Tải bản đầy đủ (.docx) (224 trang)

Quản lý rủi ro trong quản lý thuế tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 224 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ THUẾ
TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

BỘ TÀI CHÍNH

--------------------

QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ THUẾ
TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. NGUYỄN NGỌC TUYẾN
2. TS. NGUYỄN THỊ MINH HẰNG

HÀ NỘI - 2022



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận án này là sự nghiên cứu độc lập của bản thân tôi,
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là hoàn tồn trung thực và chưa
từng được sử dụng hoặc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác, các thơng
tin trích dẫn trong luận án đều được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành bài luận án này, tôi đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ tận tình, sự đóng góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể, đặc
biệt là thầy cô giáo hướng dẫn đã ln theo dõi và tận tình giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện bài viết.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cơ giáo Học viện Tài
chính đã hết lịng tận tụy, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu
trong suốt quá trình học tập tại trường.
Trong suốt quá trình thực hiện mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thiện
luận án cũng như trao đổi, tiếp thu những ý kiến đóng góp của Q thầy cơ song
luận án khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp,
nhận xét của Q thầy cơ và bạn đọc để luận án được hồn chỉnh hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Học viên



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH..........................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT...............................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH VẼ...........................................................................................ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
QUẢN LÝ THUẾ....................................................................................................11
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ ĐỀ TÀI...................................................11
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở ngồi nước...............................................11
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở trong nước................................................20
1.1.3. Nhận xét chung.......................................................................................27
1.2. KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
QUẢN LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM......................................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1………………………………………………… ……. 33
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN
LÝ THUẾ................................................................................................................34
2.1. QUẢN LÝ THUẾ VÀ RỦI RO VỀ THUẾ....................................................34
2.1.1. Khái niệm quản lý thuế..........................................................................34
2.1.2. Rủi ro về thuế.........................................................................................37
2.2. QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ THUẾ...........................................50
2.2.1. Khái niệm, nguyên tắc của quản lý rủi ro trong quản lý thuế ...............50
2.2.2. Nội dung quản lý rủi ro trong quản lý thuế............................................56
2.2.3. Quy trình quản lý rủi ro trong quản lý thuế............................................63
2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro trong quản lý thuế...............68



iv
2.3. KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ QLRR TRONG QLT VÀ BÀI HỌC ĐỐI
VỚI VIỆT NAM…………………………………………………………………..
73
2.3.1. Cần xây dựng chương trình QLRR tuân thủ tổng thể (TCP) khi thực
hiện QLRR trong QLT.....................................................................................73
2.3.2. Cần xây dựng khung cơ sở pháp lý đồng bộ theo định hướng xây dựng
TCP và hoàn thiện các quy định pháp lý về QLRR trong QLT.......................77
2.3.3. Cần xây dựng bộ phận chuyên trách về QLRR trong QLT được tổ chức
thống nhất từ trung ương đến địa phương. ......................................................78
2.3.4. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong QLT, xây dựng hệ thống thông
tin đầy đủ về NNT làm cơ sở cho việc phân loại NNT theo mức độ tuân thủ. 79
2.3.5. CQT thực hiện các biện pháp đa dạng thúc đẩy tuân thủ của NNT......80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................84
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ THUẾ
TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014 - 2020...........................................................85
3.1. TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2014 – 2020..................................................................................................85
3.1.1. Tình hình quản lý NNT..........................................................................85
3.1.2 Tình hình thu ngân sách..........................................................................86
3.1.3. Tình hình thực hiện quản lý thuế………………………………………89
3.2. THỰC TRẠNG QLRR TRONG QLT TẠI VIỆT NAM……………….. 91
3.2.1. Thực trạng xây dựng hành lang pháp lý……………………………….91
3.2.2. Thực trạng tổ chức bộ máy QLRR…………………………………….96
3.2.3. Thực trạng tổ chức thực hiện các bước công việc QLRR trong QLT....99
3.2.3.1 Thực trạng xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về NNT, hệ thống ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý rủi ro...............................................99
3.2.3.2 Thực trạng đánh giá mức độ tuân thủ của NNT..................................100

