Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (915.78 KB, 103 trang )

BỘGIÁODỤC VÀ ĐÀOTẠO
BỘNÔNG NGHIỆPVÀPTNT
TRƯỜNG ĐẠIHỌCLÂMNGHIỆP

DƯƠNG THỊ ÁNH TUYẾT

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI
ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TẠI MỘT SỐ
DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚC THỌTHÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH: 8850103

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HỒ THỊ LAM TRÀ

Hà Nội, 2020

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

Dương Thị Ánh Tuyết



PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp q báu của nhiều tập thể và cá nhân, đã
tạo điều kiện thuận lợi để tôi hồn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà đã
định hướng, đồng thời cũng là người tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình hồn thành luận văn tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo khoa Tài
nguyên và Môi trường, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Viện Quản lý đất đai và
Phát triển nông thôn, Trường Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện cho tơi
thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện Phúc Thọ,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý dự án, Bồi thường giải phóng
mặt bằng và phát triển quỹ đất huyện Phúc Thọ, UBND cùng các bà con nhân
dân xã Tam Hiệp và Sen Chiểu huyện Phúc Thọđã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong thời gian nghiên cứu thực hiện đề tài trên địa bàn.
Tơi xin cảm ơn sự góp ý chân thành của các cán bộ, đồng nghiệp đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bố mẹ, anh chị em và chồng con tôi
đã động viên, tạo điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt q trình
tơi thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận./.
Hà Nợi, ngày

tháng


năm 2020

Học viên thực hiện
Dương Thị Ánh Tuyết

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iii

BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Hà Nội, ngày…….tháng…….năm 2020

BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ

của người hướng dẫn khoa học

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Hồ Thị Lam Trà
Đơn vị công tác: ............................................................................................................
Họ và tên học viên: Dương Thị Ánh Tuyết
Chuyên ngành: QLĐĐ – 26B1.1
Tên đề tài: Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi
đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ- thành phố Hà Nội

NỘI DUNG NHẬN XÉT
Về thái độ và tinh thần của học viên trong quá trình thực hiện luận văn:
.......................................................................................................................................
Nội dung khoa học của luận văn và khả năng ứng dụng của đề tài:
.......................................................................................................................................
Kêt luận chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Người hướng dẫn khoa học
(Ký và ghi rõ họ tên)

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
BẢN NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ .................................................... iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất ........................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ......................4
1.1.2. Chế đợ sở hữu tồn dân về đất đai và vấn đề thu hồi đất ......................6
1.2. Căn cứ pháp lý và các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ,

tái định cư ............................................................................................... 8
1.2.1. Căn cứ pháp lí thực hiện bời thường, hỡ trợ, tái định cư.......................8
1.2.2. Những quy định về Nhà nước thu hồi đất ...............................................9
1.2.3. Những quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất ....................11
1.2.4. Những quy định về hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất ............................14
1.2.5. Những quy định về tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ....................16
1.3. Kinh nghiệm về bồi thường, hộ trợ, tái định cư trên thế giới ........... 17
1.3.1. Trung Quốc .............................................................................................18
1.3.2. Thái Lan ..................................................................................................22
1.3.3. Hàn Quốc ................................................................................................23

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


v
1.4. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở việt nam ..... 24
1.4.1. Đặc điểm và nội dung của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ...24
1.4.2. Khái quát về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ở Việt Nam .....28
1.4.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
thành phố Hà Nội ..............................................................................................31
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 33
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................... 33
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................33
2.2. Nội dung nghiên cứu....................................................................... 33
2.3 Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 33
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ..................................................33
2.3.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp .....................................................34
2.3.3. Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh và xử lí số liệu .35
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 36

3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phúc Thọ ....................... 36
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên........................................36
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hợi........................................................................38
3.2. Tình hình quản lý và hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Phúc
Thọ........................................................................................................ 43
3.2.1.Tình hình quản lý .....................................................................................43
3.2.2. Hiện trạng và biến động sử dụng đất ....................................................46
3.2.3. Đánh giá tồn tại, hạn chế và nguyên nhân............................................52
3.3. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn huyện Phúc Thọ......................................................................... 53

