Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp marketing nâng cao hiệu quả hoạt động marketing online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.37 KB, 33 trang )

i

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CHO TRANG TMĐT BẢO HỘ XANH
TẠI CÔNG TY TNHH NETGROUP

NGÀNH: MARKETING

TP.HCM, 06/2020


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Với bối cảnh nền kinh tế hiện đại, được xem là đầy những mối quan hệ phức tạp
và liên tục biến động theo từng giây. Vì khơng muốn bị lãng qn, nhiều doanh
nghiệp phải liên tục đầu tư đổi mới, hồ mình một cách năng động để vượt qua
những “bài kiểm tra” khắt khe của thị trường. Khi khách hàng là người phán quyết
cuối cùng đối với sự sống cịn của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp dù lớn hay
nhỏ buộc phải nhận thức được vai trò của khách hàng. Khi và chỉ khi cảm nhận sự
thỏa mãn và được đáp ứng nhu cầu thì khách hàng mới đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp và marketing trở thành “chìa khóa vàng” giúp doanh nghiệp mở lối đến
thành công.
Nhiều năm trở lại đây, Việt Nam đã và đang chứng kiến sự thay đổi lớn trong
hình thức kinh doanh và sự bùng nổ của thời đại mới của marketing. Theo số liệu
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố tại Ngày Internet 2019 được tổ chức tại Hà
Nội hôm 11/12/2019, ông Phạm Hồng Hải, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông cho biết năm 2019 dân số Việt Nam đạt mốc xấp xỉ 97 triệu dân, với 64 triệu


người sử dụng Internet, tăng đến 28% so với năm 2017. Chính sự xuất hiện của
internet tạo nên sức lớn ảnh hưởng đến thói quen hằng ngày và nhu cầu mua sắm
của người tiêu dùng thế kỉ 21. Cùng với đà phát triển của khoa học công nghệ thì
mức độ cạnh tranh các doanh nghiệp ngày khốc liệt. Vấn đề đặt ra cho nhiều doanh
nghiệp là biện pháp nào hiệu quả nhất để tìm kiếm khách hàng trên mặt trận
internet.
Nắm bắt được xu hướng đó, marketing online đã được lựa chọn như một phương
thức marketing mới, tiết kiệm chi phí và có thể đánh giá được hiệu quả thông qua
các phương tiện kỹ thuật số. Tuy nhiên, không phải doanh nghiệp nào cũng nắm
chắc thành công trong ứng dụng marketing online. Nhiều thử thách đặt ra với những
công ty đã có mặt trên thị trường và đối mặt với vấn đề phải chuyển đổi chính mình


2

để bắt kịp thị trường, đuổi kịp xu hướng. Còn với doanh nghiệp chập chững bước
vào thị trường phải tìm ra cách thức, hướng đi mới lạ hoặc trở thành tiên phong là
“người mở đường”, dẫn đầu xu hướng để thu hút khách hàng mục tiêu và chiếm
lĩnh thị trường riêng.
Qua 10 năm phát triển, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Netgroup đã trải qua toàn
bộ sự thay đổi của thị trường. công ty từng phải đối mặt với việc phục hồi lại tình
hình kinh doanh sau khủng hoảng kinh tế, vừa phải chạy đua để lấy lại vị trí trong
lòng khách hàng. Nhận biết được tầm quan trọng marketing online, nhưng nhiều câu
hỏi đặt ra cho Netgroup là “làm thế nào để bắt kịp xu hướng? làm thế nào để kết nối
với thị trường, với khách hàng tiềm năng?” và “áp dụng marketing online như thế
nào cho hiệu quả nhất?”. Không chỉ riêng Netgroup nhiều công ty cũng rất khó
khăn để tìm đáp án cho những câu trả lời câu hỏi này. Trước tình hình đó, sau thời
gian thực tập và nghiên cứu, căn cứ vào thực trạng của công ty cùng với những kiến
thức đã được học em xin góp một phần nhỏ bé vào mối quan tâm chung thể hiện
trong đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing online cho trang thương

mại điện tử Bảo hộ xanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn NETGROUP”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
-

Mục tiêu chung: Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing online cho trang
thương mại điện tử Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.

-

Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích thực trạng về tình hình hoạt động marketing online qua đánh
giá hiện trạng các công cụ marketing online để làm rõ điểm mạnh và
điểm yếu.
+ Đề xuất giải pháp về hoạt động marketing online cho phù hợp với xu
hướng phát triển của công ty trong tương lai.

-

Câu hỏi nghiên cứu:
+ Ưu và nhược điểm của hoạt động marketing online cho trang TMĐT
Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP như thế nào?


