TA
IL
IE
U
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
.C
IE
U
O
M
H
U
IE
U
H
U
TA
ST
.C
O
IL
IE
U
H
M
U
ST
.C
O
M
------ o0o ------
TA
IL
H
IE
U
CHỦ ĐỀ:
TA
IL
U
ST
BÀI TẬP NHÓM
H
IE
U
IE
U
IE
HA NOI, 2022
TA
IL
H
U
ST
.
C
U
O
H
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
Giáo viên hướng dẫn: Phạm Cảnh Huy
Danh sách sinh viên:
1. Phạm Thị Anh- 20192269
2. Nguyễn Văn Giới- 20192276
3. Trần Lê Thành- 20192303
4. Nguyễn Thị Vân- 20192311
IL
.C
O
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
Hệ thống tài khố của ngành cơng nghiệp
dầu khí Indonesia
ST
U
TA
ST
.C
H
U
M
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
Giới thiệu tổng quan về dầu khí và cơng nghiệp dầu khí thế giới .................................. 3
Dầu khí ............................................................................................................................... 3
Khái niệm.................................................................................................................... 3
1.1.2.
Phân loại ..................................................................................................................... 3
1.1.3.
Quy trình khai thác ..................................................................................................... 4
.C
O
1.1.1.
Định vị dầu mỏ .................................................................................................................... 4
1.1.3.2.
Khoan .................................................................................................................................. 4
1.1.3.3.
Khai thác và thu hồi ............................................................................................................. 5
Cơng nghiệp dầu khí thế giới.............................................................................................. 6
1.2.1.1.
Trữ lượng dầu thơ .................................................................Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2.
Trữ lượng khí đốt ..................................................................Error! Bookmark not defined.
Tình hình khai thác của các khu vực .......................................................................... 8
1.2.3.
Nhu cầu sử dụng dầu khí của các khu vực ............................................................... 10
1.2.4.
Tình hình xuất, nhập khẩu dầu khí giữa các khu vực ............................................... 12
Giới thiệu về ngành công nghiệp dầu khí của Indonesia ........................................... 17
ST
.
Trữ lượng ......................................................................................................................... 17
2.2.
Sản lượng khai thác .......................................................................................................... 18
2.3.
Sản lượng tiêu thụ............................................................................................................ 20
2.4.
Sản lượng xuất, nhập khẩu .............................................................................................. 21
H
U
IE
U
TA
IL
Chính sách tài khóa của Indonesia đối với cơng nghiệp dầu khí ............................... 21
SKK Migas ................................................................................................................. 22
3.1.2.
BPH Migas ................................................................................................................ 22
ST
U
Hệ thống tài khóa của Indonesia đối với ngành cơng nghiệp dầu khí ............................. 23
Khảo sát chung và dữ liệu dầu khí ........................................................................... 23
3.2.2.
Hợp đồng hợp tác chung (JCC) ................................................................................. 23
3.2.3.
Hợp đồng chia sẻ sản xuất (PSC) .............................................................................. 27
IL
IE
U
H
3.2.1.
Cổ phần vốn chủ sở hữu-Dầu chi phí ................................................................................ 30
3.2.3.2.
Cổ phần vốn chủ sở hữu-Dầu ............................................................................................ 30
3.2.3.3.
Cổ phần vốn chủ sở hữu-Khí ............................................................................................. 31
Thu hồi chi phí/thuế .......................................................................................................... 33
3.2.4.2.
Thuế gián thu .................................................................................................................... 33
3.2.4.3.
Chi phí Trụ sở chính ........................................................................................................... 34
H
M
IE
U
O
IL
Chi phí nâng sau ................................................................................................................ 34
ST
.
IE
U
Thuế thu nhập ................................................................................................................... 34
TA
H
U
3.2.4.5.
U
3.2.4.1.
3.2.4.4.
M
O
.C
Thuế và Hải quan...................................................................................................... 33
ST
3.2.4.
TA
3.2.3.1.
C
M
O
.C
.C
3.1.1.
3.2.
ST
M
Hệ thống quản lý .............................................................................................................. 22
O
3.1.
U
TA
IL
2.1.
III.
IL
IE
C
II.
M
1.2.2.
U
Trữ lượng ................................................................................................................... 6
O
IL
I
EU
H
U
1.2.1.
U
H
1.2.
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
1.1.3.1.
TA
M
1.1.
H
U
ST
I.
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
Thuế khấu trừ (WHT) ........................................................................................................ 36
3.2.4.7.
VAT .................................................................................................................................... 36
Giới thiệu tổng quan về dầu khí và cơng nghiệp dầu khí thế giới
Dầu khí
.C
O
I.
1.1.
M
Tóm tắt ....................................................................................................................... 37
H
U
ST
IV.
3.2.4.6.
1.1.1. Khái niệm
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
Theo Luật Dầu khí thì “Dầu khí” là dầu thơ, khí thiên nhiên và hydrocarbon ở thể
khí, lỏng, rắn hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên, kể cả sulphur và các chất
EU
H
U
tương tự khác kèm theo hydrocarbon nhưng không kể than, đá phiến sét, bitum hoặc
các khống sản khác có thể chiết xuất được dầu
1.1.2. Phân loại
Dầu thô tồn tại ở vô số dạng, và thành phần của nó sẽ quyết định cách nó
O
TA
IL
ST
.
IE
C
của Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ , thường được viết tắt là trọng lực API, so sánh tỷ trọng
của dầu thơ với nước. Trọng lượng API cao hơn 10 có nghĩa là dầu ít đặc hơn nước
U
M
Dầu thơ được gọi là nhẹ, trung bình hoặc nặng, dựa trên tỷ trọng của nó. Trọng lực
U
H
TA
IL
I
được vận chuyển và tinh chế. Dầu thô được phân loại theo hai đặc điểm: tỷ trọng và
hàm lượng lưu huỳnh
TA
IL
IE
U
H
U
và sẽ nổi trên đó. Trọng lượng API thấp hơn 10 có nghĩa là dầu đặc hơn nước và sẽ
chìm trong đó.
