp an tồn
 Vị trí: + Lắp lồng không trên trục VI
 Nhiệm vụ:
+ Để bảo vệ máy hoặc các bộ phận của máy không bị phá hỏng khi
xảy ra quá tải.
1.2.3.3 Cơ cấu gồm 3 ổ đỡ trên trục chính của Hộp tốc độ


Hình 1.12 Trục V
 Cấu tạo: Gồm 2 ổ đủa côn, và ổ bi đỡ
 Ngun nhân, tác dụng:
+ Trên trục chính có lắp khối bánh răng có định có số răng Z=38 và Z=71,
điều này gây ra momen xoắn lớn, đồng thời do là trục chính mang dao khi
gia lực cắt gây ra biến dạng lớn, rung lắc. Để đảm bảo gia công chính xác
người ta thêm vào một ổ bi đỡ lắp ở ngồi cùng xa nhất có tác dụng như một
gối đỡ phụ ( khơng có tác dụng định vị) và hai ổ đủa côn lắp cố định gần cặp
răng.
I.3. Kết luận về máy phay 6H82.


Máy có 18 cấp tốc khác nhau cho trục chính có tính vạn năng cao, phay
được nhiều loại bề mặt chi tiết khác nhau. Phương án không gian và phương
án thứ tự đã được sắp xếp một cách hợp lý, để có một bộ truyền khơng cồng
kềnh.
 Hộp tốc độ có lượng mở của máy cịn chưa thực sự tối ưu, gây tăng kích thước
của hộp, sai số vòng quay ở nhiều dãi tốc độ


 Hộp chạy dao máy phay là hộp chạy dao theo cấp số nhân. Từ PAKG, PATT ta
thấy lưới kết cấu và đồ thị vịng quay hộp chạy dao khơng tuân theo hình dẻ
quạt để làm gọn kết cấu do có cơ cấu phản hồi đảm bảo tỷ số truyền các nhóm
đồng đều, hộp chạy dao đặt ngang dưới máy làm giảm khoảng khơng kích
thước của máy vì vậy máy khơng cồng kềnh, tiết kiệm kim loại, kiểu dáng hài
hồ.
 Hộp chạy dao của máy cịn được bố trí các ly hợp bi an toàn, ly hợp vấu và ly
hợp ma sát giúp phòng chống quá tải bảo vệ máy, cơ cấu hiệu chỉnh khe hở
vít me giúp cho lượng chạy dao của hộp chạy dao đạt độ chính xác cao đáp
ứng yêu cầu về độ chính xác khi gia công nhiều loại chi tiết.

 Máy sử dụng 2 động cơ điều khiển độc lập giúp xích truyền động đơn giản, tăng
phạm vi điều chỉnh tốc độ trục chính cũng như lượng chạy dao.
 Cuối cùng máy phay 6H82 là máy tiêu biểu và là nền tảng để đi tới thiết kế
máy mới với 18 cấp tốc độ trục chính và 18 cấp tốc độ chạy dao. Dựa theo
các tìm hiểu ở các phần trước với phương án không gian và phương án cấu
trúc của máy để trên cơ sở đó ta tiến hành thiết kế máy mới kế thừa những ưu
điểm của máy đã sản xuất.


×