3

+ Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động marketing online cho
trang TMĐT Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP?
3. Đối tượng nghiên cứu:
-


Đối tượng nghiên cứu của đề tài chính là hoạt động marketing online cho
trang TMĐT Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.

-

Đối tượng khảo sát cho đề tài là 120 khách hàng đã mua sản phẩm của
Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.

4. Phạm vi nghiên cứu:
-

Không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi doanh nghiệp cụ thể là
Công ty TNHH NETGROUP.

-

Thời gian
+ Nghiên cứu đề tài từ ngày 02/03/2020 đến ngày 29/05/2020
+ Khảo sát được thực hiện 1 tuần từ ngày 03/05/2020 đến ngày
09/05/2020
+ Ứng dụng từ năm 2021 đến năm 2022

5. Phương pháp nghiên cứu:
-

Phân tích định tính: dùng số liệu thứ cấp bên trong bao gồm các báo cáo
tình hình thực tế của bộ phận kinh doanh và marketing năm 2019, báo
cáo tài chính qua các năm kết hợp sử dụng số liệu thứ cấp bên ngoài như
tham khảo giáo trình mơn học, các cơng bố từ các báo cáo của hiệp hội,
cơ quan có uy tín.


-

Phân tích định lượng: dùng số liệu sơ cấp, đánh giá, đo lường bằng cách
tiến hành lập bảng khảo sát ngẫu nhiên các nhân viên bộ phận kinh doanh
và marketing. Dựa vào kết quả thu thập từ đó đánh giá về mức độ hiệu
quả của cách sử dụng các kênh marketing online trong hoạt động
marketing tại Công ty TNHH NETGROUP.

-

Kết hợp phân tích định tính và phân tích định lượng để đánh giá ưu điểm
và nhược điểm các kênh marketing online đã sử dụng, từ đó làm cơ sở đề


4

xuất phương án nâng cao hoạt động marketing online cho phù hợp với
định hướng phát triển lâu dài của công ty.
6. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu của đề tài là đúc kết từ q trình phân tích và đánh giá
hiệu quả của các kênh marketing online, từ đó đề ra các giải pháp tối ưu để
hoàn thiện hoạt động marketing online.
-

Tính thực tiễn của đề tài phần nào cho thấy cách thức mà doanh nghiệp
Việt Nam đón nhận làn sóng cơng nghệ 4.0 và tác động của cơng nghệ
vào marketing, đặc biệt là những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mức độ cạnh
tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt thì marketing online
càng có sức ảnh hưởng, đó là một lối đi vừa quen thuộc nhưng vừa lại

đầy thách thức mới.

-

Mặt khác, làm rõ được tầm quan trọng trong việc áp dụng hoạt động
marketing online trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt
là mảng kinh doanh đồ bảo hộ. Giúp được phần nào định hướng và nâng
cao tầm nhìn dài hạn cho sự phát triển của doanh nghiệp.

-

Thiết lập và phối hợp các công cụ marketing online từ đó đem lại lợi ích
cho doanh nghiệp từ nâng cao uy tín, chất lượng, thu hút nhiều khách
hàng tiềm năng đến giảm chi phí cho quảng cáo cùng với thu thập thông
tin khách hàng dễ dàng hơn.

7. Kết cấu của đề tài:
Ngoài Mở đầu và Kết luận, Báo cáo gồm 3 chương:
-

Chương 1: Giới thiệu Công ty Trách nhiệm hữu hạn Netgroup.

-

Chương 2: Phân tích thực trạng về hoạt động marketing online cho trang
TMĐT Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.

-

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing online cho trang

TMĐT Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.


5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NETGROUP
1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn NETGROUP
1.1.1 Khái quát công ty
-

Tên gọi: Công ty Trách nhiệm hữu hạn NETGROUP

-

Tên viết tắt: NET
Đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Thùy Linh

-

Mã số thuế: 0309561032

-

Địa chỉ:
+ Trụ sở chính: Lầu 6, 04 Nguyễn Đình Chiểu, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh
+ Chi nhánh 1: Tịa nhà INNOVATION, 27E Đường Số 36, Hiệp Bình
Chánh, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 2: 106 Đường TA10, Phường Thới An, Quận 12, Thành phố

Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh 3: 24 Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội
+ Chi nhánh 4: Tòa nhà số 3 - 255 Phố Vọng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

-

Điện thoại: (08) 6684 9666

-

Mail:

-

Website: netgroup.com.vn

-

Logo:

Hình 1.1: Logo Cơng ty TNHH NETGROUP
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển