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vi
3.3.1. Thực trạng về công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn.....................................................................................53
3.3.2. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn
huyện Phúc Thọ .................................................................................................59
3.3.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi
đất tại 02 dự án điều tra ...................................................................................60
3.3.4. Đánh giá thực trạng đời sống của người dân sau bồi thường, hỗ trợ
tại 02 dự án ........................................................................................................74
3.5. Đánh giá và đề xuất giải pháp cho công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà
nước thu hồi đất tại huyện Phúc Thọ ........................................................ 77
3.5.1. Ý kiến của người bị thu hồi đất về công tác, bồi thường, hỗ trợ .........77
3.5.2. Đánh giá công tác, bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất tại 02
dự án ..................................................................................................................81
3.5.3. Đề x́t mợt số giải pháp hồn thiện chính sách bời thường, hỗ trợ tại
huyện Phúc Thọ .................................................................................................83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 88

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


vii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Tên viết tắt

Nghĩa viết tắt

BT

Bồi thường

GPMB

Giải phóng mặt bằng

HT

Hỗ trợ

NĐ-CP

Nghị định-Chính phủ


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

PNN

Phi nơng nghiệp

TĐC

Tái định cư

TT-BTNMT

Thông tư-Bộ Tài nguyên và Môi trường

TTPTQĐ

Trung tâm phát triển quỹ đất

UBND

Ủy ban nhân dân

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Số mẫu điều tra của 02 dự án thu hồi đất ...................................... 35
Bảng 3.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2019 huyện Phúc Thọ ...................... 47
Bảng 3.2: Biến động sử dụng đất huyện Phúc Thọ giai đoan 2017-2019 ..... 51
Bảng 3.3: Các loại đất thu hồi của dự án 1 .................................................... 61
Bảng 3.4: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án 1.............................. 61
Bảng 3.5: Các loại đất thu hồi của dự án 2 .................................................... 62
Bảng 3.6: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án 2 .............................. 62
Bảng 3.7. So sánh nội dung tổng hợp của 02 dự án nghiên cứu ................... 63
Bảng3.8:Tổng hợp kết quả xác định đối tượng đượcbồi thường v àkhông được
bồi thường tại 02 dự án .................................................................................. 67
Bảng 3.9: Tổng hợp kinh phí bồi thường về đất của 02 dự án nghiên cứu ... 69
Bảng 3.10: Tổng hợp đơn giá bồi thường tài sản tại 02 dự án ...................... 70
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả hỗ trợ tại 02 dự án nghiên cứu ....................... 71
Bảng 3.12: Tổng hợp việc làm trước và sau thu hồi đất tại 02 dự án ........... 74
Bảng 3.13: Thực trạng thu nhập của người dân trước và sau thu hồi đất tại 02
dự án .............................................................................................................. 75
Bảng 3.15: Tổng hợp ý kiến của người có đất bị thu hồi đối với việc xác định
đối tượng và giá đất bồi thường tại 02 dự án................................................. 78
Bảng 3.16: Tổng hợp ý kiến của người dân về chính sách bồi thường, hỗ trợ
tại 02 dự án .................................................................................................... 79

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tài liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân
bố dân cư, xây dựng các thành phần kinh tế, văn hoá xã hội, an ninh và quốc

phòng. Trong chương II, điều 16, 17 và 18 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 quy định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân, do
Nhà nước thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật, bảo đảm sử dụng
đúng mục đích và có hiệu quả”.
Đất nước ngày càng phát triển, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng lên,
các dự án mang lại nhiều lợi ích to lớn, làm thay đổi diện mạo của đất nước.
Song điều đó cũng gây ra khơng ít những tác động mang tính tiêu cực đối với
đời sống xã hội, đối với người bị thu hồi đất.
Vì nước ta là một nước có đến 70% dân số là nông dân nên vấn đề đất đai
ở nước ta có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và nhạy cảm. Điều này có nghĩa là nếu
chủ trương chính sách pháp luật đất đai đúng đắn, phù hợp với thực tiễn và được
thực thi nghiêm túc sẽ góp phần duy trì và củng cố ổn định về chính trị. Việc thu
hồi đất nói chung và thu hồi đất ở nói riêng thì đều ảnh hưởng đến lợi ích hợp
pháp của người thu hồi đất. Họ không những mất quyền sử dụng đất mà còn
buộc họ phải di dời nên hậu quả là cuộc sống bị đảo lộn. Vì vậy, phản ứng của
họ quyết liệt và gay gắt thông qua việc khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt
cấp kéo dài nếu không được bồi thường, tái định cư thỏa đáng.
Thực tiễn cho thấy, đất đai ngày càng có giá trị thì vấn đề thu hồi, bồi
thường, giải phóng mặt bằng cũng gặp rất nhiều khó khăn, phức tạp. Các dự án
chậm triển khai thực hiện theo tiến độ đề ra có ngun nhân do cơng tác bồi
thường, giải phóng mặt bằng khơng nhận được sự đồng thuận từ phía người dân.
Xét dưới góc độ kinh tế dự án chậm triển khai ngày nào thì chủ đầu tư, các
doanh nghiệp bị chịu thiệt hại đáng kể ngày đó do nhiều ngun nhân như máy
móc khơng thực hiện, lại suất vay vốn ngân hàng …

