Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Bài tập nhóm Hệ thống tài khóa của ngành công nghiệp dầu khí Canada

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.42 KB, 31 trang )

TA
IL
IE
U

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

TA
IL

U
ST

.C

IE
U

O

M

H
U

IE
U

H
U


TA

ST
.C
O

IL
IE
U
H

M

U
ST

.C
O

M

------ o0o ------

TA
IL

IE
U

TA

IL

CHỦ ĐỀ:

H

BÀI TẬP NHÓM

H
IE
U

IE
U

IE
HA NOI, 2022

TA
IL

H

U

ST
.

C


U

O

H

M

U

ST

.C

O
M

TA

IL

Giảng viên hướng dẫn: Phạm Cảnh Huy
Sinh viên thực hiện:
1. Phan Hương Trà - 20202872
2. Đặng Thị Hải - 20181952
3. Nguyễn Thị Lan - 20192282
4. Hoàng Văn Long – 20192284
5. Lê Đức Anh - 20174429

IL


.C

O

M

U

ST

.C

O
M

Hệ thống tài khố của ngành cơng nghiệp
dầu khí Canada

ST

U

TA

ST
.C
H
U


M

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO


TA

TA
IL
IE
U

Giới thiệu tổng quan về dầu khí và cơng nghiệp dầu khí thế giới .......................................... 3

I.

Đặc điểm chung của cơng nghiệp dầu khí ..................................................................................... 4

3.

Trữ lượng ......................................................................................................................................... 5

M

2.

.C
O

3.1. Phân loại trữ lượng dầu trên thế giới ............................................................................................. 6


U
ST

3.2. Trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh ........................................................................................ 9
4. Khai thác dầu thơ trên tồn cầu ............................................................................................................. 9
Các quốc gia đứng đầu thế giới về khai thác dầu mỏ ................................................................. 14

O

IL
IE
U
H

M

5.

.C

6. Công nghiệp chế biến dầu trên thế giới .............................................................................................. 14

H
U
ST

6.1. Sản xuất các sản phẩm từ dầu mỏ................................................................................................. 14

IE

U

1

TA

Tổng quan về ngành dầu khí Canada .................................................................................. 17

II.

Giới thiệu chung về ngành cơng nghiệp dầu khí Canada ............................................................... 18

2 . Các giai đoạn hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp dầu khí của Canada .......................... 18

IL

2.1. Khởi đầu chậm và sau đó tăng trưởng nhanh................................................................................ 18

M

H
U

2.2. Chính sách Dầu mỏ Quốc gia, 1961 đến 1973 ............................................................................... 18

TA

IE
U


O

2.3. Sự hiện diện vai trò của Liên bang ngày càng cao, từ năm 1973 đến năm 1985 ......................... 19

.C

2.4. Sự tách rời hoạt động của liên bang và vai trò ngày càng tăng của thị trường, từ năm 1985 ..... 19

Về ngành dầu mỏ của Canada trong giai đoạn 1990-2020......................................................... 20

4.

Về ngành khí thiên nhiên của Canada trong giai đoạn 1990-2020............................................ 21

H

TA
IL

U
ST

3.

IE
U

III. Giới thiệu chính sách tài khóa .................................................................................................. 24
Chính sách tài khóa Canada ......................................................................................................... 24


2.

Chính sách tài khóa dầu khí Canada ............................................................................................... 25

TA
IL

1.

Thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................................................... 25

2.2

Các khoản lỗ và sử dụng thuế thu nhập .................................................................................. 26

2.3

Đánh thuế pháp nhân nước ngoài ............................................................................................ 27

ST

.C

O
M

2.1

U


IE
U

H

3.1 Tỉnh ................................................................................................................................................... 27
4. Ưu đãi thuế ............................................................................................................................................. 27

TA

IL

4.1 Nghiên cứu khoa học và phát triển thực nghiệm .......................................................................... 27

5.1 Chuyển giá ........................................................................................................................................ 27

ST

.C

5.2 Các quy tắc vốn hóa mỏng .............................................................................................................. 27

O
M

5. Thanh tốn cho các bên liên quan........................................................................................................ 27

U

6. Giao dịch................................................................................................................................................. 27


H

M

6.1 Lãi vốn .............................................................................................................................................. 27

U

IE

C

O

6.2 Xử lý tài sản...................................................................................................................................... 28

TA
IL

ST
.

7. Khấu trừ thuế ........................................................................................................................................ 28

IE
U

H


U

7.1 Cổ tức ................................................................................................................................................ 28

IL

.C

O

M

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp khác ...................................................................................................... 27

ST

U

H
U
ST
.C

M

MỤC LỤC


TA
IL

IE
U

7.3 Tiền thuê và tiền bản quyền............................................................................................................ 28
7.4 Lãi vốn .............................................................................................................................................. 28

.C
O

M

7.5 Người không cư trú cung cấp dịch vụ tại Canada ........................................................................ 28
8 Thuế gián thu .......................................................................................................................................... 28

U
ST

8.1 Thuế giá trị gia tăng, thuế hàng hóa và dịch vụ và thuế bán hàng và sử dụng .......................... 28
8.2 Thuế xuất nhập khẩu và thuế hải quan ......................................................................................... 29

O

IL
IE
U
H

M

8.3 Thuế tiêu thụ đặc biệt...................................................................................................................... 29


.C

9. Chính sách năng lượng quốc gia .......................................................................................................... 29

H
U
ST

9.1 Thuế Doanh thu Dầu khí (PGRT) .................................................................................................. 29

TA

9.2 Thuế thu nhập từ dầu gia tăng (ORT) ........................................................................................... 30

Giới thiệu tổng quan về dầu khí và cơng nghiệp dầu khí thế giới

H

I.

TA
IL

U
ST

.C

IE

U

O

M

H
U

IL

IE
U

9.3 Chương trình Khuyến khích Dầu khí (PIP) .................................................................................. 30

TA

IE
U

1. Lịch sử hình thành

TA
IL

Lồi người đã tìm thấy dầu từ hàng nghìn năm trước Cơng ngun, thời đó dầu thường được

O
M


sử dụng trong chiến tranh. Cịn rất nhiều dấu tích của việc khai thác dầu mỏ được tìm thấy ở

.C

Trung Quốc khi dân cư bản địa khai thác dầu mỏ để sử dụng trong việc sản xuất muối ăn, để

ST

đốt làm bay hơi nước biển trong các ruộng muối vào khoảng thế kỷ IV. Trung Đông đã làm

H
IE
U

phố của Baghdad.