3.2.3.3 Thực trạng xây dựng tiêu chí đánh giá RR và thực hiện QLRR trong
các chức năng LT……………………………………………………........................ 112
3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN
LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2014-2020..............................................135


v
3.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................135
3.3.2. Hạn chế.................................................................................................142
3.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế..............................................................147
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.....................................................................................152
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TRONG
QUẢN LÝ THUẾ TẠI VIỆT NAM ……………………………………………153
4.1. DỰ BÁO BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ MỤC TIÊU, YÊU CẦU
QLRR TRONG QLT TẠI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025.................................153
4.1.1. Dự báo tình hình kinh tế- xã hội..........................................................153
4.1.2. Mục tiêu, yêu cầu đối với QLRR trong QLT.......................................157
4.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TRONG QUẢN LÝ
THUÊ.....................................................................................................................159
4.2.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý về QLRR trong QLT...................................159
4.2.2. Kiện toàn tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực......................................164
4.2.3. Hoàn thiện cơ sở dữ liệu NNT.............................................................169
4.2.4. Xây dựng chương trình QLRR tổng thể...............................................171
4.2.5. Hồn thiện nội dung nghiệp vụ QLRR trong quản lý thuế..................176
4.2.6 Ứng dụng CNTT theo chuẩn quốc tế……………………………....

178

4.3. CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÁP.....................................186
4.3.1. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan nhà nước và cơ quan thuế..186

4.3.2. Trang bị đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc........................187
4.3.3. Nâng cao trình độ chun mơn cán bộ thuế.........................................187
4.3.4. Nâng cao tính tuân thủ pháp luật của NNT..........................................187
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.....................................................................................189
KẾT LUẬN............................................................................................................190
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
Từ viết tắt
EC

Tiếng Anh
European Commission

Tiếng Việt
Uỷ Ban Châu Âu

EU

European Union

Cộng đồng chung Châu Âu

FTA


Free Trade Agreements

Hiệp định Thương mại tự do

Organisation for Economic

Tổ chức Hợp tác và Phát triển

Cooperation and

kinh tế

OECD

Development
CPTPP

UN
WTO

Comprehensive and

Hiệp định đối tác tồn diện và

Progressive Agreement for

tiến bộ xun Thái Bình

Trans-Pacific Partnership


Dương

United Nations

Liên Hợp quốc

World Trade Organisation

Tổ chức Thương mại Thế giới


vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Từ viết tắt
CNTT

Từ gốc
Công nghệ thông tin

CQT

Cơ quan thuế

CSDL

Cơ sơ dữ liệu

GTGT


Giá trị gia tăng

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLRR

Quản lý rủi ro

QLT

Quản lý thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt



viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.. Thống kê NNT giai đoạn 2014-2020................................................85
Bảng 3.. Tổng hợp tình hình thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014-2020........86
Bảng 3.. Tổng hợp tình hình thực hiện thu NSNN giai đoạn 2014-2020........88
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát về thu nhập và khai thác thông tin, ứng dụng
CNTT phục vụ QLRR...................................................................108
Bảng 3.5. Thống kê kết quả thanh tra thuế giai đoạn 2014 - 2020................119
Bảng 3.6. Thống kê kết quả kiểm tra thuế giai đoạn 2014-2020 ..................119
Bảng 3.7. Tổng hợp DN rủi ro cao về thuế giai đoạn 2014- 2020……….128
Bảng 3.8: Kết quả khảo sát đánh giá về hệ thống tiêu chí, chỉ số phân tích
mức độ rủi ro NNT………………………………………………………

131

Bảng 3.9. Kết quả khảo sát về tác dụng QLRR đối với công tác quản lý thuế.
.......................................................................................................................141
Bảng 3.10: Kết quả khảo sát về chất lượng công tác QLRR trong quản lý
thuế................................................................................................................141
Bảng 4.1: Kết quả khảo sát về các giải pháp hoàn thiện QLRR trong quản lý
thuế……………………………....................... .........................................185


ix

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1 Ma trận QLRR..................................................................................67
Hình 2.2: Mơ hình tn thủ của NNT……………………………………….73