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


2
Đây chính là thực trạng bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của nước

ta hiện nay. Vì vậy, việc thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất là điều kiện để doanh nghiệp sớm có mặt bằng để triển
khai dự án đầu tư, góp phần vào việc thúc đấy tăng trưởng kinh tế và nâng cao
tính hấp dẫn của mơi trường đầu tư, kinh doanh của nước ta. Hơn nữa, duy trì
được tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng cao tính hấp dẫn của mơi trường đầu tư
trong nước.
Hà Nội là thủ đơ, là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hóa của cả nước
nên q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đơ thị hóa đang diễn ra hết sức
mạnh mẽ. Được biết đến là một huyện ngoại thành đang trên đà phát triển, có
vị trí tiếp giáp với Thị xã Sơn Tây, là trung tâm văn hố, kinh tế, đơ thị sinh
thái phía Tây của Thành phố Hà Nội, huyện có 23 xã, thị trấn, nằm trên Quốc
lộ 32, tỉnh lộ 421, tỉnh lộ 417 và tỉnh lộ 418. Những năm trở lại đây, tốc độ đơ
thị hóa nhanh, huyện Phúc Thọ có nhiều dự án đầu tư được triển khai thực hiện.
Quá trình thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn huyện Phúc Thọ ở một số dự án gặp rất nhiều khó khăn
do các nguyên nhân khác nhau. Hậu quả là phát sinh nhiều vấn đề kinh tế, xã
hội phức tạp, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của nhà nước, người dân và các
nhà đầu tư.
Xuất phát từ thực tế trên, để đánh giá đầy đủ hơn về vấn đề thực hiện bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở một số dự án trên địa
bàn huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội, tôi tiến hành thực hiện nghiên cứu đề
tài:“ Đánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu
hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ - thành phố Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa bàn huyện Phúc Thọ.
- Đánh giá ảnh hưởng của việc thu hồi đất đến đời sống, việc làm của

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



3
người dân bị thu hồi đất.
- Phân tích thuận lợi và khó khăn trong q trình thực hiện cơng tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại một số dự án trên địa
bàn huyện Phúc Thọ.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư, ổn định đời sống của người dân sau khi bị thu hồi đất.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


4
Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
1.1.1. Khái niệm về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
1.1.1.1. Khái niệm thu hồi đất
Theo khoản 11 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013, Nhà nước thu hồi đất là
việc Nhà nước thu lại quyền sử dụng đất của người được Nhà nước trao
quyền sử dụng đất hoặc thu lại quyền sử dụng đất vi phạm pháp luật đất đai.
1.1.1.2. Khái niệm bồi thường
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: “Bồi thường: Là đền bù những
tổn hại đã gây ra”.
Theo khoản 12 Điều 3, Luật Đất đai 2013: “Bồi thường khi Nhà nước
thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích
đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất”.
Theo Bài giảng bồi thường giải phóng mặt bằng, Trường Đại học Lâm
nghiệp (Nguyễn Bá Long và Xuân Thị Thu Thảo, 2014): Bồi thường khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với

diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. Trong đó, giá trị quyền sử
dụng đất có thể là: giá trị bằng tiền, bằng vật chất khác do các quy định của
pháp luật điều tiết hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể đối với một diện tích
đất xác định trong thời hạn sử dụng đất xác định.
1.1.1.3. Khái niệm hỗ trợ
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng: Hỗ trợ: Giúp đỡ nhau, giúp
thêm vào.
Theo khoản 14 điều 3 Luật đất đai năm 2013 quy định: Hỗ trợ khi Nhà
nước thu hồi đất là việc Nhà nước trợ giúp cho người có đất thu hồi để ổn
định đời sống, sản xuất và phát triển.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