6

Công ty Trách nhiệm hữu hạn NETGROUP (tên cũ: Công ty Phát Triển
Toàn Cầu) được thành lập vào cuối năm 2009 theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0309561032 của Sở Kế Hoạch – Đầu Tư TP Hồ Chí Minh.
Trong suốt một thập kỷ phát triển, công ty đã trải qua ba giai đoạn chính:

Giai đoạn thứ nhất là từ năm 2009 đến cuối năm 2010. Đây là giai đoạn
doanh nghiệp phát triển tương đối thuận lợi. công ty đã triển khai khá nhiều dự án
cho các tổ chức tài chính trong nước, các dự án th ngồi cho các đối tác nước
ngồi đã mang lại cho cơng ty một nguồn doanh thu đáng kể.
Giai đoạn thứ hai từ cuối năm 2011 đến 2013, Công ty TNHH NETGROUP
cũng gặp phải những khó khăn do hệ quả của khủng hoảng kinh tế thế giới và
những bất ổn vĩ mô trong nước. Tình hình kinh tế biến động đã dẫn đến một vài đối
tác quan trọng gặp phải những khó khăn về tài chính đã tạm dừng các dự án cho
Cơng ty TNHH NETGROUP triển khai. Hậu quả này đã dẫn đến những khó khăn
trong việc đảm bảo tài chính cho các hoạt động của tổ chức cũng như việc phát triển
các năng lực quan trọng lâu dài trong tổ chức.
Giai đoạn thứ ba từ 2014 đến nay, công ty quyết định mở rộng sản phẩm, mở
rộng thị trường. Đây được xem là giai đoạn hưng thịnh của công ty. công ty có được
rất nhiều đối tác kinh doanh lớn và nhỏ, cơng ty Việt Nam và nước ngồi.
1.1.3 Lĩnh vực hoạt động
Lĩnh vực hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm thương mại điện
tử, cổng thông tin trực tuyến, triển khai các dự án thuê ngoài (outsourcing) và triển
khai giải pháp công nghệ thông tin cho các tổ chức thuộc các ngành nghề kinh
doanh khác nhau.
Gần đây, công ty chủ yếu tập trung vào kinh doanh thương mại vào dự án
MekongT (buôn bán linh kiện điện tử), Bảo hộ xanh (đồ bảo hộ lao động), Sợi chỉ
vàng (may mặc đồng phục). Ba dự án là 3 mảng kinh doanh chính của NET, đều
được xây dựng trên nền tảng thương mại điện tử giúp tiếp cận đến nhiều khách


7

hàng, đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng với chi phí hợp lý nhất, giao dịch
nhanh chóng và linh hoạt nhất.
1.1.4 Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi

Sứ mệnh: Thực hiện nghiên cứu và triển khai các giải pháp về công nghệ
thông tin nhằm giúp cho những người sử dụng có thể đến gần nhau hơn dựa trên cơ
sở thông tin đầy đủ và tin tưởng lẫn nhau. Hay nói ngắn gọn là: Cơng ty TNHH
NETGROUP ra đời nhằm: “làm mọi người kết nối dễ dàng hơn” thông qua “sự an
tâm trong các giao dịch”. Sứ mệnh của công ty tồn tại là để giúp mọi người tin
tưởng lẫn nhau và kết nối với nhau dễ dàng hơn.
Tầm nhìn: Trở thành một cơng ty cơng nghệ có uy tín trên thế giới. Thơng
qua việc thực hiện sứ mệnh của mình trong mười năm tới cơng ty sẽ là một trong
những công ty cung cấp giải pháp trực tuyến lớn nhất Việt Nam và sẽ trở thành một
cơng ty cung cấp giải pháp trực tuyến có uy tín trên thế giới trong vịng ba mươi
năm tới.
Giá trị cốt lõi: Những giá trị cốt lõi của công ty theo đuổi, đó là:
-

Tận tâm với khách hàng: cơng ty luôn coi khách hàng là ông chủ quan
trọng nhất mà nhờ đó cơng ty tồn tại và phát triển.

-

Nhiệt huyết với với công việc: Mỗi con người trong công ty ln nỗ lực
hết mình trong cơng việc vì tổ chức, vì đội ngũ và vì chính bản thân cá
nhân người đó.

-

Trách nhiệm với cộng đồng: Cam kết gắn kết cơng việc kinh doanh với
trách nhiệm cộng đồng thông qua những hàng hóa và dịch vụ chúng tơi
cung cấp và cũng thơng qua đó góp phần xây dựng một cộng đồng thịnh
vượng hơn.


-

Học tập và sáng tạo không ngừng: Coi quá trình học tập và sáng tạo
khơng ngừng là động lực quan trọng nhất giúp công ty đạt được sứ mệnh
của mình.