Khi đề cập đến dầu, trọng lực API lớn hơn 31,1 độ được coi là nhẹ. Trọng lực API
giữa 22,3 độ và 31,1 độ được coi là trung bình. Trọng lực API từ 10,0 độ đến 22,3
Cơng thức tỉ trọng API:
H
U
ST
141,5
− 131,5
𝑇ỉ 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔
ST
M
.C
Dầu thơ cũng có thể được gọi là chua hoặc ngọt, dựa trên hàm lượng lưu huỳnh
trong dầu chưa tinh chế. Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong dầu thô là một đánh
O
U
TA
IL
ST
IE
.C
U
O
M
𝐴𝑃𝐼 =
.C
O
M
độ được coi là nặng. Cuối cùng, trọng lực API nhỏ hơn 10,0 độ sẽ được coi là cực
kỳ nặng.
U
giá quan trọng về chất lượng. Lưu huỳnh phải được loại bỏ khi tinh chế dầu thơ.
IL
IE
U
IL
TA
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
M
Nếu khơng, khi thải vào khí quyển, nó có thể gây ơ nhiễm và mưa axit.
Hơn nữa, hàm lượng lưu huỳnh cao có thể dẫn đến sự xuống cấp của kim loại được
sử dụng trong quá trình tinh luyện. Khi làm việc với dầu thơ có chứa hydrogen
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
sulfide, nó cũng có thể nguy hiểm vì nó gây nguy hiểm cho hơ hấp. Dầu thơ có hàm
M
H
U
ST
.C
O
M
lượng lưu huỳnh lớn hơn 0,5% được coi là có vị chua; dưới 0,5% là ngọt.
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
Khí thiên nhiên hay khí đốt là tồn bộ hydrocarbon ở thể khí, khai thác từ giếng
khoan, bao gồm cả khí ẩm, khí khơ, khí đầu giếng khoan và khí cịn lại sau khi chiết
EU
H
U
xuất hydrocarbon lỏng từ khí ẩm.
Khí gồm 2 loại: khí thiên nhiên và khí đồng hành
Khí thiên nhiên là tồn bộ hydrocacbon ở thể khí khai thác từ giếng khoan bao gồm
O
IE
U
H
U
TA
IL
ST
.
IE
C
1.1.3. Quy trình khai thác
1.1.3.1. Định vị dầu mỏ
Các nhà địa chất học sử dụng khảo sát địa chấn để tìm kiếm các cấu trúc địa chất có
thể tạo thành các bể chứa dầu. Các phương pháp "cổ điển" bao gồm việc tạo ra một
U
M
TA
Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong các vỉa dầu được khai thác đồng thời với
dầu thơ.
U
H
IL
I
cả khí ẩm, khí khơ.
TA
IL
vụ nổ dưới lịng đất gần đó và quan sát phản ứng địa chấn, cung cấp thông tin về
cấu trúc địa chất dưới mặt đất. Tuy nhiên, phương pháp "thụ động" mà lấy thơng tin
M
từ sóng địa chấn tự nhiên cũng được sử dụng.
ST
.C
O
Các dụng cụ khác như máy đo trọng lực và từ kế cũng được sử dụng trong việc tìm
kiếm dầu khí. Chiết xuất dầu thô thường bắt đầu bằng việc đào các giếng khoan tới
H
M
U
một bể chứa ngầm. Khi một giếng dầu đã được khai thác, một nhà địa chất sẽ theo
dõi nó từ giàn khoan. Trong lịch sử tại Hoa Kỳ, một số mỏ dầu có dầu dâng lên đến
IE
.C
U
O
bề mặt một cách tự nhiên, nhưng hầu hết các mỏ này đã từ lâu được sử dụng hết từ
IL
ST
lâu, ngoại trừ ở một số mỏ tại Alaska. Thường thì rất nhiều giếng dầu (gọi là giếng
M
U
ST
để duy trì tốc độ khai thác kinh tế.
1.1.3.2. Khoan
IE
U
IL
TA
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
Các giếng dầu được tạo ra bằng cách khoan một lỗ dài vào trái đất với một giàn
khoan dầu. Một ống thép (vỏ) được đặt trong các lỗ, để cung cấp cấu trúc chắc chắn
cho giếng mới khoan. Sau đó các lỗ được tạo ra ở đế giếng để giúp dầu đi vào giếng
IL
M
.C
nước, axit hoặc hỗn hợp khí khác nhau vào hồ chứa để tăng hoặc duy trì áp suất bẻ
O
U
TA
đa phương) được khoan vào bể chứa đó, để bảo đảm tốc độ khai thác sẽ có hiệu quả
kinh tế. Và một số giếng (giếng thứ cấp) có thể được sử dụng để bơm nước, hơi
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
khoan. Cuối cùng, một loạt các van còn được gọi là "cây thơng noel" được gắn vào
phía trên, các van điều chỉnh áp suất và kiểm sốt dịng chảy.
O
M
1.1.3.3. Khai thác và thu hồi
- Thu hồi dầu cơ bản:
H
U
ST
.C
Trong giai đoạn thu hồi dầu cơ bản, sự biến đổi của bể chứa đến từ một số cơ chế tự
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
nhiên. Bao gồm: nước di chuyển dầu vào giếng dầu, sự mở rộng của khí tự nhiên ở
phía trên của bể chứa, khí mở rộng ban đầu hịa tan trong dầu thơ, và hệ thống hút
nước trọng lực do dầu di chuyển từ phần cao đến phần thấp của bể chứa nơi có
giếng khoan. Tỉ lệ dầu thu hồi dược trong giai đoạn cơ bản thường là là 5-15%.
EU
H
U
Trong khi áp lực ngầm trong hồ chứa dầu là đủ để đẩy dầu lên bề mặt, tất cả những
gì cần thiết là phải đặt một bộ van được sắp xết một cách phức tạp trên miệng giếng
U
O
M
TA
chúng được biết đến là hệ thống nâng nhân tạo.