Hình 2.3: Các bước xây dựng TCP………………………………………….74
Hình 3.1. Mơ hình CSDL và các giao thức trao đổi thơng tin......................101
Hình 3.2. Mơ hình hệ thống ứng dụng ngành thuế…………………………106
Hình 3.3. Phân tích, tính điểm rủi ro……………………………………….117
Hình 3.4.Tổng quan quy trình nghiệp vụ......................................................117
Hình 4.1. Hệ thống ứng dụng phân tích rủi ro theo kiến trúc tổng thể..........179
Hình 4.2.Học máy.........................................................................................181
Hình 4.3. Học máy có giám sát…………………………………………….182
Hình 4.4.Quy trình CRISP-DM.....................................................................183
Hình 4.5. Quy trình chuẩn cơng nghiệp khai phá dữ liệu (CRISP-DM).......183
Biểu đồ 3.1: Kết quả khảo sát về đảm bảo hành lang pháp lý........................95
Biểu đồ 3.2: Kết quả khảo sát đánh giá về các bộ tiêu chí phân tích mức độ rủi
ro Người nộp thuế.........................................................................................108
Biểu đồ 3.3: Kết quả khảo sát về thời gian xây dựng nâng cấp CNTT.........109
Biểu đồ 3.4: Kết quả khảo sát đánh giá các bộ tiêu chí phân tích mức độ rủi ro
NNT...............................................................................................................131
Biểu đồ 3.5: Kết quả khảo sát về chất lượng quản lý rủi ro trong quản lý thuế
.......................................................................................................................141
Biểu đồ 4.1. Kết quả khảo sát về các giải pháp hoàn thiện QLRR trong QLT
185


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển kinh tế, sự lớn mạnh của doanh nghiệp và hộ
kinh doanh, quy mô số thu thuế trong tổng thu NSNN tại Việt Nam ngày càng
tăng. Theo số liệu của Tổng Cục thuế, kết quả thu NSNN do cơ quan thuế
quản lý hàng năm (không bao gồm thu từ thoái vốn) trong 5 năm gần nhất giai

đoạn 2016-2020 đạt 5.658.112 tỷ đồng, tăng gấp 1,7 lần so với giai đoạn
2011-2015. Tỷ lệ huy động thu NSNN bình quân 5 năm giai đoạn 2016-2020
đạt 25,2% GDP (mục tiêu 23,5% GDP), trong đó huy động từ thuế, phí xấp xỉ
21% GDP.
Nền kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng và sự phát triển của kinh tế thị
trường đã kéo theo sự gia tăng về số lượng, cũng như quy mô hoạt động sản
xuất kinh doanh của NNT. Theo số liệu của Tổng cục Thuế, nếu như năm
2010, ngành thuế thực hiện quản lý 429.868 doanh nghiệp với số thu khoảng
423.570 tỷ đồng thì đến năm 2020, số lượng doanh nghiệp cần quản lý lên
đến 810.000 và khoảng trên 23 triệu hộ gia đình, cá nhân kinh doanh, với số
thu thuế khoảng 1.295.645 tỷ đồng; số lượng NNT và nhiệm vụ thu ngân sách
của ngành Thuế Việt Nam được dự báo sẽ tiếp tục gia tăng trong giai đoạn
tới. Với số lượng cơng chức ngành thuế hiện nay khoảng 44.000 người, thì
trung bình mỗi cơng chức thuế phải quản lý khoảng 540 NNT. Tình trạng
NNT kê khai gian lận thuế, nợ thuế diễn ra khá phổ biến. Theo Báo cáo của
Kiểm toán nhà nước, năm 2019 qua thực hiện đối chiếu thuế 3.171 doanh
nghiệp ngoài nhà nước tại 49 địa phương đã xác định nộp NSNN tăng thêm
1.635 tỷ đồng tại 2.921 doanh nghiệp (chiếm 92,1% doanh nghiệp đối chiếu).
Với nguồn nhân lực có hạn, trong khi số lượng NNT rất lớn, hoạt động đa
dạng địi hỏi CQT phải đổi mới cơng tác QLT, tập trung nguồn lực quản lý
các đối tượng NNT rủi ro cao về thuế.
Bên cạnh đó, áp lực ngày càng tăng từ Chính phủ và cộng đồng doanh