8

1.2 Cơ cấu tổ chức
Cấu trúc tổ chức công ty bao gồm có bốn bộ phận cơ bản đó là bộ phận kinh
doanh & marketing, bộ phận phát triển sản phẩm & triển khai giải pháp, bộ phận
nhân sự và bộ phận kế tốn & tài chính.

Hình 1.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của Cơng ty TNHH NETGROUP
(Nguồn: Phịng Nhân sự)
Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty khá chặt chẽ. Việc dựa vào chức năng, đặc
điểm mà chia bộ máy hành chính thành nhiều bộ phận giúp cơng ty có thể quản lý
một cách có hiệu quả tồn bộ q trình sản xuất và kinh doanh. Cách phân chia như
vậy tạo điều kiện cho nhân viên của mỗi bộ phận tập trung đúng chun mơn của
mình. Các phịng ban này vừa phải đảm nhiệm việc hồn thành tốt các nhiệm vụ
trong bộ phận của mình vừa phối hợp với các bộ phận khác nhằm tạo sự liên kết
trong hoạt động quản lý và việc xử lý các thông tin trong sản xuất kinh doanh.
1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh


9

Theo Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH NETGROUP cho thấy doanh thu
hằng năm có chuyển biến tăng trưởng, lợi nhuận đạt được tuy không quá cao nhưng

tương đối ổn định. Năm 2017 đạt 44,942 tỷ đồng tăng lên 8.9% trong năm 2018 đạt
khoảng 48,951 tỷ đồng. Năm 2019, đạt được 53,366 tỷ đồng. Lãi sau thuế năm 2017
đạt 14,413 tỷ đồng, kết thúc 2018 lợi nhuận lên đến 15,312 tỷ đồng. Năm 2019
công ty đặt mục tiêu là 16,155 tỷ đồng và đã hoàn thành mục tiêu với lợi nhuận cả
năm là 16,408 tỷ đồng.
Dù kinh tế những tháng cuối năm bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh toàn cầu, nền kinh
tế Việt Nam cùng rất nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn trong giai đoạn này. Khơng
thu được một con số quá lớn về doanh số, nhưng giữ vững mức tăng trưởng ổn định
là nỗ lực của ban quản trị công ty qua sử dụng những chiến lược hợp lý. Từ đó là
động lực phục hồi kinh tế, đẩy mạnh hoạt động marketing và mở rộng thị trường
năm 2020.
1.4 Giới thiệu về Bảo hộ xanh
Bảo hộ xanh là một trang thương mại điện tử nằm trong một mảng kinh doanh
của Công ty TNHH NETGROUP. Bảo hộ xanh chuyên kinh doanh các mặt hàng
bảo hộ lao động cung cấp cho các tổ chức thuộc nhiều ngành nghề kinh doanh khác
nhau.
Website: baohoxanh.com

Hình 1.3: Một số sản phẩm của Bảo hộ xanh
(Nguồn: Website của Bảo hộ xanh)


10

Một số sản phẩm cung cấp: Quần áo/ giày ủng/ găng tay/ mũ bảo hộ, mặt nạ
phòng độc, thảm, dây đai an toàn, lưới an toàn, thiết bị chữa cháy… Với sứ mệnh
giúp cho "làm cho cuộc sống an toàn hơn".
Thực hiện nghiên cứu, tư vấn và triển khai các giải pháp an toàn lao động
cung cấp cho các cá nhân và tổ chức trên toàn quốc. Bảo hộ xanh là một dự án của
công ty được vận hành từ năm 2015, đánh dấu sự trở lại trong kinh doanh của

Netgroup sau khi gặp khó khăn trong kinh doanh. Bảo hộ xanh được NETGROUP
kỳ vọng trở thành một trong những kênh kinh doanh thương mại điện tử uy tín ở
Việt Nam.
Tóm tắt chương 1
Chương 1 giới thiệu khái quát về Cơng ty TNHH NETGROUP trải qua 10 năm hình
thành và phát triển, công ty luôn tận tâm, tận lực để trở thành một trong những
cơng ty cơng nghệ có uy tín. Bảo hộ xanh thuộc mảng kinh doanh chính mà công ty
đang tập trung chủ lực là một trang thương mại điện tử kinh doanh về đồ bảo hộ
lao động. Bên cạnh đó cung cấp thơng tin về bộ máy tổ chức của cơng ty, đánh giá
tình hình tài chính qua giai đoạn 2016-2019 từ đó tạo tiền đề để phân tích các khía
cạnh và đánh giá tính hiệu quả của hoạt động marketing online cho trang thương
mại điện tử Bảo hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP.