5
Các chính sách hỗ trợ gồm: hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ tái định cư, hỗ trợ
ổn định sản xuất và đời sống, hỗ trợ tạo việc làm và chuyển đổi nghề nghiệp,
các hỗ trợ khác.
1.1.1.4. Khái niệm tái định cư
Theo Từ điển Tiếng Việt: Tái định cư được hiểu là đến một nơi nhất
định để sinh sống lần thứ hai (lại một lần nữa).
Theo quy định của Luật Đất đai hiện hành, ta có thể đưa ra quan niệm
về tái định cư: Tái định cư là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
chuẩn bị nơi ở mới đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định cho
người bị Nhà nước thu hồi đất ở để giúp họ nhanh chóng ổn định cuộc sống.
Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi ở trước đây để
sinh sống và làm ăn. TĐC bắt buộc đó là sự di chuyển khơng thể tránh khỏi
khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu đất đai để thực hiện các dự án phát triển
(Nguyễn Bá Long và Xuân Thị Thu Thảo, 2014). Hiện nay ở nước ta, khi Nhà
nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí

TĐC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở
- Bồi thường bằng giao đất ở mới
- Bồi thường bằng tiền để người dân tự lo chỗ ở
Vì vậy việc TĐC là không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng trong
chính sách GPMB. Các dự án TĐC cũng được coi là các dự án phát triển và
phải được thực hiện như các dự án phát triển khác.
1.1.1.5. Khái niệm giải phóng mặt bằng

Trong Luật Đất đai và Luật Xây dựng hiện hành khơng có định nghĩa về
giải phóng mặt bằng (GPMB), mặc dù có sử dụng cụm từ này. Có thể nói,
GPMB là một quá trình “làm sạch” mặt bằng thơng qua việc thực hiện di dời
các cơng trình xây dựng, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu và một bộ phận dân
cư trên một diện tích đất nhất định nhằm thực hiện quy hoạch, cải tạo hoặc

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


6
xây dựng cơng trình mới (Phan Trung Hiền, 2017). Vì vậy, có thể hiểu GPMB
bao gồm các hoạt động chính là: thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
1.1.2. Chế độ sở hữu toàn dân về đất đai và vấn đề thu hồi đất
1.1.2.1. Quyền sở hữu đất đai và vấn đề thu hồi đất
Điều 19, Hiến pháp 1980, quy định gộp các hình thức sở hữu đất đai
trước đây thành một hình thức - Đó là “Sở hữu toàn dân”. Hiến pháp 1992
vẫn quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân”, “Nhà nước giao đất cho các tổ
chức và cá nhân sử dụng ổn định lâu dài” (Điều 17 và Điều 18). Đến Hiến
pháp 2013, tiếp tục quy định “Đất đai... thuộc sở hữu toàn dân”, nhưng đã quy
định rõ hơn “do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý” (Điều
53) và quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan

trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật” (Điều 54).
Với chế độ sở hữu toàn dân về đất đai do Nhà nước là đại diện chủ sở
hữu như ở nước ta thì Nhà nước với tư cách là chủ sở hữu đất đai có những
quyền sau:
- Quyền chiếm hữu đất đai của Nhà nước: Nhà nước nói chung và Chính
quyền các cấp tự nắm giữ tổng tài nguyên đất đai thuộc phạm vi lãnh thổ,
hành chính của mình, sự nắm giữ này là tuyệt đối và không điều kiện, không
thời hạn. Nhà nước quyết định giao một phần quyền chiếm hữu của mình cho
người sử dụng trên những diện tích đất cụ thể với thời gian cụ thể. Người sử
dụng đất tuy có quyền chiếm hữu nhưng là chiếm hữu để sử dụng theo quy
định cho phép của chủ sở hữu là Nhà nước.
- Quyền sử dụng đất đai của Nhà nước: Nhà nước khơng tự mình trực
tiếp sử dụng đất đai mà tổ chức cho tồn xã hội sử dụng thơng qua việc giao
đất, cho thuê đất đối với “người sử dụng”; Nhà nước thực hiện quyền sử dụng
đất đai một cách gián tiếp thông qua thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế
sử dụng đất.
- Quyền của định đoạt đất đai của Nhà nước là tuyệt đối, thể hiện bằng