2
nghiệp trong việc cải cách thể chế, thủ tục hành chính, giảm chi phí tuân thủ
trong thực hiện nghĩa vụ thuế, tạo môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi,
công bằng, minh bạch cũng đòi hỏi cơ quan thuế Việt Nam phải đổi mới tư duy
phát triển, đẩy mạnh hơn nữa cơng cuộc cải cách, hiện đại hóa QLT, ứng dụng
công nghệ thông tin, thực hiện phương pháp quản lý thuế tiên tiến nhằm

khuyến khích thúc đẩy sự tuân thủ tự nguyện pháp luật thuế của NNT, cơ quan
thuế chỉ tập trung nguồn lực nhằm đưa ra các biện pháp quản lý đối với các
trường hợp không tuân thủ.
Trong bối cảnh trên, thực hiện Quản lý rủi ro trong QLT được coi là
giải pháp quan trọng nhất và là xu thế tất yếu nhằm nâng cao hiệu quả QLT.
Thời gian qua, cơ quan thuế Việt Nam đã thực hiện cải cách, hiện đại hố
một cách tồn diện và đạt được những bước tiến quan trọng cả về thể chế chính
sách, phương pháp quản lý, tổ chức bộ máy, đội ngũ cán bộ và ứng dụng cơng
nghệ thơng tin. Trong đó, việc triển khai phương pháp QLRR là một bước tiến
quan trọng trong việc lựa chọn phương pháp quản lý tiên tiến hiện đại vào
QLT. Phương pháp QLRR được ngành Thuế Việt Nam bước đầu thực hiện từ
năm 2010 đối với chức năng thanh tra, kiểm tra thuế và được xác định là
hướng đi đúng đắn trong quá trình hiện đại hóa ngành Thuế. Hiện nay,
phương pháp QLRR được mở rộng sang các chức năng khác của QLT và
được chính thức luật hoá tại Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và tiếp tục được hoàn thiện bổ
sung quy định cụ thể hơn tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày
13/6/2019.
Qua hơn 10 năm nghiên cứu và thực hiện QLRR trong QLT, ngành
Thuế đã đạt được những kết quả quan trọng: Đã kiến nghị xây dựng và hoàn
thiện được hành lang pháp lý khá toàn diện để thực hiện QLRR trong QLT;
Xây dựng và hình thành kho cơ sở dữ liệu thơng tin về NNT; Các quy trình
nghiệp vụ quản lý thuế đã được định hướng xây dựng dựa trên nguyên tắc
QLRR và ứng dụng CNTT; Bộ tiêu chí QLRR trong một số chức năng QLT


3
đã được xây dựng và triển khai thực hiện; QLRR đã từng bước thâm nhập
sâu, rộng làm thay đổi cơ bản phương thức thực hiện các hoạt động nghiệp vụ
của cán bộ, cơng chức trong tồn ngành thuế; Đội ngũ lãnh đạo, cán bộ, công

chức tại CQT các cấp được nâng cao nhận thức về nguyên tắc, quyền hạn và
trách nhiệm trong việc thực hiện QLRR, năng lực phân tích kinh tế và chun
mơn nghiệp vụ thích ứng với cơ chế QLT hiện đại…
Tuy nhiên, QLRR trong QLT ở Việt Nam vẫn còn nhiều tồn tại, hạn
chế: Hành lang pháp lý về QLRR chưa thực sự đồng bộ, thống nhất , một số
nội dung chưa được hướng dẫn cụ thể; Khung mơ hình QLRR tổng thể
chung trong QLT tồn ngành chưa hoàn thiện và đồng bộ; Việc thu thập,
khai thác thơng tin NNT phục vụ cho phân tích, đánh giá rủi ro còn chưa
tập trung, thống nhất; sự kết nối giữa các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ
QLT chưa thật sự rõ ràng; cơ sở dữ liệu thông tin, sự phối hợp trao đổi
thơng tin với các ban ngành cịn hạn chế; Hệ thống quy trình nghiệp vụ
QLT chưa thực sự liên thơng, tích hợp đáp ứng u cầu QLRR ở tất cả các
chức năng QLT, khả năng tự động hóa trong hoạt động phân tích, đánh giá
rủi ro trên cơ sở ứng dụng CNTT còn thấp; Cơ cấu tổ chức bộ máy cũng
như việc trao quyền và trách nhiệm thực hiện QLRR chưa phù hợp ; Năng
lực của một bộ phận cán bộ thuế chưa theo kịp yêu cầu của phương pháp
QLRR dẫn đến sự chồng chéo, kém hiệu quả trong công tác QLT…
QLRR trong QLT đã trở thành xu hướng tất yếu trong điều kiện hiện nay
cũng như thời gian tới. Vì vậy, cần phải tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện các
vấn đề lý luận về QLRR trong QLT từ đặc điểm, nội dung, cách thức, trình tự
thực hiện, các nhân tố ảnh hưởng… để có thể thực hiện hiệu quả nhất trong
thực tiễn quản lý. Cùng với đó, cần phân tích, đánh giá thực trạng QLRR
trong QLT tại Việt Nam trong thời gian qua, xác định những thành công cần
tiếp tục phát huy, cũng như những hạn chế, bất cập và nguyên nhân để đưa ra
các giải pháp nhằm hoàn thiện QLRR trong QLT tại Việt Nam trong thời gian
tới, nâng cao hiệu quả QLT trong điều kiện mới. Các vấn đề cần nghiên cứu