11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CHO TRANG TMĐT BẢO HỘ XANH TẠI CÔNG TY TNHH
NETGROUP
2.1 Phân tích định tính về hoạt động marketing online cho trang TMĐT Bảo
hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP
2.1.1 Email marketing
Hệ thống dữ liệu khách hàng được xây dựng của bộ phận kinh doanh và
marketing được xem là một tài nguyên có giá trị để quảng bá sản phẩm và thu hút
khách hàng. Hình thức email marketing được áp dụng ở công ty chủ yếu là
remarketing. Người nhận email là những người từng vào website của công ty, họ để
lại email cá nhân của mình để nhận thơng, gợi ý và những câu trả lời đầy đủ cho
những đòi hỏi của họ. Mục đích thứ hai là lơi kéo khách hàng đã từng giao dịch
mua hàng với công ty nhằm quảng bá sản phẩm, giới thiệu chương trình ưu đãi,
thúc đẩy khả năng mua hàng. Ở NET, nhân viên tuyệt đối không được phép sử dụng

địa chỉ email cá nhân để trao đổi mua bán và quảng bá sản phẩm dưới bất kì hình
thức nào. Tồn bộ hệ thống email sử dụng đều thuộc quyền sở hữu của công ty.
Thiết kế email:
-

Về mặt nội dung: Theo sẵn từng mẫu nội dung như quảng bá sản phẩm mới,
tri ân khách hàng thân thiết, nhắc nhở mua hàng. Nội dung email thể hiện
đầy đủ nội dung chi tiết về sản phẩm, thông tin liên hệ và ưu đãi. Email được
hệ thống cá nhân hóa email bằng thay thế những tên người dùng khác nhau.

-

Về mặt hình thức: Chữ kí email có logo của cơng ty, được trình bày với
phơng chữ đơn giản nhưng vẫn thể hiện tính chuyên nghiệp.


12

Bảng 2.1: Báo cáo hiệu quả hoạt động email của tháng 04/2020
(Nguồn: Phòng kinh doanh và marketing)
Tỷ lệ mở

Tỷ lệ click Tỷ lệ chuyển đổi

Tỷ lệ email bị từ Tỷ lệ mới
chối

23%

1,9%


0,3%

35%

2%

Mỗi tuần, lượng email được gửi đi trung bình khoảng 700 email, tỷ lệ chuyển
đổi khá thấp khoảng 0,3%. Tỷ lệ này thường là khách hàng có nhu cầu mua lẻ sản
phẩm. Đối với những khách hàng quen thuộc hoặc những đại lý, đối tác lớn sẽ liên
hệ trực tiếp bộ phận kinh doanh và marketing. Tỷ lệ mở email nằm ở mức 23% và
có 1,9% người nhận nhấp vào đường dẫn. Ở đây ta thấy tỷ lệ email bị lỗi 35% được
xem là khá cao. Song có khoảng 2% địa chỉ email mới được thêm vào mỗi tháng
cho thấy công ty cần xem xét lại hiệu quả của danh sách dữ liệu. Với những email
gửi đồng loại, công ty sử dụng công cụ do bên thứ ba cung cấp được gọi là
Mailchimp. Email được thiết lập theo từng mẫu nội dung có sẵn được phân chia
theo từng mục đích và đối tượng khách hàng.
2.1.2 Website

Hình 2.1: Giao diện website baohoxanh.com
Trang web được thiết kế đơn giản, bố cục không dày đặc chữ nên giảm bớt
tâm lý ngại đọc cho khách khi ghé thăm. Đầu trang là hình ảnh logo của công ty và


13

tên trang “Bảo hộ XANH”. Trên website có các mục: Hướng dẫn mua hàng gồm
các bước hướng dẫn khách hàng đặt hàng, cách thanh toán và chọn mẫu; Khách
hàng nhằm giới thiệu các đối tác với Bảo hộ xanh; Tuyển dụng cung cấp thông tin
về tuyển nhân sự; Liên hệ bao gồm các địa chỉ số điện thoại của công ty. Danh mục

sản phẩm ở bên trái và giỏ hàng ở trên bên phải là giao diện quen thuộc dễ dùng đối
với mọi khách hàng. Các sản phẩm đều được ghi chi tiết mẫu mã, chất liệu, màu sắc
giá thành phân biệt bằng mã sản phẩm giúp công ty dễ dàng nhận biết loại hàng mà
khách hàng cần.
Website có hơn 2,2 triệu người dùng, và có hơn 1,5 triệu lượt truy cập mỗi
ngày, cho thấy sự cố gắng của công ty khi duy trì ổn định lượt truy cập mỗi ngày
vào website. Với mỗi lượt truy cập vào website mỗi ngày thì khách hàng dừng lại
xem trung bình 2.98 trang với khoảng thời gian trung bình là 2 phút 32 giây. Đối
với khách hàng sử dụng thiết bị máy tính để truy cập website, thì tốc độ tải của
trang web là 89/100, còn với khách hàng sử dụng điện thoại thì tốc độ tải là 49/100.
Tỉ lệ người dùng thốt ra khỏi tài khoản 56,98%. Số lượt truy cập website trung
bình thì chỉ có 19,5% số người truy cập quay lại website, còn 80,5% là số người
mới truy cập vào website lần đầu tiên.

