Bác sĩ: Ngô Minh Đức
CHẨN ĐOÁN KHỐI U
TRONG NHI KHOA
(Pediatric Mass)
Nội dung
A. Sơ sinh
B. Nhủ nhi, trẻ lớn
A. Sơ sinh
Sơ sinh
1.U thận
Thận ứ nước, Mesoblastic nephroma
Mesoblastic nephroma (fetal renal
hamartoma) : U lành tính, thường gặp ở trẻ sơ
sinh, < 1 tuổi, dự hậu tốt
Sơ sinh
2.Hematoma thượng thận: dễ nhầm với bướu
gan, bướu thận
Sanh khó
Chảy máu rốn, xuất huyết não
Thiếu vitamin k
Lâm sàng:
Siêu âm: echogenic cystic area echo free
(sau 2 – 3w) vôi hoá
Theo dõi: echo
Sơ sinh
3.Khối u khác: Nang buồng trứng,
Myelomeningocele
Hormon mẹ cyst formation
Khối u dạng nang chứa dịch echo trống, to, phát
triển đến vùng dưới gan, dễ nhầm với các khối u
khác (Mesenteric cyst, Hydrometrocolpos)
Xoắn: Crescent shaped echogenic mass (half-
moon shape) có hồi âm bên trong, dịch túi cùng có
hồi âm
Ovarian cyst: (bt ở trẻ em <1 cm)
Sơ sinh
Tình trạng dãn thành nang của màng não tủy, do
phối hợp đoạn tận cùng của ống tuỷ sống ở phía
thấp (tethered cord) đến L3 (bt # L2), thường gặp
trong bifida
Biểu hiện: túi chứa dịch vùng xương thiêng, có
thể có mô thần kinh bên trong, nếu có nhiều dây
thần kinh dự hậu xấu
Myelomenigocele
B. Nhủ nhi, trẻ lớn
Nhủ nhi, trẻ lớn
1.Thận ứ nước
Thể trẻ nhỏ: thận to, echo dày, có thể gây suy
thận
2.Thận đa nang (congenital cystic disease)
a.Polycystic renal disease
Thể vị thành niên: thận to, nang có xu hướng to
hơn, xoá mờ xoang thận (renal sinus), nang xuất
huyết đau. Có thể phối hợp:
Nhủ nhi, trẻ lớn
Aneurysm vòng willis (20%)
Nang gan (50%), nang lách (10%)
Nang tuỵ (10%)
Tăng sinh đường mật, dãn đường mật trong gan
bẩm sinh dạng túi, dạng ống (bệnh Caroli), xơ quanh
khoảng cửa (periportal fibrosis)
Nhủ nhi, trẻ lớn
b.Multicystic dysplastic kidney: Loạn sãn thận không
di truyền, thường 1 bên ( 2 bên: không thể sống đến lớn)
Trẻ em: nang thường lớn
Người lớn: nang nhỏ vôi hoá
Thể điển hình: nhiều nang nhỏ có kích thước khác
nhau, không thấy chủ mô thận bình thường.
Các tật phối hợp: teo niệu quản, hội chứng nối/ UPJ
(30%), thận mất chức năng, teo ĐM thận (atretic renal
artery)
Nhủ nhi, trẻ lớn
3.Neuroblastoma:
U ác tính thường gặp ở trẻ em < 5 – 8 tuổi, nam >
nữ.
Có nguồn gốc thần kinh, thường gây sốt kéo dài
Vị trí thường gặp: sau phúc mạc, hạch cạnh cột
sống, trung thất sau, pelvic.
Echo: U đặc, không đồng nhất – nhiều màng (patch),
echo dày – vôi hoá bóng lưng: rất thường gặp – hoại tử
trung tâm: rất thường gặp, do khối u dễ xuất huyết
Di căn: xương, tủy, gan
Nhủ nhi, trẻ lớn
4.Lymphoma:
Lymphadenopathy
Hạch lành: hình bầu dục, echo dày trung tâm (Beah –
Shaped), hạch bình thường: lobulated, echo kém hơi
trống. Doppler: low resistance pattern (RI < 0.5)
Hạch ác: không có echo dày trung tâm, hạch tròn,
echo trống, đôi khi hình dạng thay đổi.
Nhủ nhi, trẻ lớn
5. Wilm’ Tumor (Nephroblastoma):
Bướu thận ác, gặp ở trẻ 1- 6 tuổi, kèm không mống
mắt bẩm sinh (Ahiridia), hemihypertrophy, tiểu máu vi
thể, sốt, BC, cao HA (50%). Wilm’ tumor cả 2 bên: 10%
Siêu âm: bướu thận đặc, phát triển từ thận ra
ngoài, echo dày echo trống do hoại tử, thận ứ
nước thứ phát
Di căn phổi, gan
Nhủ nhi, trẻ lớn
6.Transitional cell carcinoma:
Tiểu máu: thường gặp, mặc dù US âm tính giả
U xuất phát từ bể thận: small echogenic mass
Nhủ nhi, trẻ lớn
7. Hepatoblastom:
U ác, ở trẻ > 3 tuổi, đứng hàng thứ 3 sau Wilm’s và
Neuro, cấu trúc echo thay đổi.có thể có nang lớn,
thường đơn độc. Định vị khối u so với hepatic vein
cắt thuỳ (nếu khối u khu trú ở 1 thùy)
Siêu âm màu: Khối u gan ở trẻ nhỏ hầu hết có
tăng sinh mạch máu. XN: AFP
Nhủ nhi, trẻ lớn
8.Teratoma:
Ở nhiều nơi, trẻ / sacrum, khối u chứa nhiều
thành phần mô cơ thể, 90% lành tính, có thể ác tính
(vùng chậu thường lành)
Nhủ nhi, trẻ lớn
9.Mesenteric cyst (omental): khối u dạng nang,
chứa dịch bạch huyết (tật bẩm sinh hệ bạch huyết)
Lâm sàng: bụng chướng, không triệu chứng lâm
sàng, có thể có biến chứng tắt ruột
Siêu âm: khối u dạng nang có vách lớn, ngoài thận
và ruột, thường choáng khắp bụng, dạng như nhiều thuỳ
Phân biệt:
U nang buồng trứng
Ascites, dịch khu trú
Nang thứ phát sau Ventriculo
peritoneal shunts, không có vách
Lao phúc mạc
Nhủ nhi, trẻ lớn
10.Duplication cyst:
Đơn độc, nhỏ, không vách
Cấu trúc: niêm mạc ống tiêu hoá
Peditracic Mass
Peditracic Mass
Peditracic Mass
Peditracic Mass
Peditracic Mass
Peditracic Mass