4
nêu trên cũng đã được nhiều cơng trình nghiên cứu và đạt được một số kết

quả nhất định, có tính ứng dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên, vẫn còn những
khoảng trống cả về lý luận và thực tiễn cần tiếp tục nghiên cứu một cách tổng
thể, toàn diện và chuyên sâu về QLRR trong QLT tại Việt Nam đặt trong bối
cảnh kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm
2030.
Xuất phát từ những lý do trên, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu luận án
tiến sĩ: “Quản lý rủi ro trong quản lý thuế tại Việt Nam” có ý nghĩa quan
trọng cả về lý luận và thực tiễn, mang tính thời sự.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của Luận án là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện
QLRR trong QLT tại Việt Nam trong thời gian tới, đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2030.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, các nhiệm vụ nghiên cứu cụ
thể của Luận án bao gồm:
Một là, Hệ thống hóa, bổ sung, phát triển các cơ sở lý luận về QLRR
trong QLT, làm sáng tỏ những nhân tố ảnh hưởng đến QLRR trong QLT, xây
dựng tiêu chí và tập hợp cơ sở dữ liệu để đánh giá mức độ rủi ro trong QLT.
Hai là, Nghiên cứu, phân tích kinh nghiệm QLRR trong QLT của một số
nước để rút ra các bài học có giá trị tham khảo đối với Việt Nam.
Ba là, Phân tích thực trạng QLRR trong QLT tại Việt Nam giai đoạn
2014-2020, đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân
chủ yếu của hạn chế đó.
Bốn là, Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện QLRR trong QLT tại Việt
Nam giai đoạn tới đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030 phù hợp với Chiến lược
cải cách hệ thống thuế Việt Nam.
3. Câu hỏi nghiên cứu



5
Xuất phát từ mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận án tập
trung trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Nội dung chủ yếu và quy trình thực hiện QLRR trong QLT là gì?
Những nhân tố chủ yếu nào ảnh hưởng đến QLRR trong QLT?
- Kinh nghiệm về QLRR trong QLT của các quốc gia trên thế giới và bài
học rút ra nhằm hoàn thiện QLRR trong QLT tại Việt Nam trong thời gian tới
là gì?
- Những kết quả đạt được, hạn chế chủ yếu và nguyên nhân của QLRR
trong QLT tại Việt Nam thời gian qua là gì?
- Các giải pháp cơ bản nhằm hồn thiện QLRR trong QLT tại Việt Nam
trong thời gian tới và điều kiện cần thiết để thực hiện các giải pháp đó là gì?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận án là QLRR trong QLT tại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về tiếp cận đối tượng nghiên cứu: Luận án tập trung vào nghiên cứu
QLRR trong QLT thuộc lĩnh vực CQT quản lý, không bao gồm lĩnh vực QLT
của cơ quan hải quan. Ngoài ra, luận án chỉ nghiên cứu về QLRR trong các
nghiệp vụ QLT của cơ quan thuế (bao gồm QLRR các rủi ro trong hoạt động
quản lý của cơ quan thuế và rủi ro trong hoạt động tuân thủ pháp luật thuế của
NNT). Luận án không nghiên cứu về: (i) rủi ro trong việc hoạch định, xây
dựng chính thuế và (ii) QLRR trong việc hoạch định, xây dựng chính sách
thuế.
- Về khơng gian: Luận án tập trung nghiên cứu thực trạng QLRR trong
QLT của CQT tại Việt Nam và nghiên cứu kinh nghiệm QLRR trong QLT
của các nước thuộc OECD và EU (như Úc, Bulgaria, Ba Lan, Lithuania, Anh,
Hà Lan...), của một số nước ASEAN, châu Phi là Singapor, Malaixia, Thái
Lan và Nam Phi…
- Về thời gian: Thực trạng QLRR trong QLT tại Việt Nam được Luận án