Hình 2.2 Tỉ lệ khách hàng truy cập vào website baohoxanh.com
(Nguồn: Báo cáo chiến lược kinh doanh Công ty TNHH NetGroup)


14

Hình 2.3: Số liệu người mới truy cập và cập nhật lại
(Nguồn: Số liệu Google analytic của website www.baohoxanh.com)
Theo số liệu thống kê từ hệ thống thì những hành vi khách hàng của công ty
như sau. Độ tuổi truy cập vào website chiếm tỉ lệ cao nhất 48% là khách hàng có độ
tuổi từ 18 đến 24 tuổi, chiếm 40% là độ tuổi từ 25 đến 34 tuổi, 12% còn lại là độ
tuổi trên 40 tuổi.

Hình 2.4 Độ tuổi và giới tính khách hàng truy cập
(Nguồn: Báo cáo chiến lược kinh doanh Cơng ty TNHH NetGroup)
Bên cạnh đó, khách hàng truy cập vào trang web phần lớn nằm trong độ tuổi

từ 18-24 tuổi chiếm khoảng 46%, Điều này thực sự dễ hiểu khi mà đa số người sử
dụng mạng internet hiện nay tại Việt Nam vẫn là giới trẻ nên tỉ lệ này là vượt trội so
với người lớn tuổi.
Số liệu thống kê thì nguồn truy cập vào website từ việc tìm kiếm (Search)


15

chiếm cao nhất 55,1%. Đứng thứ hai là nguồn trực tiếp (Direct) – để đến được địa
chỉ website thì khách hàng thông qua bởi một trang web khác và thấy những sản
phẩm hay những địa chỉ liên kết đưa đến website chính thức – chiếm 28,79%. Đứng
thứ ba là nguồn giới thiệu (Referral) – sản phẩm của công ty được đăng tải trên một
trang web khác, sản phẩm được giới thiệu những thơng tin cần thiết và từ đó khách
hàng có thể click vào sản phẩm, đường liên kết địa chỉ sẽ dẫn về website chính thức
– chiếm 8,82%. Đứng thứ tư là nguồn trang mạng xã hội (Social) – chiếm 6,43%,
cịn lại 0,85% là từ những nguồn khác.

Hình 2.5: Các phương tiện mà khách hàng truy cập website Bảo hộ xanh
(Nguồn: Báo cáo chiến lược kinh doanh Công ty TNHH NetGroup)
2.1.3 Search engine optimization
Công ty chủ yếu sử dụng SEO (Search engine optimization) để tăng thứ hạng
tự nhiên cho website mà khơng sử dụng PPC. Bộ từ khóa được nhân viên marketing
định hình sẵn sau đó xây dựng thành một danh sách các từ khóa hữu dụng để triển
khai cho các cộng tác viên viết bài. Sản phẩm cập nhật lên website ln được áp
dụng bộ từ khóa để tối ưu hóa hiệu quả tìm kiếm. Mỗi sản phẩm mới được đăng lên
phải hội tụ đủ các tiêu chí tối ưu về hình ảnh, nội dung, liên kết. Lượng traffic đổ về
website chủ yếu từ lượng truy cập tự nhiên thơng qua tìm kiếm. Các từ khóa đổ về
trang web thường là: áo phản quang; bảo hộ lao động; đồ bảo hộ; găng tay cách
điện, dây an toàn,… Ngoài ra tối ưu tìm kiếm trên Google Maps cũng được Bảo hộ
xanh quan tâm, mỗi tuần đều triển khai đánh giá các địa chỉ chi nhánh của công ty.