- Thu hồi dầu bậc hai:
IE
C
Trong suốt thời gian sử dụng giếng dầu, áp suất giảm và có khi khơng có đủ áp suất
U
H
IL
I
để kết nối tốt với mạng lưới đường ống dẫn dầu để lưu trữ và xử lý. Đôi khi bơm,
như máy bơm hơi và máy bơm điện chìm, được sử dụng để đưa dầu lên bề mặt;
H
U
TA
IL
ST
.
ngầm để đưa dầu lên bề mặt. Sau khi biến đổi bế chứa bằng cách tự nhiên giảm đi,
phương pháp thu hồi cấp hai được áp dụng. Nó dựa vào nguồn cung cấp năng lượng
IE
U
bên ngoài truyền vào bể chứa bằng các hình thức bơm chất lỏng để tăng áp suất bể
chứa, do đó thay thế hoặc tăng cường hoạt động tự nhiên của bể chứa bằng cơ cách
M
TA
IL
nhân tạo. Kỹ thuật phục hồi cấp hai làm tăng áp suất của bể chứa bằng bơm nước,
bơm lại khí và nâng khí, nghĩa là bơm khơng khí, cacbon dioxide hoặc một số chất
.C
O
khí khác vào đáy giếng dầu đang hoạt động, giảm khối lượng riêng tổng thể của
IE
.C
U
O
H
M
U
ST
chất lỏng trong giếng khoan. Tỷ lệ thu hồi dầu điển hình từ các hoạt động bơm nước
là khoảng 30%, tùy thuộc vào tính chất của dầu và các đặc tính của đá chứa. Trung
bình, tỷ lệ dầu thu hồi sau hai phương pháp cơ bản và cấp hai khoảng 35 đến 45%.
- Tăng cường thu hồi dầu:
IL
ST
Phương pháp thu hồi dầu tăng cường, hay còn gọi là phương pháp thu hồi dầu bậc
M
.C
Phương pháp thu hồi dầu nhiệt tăng cường là kỹ thuật đốt nóng dầu, làm giảm độ
nhớt của nó và khai thác dễ dàng hơn. Phun hơi nước là hình thức tăng cường thu
O
U
TA
ba, tăng tính di động của dầu để tăng sản lượng khai thác.
M
U
ST
hồi dầu nhiệt phổ biến nhất, và nó thường được thực hiện qua một nhà máy đồng
phát. Loại nhà máy đồng phát này sử dụng tuabin khí để tạo ra điện và nhiệt thải ra
ST
.
C
IE
U
O
H
được sử dụng để sản xuất hơi nước, sau đó nó được bơm vào bồn chứa. Đây là hình
thức thu hồi được sử dụng rộng rãi để tăng cường khai thác dầu ở thung lũng San
IL
IE
U
IL
TA
H
U
Joaquin, nơi mà khai thác được loại dầu rất nặng, nhưng chỉ chiếm mười phần trăm
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
sản lượng khai thác dầu của Hoa Kỳ. Bơm lửa cũng là một hình thức tăng cường
thu hồi dầu, nhưng thay vì hơi nước, sau đó một phần dầu được đốt nóng tiếp tục
O
M
đốt nóng dầu xung quanh đó.
Đơi khi, chất hoạt động bề mặt (chất tẩy rửa) được bơm vào để làm thay đổi độ
H
U
ST
.C
căng bề mặt giữa nước và dầu trong bể chứa, di chuyển lượng dầu mà nếu khơng sẽ
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
vẫn cịn lại trong bể chứa dầu.
Một phương pháp khác để làm giảm độ nhớt là bơm cacbon dioxide.
Phương pháp thu hồi dầu cấp ba giúp tăng thêm 5% đến 15% lượng dầu của bể
chứa thu hồi được. Trong một số mỏ dầu nặng ở California, phun hơi nước đã tăng
EU
H
U
gấp đơi hoặc thậm chí gấp ba lần trữ lượng dầu và lượng dầu thu hồi tối đa. Ví dụ,
xem mỏ dầu Midway-Sunset, mỏ dầu lớn nhất của California.
O
IE
C
khi nó đang ở mức thấp, khai thác được giảm bớt.
U
M
TA
thuộc vào chi phí của các phương pháp khai thác và mức giá hiện tại của dầu thô.
Khi giá cao, giếng trước đó khơng có lợi nhuận được đưa trở vào sử dụng trở lại, và
U
H
IL
I
Phương pháp thu hồi dầu cấp ba bắt đầu khi phương pháp thu hồi dầu cấp hai không
đủ để tiếp tục khai thác, nhưng chỉ khi dầu cịn đủ để khai thác có lãi. Điều này phụ
H
U
TA
IL
ST
.
Việc sử dụng các phương pháp thu hồi dầu vi khuẩn là một phương pháp phục hồi
bậc ba. Sự pha trộn đặc biệt của các vi sinh vật được sử dụng để xử lý và phá vỡ các
IE
U
chuỗi hydrocarbon trong dầu, làm cho thu hồi dầu dễ dàng hơn. Nó cũng tiết kiệm
hơn so với phương pháp thơng thường khác. Ở một số tiểu bang như Texas, có
M
TA
IL
những ưu đãi về thuế cho việc sử dụng các vi sinh vật tăng cường thu hồi dầu.
1.2. Cơng nghiệp dầu khí thế giới
ST
.C
O
1.2.1. Trữ lượng
1.2.1.1. Trữ lượng dầu thô
Total Europe
16,6
Total CIS
M
220,3
242,9
--0,4%
1,2%
14,0%
96,0
320,1
323,4
--0,2%
3,3%
18,7%
17,5
21,0
13,6
13,6
--4,0%
0,1%
0,8%
67,0
58,4
120,1
144,2
146,2
-
0,2%
8,4%
362,4
659,6
696,7
765,9
835,9
-0,0%
1,0%
48,3%
53,4
58,7
92,9
124,9
125,1
0,1%
0,2%
7,2%
33,6
34,7
37,7
47,8
45,2
--0,4%
--0,3%
682,6
1000,9
1300,9
1636,9
1732,4
--0,1%
TA
IL
C
ST
.
IL
IE
U
H
U
Total World
1,3%
M
71,0
O
2020
O
ST
U
2009-19
.C
26,3
Total Asia Pacific
2020
ST
Total S. & Cent. America
Total Africa
2020
U
236,5
Total Middle East
2010
H
101,0
Share
IE
U
123,3
Total North America
U
2000
IE
1990
Growth rate per annum
IL
1980
TA
.C
O
H
M
U
Oil: Proved reserves in thousand million barrels
2,6%
100,0%
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
M
3500.0
Chart Title
O
3000.0
.C
2500.0
H
U
ST
2000.0
M
1500.0
TA
IL
IE
U
Total North
Total S. & Total Europe
America
Cent. America
1980
Total CIS
1990
2000
Total Middle
East
2010
Total Africa
Total Asia
Pacific
2020
TA
IL
H
U
ST
.
IE
C
O
M
TA
IL
I
- Nhận xét:
Tổng trữ lượng dầu qua các năm của các khu vực tăng không đều và không
liên tục. Vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước. Tốc độ tăng trưởng trữ
lượng dầu năm 2020 của các khu vực hầu như là giảm, chỉ trừ ở Africa là tăng
0.1%. Tốc độ tăng trưởng trữ lượng dầu từ 2009-19 của các khu vực đều tăng ngoại
trừ Pacific giảm 0.3%.