nghiên cứu trong giai đoạn 2014-2020. Kinh nghiệm QLRR trong QLT của


6
một số quốc gia trên thế giới, luận án tập trung nghiên cứu trong giai đoạn
thực hiện cụ thể của từng quốc gia. Các giải pháp đề xuất hoàn thiện QLRR
trong QLT tại Việt Nam trong giai đoạn tới, đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp luận:
Luận án tiếp cận đối tượng nghiên cứu dựa trên cơ sở vận dụng phương
pháp luận duy vật biện chứng và phương pháp luận duy vật lịch sử.
- Phương pháp duy vật biện chứng được sử dụng để nhận thức bản chất
của hiện tượng kinh tế xã hội. Đối tượng nghiên cứu QLRR trong QLT tại
Việt Nam được đặt trong bối cảnh luôn vận động và phát triển, có các mối
liên hệ chặt chẽ biện chứng, từ đó cho cái nhìn khách quan về các yếu tố bên
trong và bên ngoài tác động đến QLRR trong QLT tại Việt Nam những năm
qua. Việc đưa ra được cái nhìn thống nhất dựa trên luận cứ khoa học góp
phần hiện thực hóa các giải pháp tổ chức thực hiện QLRR trong QLT phù hợp
điều kiện cụ thể theo từng giai đoạn của Việt Nam.
- Phương pháp duy vật lịch sử được sử dụng khi đặt đối tượng nghiên
cứu QLRR trong QLT tại Việt Nam đặt trong bối cảnh cụ thể của giai đoạn
2014-2020 theo các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, quan điểm,
định hướng đối với hoạt động QLT nói chung, QLRR trong QLT nói riêng.
Việc kiểm chứng, phân tích, đánh giá được thực hiện bám sát theo bối cảnh,
chủ trương, chính sách, quan điểm, định hướng cụ thể đó, đồng thời vận dụng
quan điểm phát triển để đưa ra các định hướng, giải pháp cho hoạt động này
trong tương lai.
5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể:
5.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: Nghiên cứu sinh đã thu thập

tài liệu sơ cấp và tài liệu thứ cấp, bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật; các
báo cáo, đề án của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế; các Đề án, cơng trình nghiên
cứu cấp Bộ, cấp Tổng cục Thuế ; Luận án Tiến sỹ, các bài báo khoa học, các bài


7
báo thời sự trong nước và nước ngồi... có liên quan đến vấn đề QLRR trong
QLT. Các tài liệu này đã được nghiên cứu sinh xử lý thông tin để:
+ Hệ thống hóa được những kết quả đã được nghiên cứu trước đây, phát
hiện được những vấn đề đã được đồng thuận, những điểm cịn có ý kiến khác
nhau, khoảng trống cần nghiên cứu để đi sâu nghiên cứu, tìm ra điểm mới của
vấn đề.
+ Tìm kiếm các căn cứ khoa học và số liệu minh chứng làm cơ sở cho
việc hình thành các luận điểm, luận cứ, luận chứng cả về mặt lý thuyết và
thực tiễn;
+ Đưa ra kết luận theo cách tiếp cận riêng.
5.2.2 Phương pháp so sánh được sử dụng để đối chiếu các quy định trong hệ
thống pháp luật của Việt Nam với các quy định của OECD và một số quốc gia
khác về mơ hình tổ chức, mơ hình quản lý và phương pháp/kinh nghiệm
QLRR trong QLT và các vấn đề khác liên quan, từ đó xem xét thực trạng của
Việt Nam và nêu đề xuất riêng.
5.2.3 Phương pháp phân tích, thống kê: trên cơ sở các thơng tin, tình hình,
số liệu thu thập được từ các Báo cáo tổng kết công tác thuế của ngành thuế
các năm; các số liệu tổng hợp được từ thực tiễn công tác tại Ban QLRR Tổng
cục Thuế; số liệu từ thực tiễn QLT tại các Cục thuế… nghiên cứu sinh thực
hiện việc thống kê, phân tích, đánh giá để có những cách nhìn tồn diện, cụ
thể về thực trạng QLT nói chung, QLRR trong QLT nói riêng theo các nội
dung QLT. Trên cơ sở đó, đối chiếu với những vấn đề lý luận liên quan,
nghiên cứu sinh đánh giá, chỉ ra những thành công, những hạn chế và nguyên
nhân cụ thể để làm căn cứ đề xuất các giải pháp theo mục tiêu của luận án.