Năm 1852, bác sĩ và là nhà địa chất người Canada tên là Abraham Gessner đã đăng ký một

.C

bằng sáng chế sản xuất một chất đốt rẻ tiền và đốt tương đối sạch. Năm 1855 nhà hóa học

O
M

TA

IL


Mũi khoan dầu đầu tiên trên thế giới đã được tiến hành ở biển Caspian (Bacu) năm 1848.

ST

người Mỹ Benjamin Silliman đề nghị sử dụng axit sunfuric làm sạch dầu mỏ để làm chất đốt.

H

M

U

Giếng khoan dầu được toàn thế giới biết đến là của Edwin L. Drake vào ngày 27-8-1859 ở

IE
U

U

TA
IL

H

U

ST
.

George H. Bissel và đã tìm thấy mỏ dầu lớn đầu tiên chỉ ở độ sâu 21,2m.


IE

C

O

Oil Creek, Pennsylvania. Drake khoan dầu theo lời yêu cầu của nhà công nghiệp người Mỹ

IL

.C

O

M

U

quen với văn minh dầu hỏa vào thế kỷ thứ VIII. Các thùng dầu đã được bày bán trên các con

ST

U

TA

H
U
ST

.C

M

7.2 Lãi suất ............................................................................................................................................. 28


TA
IL
IE
U

học.

M

Cuban bằng phương pháp khoan đập và vào năm 1871 tại vùng Bacu bằng phương pháp cơ

.C
O

Từ đó đến nay ngành cơng nghiệp dầu khí thế giới khơng ngừng phát triển và hiện nay có 80

O

IL
IE
U
H


M

U
ST

nước trên thế giới đang khai thác dầu khí.

H
U
ST

.C

2. Đặc điểm chung của cơng nghiệp dầu khí

IL

IE
U

TA

Nhìn chung, cơng nghiệp dầu khí trên thế giới có các đặc điểm chung như sau:

TA

Đóng vai trị quan trọng: Trước hết, ngành dầu khí ln đóng vai trị rất quyết định trong

phát triển kinh tế - xã hội của các nước trên thế giới. Dầu khí ln có ảnh hưởng đáng kể


M

H
U

đến cả nền kinh tế, cũng như đến tình hình địa - chính trị của thế giới. Trong số các hàng

.C

IE
U

O

hóa được trao đổi trên thế giới, giá của dầu mỏ và khí thiên nhiên phụ thuộc nhiều nhất vào

TA
IL

U
ST

tình hình địa - chính trị. Mối quan hệ về chính trị giữa các nước ln có ảnh hưởng trực tiếp
đến việc phát triển của ngành dầu khí.

IE
U

H


Dầu khí là một ngành cơng nghiệp của các nước phát triển và quốc gia giàu nguồn tài

TA
IL

nguyên dầu mỏ. Đối với nhiều quốc gia, dầu khí là nguồn thu ngân sách chủ yếu và có ảnh
hưởng quyết định đến sự ổn định của đồng tiền, cũng như của nền kinh tế.

O
M

Nhà bác học vĩ đại Mendeleep đã nói “đốt dầu mỏ là đốt tiền”. Vì vậy, con người đã khơng

ST

.C

chỉ sử dụng dầu mỏ như một nguồn nhiệt năng, hơn thế nữa, đã và đang sử dụng triệt để dầu

U

mỏ nhằm chế ra các sản phẩm có giá trị kinh tế rất cao khác. Dầu mazut là một minh chứng.

IE
U

dầu khí cũng phân bổ khơng đồng đều. Các nước OPEC kiểm soát tới hơn 40% sản lượng

.C


lục và khu vực kinh tế. Ngay trong từng châu lục và khu vực kinh tế, trữ lượng và sản lượng

ST

dầu mỏ, các nước phát triển chiếm khoảng 70% sản lượng khai thác, các nước phương tây -

M

U

19%.

U

O

H

Nhìn chung, sự phát triển của cơng nghiệp dầu khí thế giới ln chịu ảnh hưởng của nhiều

U
H
IE
U

IE

TA
IL


ST
.

C

yếu tố, trước hết là điều kiện địa lý - địa chất, phân bố trữ lượng, tài nguyên trong lòng đất,
hạ tầng cơ sở kỹ thuật v.v...

O
M

TA

IL

Trữ lượng và sản lượng dầu khí của thế giới được phân bổ khơng đồng đều giữa các châu

IL

.C

O

H

M

Đó là sản phẩm rất có giá trị được chế từ chất thải của ngành hóa dầu.

ST


U

TA

H
U
ST
.C

M

Các giếng khoan ở nước Nga được tiến hành vào năm 1864 tại lưu vực sông Kudako vùng


M

chủ yếu: Thăm dị, khai thác dầu, khí thiên nhiên từ lịng đất thơng qua các lỗ khoan, vận

.C
O

chuyển dầu thơ, khí thiên nhiên đến các trung tâm hóa dầu (chế biến dầu) và từ đó đến các

U
ST

hộ tiêu thụ bằng đường ống, hoặc tàu thủy, tầu hỏa, ô tô v.v... Trong đó, việc thăm dị, khai
thác dầu khí ngồi thềm lục địa đang ngày một tăng, điều kiện mỏ - địa chất ngày càng phức


O
.C

TA

H
U
ST

khâu.

IL
IE
U
H

M

tạp, đòi hỏi nguồn vốn phát triển rất lớn, kèm theo các công nghệ hiện đại trong tất cả các

IL

IE
U

Giá dầu mỏ và khí đốt luôn biến động: Trước những năm 90 của thế kỷ trước, cơng nghiệp
dầu khí của thế giới đã phát triển tương đối ổn định. Từ cách đây trên 50 năm, giá dầu tương
đối rẻ và được điều chỉnh theo sản lượng khai thác của các quốc gia xuất khẩu dầu mỏ

M


H
U

(OPEC).

TA

TA
IL

U
ST

của OPEC, vì vậy, các nước OPEC đã dần dần giảm sản lượng khai thác để tăng giá dầu.

