Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty tnhh mỹ lai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.33 KB, 52 trang )

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế và Quản lý
o0o







BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đòa điểm thực tập: Công ty TNHH Mỹ Tài











Họ và tên sinh viên : Bùi Công Lực
Lớp : CQ Quy Nhơn, K45-QTDN
Người hướng dẫn : ThS. Nguyễn Tiến Dũng











HÀ NỘI - 2005
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
o0o

XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP

Công ty TNHH Mỹ Tài có trụ sở tại:
Số nhà Phố
Phường Quận (Thò xã, TP) Tỉnh (TP):
Số điện thoại: Số fax:
Trang web:
Đòa chỉ e-mail:

Xác nhận
Anh (chò ): …………………………………….
Sinh ngày: Số CMT:
Là sinh viên lớp: Số hiệu SV:


Có thực tập tại công ty trong khoảng thời gian từ ngày đến ngày Trong
thời gian thực tập tại công ty, anh (chò) đã chấp hành tốt các quy đònh của công ty và
thể hiện tinh thần làm việc nghiêm túc, chăm chỉ và chòu khó học hỏi.

Ngày tháng năm
Xác nhận của công ty
(có chữ ký của đại diện công ty
và dấu tròn của công ty)




 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 3

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Khoa Kinh tế và Quản lý
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


PHIẾU THEO DÕI QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN

Họ và tên:
Lớp: Ngành:
Đòa điểm thực tập:
Người hướng dẫn:

TT

Ngày
tháng
Nội dung công việc
Xác nhận của
GVHD
1

2

3

4

5


Đánh giá chung của người hướng dẫn:


Ngày Tháng Năm
Người hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)


 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 4
MỤC LỤC
Nội dung Trang
PHẦN 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Mỹ Tài 1

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Tài Bình Đònh 5
1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các sản phẩm của Công ty 6
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu 8
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty 9
PHẦN 2: Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
16
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và hoạt động marketing 16
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương 24
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư tài sản cố đònh 36
2.4. Phân tích chi phí và giá thành 40
2.5. Phân tích tình hình tài chính của Công ty 44
PHẦN 3: Đánh giá chung và đònh hướng đề tài tốt nghiệp 51
3.1. Đánh giá chung về các mặt quản lý của Công ty 51
3.2. Đònh hướng đề tài tốt nghiệp 52



 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 5
PHẦN 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỸ TÀI


1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Mỹ Tài Bình Đònh
Đòa chỉ: Khu công nghiệp Phú Tài Thành phố Quy Nhơn.
Điện thoại 056- 841014 – 841015.
Fax 056-841970.
Email :ctymytaibd@dng. vn.vn
1.1.1. Quá trình hình thành

Công ty TNHH Mỹ Tài được uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành cấp giấy phép
thành lập số 06/GP/TLDN ngày 16/03/1998. sở kế hoạch đầu tư cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 042894 ngày 22/04/1998.
Công ty chính thức đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh vào tháng 11/1998.
Năm đầu hoạt động Công ty đã có 200 cán bộ công nhân viên.
Tổng nguồn vốn kinh doanh là 1,6 tỉ đồng do ba thành viên bỏ vốn và sáng
lập. Trong đó:
Vốn cố đònh : 421.368.427 đồng
Vốn lưu động: 856.879.083 đồng
Vốn khác : 321.752.490 đồng
Năm 2004 tổng nguồn vốn kinh doanh của Công ty đã lên tới 50,87 tỷ đồng.
Hiện nay qui mô của Công ty được xếp vào loại hình Doanh nghiệp lớn.
1.1.2. Quá trình phát triển
Thời gian đầu mới thành lập Công ty gặp rất nhiều khó khăn do chưa có kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh, thò trường tiêu thụ còn hạn chế, chưa có nhiều
lao động lành nghề. Do vậy cần phải tuyển dụng và đào tạo cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh đó lại có rất nhiều đối thủ cạnh tranh.
Năm 1999 doanh thu của Công ty đạt 13,8 tỉ đồng. Tổng sản lượng đạt 60 container trong
quá trình hoạt động.
- Bộ tài chính tặng bằng khen về công tác hoàn thành tốt nghóa vụ
nộp thuế năm 2001.
- Đã tham gia Hội chợ hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2003,đạt huy
chương vàng sản phẩm chất lượng cao tại Hội chợ Bình Đònh tiềm năng và hội nhập
năm 2003.
Năm 2003 Công ty đã đầu tư mở rộng 2 hecta diện tích mặt bằng sản xuất Năm
2004 Công ty đã có 910 cán bộ nhân viên. Trong đó 80 cán bộ nhân viên gián tiếp
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 6
(Trình độ đại học, cao đẳng trung cấp chiếm 80%). Doanh thu đạt 55,737 tỉ đồng