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


7
các hoạt động cụ thể như sau: (i) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho
chuyển mục đích sử dụng; (ii) Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất đã giao,
đã cho thuê; (iii) Lập hồ sơ quản lí, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
(iv) Quy định các quyền và nghĩa vụ cho người sử dụng đất; (v) Quyết định
mục đích, hạn mức, thời hạn sử dụng cho từng diện tích cụ thể; (vi) Quy định
chính sách tài chính đất...
Trong các hoạt động thể hiện quyền định đoạt đất đai của Nhà nước, có
quyền lấy lại (thu hồi) các diện tích đất đã giao, đã cho thuê. Trong trường hợp

này, pháp luật đất đai không dùng từ “trưng mua” do lập luận Nhà nước không
mua lại những cái thuộc về sở hữu của mình mà là lấy lại, thu hồi lại (Tôn Gia
Huyên, 2005). Do vậy, hiện nay ở Việt Nam chỉ có Nhà nước mới có quyền thu
hồi đất.
1.1.2.2. Quyền sử dụng đất đai và vấn đề bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
Theo Điều 5, Luật Đất đai 2013, người trực tiếp sử dụng đất gồm 8 chủ
thể sau: cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, tổ
chức nước ngồi có chức năng ngoại giao. Nhà nước là chủ sở hữu đại diện cho
tồn dân, khơng trực tiếp sử dụng đất, mà trao quyền sử dụng đất cho các chủ
thể trên đây trực tiếp sử dụng theo hình thức giao đất hoặc cho thuê đất (Trần
Quốc Toản, 1993).
Quyền sử dụng đất là một tính chất đặc thù của pháp luật đất đai Việt
Nam. Quyền sử dụng đất được coi là quyền tài sản, người sử dụng đất thu
được những lợi ích từ việc sử dụng đất. Chính vì vậy, khi nhà nước thu hồi
đất, Nhà nước cần phải bồi thường những lợi ích của người sử dụng đất bị
thiệt hại. Do đó, tại Điều 3, Luật Đất đai 2013 quy định “Bồi thường về đất là
việc Nhà nước trả lại giá trị quyền sử dụng đất đối với diện tích đất thu hồi
cho người sử dụng đất”.

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


8
1.2. Căn cứ pháp lý và các quy định của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư
1.2.1. Căn cứ pháp lí thực hiện bời thường, hỗ trợ, tái định cư
1.2.1.1.Các văn bản quy phạm pháp luật của cấp Trung ương
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội
(gọi tắt là Luật Đất đai 2013).

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013 (gọi tắt là Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP).
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất (gọi tắt là
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP).
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết về thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất (gọi tắt là Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT).
1.2.1.2.Các văn bản quy phạm pháp luật của thành phố Hà Nội
Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 ban hành quy định
về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2015
đến 31/12/2019.
Quyết định số 06/2017/QĐ-UBND ngày 03/3/2017 ban hành giá xây
dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Quyết định số10/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2017 của
UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định các nội dung thuộc thẩm
quyền của UBND thành phố Hà Nội về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017 ban hành quy định các

nội dung về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất
để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định số 18/2019/QĐ-UBND ngày 14/10/2019 ban hành giá xây

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


9

dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá bồi thường, hỗ
trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Thơng báo số 8514/STC-BG ngày 25/12/2017 của Sở Tài chính
thành phố Hà Nội thông báo đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây, hoa
màu, vật ni trên đất có mặt nước phục vụ công tác GPMB trên địa bàn
thành phố Hà Nội năm 2018.
Thông báo số 9062/STC-BG ngày 27/12/2018 của Sở Tài chính thành
phố Hà Nội thơng báo đơn giá bồi thường, hỗ trợ các loại cây, hoa màu, vật ni
trên đất có mặt nước phục vụ cơng tác GPMB trên địa bàn thành phố Hà Nội
năm 2019;
Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 31/10/2018 của UBND huyện
Phúc Thọvề việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Trường Tiểu
học Tam Hiệp B huyện Phúc Thọ;
Quyết định số 1366/QĐ-UBND ngày 15/6/2018 của UBND huyện
Phúc Thọ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất tại khu Đồng Bưởi, xã
Sen Chiểu, huyện Phúc Thọ.
1.2.2. Những quy định về Nhà nước thu hồi đất
1.2.2.1.Thẩm quyền thu hồi đất
Điều 66, Luật Đất đai 2013 quy định:
- UBND cấp tỉnh quyết định thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài (trừ trường hợp được sở hữu nhà ở tại
Việt Nam), tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi; thu hồi đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích của cấp xã.
- UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà
ở tại Việt Nam.
- Trường hợp trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng thuộc quyền thu