IE
U

.C

O

Đến năm 1998, giá dầu đã giảm xuống mức kỷ lục là 18 U$/tấn, ảnh hưởng đến nguồn thu
Kết quả là giá dầu đã tăng đến mức kỷ lục (gần 300 U$/tấn), và đã xẩy ra một cuộc khủng

IE
U

H


hoảng nhân tạo về dầu mỏ. Điều này đã có ảnh hưởng rõ rệt đến tình trạng kinh tế của các

nước nhập khẩu dầu chủ yếu, trong đó có Anh, Mỹ và Đức. Vì vậy, các nước nhập khẩu dầu

.C

thác.

O
M

TA
IL

mỏ, đặc biệt là Mỹ đã buộc phải huy động nguồn tài nguyên dầu mỏ của mình vào khai

ST

Về mặt nhân khẩu học, các mâu thuẫn trong phát triển cơng nghiệp dầu khí nói riêng và của

H

IE
U

duy trì được chất lượng sống cần thiết, việc tiêu dùng dầu mỏ và khí đốt được tăng lên. Điều

IL


này đã dẫn loài người tới nhu cầu phải tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên khoáng

O
M

TA

sản. Khi các nguồn tài nguyên khoáng sản được khai thác cao hơn “ngưỡng” (mức chấp

ST

.C

nhận của thiên nhiên), chất lượng sống của con người sẽ giảm đi đáng kể.

H

M

U

3. Trữ lượng

IE
U

U

TA
IL


H

U

ST
.

trên thế giới phân bổ theo các quốc gia được trình bày trong bản đồ sau:

IE

C

O

Theo số liệu công bố của CIA vào năm 2013, trữ lượng đã được chứng minh của dầu mỏ

IL

.C

O

M

U

ngành khai thác khống sản nói chung, ngày càng rõ nét: Dân số thế giới ngày một tăng, để


ST

U

TA

H
U
ST
.C
TA
IL
IE
U

M

Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại: Cơng nghiệp dầu khí bao gồm các cơng đoạn


M
.C
O
U
ST
IL
IE
U
H


M
O
.C

TA

H
U
ST
IE
U

IL

H
U
TA
IL

U
ST

.C

Trong thực tế, trên thế giới có nhiều bảng phân cấp trữ lượng dầu mỏ. Sau đây là một số

IE
U

O


M

3.1. Phân loại trữ lượng dầu trên thế giới

H

bảng phân cấp phổ biến và thường gặp:

IE
U

3.1.1. Phân loại SPE-PRMS

TA
IL

Đây là bảng phân cấp phổ biến nhất trên thế giới, nó khơng chỉ tính đến xác suất tìm thấy

O
M

dầu và khí trong mỏ, mà cịn tính đến hiệu quả kinh tế của việc khai thác các trữ lượng này.

.C

Trữ lượng dầu được chia thành 3 cấp:

H


IE
U

TA

IL

Cấp 3: Trữ lượng có khả năng (Possible reserves) - 10%.

.C

O
M

SPE-PRMS thường được sử dụng trong kiểm tốn các cơng ty đại chúng.

ST

3.1.2. Phân loại của Liên hợp quốc:

M

U

Để hài hòa giữa việc phân loại quốc gia, khái qt hóa các thơng lệ tốt nhất, Liên hợp quốc

U

O


H

trong những năm 1990 đã xây dựng một bảng phân loại quốc tế thống nhất. Kết quả là vào

IE

TA
IL

ST
.

C

năm 1997, Phân loại khung của Liên hợp quốc về trữ lượng, tài nguyên của các mỏ: Nhiên

IE
U

H

U

liệu hóa thạch rắn và khoáng sản được thành lập (UNFC-1997). Phân loại khung của Liên

IL

.C

O


M

Cấp 2: Trữ lượng có thể (Probable reserves) - 50%; và

U

ST

Cấp 1: Trữ lượng đã được chứng minh (Proven reserves) - Xác suất thu hồi 90 %.

ST

U

TA

H
U
ST
.C
TA
IL
IE
U

M

TA


Hình 1. Bản đồ phân bố trữ lượng đã được chứng minh của dầu mỏ trên thế giới.


TA
IL
IE
U

(UNFC-2009) hiện đang có hiệu lực.

M

UNFC-2009 là một hệ thống phổ quát, trong đó các đại lượng được phân loại dựa trên ba

.C
O

tiêu chí cơ bản: Tính khả thi về kinh tế, xã hội của dự án (E), tình trạng và tính khả thi của

U
ST

dự án phát triển mỏ (F), và mức độ nghiên cứu về địa chất (G), kết hợp với việc sử dụng hệ

O

IL
IE
U
H


M

thống mã hóa số. Sự kết hợp của ba tiêu chí này tạo ra một hệ thống ba chiều.

.C

3.1.3 Phân loại của Mỹ:

TA

H
U
ST

Tại Hoa Kỳ, đồng thời có nhiều cách phân loại trữ lượng: Phân loại của Ủy ban Thị trường

IL

IE
U

Chứng khoán (SEC), phân loại của Hiệp hội Kỹ sư Dầu khí (SPE), phân loại của Hiệp hội

Các nhà Địa chất Dầu khí Hoa Kỳ (AAPG), v.v...

IE
U

O

M

TA

IL

Hình 2. Sơ đồ phân loại trữ lượng dầu của Mỹ.

.C

Trong sơ đồ trên, các đường cong đại diện cho các loại dầu trong đánh giá. Các loại trữ

ST

lượng được đánh giá từ: Có 95% cơ hội (tức là, xác suất, F95) có ít nhất thể tích V1 của trữ

U

lượng dầu cơng nghiệp đến có 5% cơ hội (F05) có ít nhất thể tích V2 của trữ lượng dầu

IE
U

H

U

U
IE


ST
.

Thứ nhất: Trữ lượng dầu, gồm 3 cấp:

TA
IL

C

O

H

M

cơng nghiệp. Theo đó, trữ lượng, tài nguyên về dầu mỏ được phân thành:

IL

ST

.C

O

H

M


U

ST

.C

O
M

TA
IL

IE
U

H

TA
IL

U
ST

.C

IE
U

O


M

H
U

Biểu đồ minh họa khối lượng và trữ lượng dầu của Mỹ được trình bày trong hình dưới đây.

TA

U

TA

H
U
ST
.C

M

hợp quốc về trữ lượng và tài nguyên khoáng sản và năng lượng hóa thạch năm 2009


TA
IL
IE
U

M


Cấp 2: Trữ lượng dầu chưa được chứng minh (Unproven reserves).

.C
O

Cấp 3: Trữ lượng dầu chiến lược (Strategic oil reserve) - trữ lượng đã được khai thác nằm

U
ST

trong kho.