1.2.1.2. Trữ lượng khí
Natural Gas: Proved reserves
IE
U
Growth rate per annum
Share
1990
2000
2010
2020
2020
2009-19
2020
Total North America
9,6
9,2
7,3
10,5
15,2
2,4%
4,7%
8,1%
Total S. & Cent. America
2,8
5,5
6,8
8,1
7,9
0,5%
4,2%
Total Europe
4,3
5,5
5,4
4,7
3,2
--3,3%
--3,7%
1,7%
Total CIS
20,5
34,9
38,6
51,3
56,6
--0,3%
2,2%
30,1%
Total Middle East
24,0
36,8
58,3
77,8
75,8
0,1%
0,3%
40,3%
Total Africa
5,7
8,2
11,9
14,0
12,9
--13,8%
0,6%
6,9%
Total Asia Pacific
4,0
8,3
13,5
16,6
--1,3%
1,9%
8,8%
70,9
108,4
179,9
188,1
--1,2%
1,2%
100,0%
O
.C
ST
U
H
U
IE
--0,5%
138,0
IL
IE
U
M
IL
TA
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
M
U
ST
.C
Total World
O
U
TA
9,8
M
1980
IL
TA
IL
M
O
.C
ST
U
EU
H
U
500.0
U
H
ST
.C
O
1000.0
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
O
250.0
M
300.0
Chart Title
.C
200.0
H
U
ST
150.0
M
100.0
TA
IL
IE
U
Total S. &
Total Europe
Cent. America
1980
1990
Total CIS
2000
Total Middle
East
2010
Total Africa
Total Asia
Pacific
2020
TA
IL
ST
.
IE
C
O
M
TA
IL
I
- Nhận xét:
Tương tự dầu, tổng chữ lượng khí qua các năm cũng tăng khơng đồng đều và
liên tục. Vẫn có năm giảm so với năm trước. Tốc độ tăng trưởng trữ lượng khí năm
2020 ở các khu vực đều giảm ngoại trừ 2 khu vực có tốc độ tăng trưởng tăng là
Middle East, Middle East lần lượt là 2.4%, 0.1%. Từ năm 2009-19 duy nhất có khu
vực Europe có tốc độ tăng trưởng giảm -3,7%.
rate
per
1995
2005
2015
2020
2020
Total North
America
489.6
591.5
730.2
645.7
638.2
911.0
1060.0
-4.4%
5.9%
25.4%
Total S. &
Cent.
America
226.3
191.8
192.6
300.1
374.7
398.4
300.3
-5.9%
-1.7%
7.2%
Total
Europe
39.0
52.3
217.3
315.2
273.3
166.6
167.1
5.3%
-3.1%
4.0%
Total CIS
242.9
490.8
589.9
354.3
575.6
684.5
660.1
-8.5%
1.1%
15.8%
Total
Middle
East
418.7
978.7
514.1
975.4
1222.5
1411.8
1297.3
-8.5%
1.8%
31.1%
Total
Africa
106.2
243.4
258.0
336.3
464.7
386.1
327.3
-18.7%
-1.6%
7.9%
Total Asia
Pacific
44.9
189.0
289.4
352.3
382.9
399.8
353.1
-2.4%
-0.7%
2737.6
2791.5
3279.1
3931.9
4358.1
4165.1
-7.2%
1.4%
100.0%
526.3
655.5
968.2
1007.1
954.5
1140.9
1281.4
-3.5%
4.0%
30.8%
1041.3
2082.0
1823.3
2271.9
2977.3
3217.2
2883.8
-8.8%
0.5%
69.2%
ST
U
H
U
IE
.C
O
2020
IL
O
.C
U
8.5%
TA
IL
IE
U
H
M
O
1567.6
ST
.
U
H
U
IE
M
1985
TA
IL
1975
ST
Share
TA
Growth
annum
1965
Total
World
of
which:
OECD
IL
Oil: Production*
200919
C
M
O
.C
ST
U
IE
U
H
U
1.2.2. Tình hình khai thác của các khu vực
Million
tonnes
U
Total North
America
U
H
-
M
EU
H
U
ST
.C
O
50.0
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
687.8
1281.6
750.5
1294.7
1646.3
1719.8
1448.4
-12.5%
0.4%
34.8%
Non-OPEC
879.8
1456.0
2041.0
1984.4
2285.6
2638.2
2716.7
-4.2%
2.0%
65.2%
European
Union #
34.5
32.9
36.1
37.7
42.1
26.1
19.3
-4.9%
0.5%
.C
-4.4%
H
U
ST
M
Oil: Production
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
5000
4000
3000
EU
H
U
M
OPEC
O
Non-OECD
2000
1000
1985
1995
2005
2015
Total Europe
Total CIS
Total Middle East
Total Africa
U
H
Total S. & Cent. America
M
Total North America
2020
U
1975
O
IE
ST
.
Total Asia Pacific
H
U
Nhận xét:
TA
IL
TA
1965
C
IL
I
0
Tổng sản lượng sản xuất dầu qua các năm của các khu vực tăng khơng đều và
IE
U
khơng liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước.
TA
IL
Tốc độ tang trưởng sản xuất dầu năm 2020 của các khu vực hầu như là giảm, chỉ trừ
O
M
ở Europe là tang 5.3%
Tốc độ tang trưởng sản xuất dầu hàng năm từ 2009-2019 của North America, CIS,
ST
.C
Middle East tang lần lượt là 5.9%, 1.1%, 1.8%. Còn của các khu vực S. & Cent.
America, Europe, Africa, Asia Pacific lần lượt giảm là -1.7%, -3.1%, -1.6%, -0.7%.
H
M
U
Trong đó tang nhiều nhất là North America (5.9%), cịn giảm nhiều nhất là Europe
U
IE
.C
O
(-3.1%)
Growth rate per
annum
1985
1995
2005
2015
2020
2020
2009-19
Total North
America
636.5
602.6
556.2
685.2
712.9
949.0
1109.9
-2.1%
4.0%
18.7
24.5
47.4
78.0
139.4
178.0
152.9
-11.5%
200.6
267.7
266.3
327.6
260.8
218.6
187.5
274.0
554.7
624.8
726.2
754.9
802.4
.C
U
4.0%
-7.3%
-2.5%
5.7%
-6.8%
2.5%
20.8%
H
O
M
ST
28.8%
1.2%
IE
U
IL
TA
U
H
U
IE
104.9
ST
.