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



10
hồi của cấp tỉnh và thuộc thẩm quyền thu hồi của cấp huyện thì UBND cấp
tỉnh quyết định thu hồi đất hoặc ủy quyền cho UBND cấp huyện.
1.2.2.2.Các trường hợp thu hời đất
Theo căn cứ để thu hồi đất, có 2 trường hợp là “Thu hồi đất theo quy
hoạch” và “Thu hồi đất không cần theo quy hoạch”.
- Thu hồi đất theo qui hoạch gờm có: (i) Thu hồi đất vì mục đích quốc
phòng, an ninh, gồm 10 trường hợp cụ thể quy định tại Điều 61, Luật Đất đai
2013. (ii) Thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, lợi ích
cơng cộng được quy định tại Điều 62, Luật Đất đai 2013, gồm 3 loại sau: Dự
án quan trọng quốc gia do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; Dự án do
Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư; Dự án do Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh chấp thuận. Sau đây, nghiên cứu chỉ đề cập đến trường hợp “Thu
hồi đất theo quy hoạch”.
- Thu hồi đất không cần theo qui hoạch có: Thu hồi đất do vi phạm pháp
luật về đất đai, gồm 9 trường hợp cụ thể tại Điều 64, Luật Đất đai 2013. Thu
hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có
nguy cơ đe dọa tính mạng con người, gồm 6 trường hợp cụ thể tại Điều 65,
Luật Đất đai 2013.
1.2.2.3.Căn cứ thu hồi đất
Trong hồ sơ thu hồi đất phải thể hiện đầy đủ căn cứ: Dự án thuộc các
trường hợp thu hồi đất được quy định tại Điều 61 và điều 62 luật này; Kế
hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt; Tiến độ sử dụng đất thực hiện dự án (Điều 63, Luật
Đất đai 2013).
1.2.2.4.Thông báo và kế hoạch thu hồi đất
Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất
nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước phải

thông báo cho người có đất thu hồi biết: kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo
sát, đo đạc, kiểm đếm (Điều 67, Luật Đất đai 2013).
Cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp phê duyệt kế

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma


11
hoạch thu hồi đất và Thông báo thu hồi đất, gồm các nội dung sau: (i) Lý do thu
hồi đất; (ii) Diện tích, vị trí khu đất thu hồi; (iii) Kế hoạch điều tra, khảo sát, đo
đạc, kiểm đếm; (iv) Dự kiến về kế hoạch di chuyển và bố trí tái định cư; (v) Giao
nhiệm vụ lập, thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư. Thông báo
thu hồi đất, gồm 4 nội dung đầu, khơng có nội dung thứ 5 (Điều 17, Nghị định số
43/2014/NĐ-CP).
1.2.2.5.Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc, quyết định thu hồi đất
Cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc: (i) Chỉ cưỡng chế
thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc khi đã thực hiện hết các bước mà
pháp luật quy định. (ii) Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành và tổ chức thực
hiện quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc. (iii) Tổ
chức được giao thực hiện cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với
người bị cưỡng chế; người bị cưỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi nhận
sự chấp hành và thực hiện điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm; người bị
cưỡng chế khơng chấp hành thì tổ chức này thi hành quyết định cưỡng chế
(Điều 70, Luật Đất đai 2013).
Cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất: (i) Chỉ cưỡng chế thực hiện
quyết định thu hồi đất khi đã thực hiện hết các bước mà pháp luật quy định.
(ii) Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định và tổ chức thực hiện
quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất. (iii) Chủ tịch UBND
cấp huyện quyết định thành lập Ban thực hiện cưỡng chế. Ban thực hiện
cưỡng chế vận động, thuyết phục, đối thoại với người bị cưỡng chế; người bị

cưỡng chế chấp hành thì lập biên bản ghi nhận sự chấp hành; người bị cưỡng
chế khơng chấp hành thì Ban này tổ chức thực hiện cưỡng chế (Điều 71, Luật
Đất đai 2013).
1.2.3. Những quy định về bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
1.2.3.1.Bồi thường quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất
Nguyên tắc bồi thường về quyền sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất

PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma



×