O

IL
IE
U
H

M

Thứ hai: Tài nguyên dầu (Resources).

.C

3.1.4. Phân loại của Nga

TA

H

U
ST

Bắt đầu từ ngày 1/1/2016, một bảng phân loại mới có hiệu lực theo Lệnh số 477 của Bộ Tài

IL

IE
U

nguyên ngày 1/11/2013. Theo đó, trữ lượng (tài ngun) dầu khí theo mức độ thăm dị địa
chất để phát triển cơng nghiệp có các phân loại sau:

M

.C

IE
U

O

Cấp A (đã khoan, đang được khai thác).

H
U

Một là: Trữ lượng, gồm các cấp:

TA


TA
IL

U
ST

Cấp B1 (chuẩn bị cho phát triển công nghiệp, được khai thác bằng các giếng riêng lẻ, chưa

H

được khoan khai thác bằng hệ thống các giếng khoan, đã được thăm dị, có sơ đồ cơng nghệ

TA
IL

IE
U

khai thác (ТСР), hoặc dự án thử nghiệm công nghiệp (ТПР).
Cấp B2 (đã được đánh giá, chưa được khoan khai thác, đang có kế hoạch khoan bằng vốn

O
M

của dự án bao gồm cả các bên phụ thuộc, có sơ đồ công nghệ khai thác hoặc dự án thử

ST

.C


nghiệm công nghiệp.

H
IE
U

nghiệp).

nghiệp).

O
M

TA

IL

Cấp C2 (đã được đánh giá, chưa có sơ đồ cơng nghệ khai thác, hoặc dự án thử nghiệm công

ST

.C

Hai là: Tài nguyên, gồm các cấp:

IE
U

H


U

Cấp D1 - có triển vọng (promising).

U
IE
TA
IL

ST
.

C

O

Cấp Dл - đã được bản địa hóa (localized).

H

M

U

Cấp D0 - đã được chuẩn bị (prepared).

IL

.C


O

M

U

Cấp C1 (đã được thăm dị, chưa có sơ đồ cơng nghệ khai thác, hay dự án thử nghiệm công

ST

U

TA

H
U
ST
.C

M

Cấp 1: Trữ lượng dầu đã được chứng minh: Có xác suất thu hồi từ 90% trở lên.


TA

TA
IL
IE

U

Kinh nghiệm cho thấy rằng, trữ lượng dự kiến của các mỏ dầu đã được phát hiện thường ít

M

hơn so với thực tế chúng có thể được khai thác. Điều này là do nhiều lý do khác nhau. Ví

.C
O

dụ, với việc sử dụng các công nghệ đắt tiền hơn (các thiết bị cơng nghệ thế hệ ba) thường có

U
ST

thể tăng hệ số thu hồi dầu lên 5-10% và trong một số trường hợp, thậm chí có thể tiếp tục

O

IL
IE
U
H

M

phát triển các mỏ đã đóng cửa sau khi sử dụng cơng nghệ truyền thống.

.C


3.2. Trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh

TA

H
U
ST

Trữ lượng đã được chứng minh của dầu mỏ trên thực tế thường biến động rất lớn qua các
Information Administration), sự biến động về trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh của 5

quốc gia có các mỏ dầu lớn nhất trên thế giới được trình bày trong sơ đồ dưới đây:

IE
U

1980-2017.

O
M

TA

IL

Hình 3. Biến động trữ lượng dầu mỏ đã được chứng minh của một số nước trong giai đoạn

ST


.C

4. Khai thác dầu thơ trên tồn cầu

U

Ở qui mơ cơng nghiệp, trên thế giới, dầu mỏ đã được bắt đầu khai thác từ thế kỷ 19 ở 3

O

H

M

nước là Mỹ, Nga và Rumani. Đến đầu thế kỷ 20, dầu mỏ được khai thác ở 20 quốc gia,

U

IE

C

nhưng tập trung chủ yếu ở 3 nước: Mỹ, Venezuela và Nga. Đến năm 1940, dầu mỏ đã được

TA
IL

ST
.


khai thác ở hơn 40 quốc gia và tập trung chủ yếu ở Mỹ, Liên Xô, Venezuela và Iran. Số

IE
U

H

U

quốc gia khai thác dầu mỏ năm 1970 đã tăng lên 60 và đến cuối năm 1990 là 95.

IL

ST

.C

O

H

M

U

ST

.C

O

M

TA
IL

IE
U

H

TA
IL

U
ST

.C

IE
U

O

M

H
U

IL


IE
U

năm. Theo số liệu đã được công bố của Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (US Energy

TA

U

H
U
ST
.C

M

Cấp D2 - đã được dự báo (projected).


TA

H
U
ST
.C

M

TA
IL

IE
U

Trong những năm 1960, hơn nửa sản lượng dầu mỏ được khai thác ở các nước Tây bán cầu,
cầu.

M

những sau đó sự thống trị trong khai thác dầu mỏ đã chuyển dần sang các nước Đông bán

.C
O

Trước những năm 1980, trong kỷ nguyên của giá dầu rẻ, sản lượng khai thác dầu thô của thế

U
ST

giới đã tăng liên tục. Sau đó, cơng nghiệp dầu mỏ thế giới chịu ảnh hưởng của cuộc khủng

IL
IE
U
H

M

hoảng năng lượng (dầu mỏ) xẩy ra vào năm 1979 - 1980. Cũng như cuộc khủng hoảng năng

.C


O

lượng đầu tiên (xẩy ra vào năm 1973), cuộc khủng hoảng năng lượng lần thứ hai này đã làm

H
U
ST

tăng đáng kể giá dầu trên thị trường thế giới. Đến đầu những năm 1990, sản lượng khai thác

TA

Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế giới trong gian đoạn 50 năm (1950-2000) được
tổng hợp trong bảng sau:

H
U

TA

IL

IE
U

dầu mỏ thế giới đã dần lấy lại mức ổn định dưới sự kiểm soát của các nước OPEC.

