Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM TRONG NHI KHOA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 60 trang )

CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM
TRONG NHI KHOA
Bác Sĩ Ngô Minh Đức
I. ĐẶC TÍNH BỆNH LÝ NHI KHOA:
• Trẻ em không phải là người lớn thu
nhỏ.
• Bệnh lý nhi khoa thường chia 2
nhóm: Bẩm sinh - Mắc phải
- Mắc phải/ Nền bẩm sinh
- Sơ sinh, nhủ nhi: cảnh giác bẩm
sinh
1. Đặc tính bệnh sử
Nhiều triệu chứng mượn, đánh lừa
thầy thuốc:
- Sốt xuất huyết giả VRT, thương
hàn
- Đau bụng do viêm phổi, TDMT
- Quấy khóc
2. Đặc tính chẩn đoán
3. Đặc tính diễn tiến, điều trị:
- Cấp, ồ ạt, tử vong nhanh
- Đáp ứng nhanh với điều trị nếu ∆
đúng.
- Hồi phục nhanh, không di chứng
• Yêu cầu đối với bác sĩ siêu âm:
- Kiến thức lâm sàng
- Khám tổng quát
• Yêu cầu đối với bác sĩ lâm sàng:
- Kiến thức bệnh học
- Khám lâm sàng tổng quát, tránh
bỏ sót


- Kinh nghiệm, nhạy bén
- Tránh định kiến chuyên khoa
II. CHỈ ĐỊNH SIÊU ÂM
- Chẩn đoán dựa vào cấu trúc hồi
âm, có thể chẩn đoán viêm gan mạn
- Chủ yếu loại trừ tắc mật ngoài gan
A. Nhóm bệnh gan mật
1. Viêm gan:
3. Xơ gan
dập , máu tụ,
vỡ gan
4. Chấn thương gan:
5. Abscess gan:
- Do Amib: đơn độc, ở thùy P, gần cơ
hoành, sau điều trị ổ abscess diễn
tiến thành nang hoặc sẹo calci hóa
- Do vi trùng: lầm sàng ồ ạt, có nhiều
ổ abscess, ở sâu, bờ không đều, có
cặn lắng (debris).
- Chẩn đoán phân biệt abscess gan:
+ Nang gan: lâm sàng (-), dạng
nang với echo trống, bờ rõ, tăng
âm bên dưới
+ Máu tụ: tiền sử chấn thương
+ Khối u hoại tử: doppler màu có
mạch máu bên trong
+ Viêm gan nhiễm trùng: mô viêm
6. Hydatid disease :

Echinococus granulosus, Fasciola
hepatica
- Tổn thương dạng nang đơn độc, tăng
cường âm kém, có đường song song như
màng mỏng (Drooping lily sign), có bờ
không rõ, đôi khi có cặn lắng bên trong.
- Dạng nang, nhiều nang nhỏ bên trong
(daughter cyst)
- Vôi hóa thành nang
- Chọc hút có thể gây sốc phản vệ
7. Nang bẩm sinh ở gan :
Có thể kèm thận đa nang
8. Bướu gan:
Hepatoblastoma, HCC, Hemangioma
9.Tắc mật :
a/. Tắc mật bẩm sinh : Cần ∆ trước 6 tháng
• Teo đường mật:
* Ngoài gan: teo ống mật chủ, bất thường cơ
vòng oddi (ống mật chủ trên chỗ teo dãn,
đường mật rất nhỏ 2 -3mm).
* Trong gan:
+ Bất thường về túi mật: túi mật nhỏ.
+ Dấu tam giác (Triangular sign): echo dày ở
ngã 3, nơi chia nhánh TM cửa, dãy echo dày
> 6mm (periportal fibrosis)
• U nang ống mật chủ (Choledochal cyst).
b/. Tắc mật mắc phải :
- Lãi: dấu mắt bò
- Nhiễm trùng mạn tính phần xa ống mật
chủ, gây xơ chai OMC, cơ vòng oddi: dãn

OMC không do tắc nghẽn
- Hạch: Viêm, Lymphoma
- Bướu đầu tụy
- Sỏi OMC
- Bướu đường mật (Cholangio carcinoma)
+ Nơi chia nhánh mật gan P&T.
+ Dãn đường mật trong gan khu trú
10. AIDS cholangitis
- Dãn đường mật trong gan bẩm
sinh không do tắc nghẽn.
11. Bệnh Caroli :
12. Viêm túi mật cấp :
+ Thành túi mật dày > 5mm
(đường viền echo kém)
+ Dịch quanh túi mật khu trú :
VPM mật, abscess
+ Túi mật có cặn bùn (sludge)
13. Những nguyên nhân dày thành túi
mật :
(Bt < 3mm, dày khi > 3 - 5mm)
- VTM cấp
- VTM mạn
- Giảm đạm máu, giảm albumin
máu do xơ gan (ascites, TM cửa >
13mm, lách to).
- Suy tim: dãn Hepatic vein, dãn
IVC, ascites, TDMP.
- Suy thận mạn
- Varices thành túi mật

- Sốt xuất huyết
- Viêm gan cấp
- Henoch scholein
- Lymphoma
B. Nhóm bệnh lý tụy :
Nguyên nhân thường gặp : chấn
thương, lãi, nhiễm trùng (siêu vi, quai
bị), thuốc (prednisone ), vô căn.
- Tụy to, echo kém hoặc bình thương
- Chứa dịch, hoại tử  abscess
- Liệt ruột, có dịch ổ bụng (siêu âm đôi
khi giống tắc ruột).
- Siêu âm quanh thận dày (lypolysis)
1.Viêm tụy cấp :
2. Viêm tụy mạn
3. Nang giả tụy
C. Nhóm bệnh lý lách :
Renal sinuns
Liver
Spleen
Renal cortex
Echogenicity
Renal medulla
- Lách to đồng dạng (Homogeneous
splenomegaly)
- Tổn thương dạng focal ở lách
(intraspenic mass)
D. Thận niệu, thận nội khoa (Thận học)

×