2.1.4 Social media
-

Facebook và Youtube:


16

Trang Facebook và Youtube của Bảo hộ xanh tuy có được xây dựng nhưng
không thu hút nhiều lượt theo dõi. Cụ thể là trang Youtube chính thức chỉ có
khoảng 150 lượt theo dõi, không thường xuyên cập nhật bài đăng mới. Các video
đăng thường là những đoạn video ngắn về các sản phẩm bảo hộ lao động mà công
ty đang cung cấp, hướng dẫn sử dụng các thiết bị bảo hộ hoặc cách giảm thiểu tai
nạn trong quá trình làm việc. Tuy nhiên kênh Youtube khơng cịn hoạt động, dẫn
đến mất đi lượng tương tác.
Cơng ty khơng có chiến dịch quảng cáo gì hơn trên cả hai trang mạng xã hội
này. Điều đó có nghĩa trang fanpage trên Facebook của cơng ty khơng có chứng
thực nút xanh. Thường chỉ để giải đáp thắc mắc cũng như muốn tư vấn thông qua
hộp thư khi khách hàng chủ động tìm đến.
-

Blog và Forum:
Bảo hộ xanh được xây dựng có riêng một trang blog, trang blog này cập nhật

thường xuyên hằng tuần. Mỗi tuần có khoảng 7 bài viết mới được đăng, blog cũng
được xây dựng nội dung để tối ưu hóa cơng cụ tìm kiếm bằng cách đặt backlink và
kết hợp giới thiệu sản phẩm. Giao diện blog khá đơn giản, các danh mục blog trinh
bày có thứ tự.
Forum seeding được chú trọng trong chiến lược marketing online của Bảo hộ
xanh. Mỗi ngày có khoảng 20-30 bài đăng trên các trang forum về các sản phẩm

khác nhau. Ngoài quảng cáo sản phẩm, các bài đăng chủ yếu thường dựa trên nội
dung trên website để tối ưu tìm kiếm bằng cách dẫn backlink về website. Cập nhật
đầy đủ địa chỉ liên hệ để khách hàng dễ dàng tìm kiếm. Forum có số lượng người
tham gia lớn để đăng bài giới thiệu sản phẩm của Bảo hộ xanh như: nhattao.com,
rongbay.com, webraovat.com…


17

2.2 Phân tích định lượng về hoạt động marketing online cho trang TMĐT Bảo
hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP
2.2.1 Mô tả khảo sát
Khảo sát này được thực hiện với bảng câu hỏi có 20 biến quan sát với cỡ
mẫu là 120. Cách thức thu thập số liệu là tiến hành bằng cách gửi bảng câu hỏi tới
khách hàng đã từng mua hàng tại Bảo hộ xanh bằng hình thức gửi email. Mục đích
nhằm đánh giá hiệu quả của các công cụ marketing online mà công ty đã triển khai
để từ đó đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả marketing online.
Để đánh giá hoạt động marketing online của Bảo hộ xanh tiến hành lập bảng khảo
sát với các yếu tố bao gồm: Email, Website, SEO, Social media tương ứng với các
cơng cụ chính mà cơng ty đang sử dụng qua đó thực hiện khảo sát các cơng cụ.
Cơng cụ Email marketing thể hiện qua 5 biến, Website thể hiện qua 6 biến, SEO
qua 4 biến, Social media thể hiện qua 5 biến.
Đánh giá các yếu tố theo 5 mức độ từ 1 đến 5 theo thang điểm Likert để đo lường
giá trị các biến số từ rất không đồng ý đến rất đồng ý theo thang điểm. Ứng dụng
phần mềm Microsoft Excel để tổng hợp, tính tốn, thống kê sau đó dựa vào kết quả
đưa ra để đánh giá và đề xuất giải pháp.
2.2.2 Kết quả khảo sát
Bảng 2.3: Bảng kết quả khảo sát 4 công cụ marketing online của Bảo hộ xanh
Cơng cụ


Câu hỏi

Trung bình

Email marketing

1, 2, 3, 4, 5

3,20

Website

6, 7, 8, 9, 10, 11

2,69

SEO

12, 13, 14, 15

2,97

Social media

16, 17, 18, 19, 20

2,49

Dựa vào bảng kết quả khảo sát chi tiết 4 công cụ marketing online của Bảo hộ xanh
ra có nhận xét sau:



18

Năm yếu tố để đánh giá hiệu quả cho Email marketing là mức độ thường
xuyên gửi email cho khách hàng, tính ngắn gọn súc tích của nội dung, sự hữu ích
của nội dung đối với khách hàng, nội dung nhấn mạnh vào nhu cầu khách hàng hay
cố tình rao bán sản phẩm,
Nhận xét rút ra từ kết quả bảng khảo sát là việc gửi thư điện tử cho khách
hàng được diễn ra với tần suất thường xuyên và đều đặn; nội dung email chưa được
cơ đọng vì q nhiều chi tiết và không sáng tạo; khách hàng vẫn cảm thấy cơng ty
cố bán sản phẩm của mình hơn là những gì họ đang cần; tuy nhiên một số khách
hàng vẫn tìm được những thơng tin hữu ích cho mình; bố cục email không được chú
trọng trong thiết kế.
Sáu yếu tố để đánh giá hiệu quả cho Website là tốc độ truy cập website, tính
thẩm mỹ trong thiết kế giao diện website, tính thuận tiện và dễ tìm kiếm sản phẩm
trong danh mục cho khách hàng, tính xác thực của thơng tin và cuối cùng là giải đáp
thắc mắc, tư vấn kịp thời cho khách hàng trên website.
Nhận xét rút ra từ kết quả bảng khảo sát là tốc độ truy cập website cịn chậm;
một số khách hàng vẫn thấy khó khăn khi tìm kiếm sản phẩm trong danh mục của
Bảo hộ xanh; giao diện thiết kế chưa được bắt mắt và website vẫn cịn thiếu sót
trong cơng đoạn chăm sóc khách hàng vì thiếu cơng cụ tư vấn trực tiếp; khách hàng
cảm thấy bất tiện khi đặt hàng trên website.
Bốn yếu tố để đánh giá hiệu quả cho SEO là sự lôi kéo khách hàng biết đến
công ty qua công cụ tìm kiếm, thứ hạng của các bài viết website trong top đầu tìm
kiếm, nội dung lẫn hình thức phong phú của kết quả tìm kiếm và nhận xét của
khách hàng khi sử dụng cơng cụ tìm kiếm nhanh chóng và thuận tiện hơn khi tìm
kiếm thơng tin.
Nhận xét rút ra từ kết quả bảng khảo sát là tính hiệu quả khi thu hút khách
hàng tiềm năng biết đến thương hiệu qua cơng cụ tìm kiếm vẫn chưa cao, các bài

viết của Bảo hộ xanh không nằm ở trang đầu kết quả tìm kiếm chứng tỏ chất lượng


19

bài viết khá thấp, nội dung cho tìm kiếm bằng từ khóa cịn chưa đa dạng và đa phần
khách hàng nhận thấy cơng cụ tìm kiếm giúp cho họ tìm thơng tin nhanh chóng và
thuận tiện hơn điều này là mấu chốt để cơng ty dựa vào đó để ngày càng nâng cao
chất lượng SEO marketing.
Bốn yếu tố để đánh giá hiệu quả cho Social Media là sự thu hút của social
media giúp khách hàng biết đến cơng ty, tính thẩm mĩ của các giao diện, sự hữu ích
của nội dung bài viết đến với khách hàng, sự tham gia viết bài nhiệt tình của khách
hàng trên mạng xã hội với Bảo hộ xanh, đường dẫn trên các trang có tạo nên sự tin
tưởng cho khách hàng.
Nhận xét rút ra từ kết quả bảng khảo sát là người dùng biết đến cơng ty qua
mạng xã hội cịn rất thấp, khách hàng khơng cảm thấy hài lịng vì giao diện khơng
được cập nhật và không hấp dẫn, bằng nhiều nỗ lực nhưng vẫn có nhiều khách hàng
khơng tiếp cận được những thơng tin hữu ích trên các bài viết trên mạng xã hội,
khách hàng không hứng thú với việc chia sẻ suy nghĩ, thơng tin hữu ích của mình
lên trên mạng xã hội của công ty nhưng điều mà công ty lấy được sự tin tưởng của
khách hàng là đường dẫn đặt lên mạng xã hội ngắn gọn, có nghĩa.
2.3 Đánh giá thực trạng về hoạt động marketing online cho trang TMĐT Bảo
hộ xanh tại Công ty TNHH NETGROUP
2.3.1 Ưu điểm
2.3.1.1 Email marketing
Email vừa là cơng cụ chăm sóc khách hàng vừa là công cụ quảng bá sản
phẩm của công ty. Công ty cung cấp đầy đủ về thông tin của sản phẩm. Nội dung
trình bày chi tiết, có hình ảnh đi kèm, minh bạch trong liệt kê chính xác giá cả sản
phẩm và thông số kĩ thuật. Giúp khách hàng dễ dàng theo dõi hàng hóa và có ấn
tượng tốt khi lựa chọn sản phẩm. Sử dụng logo trong chữ ký của doanh nghiệp mỗi

khi gửi email thể hiện tính chun nghiệp tăng lịng tin của đối tượng nhận email.
Ngồi ra cơng ty chú trọng cá nhân hóa trong email, bằng việc thay đổi nhỏ về tên
người nhận thể hiện sự quan tâm, tôn trọng khách hàng và đối tác.



×