2000


40

150

350

605

570

395

18

30

35

150

230

330

Châu Á

95

295


770

1165

1150

1455

Châu Phi

2

15

290

270

330

375

Mỹ La tinh

150

195

270


290

360

530

Úc và Châu đại dương

-

-

8

20

30

35

.C

IL

IE
U

O
M
U

IE
TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H

M

U

ST

.C

U

TA

IL


ST

.C

O

M

TA
IL

Châu Âu

H

IE
U

H

Liên Xô, SNG

IE
U

1990

TA
IL


1980

O
M

1970

U

1960

IE
U

Khu vực

U
ST

1950

ST

.C

O

M


Sản lượng dầu thô trên thế giới giai đoạn 1950 - 2000 (triệu tấn):


M
.C
O
U
ST
IL
IE
U
H

M
O
.C

TA

H
U
ST
IE
U

IL

Trong giai đoạn 30 năm gần đây (1990 - 2019), sản lượng dầu thô trên thế giới đã tăng

M


H
U

tương đối ổn định hơn so với 50 năm trước. Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế gới

TA

H

U
ST

Sản lượng dầu thô của các khu vực trên thế giới trong 30 năm ngần đây (triệu tấn):
2000

2005

2010

2015

2019

3177

3325

3630


3954

3994

4329

4437

220

314

336

268

201

169

161

SNG

577

352

392


573

656

676

705

Bắc Mỹ

505

494

478

450

498

789

1013

Mỹ La tinh

381

454


524

IE
U

567

534

532

416

Châu Á

294

329

340

357

376

383

347

Châu Đại dương


35

34

38

28

27

19

17

Châu Phi

320

348

387

477

498

394

ST


845

1000

1135

1234

1204

1367

.C

ST
U

O
M
.C

H

U

401

U


IE

TA
IL

C

O

M

IL
IE
U

H

U

ST
.

Trung cận Đông

IL

.C

O


M

Châu Âu

H

TA
IL

Thế giới

O
M

1995

IE
U

1990

TA

Năm

TA
IL

.C


IE
U

O

qua các năm mốc được tổng hợp trong bảng sau:

ST

U

TA

H
U
ST
.C
TA
IL
IE
U

M

Hình 4: Sản lượng dầu thô giai đoạn 1950-2000 của các khu vực trên thế giới (triệu tấn).

1377


TA


H
U
ST
.C
TA
IL
IE
U

M

Từ năm 1990 đến nay, sản lượng dầu thô đã tăng liên tục, từ 3177 triệu tấn/1990 lên 4437

TA

O
M

U

TA

IL

ST

.C

IE

U

O

H

M

U

ST

.C

O
M

TA
IL

IE
U

H

TA
IL

U
ST


.C

IE
U

O

M

H
U

Hình 5: Sản lượng dầu thô trên thế giới trong 30 năm qua (1990-2019) - triệu tấn.

TA

IL

IE
U

H
U
ST

.C

O


IL
IE
U
H

M

U
ST

.C
O

M

triệu tấn/2019 (xem đồ thị sau):

IL

IE
U

U
IE
TA
IL

H

U


ST
.

C

O

H

M

U

ST

.C

Hình 6: Thị phần dầu thô của thế giới trong 30 năm qua (1990-2019).


M
.C
O
U
ST
IL
IE
U
H


M
O
.C

TA

H
U
ST
IE
U

IL

H
U

M
.C

IE
U

O

tấn/năm).

TA
IL


U
ST

Các sơ đồ trên cho thấy, tổng sản lượng khai thác dầu thô trong 30 năm gần đây của thế giới

H

đã đạt 114,3 tỷ tấn, với qui mô hàng năm đã tăng từ 3,177 tỷ tấn/1990 lên 4,437 tỷ tấn/2019.

TA
IL

IE
U

Trong đó, các khu vực được xếp lần lượt như sau:

.C

tấn/1990 lên 1377 triệu tấn/2019, bình quân 1175 triệu tấn/năm.

O
M

Khu vực Trung Đông đã khai thác 35,252 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 845 triệu

ST

Khu vực Bắc Mỹ đã khai thác 16,695 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 505 triệu


H

IE
U

Khu vực SNG đã khai thác 16,289 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 577 triệu tấn/1990

TA

IL

lên 705 triệu tấn/2019, bình quân 543 triệu tấn/năm.

ST

.C

tấn/1990 lên 416 triệu tấn/2019, bình quân 499 triệu tấn/năm.

O
M

Khu vực Mỹ La tinh đã khai thác 14,965 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 381 triệu

H

M

U


Khu vực châu Phi đã khai thác 12,145 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 320 triệu

U
IE

C

O

tấn/1990 lên 401 triệu tấn/2019, bình quân 405 triệu tấn/năm.

IE
U

H

U

tấn/1990 lên 347 triệu tấn/2019, bình quân 348 triệu tấn/năm.

TA
IL

ST
.

Khu vực châu Á đã khai thác 10,425 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm tăng từ 294 triệu

IL


.C

O

M

U

tấn/1990 lên 1013 triệu tấn/2019, bình quân 566 triệu tấn/năm.

ST

U

TA

H
U
ST
.C
TA
IL
IE
U

M

TA


Hình 7: Sản lượng dầu thơ bình qn hàng năm của các khu vực trên thế giới (triệu


TA
IL
IE
U

tấn/1990 xuống còn 161 triệu tấn/2019.

.C
O

M

Khu vực châu Đại Dương đã khai thác 0,861 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm giảm từ 35

IL
IE
U
H

M

5. Các quốc gia đứng đầu thế giới về khai thác dầu mỏ

U
ST

triệu tấn/1990 xuống còn 17 triệu tấn/2019.


.C

O

Đến nay, những quốc gia có sản lượng khai thác dầu thô (năm 2019) với qui mô trên 100

H
U
ST

triệu tấn/năm 2019 lần lượt gồm: Mỹ - 745 triệ tấn/2019, Nga - 560, Ả Rập xê ut - 545,

TA

Oét - 144, Iran - 137, Nigieria - 99.

Trên thế giới có 3 trung tâm lớn về dầu mỏ và khí thiên nhiên: Nga, Mỹ, và Ả Rập xê út.

H

IE
U

Hình 11: So sánh sản lượng dầu thô của 3 nước đứng đầu thế giới (triệu tấn).

IL

O
M


6.1. Sản xuất các sản phẩm từ dầu mỏ

TA

6. Công nghiệp chế biến dầu trên thế giới

Sản lượng năm 2019,

năm, triệu tấn

triệu tấn/năm

triệu tấn

3753

4338

U
H
IE
U

H
U

IE

TA

IL

O

C

112593

ST
.