5.2.4 Phương pháp điều tra, khảo sát:
Luận án sử dụng bảng hỏi để thu thập thông tin về thực trạng QLRR
trong quản lý thuế, các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả QLRR trong QLT tại
Việt Nam. Cụ thể như sau:
Hệ thống số liệu và phương pháp khảo sát, thu thập số liệu


8
Bảng câu hỏi được thiết kế dựa trên cơ sở tổng hợp từ các lý thuyết và
các nghiên cứu thực nghiệm trong và ngồi nước có liên quan. Kết cấu bảng
câu hỏi được chia thành 3 nội dung: (i) Thu thập thông tin chung về đối tượng
được khảo sát; (ii) Thu thập các thông tin về thực trạng QLRR trong QLT tại
Việt Nam; (iii) Thu thập các thông tin cơ bản về quan điểm, đề xuất giải pháp
nhằm hoàn thiện QLRR trong QLT tại Việt Nam.
Khảo sát thực tế: NCS thực hiện khảo sát đối tượng thông qua bảng hỏi.
Bảng hỏi được thiết kế trên và gửi đến 500
đối tượng.
Thu thập dữ liệu: Kết quả số lượng bảng hỏi thu thập được 411 bảng hỏi
được trả lời được nhập vào bảng tính Excel.
Làm sạch dữ liệu: Loại bỏ các trường hợp trả lời khơng phù hợp (ví dụ:
trả lời cùng một mức độ cao nhất hoặc thấp nhất ở tất cả các mục hỏi; trả lời
giữa các mục hỏi có sự đối nghịch, mâu thuẫn bất thường, ..). Kết quả đã loại
bỏ 11 bảng hỏi, còn lại 400 (=411-11) bảng hỏi được đưa vào phân tích. Như
vậy, với quy mơ mẫu phân tích là 400 đủ tính tin cậy.
Mơ tả mẫu nghiên cứu: Mẫu thu thập được tiến hành phân loại theo nhóm
bằng các kỹ thuật thống kê mơ tả như đề cập phần dưới đây


9
Bảng 1: Cơ cấu mẫu điều tra

Tiêu thức

Số lượng

Tỷ lê

Dưới 5 năm

82

20,5%

Từ 5 đến 10 năm

80

20%

Trên 10 năm

238

59,5%

Lãnh đạo quản lý

102

24,5%


Chuyên viên

298

74,5%

Bộ phận chức năng

Tuyên truyền hỗ trợ NNT

30

7,5%

đang công tác

Kê khai và Kế toán thuế

51

12,75%

Thanh tra kiểm tra

170

42,5%

Quản lý nợ thuế


29

7,25%

Bộ phận khác

120

30%

400

100%

Số năm cơng tác
Vị trí cơng tác

Tổng số

Nguồn: Tính tốn từ số liệu điều tra của NCS
Bảng số 1 cho thấy, trong tổng số 400 phiếu hợp lệ, tỷ lệ người được hỏi
công tác trên 10 năm trong ngành Thuế là 238 (chiếm 59,5%); từ 5 đến 10
năm là 80 người (chiếm 20%); chỉ có 82 người dưới 5 năm kinh nghiệm.
Trong tổng số người trả lời có 24,5% giữ chức vụ lãnh đạo từ cấp phịng trờ
lên, cịn lại là chun viên thuế. Trong đó số người làm tại 4 chức năng quản
lý chính là 208 người (chiếm 70%); bộ phận khác là 120 người (chiếm 30%).
Các câu trả lời được tập hợp theo từng nhóm và được sử dụng để minh
họa thêm cho các phân tích đánh giá nhận xét của Luận án.
6. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và đóng góp mới của Luận án
- Ý nghĩa khoa học: Luận án nghiên cứu bổ sung, phát triển khung lý

thuyết về QLRR trong QLT như: (i) Khái niệm, Các hình thức rủi ro trong
QLT; (ii) Nội dung QLRR trong QLT; (iii) Quy trình QLRR trong QLT; (iv)
Các nhân tố ảnh hưởng đến QLRR trong QLT.
Những đóng góp về lý luận này tiếp tục củng cố thêm kết luận của các



×