Total Europe
Total CIS
2020
M
1975
Share
O
1970
Total S. &
Cent.
America
IL
TA
Billion cubic
metres
C
U
IL
ST
Natural Gas: Production*
TA
ST
.C
H
U
Total Africa
3.0
57.5
138.5
309.9
600.8
686.6
1.0%
11.5
50.6
87.3
170.1
208.0
231.3
-5.4%
15.1
35.5
106.9
208.3
372.0
560.0
652.1
Total World
of which:
OECD
976.1
1175.2
1640.9
2088.3
2758.0
3511.7
724.6
784.0
771.8
958.9
1062.8
1281.0
Non-OECD
251.5
391.2
869.2
1129.4
1695.2
93.0
163.1
156.8
147.5
129.2
17.8%
2.5%
6.0%
-1.2%
4.0%
16.9%
3853.7
-3.3%
3.1%
100.0%
1478.5
-2.4%
3.2%
38.4%
2230.6
2375.2
-3.9%
3.0%
61.6%
84.3
47.8
-21.9%
-6.3%
1.2%
.C
O
European
Union #
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
Total Asia
Pacific
EU
H
U
5.1%
M
26.4
H
U
ST
10.3
TA
IL
IE
U
M
Total Middle
East
Natural Gas: Production
IL
I
5000
TA
4000
1975
H
U
1970
IE
U
Total North America
Total CIS
1985
1995
2005
2015
Total S. & Cent. America
Total Europe
Total Middle East
Total Africa
TA
IL
0
ST
.
1000
IE
C
O
2000
U
H
M
U
3000
2020
TA
IL
Total Asia Pacific
M
Nhận xét:
ST
.C
O
Tổng sản lượng sản xuất khí qua các năm của các khu vực tăng không đều và không
liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước
U
Tốc độ tang trưởng sản xuất khí ở năm 2020 ở các khu vực hầu hết là giảm chỉ trừ ở
IE
ST
tang, chỉ trừ ở Europe là giảm -2.5%
IL
.C
U
O
H
M
Middle East là tang 1.0%
Tốc độ tang trưởng sản xuất khí hàng năm từ 2009- 2019 của hầu hết các khu vựa là
M
U
TA
1.2.3. Nhu cầu sử dụng dầu khí của các khu vực
1985
1995
2005
2015
2020
Total North America
601.9
869.2
841.9
952.2
1121.7
1004.4
893.9
-13.4%
85.4
138.6
151.7
199.7
240.5
299.7
246.1
422.3
744.2
759.6
766.7
800.8
677.1
603.1
22.3%
-10.5%
0.5%
6.1%
-14.1%
-0.5%
15.1%
IE
U
H
U
0.4%
IL
TA
C
O
IE
U
H
U
ST
.
Total Europe
Share
2020
.C
1975
ST
1965
M
Million tonnes
Total S. & Cent. America
IL
Growth rate per
annum
2020
2009-19
O
Oil: Consumption*
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
ST
.C
O
M
Total World
of which: OECD
Non-OECD
European Union #
159.5
187.1
187.9
-5.5%
2.0%
4.7%
43.3
63.3
143.1
213.1
286.3
389.8
361.2
-7.8%
1.5%
9.0%
27.5
50.1
84.3
105.5
137.5
182.4
165.1
-13.4%
2.0%
4.1%
164.6
453.3
505.3
868.5
1144.2
1497.4
1560.2
-5.1%
3.1%
38.8%
1513.3
1128.8
384.5
326.2
2667.5
1881.8
785.8
604.8
2818.9
1774.3
1044.6
555.9
3297.2
2103.9
1193.2
600.6
3890.7
2300.6
1590.1
635.4
4237.8
2028.0
2209.9
517.7
-9.4%
-13.2%
-6.1%
-13.9%
1.4%
♦
2.8%
-0.8%
100.0%
44.7%
55.3%
11.5%
Oil: Consumption
EU
H
U
5000
4000
M
191.4
O
Total Asia Pacific
332.9
.C
Total Africa
348.8
H
U
ST
Total Middle East
168.3
TA
IL
IE
U
Total CIS
4017.5
1796.8
2220.7
462.5
3000
IL
I
2000
1985
U
1995
2005
2015
Total Europe
Total CIS
Total Middle East
Total Africa
H
U
TA
IL
Total S. & Cent. America
ST
.
Total North America
2020
IE
1975
C
1965
O
0
U
H
M
TA
1000
Nhận xét:
IE
U
Total Asia Pacific
M
TA
IL
Tổng sản lượng tiêu thụ dầu qua các năm của các khu vực tăng khơng đều và khơng
liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước
.C
O
Tốc độ tang trưởng tiêu thụ dầu ở năm 2020 ở các khu vực đều giảm. Giảm nhiều
nhất là ở Europe ( -14.1%)
ST
Tốc độ tang trưởng tiêu thụ dầu từ năm 2009-2019 ở các khu vực hầu hết đều tang.
U
IE
.C
U
O
H
M
Chỉ trừ Europe là giảm -0.5%
Growth rate per
annum
1965
1975
1985
1995
2005
2015
2020
2020
2009-19
Share
2020
Total North America
445.7
585.5
551.2
705.9
736.3
934.8
1030.9
-2.6%
3.2%
27.0%
14.8
24.2
47.1
77.4
127.1
177.8
145.6
-11.1%
1.9%
37.9
224.9
402.6
476.3
627.6
509.2
541.1
-2.5%
121.7
274.1
434.1
455.9
498.8
528.2
538.2
-6.5%
IL
IE
U
O
.C
ST
3.8%
U
H
O
IE
U
IL
TA
H
U
Total CIS
ST
.