Thế giới

ST

Sản lượng bình quân,

U

Tổng sản lượng 30

M

Khu vực

.C

Bảng 1. Sản xuất các sản phẩm dầu mỏ trên thế giới trong 30 năm qua:

IL


ST

.C

O

M

U

ST

.C

O
M

TA
IL

IE
U

H

TA
IL

U

ST

.C

IE
U

O

M

H
U

IL

IE
U

Canada - 268, Iraq - 232, Trung Quốc - 195, Tiểu vương quốc Ả Rập - 183, Brazil - 146, Cô

TA

U

TA

H
U
ST

.C

M

Khu vực châu Âu đã khai thác 7,398 tỷ tấn, với sản lượng hàng năm giảm từ 220 triệu


294

342

Bắc Mỹ

27712

924

993

Mỹ La tinh

9260

309

255

Châu Á

30122


1004

1166

39

3581

119

10228

341

M

IE
U

Châu Phi

IL

Trung cận

30
109
407


M
.C

IE
U

O

TA

Đông

1510

H
U

dương

TA

O

H
U
ST

.C

Châu Đại


M

8820

IL
IE
U
H

SNG

.C
O

692

U
ST

723

TA
IL
IE
U

21704

TA


H
U
ST
.C

M

Châu Âu

TA
IL

U
ST

Các nước đứng đầu thế giới về chế biến dầu mỏ được tổng hợp trong bảng sau:

Sản lượng bình quân,

Sản lượng năm 2019,

năm, triệu tấn

triệu tấn/năm

triệu tấn

24882


829

9853

328

Nga

6747

225

Nhật

5641

Ấn Độ
Hàn Quốc

.C

890
643

188

152

4391


146

269

3432

114

156

113

142

U
H
U

C
ST
.
U
H

IE
U
IL

IE


O

3399

Út

TA
IL

M

Ả Rập Xê

ST

.C

TA

O
M

284

IL

IE
U

H


Quốc

U

ST

.C

O

M

Trung

ST

Mỹ

U

Quốc gia

O
M

Tổng sản lượng 30

TA
IL


IE
U

H

Bảng 2. Các nước đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dầu mỏ:


2627

TA

94

103

88

102

M

Brazil

97

.C
O


2823

110

U
ST

Canada

H
U
ST
.C

3288

TA
IL
IE
U

M

Đức

IL
IE
U
H


O

Trong đó:

M

Bảng trên cho thấy, trong “top ten” có 3 quốc gia luôn đứng đầu: Mỹ, Trung Quốc và Nga.

H
U
ST

.C

Mỹ - nền kinh tế số 1 của thế giới, luôn dẫn đầu ở mức cao và vượt trội so với các quốc gia

IL

IE
U

TA

còn lại về chế biến sản phẩm dầu mỏ, với sản lượng bình quân 890 triệu tấn/năm.
Trung Quốc có mức tăng trưởng cao về sản phẩm dầu mỏ được chế biến (tăng từ 146 triệu

tấn năm 2019 lên 643 triệu tấnnăm 2019). Đặc biệt, từ năm 1995, Trung Quốc đã vượt qua

.C


H
U

O

Nga có sản lượng chế biến dầu mỏ thay đổi theo tình hình chính trị: Giai đoạn 1990-1993

TA
IL

U
ST

Nga ln ở vị trí thứ hai (sau Mỹ), sau đó đã nhường chỗ cho Nhật Bản và Trung Quốc.

IE
U

M

TA

Nga về chế biến dầu mỏ.

H

Nhưng từ 2005 đến nay, Nga lại vượt qua Nhật để chiếm lại vị trí thứ ba (sau Mỹ và Trung

IE
U


Quốc).

TA
IL

Bắt đầu từ năm 2009 đến nay, Ấn Độ đã qua mặt Nhật Bản, có mức tăng trưởng khá cao và

O
M

ln chiếm vị trí thứ 4 về sản xuất sản phẩm dầu mỏ trên thế giới.

IL

IE
U

O
M
U
IE
TA
IL

H

U

ST

.

C

O

H

M

U

ST

.C

U

TA

IL

ST

.C

IE
U

O


H

M

U

ST

.C

Xem các đồ thị sau:


TA

H
U
ST
.C

M

H
U
IE
U

O


M

TA

IL

IE
U

TA

H
U
ST

.C

O

IL
IE
U
H

M

U
ST

.C

O

M

TA
IL
IE
U

Hình 12: Sản xuất các sản phẩm từ dầu mỏ của các khu vực trên thế giới, triệu tấn.

O
M
H

M

U

ST

.C

U

TA

IL

ST


.C

IE
U

O

H

M

U

ST

.C

O
M

TA
IL

IE
U

H

TA

IL

U
ST

.C

Hình 13: Sản phẩm dầu mỏ trong 30 năm qua của 10 nước dẫn đầu thế giới.

IE
U
IL

U

IE
TA
IL

U

Tổng quan về ngành dầu khí Canada

H

II.

ST
.


C

O

Hình 14:So sánh sản lượng chế biến dầu mỏ của 3 nước đứng đầu thế giới, triệu tấn


TA
IL
IE
U

.C

O

IL
IE
U
H

M

U
ST

.C
O

M


Ngành cơng nghiệp dầu khí của Canada rất quan trọng đối với sự thịnh vượng kinh tế
của quốc gia. Trong năm 2016, thăm dò và hoạt động sản xuất trong ngành này đang diễn ra
ở 12 trong số 13 tỉnh và vùng lãnh thổ của Canada.
Từ năm 2000-2018, ngành công nghiệp dầu khí Canada đã tạo ra hơn 490 tỷ đơ la doanh thu
cho các chính phủ trên cả nước. Các lĩnh vực khai thác, dịch vụ và đường ống dẫn dầu và
khí đốt của Canada chiếm khoảng 132 tỷ đô la, hay gần 7% nền kinh tế của Canada vào năm
2018. Dầu thơ, khí đốt tự nhiên và các sản phẩm dầu mỏ khác chiếm khoảng 113 tỷ USD,
hay 19% tổng giá trị xuất khẩu hàng hóa của Canada vào năm 2019
Ngành dầu khí trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ khoảng 530.000 việc làm trên khắp cả nước, với
khoảng 6% lực lượng lao động của ngành là người bản địa vào năm 2016
Năm 2014, Canada là nước sản xuất khí đốt lớn thứ tư trên thế giới và là nước sản xuất lớn
thứ năm về dầu thô.
Sự bất ổn của giá hàng hóa xăng dầu đã góp phần vào sự biến động giá cổ phiếu của các nhà
sản xuất xăng dầu của Canada. Bất chấp sự biến động này, mơi trường chính trị ổn định của
Canada, thiên nhiên phong phú tài nguyên và biến động giá cả hàng hóa xăng dầu đã tạo nên
một mơi trường hấp dẫn cho mua bán và sáp nhập trong ngành dầu khí.
Lĩnh vực dầu mỏ là ngành chi tiêu nhiều nhất cho công nghệ sạch ở Canada, chiếm 75%
trong tổng số khoảng 1,4 tỷ USD chi tiêu mỗi năm. Năm 2016, ngành khai thác dầu và khí
đốt chiếm 3,7 tỷ đơ la, hay 44% tổng chi phí bảo vệ mơi trường kinh doanh được thực hiện
ở Canada. Liên minh đổi mới cát dầu của Canada (COSIA) là một trong những trung tâm
đổi mới hợp tác tích cực nhất ở mọi nơi trên thế giới, nơi các nhà sản xuất hợp tác với nhau
để cải thiện hoạt động môi trường

