Văn Thành01
BÀI VIẾT SỐ 3 - NGỮ VĂN KHỐI 12
-
Trường THPT NÔNG SƠN
BÀI VIẾT SỐ 3 - NGỮ VĂN KHỐI 12
I/Đề bài:
Câu 1:(2điểm) Anh(chị) hãy trình bày hồn cảnh ra đời bài thơ Việt Bắc của Tố
Hữu
Câu 2: (3 điểm): Anh chị có suy nghĩ gì về cách sống ở đời, thể hiện trong câu thơ
của Tố Hữu:
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình.
Câu 3: (5 điểm)
Phân tích vẻ đẹp của hình tượng người lính trong đoạn thơ sau:
“… Tây Tiến đồn binh khơng mọc tóc
Qn xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
Áo bào thay chiếu anh về đất
Sơng Mã gầm lên khúc độc hành…”
(Trích Tây Tiến - Quang Dũng, văn học 12, tập một, NXB Giáo dục, 2008, tr.87)
= = = = = = Hết = = = = = =
II/ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu1: Học sinh cần đáp ứng đầy đủ những ý chính sau:
- Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi, miền Bắc nước ta được giải phóng.Lịch sử đất
nước bước sang trang mới.Cách mạng Việt Nam bước vào một thời kì mới.(1điểm)
- Vào tháng 10- 1954, các cơ quan Trung ương của Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc về
Hà Nội. Nhân sự kiện có tính chất lịch sử này, Tố Hữu đã sáng tác bài thơ.(1điểm)
Câu 2: 3 điểm
1/ Yêu câu về kĩ năng:
- Biết cách làm bài văn nghi luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Văn viết trơi chảy, rõ ràng trong sáng mạch lạc có cảm xúc.
2/ Yêu cầu về nội dung: HS trình bày được các luận điểm chính sau:
* Giải thích vấn đề:
- Giải thích câu chữ: Tác giả đề nghị một cách sống ở đời: sống là cho, là cống hiến chứ
không phải chỉ sống cho cá nhân.
- Giải thích cơ sở của vấn đề:
+Vì sống là mắc nợ người thân, mắc nợ với cuộc đời...
+Vì sống cống hiến sẽ đem lại hạnh phúc và làm cho cuộc sống có ý nghĩa.
* Chứng minh vấn đề: Đưa ra và phân tích những dẫn chứng tiêu biểu làm rõ hai ý trên.
* Bình luận vấn đề:
+ Thể hiện một cách sống đẹp, một cách sống có ý nghĩa.
+ Khơng phủ nhận việc sống cho hạnh phúc cá nhân. Sống đẹp là sống có ích cho đời và
biết chăm chút cho cuộc sống riêng.
Văn Thành01
BÀI VIẾT SỐ 3 - NGỮ VĂN KHỐI 12
-
Trường THPT NƠNG SƠN
+ Cũng có nhiều người khơng có cách sống đẹp mà sống ích kỉ, chỉ biết đến hưởng thụ cá
nhân. (nêu phản đề)
BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 3: Đáp ứng được những yêu cầu trên
- Điểm 2: Cơ bản đáp ứng được các u cầu trên. Có thể giải thích chưa đủ 2 bước hoặc đủ
bước song còn sơ sài. Bố cục tương đối rõ ràng, văn viết theo dõi được.
- Điểm 1: Sơ sài, luận điểm chưa rõ, song ý tưởng khơng sai lệch. Diễn đạt cịn rối.
- Điểm 0: Hon ton lc
Cõu 3: (5 im)
1. Yêu cầu về kỹ năng:
Biết cách lm bi văn nghị luận phân tích hình tợng nghệ thuật trong một
đoạn
thơ trữ tình. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ rng, diễn đạt tốt. Không mắc lỗi
chính tả,dùng từ v ngữ pháp. Chữ viết cẩn thận.
2. Yêu cầu về kiến thức:
Trên cơ sở những hiểu biết về bi thơ Tây Tiến của Quang Dũng, học sinh
biết
phát hiện, phân tích những đặc sắc nghệ thuật để lm nổi bật hình
tợng ngời lính Tây Tiến trong đoạn thơ.
a) Về nghệ thuật:
- Sự kết hợp hài hoà giữa hai bút pháp hiện thực và lÃng mạn; hình ảnh gợi
cảm,gây ấn tợng sâu sắc.
- Sử dụng nhiều từ Hán Việt; giọng thơ gân guốc, chắc khoẻ, giu nhạc tính;
ngôn ngữ tạo hình độc đáo...
b) Về nội dung:
- Đoạn thơ khắc hoạ hình ảnh những ngời lính Tây Tiến với vẻ đẹp ho
hùng, ho hoa v bi tráng.
- Khí phách oai phong, lẫm liệt, sức mạnh phi thờng bên trong hình hi tiều
tuỵ.
- Tâm hồn trẻ trung, ho hoa, lÃng mạn.
- Tinh thần xả thân vì lí tởng, sự hi sinh cao cả đợc Tổ quốc ngỡng vọng.
3.Biểu điểm::
* Điểm 5 : Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên. Văn viết có cảm xúc. Có thể còn
một vi sai sót không đáng kể.
* Điểm3-4: Hiểu đề, hóng khai thác hợp lí. Đáp ứng tơng đối tốt các yêu cầu
về kiến thức. Có thể còn một vi sai sót nhỏ.
* Điểm1- 2: Phân tích đoạn thơ quá sơ si hoặc còn chung chung. Văn viết
quá kém, mắc nhiều lỗi diễn đạt. Chữ viết cẩu thả.
* Điểm 0: Sai lạc hon ton về nội dung, phơng pháp.