C
Total Europe
M
Total S. & Cent. America
M
Billion cubic metres
TA
U
IL
ST
Natural Gas: Consumption*
-0.4%
14.2%
1.4%
14.1%
TA
ST
.C
H
U
17.0
54.4
136.3
266.3
479.2
552.3
1.2%
1.0
5.4
27.9
46.1
80.8
132.5
153.0
-1.8%
5.6
35.1
108.6
212.8
408.5
716.4
861.6
0.1%
630.4
1166.1
1626.1
2110.9
2745.4
3478.2
472.5
796.9
882.5
1176.8
1424.1
1623.7
157.8
369.2
743.6
934.0
1321.2
1854.5
2065.1
36.7
185.8
251.1
314.8
418.7
346.7
379.9
4.6%
14.4%
5.1%
4.0%
5.2%
22.5%
ST
.C
O
of which: OECD
Non-OECD
European Union
EU
H
U
#
H
U
ST
M
Total World
3822.8
-2.3%
2.9%
1757.7
-2.6%
2.1%
-2.1%
3.6%
-3.1%
-0.1%
TA
IL
IE
U
Total Asia Pacific
.C
O
Total Africa
3.8
M
TA
IL
IE
U
M
Total Middle East
100.0%
46.0%
54.0%
9.9%
Natural Gas: Consumption
5000
IL
I
4000
U
O
U
H
M
2000
1975
H
U
1965
1985
IE
0
ST
.
C
1000
1995
2005
2015
Total S. & Cent. America
Total Europe
Total CIS
Total Middle East
Total Africa
IE
U
Total North America
TA
IL
TA
3000
2020
TA
IL
Total Asia Pacific
Nhận xét
.C
O
M
Tổng sản lượng tiêu thụ khí qua các năm của các khu vực tăng khơng đều và khơng
liên tục. vẫn có năm giảm sản lượng so với các năm trước
U
ST
Tốc độ tang trưởng tiêu thụ khí ở năm 2020 ở các khu vực hầu hết là giảm. Chỉ trừ
ở Middle East và Total Asia Pacific là tang lần lượt 1.2% và 1.0%
U
O
H
M
Tốc độ tang trưởng tiêu thụ khí từ năm 2009-2019 ở các khu vực hầu hết đều tang.
TA
IL
ST
IE
.C
Chỉ trừ Europe là giảm -0.4%
1.2.4. Tình hình xuất, nhập khẩu dầu khí giữa các khu vực
IL
IE
U
5065
8768
n/a
n/a
4045
6764
24642
8830
10694
679
915
5581
11912
38611
13525
13557
3427
2236
5225
15143
53113
9451
13993
8333
4380
4332
22026
62515
7863
12611
12865
5030
3310
23381
65061
-14.0%
-15.2%
8.8%
-6.7%
-12.4%
-7.9%
-7.6%
-2.2%
1.5%
8.8%
4.4%
-1.2%
4.0%
2.6%
M
O
6735
12244
n/a
n/a
4985
8635
32599
Share
2020
.C
2020
ST
2015
U
2005
H
1995
IE
U
1985
IL
O
1980
Growth rate per
annum
2020
2009-19
TA
H
U
ST
.
C
Thousand barrels daily
Imports
US
Europe
China
India
Japan
Rest of World
Total World
Exports
M
U
Oil: Trade movements
12.1%
19.4%
19.8%
7.7%
5.1%
35.9%
100.0%
TA
ST
.C
H
U
EU
H
U
4427
1252
8117
3455
2742
7433
2073
n/a
8027
13915
1550
4244
7399
428
65061
3836
1323
4521
4107
2926
8313
2100
n/a
7968
13537
1701
4880
6780
525
62515
-5.6%
-1.6%
0.3%
-0.2%
-12.9%
-11.3%
-2.9%
n/a
-5.3%
-6.7%
-39.2%
-10.3%
-7.4%
-22.8%
-7.6%
Imports oil
6.4%
-1.3%
15.3%
-0.8%
4.3%
1.4%
1.4%
n/a
1.5%
2.4%
-1.4%
0.4%
3.6%
-8.4%
2.6%
M
2201
2065
1129
3528
2257
6878
1126
n/a
8594
11879
3076
4408
4429
1543
53113
O
1401
1422
949
2797
1435
3468
134
n/a
7612
9496
2699
2736
3470
991
38611
.C
685
1580
780
1985
n/a
n/a
n/a
2549
2674
6820
2415
1765
2339
1050
24642
H
U
ST
ST
.C
O
M
445
875
555
3010
n/a
n/a
n/a
2040
9630
8155
2820
2475
2099
495
32599
TA
IL
IE
U
TA
IL
IE
U
M
Canada
Mexico
US
S. & Cent. America
Europe1
Russia
Other CIS
USSR & Central Europe
Saudi Arabia
Middle East (ex Saudi Arabia)2
North Africa3
West Africa3
Asia Pacific (ex Japan)4
Rest of World
Total World
6.8%
1.9%
12.5%
5.3%
4.2%
11.4%
3.2%
n/a
12.3%
21.4%
2.4%
6.5%
11.4%
0.7%
100.0%
70000
IL
I
60000
U
M
40000
O
U
H
TA
50000
H
U
10000
0
IE
U
1980
Europe
1995
China
2005
India
2015
Japan
2020
Rest of World
IL
IE
U
M
IL
TA
H
U
ST
.
C
IE
U
O
H
M
U
ST
.C
O
U
TA
IL
ST
IE
.C
U
O
H
M
U
ST
.C
O
M
TA
IL
US
1985
TA
IL
ST
.
20000
IE
C
30000
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
M
70000
Exports oil
.C
O
60000
H
U
ST
50000
M
40000
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
30000
0
1985
1995
2005
2015
Canada
Mexico
US
S. & Cent. America
Europe1
Russia
Other CIS
USSR & Central Europe
Saudi Arabia
North Africa3
West Africa3
2020
IE
Rest of World
TA
IL
ST
.
Asia Pacific (ex Japan)4
C
O
Middle East (ex Saudi Arabia)2
M
TA
IL
I
1980
U
EU
H
U
10000
U
H
20000
H
U
Xuất nhập khẩu dầu ở các khu vực không đều
Năm 1980:
TA
IL
IE
U
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Europe ( 12244 Thousand barrels)
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Saudi Arabia ( 9630 Thousand barrels )
O
M
Năm 1985:
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Europe ( 8768 Thousand barrels)
ST
.C
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 6820 Thousand
barrels)
U
H
M
Năm 1995:
IL
U
Năm 2005:
IL
IE
U
IL
TA
H
U
ST
.