H

TA
IL

U

ST

.C

IE
U

O

M

H
U

TA

H
U
ST
IE
U

IL

TA

TA
IL

IE

U

2 . Các giai đoạn hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp dầu khí của
Canada

U

ST

.C

O
M

2.1. Khởi đầu chậm và sau đó tăng trưởng nhanh
Việc sản xuất dầu đầu tiên ở Canada có từ cuối những năm 1850, chủ yếu tập trung ở
Ontario và Alberta. Ngành cơng nghiệp dầu khí của Canada rõ ràng vẫn ở giai đoạn sơ sinh,
các hoạt động phát triển và sản xuất chủ yếu là mối quan tâm của địa phương, chưa có tầm
quan trọng lớn đối với tồn thể quốc gia. Canada chưa có hoạt động xuất khẩu vào lúc này,
hầu hết sản lượng dầu được tiêu thụ hết trong tỉnh mà nó được sản xuất. Ngành cơng nghiệp
dầu khí hiện đại của Canada bắt đầu bằng việc phát hiện ra mỏ dầu khổng lồ tại Leduc (gần
Edmonton, Alberta) vào năm 1947.
Vào cuối những năm 1950, đường ống vận chuyển dầu thơ và khí đốt tự nhiên có đường
kính lớn từ Tây Canada đến các thị trường tiêu thụ, chủ yếu ở miền Đông Canada và ở Hoa
Kỳ, đã được xây dựng. Chính phủ liên bang đã đã tạo điều kiện cho sự thâm nhập mở rộng
thị trường tiêu thụ này bằng cách cho phép, theo quyền hạn hiến định, việc xây dựng các
đường ống liên tỉnh và quốc tế để thuận tiện cho việc xuất khẩu. Năm 1959, chính phủ liên
bang thành lập Ban Năng lượng Quốc gia cho nhiệm vụ phê duyệt và điều chỉnh việc xây
dựng và vận hành các đường ống liên tỉnh và quốc tế, và điều tiết việc xuất khẩu dầu và khí
tự nhiên.

2.2. Chính sách Dầu mỏ Quốc gia, 1961 đến 1973
Trước những lo ngại về khả năng sản xuất dư thừa ngày càng tăng do các nhà sản xuất dầu
ở Tây Canada (đặc biệt tại Alberta), chính phủ liên bang đã giới thiệu Chính sách Dầu mỏ
Quốc gia trong tháng 2 năm 1961. Nó ra quyết định rằng người tiêu dùng Canada ở phía
Đơng của Thung lũng Ottawa (về cơ bản là biên giới giữa Ontario và Québec) sẽ được cung

IL

IE
U

U

IE

TA
IL

H

U

ST
.

C

O

H


M

U

ST

O
M

.C

TA

IL

IE
U

H

M
O
.C

ST

U

TA


H
U
ST
.C

M

1 Giới thiệu chung về ngành cơng nghiệp dầu khí Canada


TA

H
U
ST
.C

TA

H

IE
U

U

ST

.C


O
M

IL

TA

H

M

TA
IL

IE

U

O

C

ST
.

U

H
IE

U
IL

ST

.C

O

M

U

ST

.C

O
M

TA
IL

IE
U

H

TA
IL


U
ST

.C

IE
U

O

M

H
U

IL

IE
U

H
U
ST

.C

O

IL

IE
U
H

M

U
ST

.C
O

M

TA
IL
IE
U

M

TA

U

cấp các sản phẩm dầu được sản xuất từ dầu thơ nhập khẩu, trong khi người tiêu dùng ở phía
Tây của đường phân giới đó sẽ chỉ dựa vào dầu do Canada sản xuất. Do đó, người tiêu dùng
dầu ở Ontario sẽ khơng cịn quyền truy cập vào hàng nhập khẩu; đổi lại, các chính phủ sẽ
thúc đẩy sự phát triển liên tục của công nghệ lọc dầu và các ngành cơng nghiệp hóa dầu trên
địa bàn tỉnh đó.