C
IE
U
O
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 22026 Thousand barrels)
H
M
barrels)
Năm 2015:
U
ST
.C
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 15143 Thousand barrels)
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 11879 Thousand
M
TA
barrels)
O
ST
IE
.C
U
O
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 11912 Thousand barrels)
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 9496 Thousand
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
Năm 2020:
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Rest of World ( 23381 Thousand barrels)
O
barrels)
M
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 13537 Thousand
H
U
ST
.C
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East (ex Saudi Arabia) ( 13915 Thousand
EU
H
U
trừ ở US và Japan lần lượt giảm -2.2% và -1.2
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
barrels)
Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở
China là tang 8.8%
Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ
Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở US
O
2015
6.5
17.6
10.0
0.3
32.9
1.0
49.8
18.9 13.9
56.0 114.8
5.4% 14.2%
-3.8% 5.4%
M
2005
O
2000
IE
2020
1.0%
2.8%
23.5%
ST
H
U
- 13.7
9.2 -3.1% 26.0%
1.9%
100.7 126.8 238.5 345.4 3.3% 7.8%
70.8%
140.5 195.1 337.1 487.9 0.6% 6.8% 100.0%
Natural gas: LNG exports
Growth rate
per annum
Share
200919
2000 2005 2015 2020 2020
2020
5.7 15.6 22.1 81.3 16.0% 13.2%
16.7%
16.7%
9.4%
45.1 125.4 126.9
47.3 48.5 56.4
87.0 115.5 177.3
-0.8%
-8.1%
-0.3%
5.9%
0.9%
6.8%
26.0%
11.6%
36.3%
IE
U
24.6
32.9
77.3
H
U
M
O
.C
ST
-4.1%
25.6
IL
C
ST
.
U
H
U
IE
IL
46.0
0.1
TA
M
-
O
U
Billion cubic
metres
Total Americas
Total Europe &
CIS
Total Middle
East
Total Africa
Total Asia
TA
IL
ST
IE
.C
U
O
M
TA
IL
IE
U
Billion cubic metres
Total North
America
Total S. & Cent.
America
Total Europe
Total Middle East
& Africa
Total Asia Pacific
Total World
Share
.C
H
U
ST
.
Growth rate
per annum
200919
2020 2020
4.6 46.0% -6.8%
TA
IL
C
Natural gas: LNG imports
U
M
TA
trừ ở Mexico, S. & Cent. America, North Africa, Rest of World lần lượt giảm 1.3%, -0.8%, -1.4% và -8.4%
U
H
IL
I
là tang 0.3%
Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
140.5 195.1 337.1 487.9
0.6%
6.8% 100.0%
M
M
Pacific
Total LNG
exports
.C
O
Natural gas: LNG imports
H
U
ST
600
500
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
400
300
EU
H
U
200
100
0
2005
2015
Total S. & Cent. America
Total Middle East & Africa
Total Asia Pacific
Total Europe
U
H
M
U
Total North America
2020
O
TA
IL
I
2000
500
IE
U
400
O
M
TA
IL
300
100
TA
IL
ST
.
H
U
600
200
IE
C
Natural gas: LNG exports
Total Americas
Total Europe & CIS
Total Africa
Total Asia Pacific
2020
ST
2015
Total Middle East
U
2005
H
M
2000
.C
0
IE
.C
U
O
Xuất nhập khẩu khí ở các khu vực tang liên tục qua các năm
IL
ST
Năm 2000:
M
O
U
TA
+ Nhập khẩu nhiều nhất là Asia Pacific ( 100.7 Billion cubic metres)
+ Xuất khẩu nhiều nhất là Asia Pacific ( 77.3 Billion cubic metres)
ST
.C
Năm 2005:
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 126.8 Billion cubic metres)
ST
.
C
IE
U
IL
TA
H
U
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Middle East ( 125.4 Billion cubic metres)
IL
U
IE
U
O
Năm 2015:
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 238.5 Billion cubic metres)
H
M
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 87.0Billion cubic metres)
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
Năm 2020:
+ Nhập khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 345.4 Billion cubic metres)
O
M
+ Xuất khẩu nhiều nhất là ở Asia Pacific ( 177.3 Billion cubic metres)
Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở S.
H
U
ST
.C
& Cent. America và Asia Pacific tang lần lượt là 5.4%, 3.3%
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
Tốc độ tang trưởng nhập khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 hầu hết là tăng chỉ
trừ ở North America là giảm -6.8%
Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực năm 2020 hầu hết là giảm chỉ trừ ở
Americas là tang 16.0%
EU
H
U
Tốc độ tang trưởng xuất khẩu ở các khu vực từ năm 2009-2019 đều tang. Tăng
nhiều nhất là ở khu vực Europe & CIS ( 16.7%)
O
IE
C
Khoảng 75% hoạt động thăm dò và khai thác nằm ở Tây Indonesia. Bốn khu vực
U
M
TA
Indonesia có 60 bể trầm tích, trong đó có 36 bể ở Tây Indonesia đã được khám phá
kỹ lưỡng, 14 trong số này đang sản xuất dầu và khí đốt.
U
H
IL
I
II.
Giới thiệu về ngành cơng nghiệp dầu khí của Indonesia
Indonesia có nhiều lưu vực địa chất đa dạng cung cấp tiềm năng dầu khí lớn.
H
U
TA
IL
ST
.
sản xuất dầu là Sumatra, Biển Java, Đơng Kalimantan và Natuna. Ba khu vực sản
xuất khí đốt chính là Đơng Kalimantan, Nam Sumatra và Natuna
Trữ lượng
IE
U
2.1.
Quốc gia này sở hữu 128 khu vực có trữ lượng dầu khí, trong đó 54 khu vực đã
.C
O
khu vực cịn lại có trữ lượng ước tính lên tới 7,4 tỷ thùng.
M
TA
IL
được đưa vào khai thác và 74 khu vực vẫn đang chờ đầu tư.
Trữ lượng đã được chứng minh của 54 khu vực trên là 3,8 tỷ thùng, trong khi các
ST
Dầu mỏ (nghìn Khí tự nhiên
(nghìn tỷ m3)
1991
5,9
1992
5,6
1993
5,2
1,8
5,0
1,8
1995
5,0
2,0
1996
4,7
2,1
1997
4,9
2,2
1998
5,1
2,2
1999
5,2
2,7
IE
U
1,9
IE
U
H
U
ST
.C
O
M
1,8
IL
U
IE
IL
2,9
TA
H
U
ST
.