Sáng kiến chính sách liên bang này đã được hỗ trợ rộng rãi bởi ngành công nghiệp dầu mỏ
của Canada và bởi chính quyền của các tỉnh sản xuất ở miền Tây. Bằng cách hạn chế nhập
khẩu vào Ontario, nó đã tăng giá trung bình của dầu do Canada sản xuất, và giảm vấn đề về
các mỏ dầu ngừng hoạt động sản xuất. Kết quả là, sản lượng khai thác dầu tăng mạnh trong
giai đoạn này. Đến năm 1972, sản lượng dầu của Canada đạt trung bình 1,8 triệu thùng
(khoảng 290 nghìn mét khối) mỗi ngày, một nửa trong số đó được xuất khẩu sang Hoa Kỳ.8
Trong giai đoạn này, sản lượng khí đốt tự nhiên thậm chí cịn tăng nhanh hơn so với khối
lượng sản lượng dầu thô tương ứng.
2.3. Sự hiện diện vai trò của Liên bang ngày càng cao, từ năm 1973 đến năm 1985
Do giá dầu thế giới ngày càng tăng cùng với sự lo ngại về nguồn dự trữ dầu khí của Canada
để đáp ứng các yêu cầu trong nước trong tương lai đã đặt nền tảng cơ bản cho sự thay đổi
trong chính sách liên bang. Vào tháng 9 năm 1973 (trước khi có khủng hoảng giá dầu thế
giới năm 1973), Chính phủ Canada tuyên bố ý định thực hiện quyền lực hiến định, thứ nhất
để hạn chế xuất khẩu dầu và khí đốt, và thứ hai để điều chỉnh giá của những hàng hóa bán ra
thị trường ngoài tỉnh sản xuất. Những biện pháp này sẽ tăng cường an ninh cho các nguồn
cung cấp năng lượng trong nước và bảo vệ người tiêu dùng Canada khỏi tác động của việc
giá dầu và khí đốt quốc tế tăng cao.
Năm 1975, Chính phủ Canada thành lập một cơng ty xăng dầu quốc gia - Petro-Canada. Ban
đầu có nhiệm vụ thăm dị và phát triển dầu khí, đặc biệt là trong các lĩnh vực quyền tài
phán của liên bang và đầu tư vào việc áp dụng các công nghệ mới ở thượng nguồn ngành
cơng nghiệp. Chính phủ liên bang cũng mở rộng đối xử ưu đãi cho Petro-Canada, đặc biệt là
trong việc mua lại quyền sản xuất trong các dự án phát triển ở nước ngoài. Cuối cùng phạm
vi ảnh hưởng của Petro-Canada đã được mở rộng để bao gồm cả sự hiện diện ở hạ nguồn
ngành công nghiệp
Khơng có gì ngạc nhiên khi các sáng kiến chính sách liên bang khơng được đón nhận trong
sản xuất các tỉnh của Tây Canada. Trong bảy năm tiếp theo, quan hệ giữa Ottawa và chính
quyền của các tỉnh này khá căng thẳng. Sau đó, vào tháng 10 năm 1980, Chính phủ của
Canada đã giới thiệu Chương trình Năng lượng, mở rộng và làm sâu sắc thêm sự can thiệp
của liên bang vào hoạt động kinh doanh năng lượng của đất nước - và gia tăng sự khác biệt
giữa liên bang và tỉnh về chính sách năng lượng. Thuế liên bang đối với doanh thu từ sản

xuất dầu khí và doanh thu xuất khẩu đã được thực hiện, kiểm soát giá trong nước. Ngoài ra,
các hạn chế hơn nữa đối với khối lượng xuất khẩu được phép đã được áp dụng, cũng như
các biện pháp tài chính khuyến khích các hoạt động thăm dị và phát triển dầu khí trong các
khu vực thuộc phạm vi liên bang quyền tài phán.
Tất cả điều này đã dẫn đến một cuộc khủng hoảng trong quan hệ liên bang-tỉnh
2.4. Sự tách rời hoạt động của liên bang và vai trò ngày càng tăng của thị trường, từ năm
1985
Một cuộc bầu cử liên bang vào cuối năm 1984 đã dẫn đến một chiến thắng to lớn cho Đảng
Cấp tiến Bảo thủ đối với Đảng Tự do. Chính phủ mới được bầu ngay sau đó đã thơng qua
cam kết bãi bỏ quy định về giá dầu và khí đốt, và bãi bỏ các hạn chế đối với việc bán hàng
xuất khẩu. Các thỏa thuận với các tỉnh sản xuất miền Tây Canada thiết lập một cách hiệu
quả khn khổ can thiệp của chính quyền liên bang thơng qua Chính sách Dầu mỏ Quốc gia
và Chương trình Năng lượng Quốc gia. Đặc biệt là các loại thuế do chính phủ liên bang


.C
O

M

TA
IL
IE
U

U
ST

3.Về ngành dầu mỏ của Canada trong giai đoạn 1990-2020


.C

O

IL
IE
U
H

M

Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 19901995
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Trữ lượng ( nghìn triệu
40.3
40.1
39.6
39.5
48.1
48.4
thùng)
Trữ lượng ( triệu tấn)
5882.90 5854.36 5786.56 5766.38 7029.78 7061.52
Sản lượng sản xuất (triệu 92.76
93.21

97.16
102.28
106.69
111.91
tấn)
Sản lượng tiêu thụ (triệu 80.59
76.32
78.32
79.35
81.02
84.67
tấn)
Bổ sung trữ lượng (triệu
64.22
25.42
76.97
1365.69 138.43
tấn)

.C

IE
U

O

M

H
U


TA

H
U
ST
IE
U

IL

TA

IE
U

H

U

ST

.C

O
M

TA
IL


IE
U

H

TA
IL

U
ST

Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 19952000
1995
1996
1997
1998
1999
2000
Trữ lượng ( nghìn triệu
48.4
48.9
48.8
49.8
181.6
181.5
thùng)
Trữ lượng ( triệu tấn)
7061.52 7145.62 7125.25 7274.17 26507.8 26499.5
3
4

Sản lượng sản xuất (triệu 111.91
115.45
120.70
125.09
121.00
125.09
tấn)
Sản lượng tiêu thụ (triệu 84.67
86.75
89.43
91.25
92.83
92.33
tấn)
Bổ sung trữ lượng (triệu
196.01
95.08
269.62
19358.7 112.71
tấn)
4

IE
U

U

IE

TA

IL

H

U

ST
.

C

O

H

M

U

ST

O
M

.C

TA

IL


Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 2000
- 2005
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Trữ lượng ( nghìn triệu
181.5
180.9
180.4
179.9
179.6
180.0
thùng)
Trữ lượng ( triệu tấn)
26499.5 26417.3 26338.4 26265.8 26218.1 26286.4
4
8
0
3
0
4
Sản lượng sản xuất (triệu 125.09
126.17
133.00
140.63
145.16
142.68

tấn)
Sản lượng tiêu thụ (triệu 92.33
95.00
98.65
102.54
107.45
104.42
tấn)

IL

M
O
.C

ST

U

TA

H
U
ST
.C

M

đánh đối với hoạt động của ngành dầu khí đã bị loại bỏ, tương tự với việc kiểm soát giá đối
với sản xuất trong nước. Đối xử ưu đãi cho việc thăm dò và phát triển trong các lĩnh vực

thuộc quyền tài phán của liên bang cũng bị chấm dứt. Người mua và người bán dầu và khí
đốt sẽ được phép thiết lập các điều khoản của các thỏa thuận mua bán, kể cả những vấn đề
liên quan đến giao dịch xuất khẩu. Nhìn chung, giai đoạn này được đặc trưng bởi sự gia tăng
rõ rệt và bền vững trong sản lượng dầu và khí của Canada



×