C
O
M
1994
IL
U
5,4
H
1990
TA
U
ST
.C
O
M
triệu thùng)
TA
ST
.C
H
U
2,7
2001
5,1
2,6
2002
4,7
2,6
2003
4,7
2,6
2004
4,3
2,8
2005
4,2
2,5
2006
4,4
2,7
2007
4,0
2008
3,7
2009
4,3
2010
4,2
TA
IL
IE
U
2011
3,7
3,0
2012
3,7
3,0
2013
3,7
2,9
3,6
2,9
3,6
2,8
3,3
2,9
3,2
2,9
2018
3,2
2,8
2019
2,5
1,4
2020
2,4
1,3
O
.C
3,1
IE
U
H
U
3,0
M
C
H
U
ST
3,2
M
TA
IL
IE
U
2017
3,0
TA
IL
2016
ST
.
2015
O
2014
M
5,1
H
U
IL
I
EU
H
U
ST
.C
O
M
TA
IL
IE
U
M
TA
2000
O
Trữ lượng khí đốt tự nhiên đã được chứng minh của Indonesia đạt tổng cộng 1,407
.C
nghìn tỷ mét khối vào năm 2021, giảm hơn 50% so với năm 2018. Trữ lượng của
M
U
ST
nước này lớn thứ ba ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương, sau Trung Quốc và
Australia.
IE
.C
U
O
H
2.2. Sản lượng khai thác
Theo Trưởng Nhóm đặc trách các hoạt động thăm dị và khai thác dầu khí
ST
M
.C
Tuy nhiên, theo ơng Dwi, dù có tiềm năng lớn, hoạt động thăm dị và khai thác dầu
khí của Indonesia vẫn đối mặt với nhiều thách thức, một trong số đó là nhu cầu vốn
O
U
TA
IL
ST
(SKKMigas), ơng Dwi Sutjipto, mục tiêu trên là có thể đạt được do Indonesia vẫn
cịn nhiều tiềm năng dầu khí chưa được khai thác.
IL
IE
U
IL
TA
H
U
ST
.
C
U
IE
U
O
H
M
đầu tư lớn trong khi thời gian đầu tư khá dài, đôi khi mất tới 10 năm.
TA
ST
.C
H
U
C
IE
O
U
H
M
U
IL
I
EU
H
U
TA
IL
IE
U
ST
.C
O
M
H
U
ST
.C
O
M
TA
IL
IE
U
M
TA
Sản lượng dầu ở Indonesia từ năm 2011 đến năm 2020(1.000 thùng một ngày)
H
U
TA
IL
ST
.
Bắt đầu từ những năm 1990, sản lượng dầu thơ của Indonesia đã có xu hướng giảm
ổn định do thiếu hoạt động thăm dò và đầu tư vào lĩnh vực này. Trong những năm
IE
U
gần đây, lĩnh vực dầu khí của nước này thực sự đã cản trở tăng trưởng GDP quốc
gia . Các mục tiêu sản xuất dầu do chính phủ đặt ra vào đầu năm đã khơng đạt được
ST
.C
O
M
TA
IL
trong nhiều năm liên tiếp vì hầu hết sản lượng dầu đều bắt nguồn từ các mỏ dầu đã
trưởng thành. Ngày nay, tổng số nhà máy lọc dầu của Indonesia có tổng cơng suất
tương đương với một thập kỷ trước, cho thấy tiến độ sản xuất dầu còn hạn chế, dẫn
đến nhu cầu nhập khẩu dầu hiện tại để đáp ứng nhu cầu trong nước.
Nếu không tăng đầu tư, tổng sản lượng dầu khí của Indonesia sẽ giảm gần 20% vào
IE
.C
U
O
H
M
U
năm 2022 so với sản lượng của năm 2017.
Trong bốn năm qua, vốn đầu tư cho hoạt động thăm dị và khai thác dầu khí của
IL
M
.C
Dự báo sau năm 2022, quốc gia này sẽ phải nhập khẩu khí đốt ròng do nhu cầu
trong nước gia tăng trong khi các dự án bị đình trệ.
O
U
bối cảnh giá dầu sụt giảm mạnh.
TA
ST
Indonesia đã giảm một nửa khi các công ty trì hỗn triển khai các dự án mới trong
M
U
ST
Sản lượng khai thác dầu khí của Indonesia đạt mức kỷ lục khoảng 1,6 triệu
thùng/ngày vào giữa năm 1990.
C
IE
U
O
H
Tuy nhiên, khi bắt đầu cải cách những năm 2000, sản lượng dầu của Indonesia rơi
vào tình trạng suy giảm do quản lý yếu kém của chính phủ, kết hợp những yếu tố
IL
IE
U
IL
TA
H
U
ST
.
khách quan dẫn đến việc giảm đầu tư và khai thác trong ngành công nghiệp dầu mỏ.
TA
ST
.C
H
U
TA
IL
IE
U
M
Năm 2019, quốc gia này đặt mục tiêu đạt sản lượng 784.520 thùng/ngày, tăng nhẹ
so với mức 778.330 thùng/ngày trong năm 2018.
O
M
Sản lượng dầu của Indonesia sụt giảm cùng với nhu cầu trong nước tăng đã biến
Indonesia thành nước nhập khẩu dầu ròng từ năm 2004 trở đi, đồng nghĩa với việc
ST
.C
O
M
nhiên, Indonesia sẽ tái gia nhập OPEC vào tháng 12/2015.
2.3. Sản lượng tiêu thụ
1990
17,2
1991
19,8
TA
IL
IE
U
Khí tự nhiên Dầu (triệu tấn)
1992
21,6
36,2
1993
22,9
38
1994
27,1
39,1
1999
32,5
48,7
2000
33
54,3
2001
34,1
56,1
2002
37,1
57
2003
39,6
57,7
2004
36,2
61,5
2005
36,4
2006
37,1
2007
34,6
2008
39,7
61,4
2009
42,1
62,6
2010
44
66,5
2011
42,7
72,6
2012
43
76,4
2013
44,5
75,4
2014
44
74,4
2015
45,8
69,8
58
IE
U
H
U
ST
.C
O
M
61,5
IL
C
ST
.
U
ST
U
H
U
IE
60,9
TA
M
O
C
ST
.
U
H
U
IE
IL
IE
U
TA
IL
M
O
.C
U
H
46,5
IE
29,9
TA
IL
1998
M
48,9
O
31
.C
44,1
TA
M
29,7
O
41,5
1997
ST
33,6
28,6
1996
U
31,7
H
U
TA
IL
I
EU
H
U
(tỷ m3)
1995
IL
H
U
ST
.C
nước này phải chấm dứt tư cách thành viên dài hạn (1962-2008) trong OPEC. Tuy