tăng 50% so với năm 2003 . Nhằm nâng cao sản lượng, năng suất, đáp ứng nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng về chất lượng sản phẩm, Công ty đã không ngừng
đầu tư mua mới máy móc thiết bò, nâng tổng công suất Công ty hiện nay 522
containers/năm.
Đầu năm 2004 đã lắp đặt xong dây chuyền phun sơn của Malaysia nhằm phục vụ
cho sản xuất hàng trong nhà.
Để có được thành công đó Công ty đã không ngừng nổ lực xây dựng đội ngũ
công nhân viên trẻ nhằm áp dụng nhanh những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất. Họ là những người năng động sáng tạo và táo bạo trong kinh doanh, đã đưa
Công ty TNHH Mỹ Tài ngày càng phát triển vững mạnh và khẳng đònh được vò trí
của mình thông qua sản phẩm chất lượng đa dạng và phong phú Công ty đang từng
bước củng cố nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho CB-CNV.
Thường xuyên mở các lớp mộc dân dụng, quản lý sản xuất, cử cán bộ tham
gia khoá đào tạo nghiệp vụ xuất nhập khẩu,…
Tốc độ phát triển của Công ty thể hiện qua biểu đồ sau:










1.2. Chức năng, nhiệm vụ và các sản phẩm của Công ty
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Chòu trách nhiệm trước khách hàng và bạn hàng về sản phẩm do Công ty
làm ra.

- Nhận và sử dụng hiệu quả vốn, tài sản do hội đồng thành viên giao, thực
hiện mục tiêu kinh doanh, chòu sự kiểm soát toàn diện của hội đồng thành viên và
các cơ quan có thẩm quyền.
0
100
200
300
400
500
600
1999 2000 2001 2002 2003 2004
Sản lượng (cont)
0
20000000
40000000
60000000
1999 2000 2001 2002 2003 2004
Doanh thu (tỷ đồng)
Hình 1.1. Biểu đồ tăn
g
trưởn
g

doanh thu từ 1999 Ỉ 2004
Hình 1.2. Sản lượn
g
tăn
g
trưởn
g


từ 1999 Ỉ 2004
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 7
- Thực hiện tốt chính sách, chế độ tài chính, tài sản, tiền lương, lao động,
đảm bảo công bằng xã hội, đào tạo bồi dưỡng để không ngừng nâng cao trình độ
văn hóa, nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên của Công ty.
- Thực hiện quyết toán đònh kỳ về kết quả tài chính và giải quyết kòp thời
công nợ cho khách hàng và với Công ty.
- Thực hiện tốt quy đònh của nhà nước về thuế và các quy đònh khác như:
bảo vệ môi trường, an ninh trật tự quốc phòng.
- Xây dựng kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho Công ty phù hợp với nhiệm
vụ của hội đồng thành viên giao và nhu cầu của thò trường.
1.2.2. Các hàng hoá hiện tại của Công ty
Công ty TNHH Mỹ Tài là Công ty sản xuất sản phẩm từ gỗ để xuất khẩu và tiêu
dùng nội đòa theo kế hoạch của hội đồng thành viên
Hiện nay sản phẩm chính của Công ty bao gồm các loại:
- Bàn: bàn xếp được, bàn tháo ráp.
- Ghế: ghế xếp được, ghế tháo ráp, ghế chồng được v.v . . .
- Các loại khác: Thùng, kệ v.v. . .
Các loại hàng hoá hiện tại của công ty đang kinh doanh bao gồm: Sản xuất
chính và một số sản phẩm hàng hoá khác là sự kết hợp giữa các loại nguyên liệu
như: gỗ, vải, nhôm
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 8
1.3. Công nghệ sản xuất một số hàng hóa chủ yếu
1.3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất
Hình 1.3. Quy trình công nghệ sản xuất





























1.3.2. Nội dung cơ bản của bước công việc trong quy trình công nghệ.
* Nguyên liệu gỗ tròn hoặc gỗ xẻ đưa vào pha xẻ tạo ra các loại phách, đáp

ứng cho việc sản xuất chi tiết sản phẩm ở đoạn sau.
Xẻ
Luộc
Sấ
y
Tạo
p
hôi
Đ
ònh hình
KS1
KS2
KS3
KS4
KS5
KCSXI
KCSXI
Đ
ònh Vò
Chà nhá
m
Lắ
p

p
Làm nguội
Vecni
KS10
KS11
KS7

KS8
KS9
KCSXII
KCSXI
P.KT-KCT
Hoàn chỉnh bao bì đón
g

g
ói
Nhậ
p
kho
KS6
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 9
* Gỗ phách nhận từ đoạn xẻ được xếp vào kiện đưa vào luộc. Thời gian luộc
tuỳ từng loại gỗ (thông thường là từ 15->30 ngày), quy cách… Tổ trưởng hướng
dẫn, giám sát công nhân, công việc, công đoạn luộc, KS gỗ luộc, ghi biên bản, giao
nhận ca.
* Gỗ phách, sơ chế được xếp vào lò theo quy cách, chủng loại.
* Tạo ra hình dạng các chi tiết sơ chế còn lượng dư gia công từ gỗ phách.
* Nhận chi tiết sơ chế từ tạo phôi, gia công tạo hình dạng, kích thước tinh chế
cho chi tiết sản xuất, ghi biên bản, giao nhận ca sản xuất.
* Các chi tiết được đònh hình, chuyển qua công đoạn đònh vò, gia công tạo các
mối lắp ghép, tạo thuận lợi cho việc lắp ráp tạo ra sản phẩm hoàn chỉnh
* Các chi tiết được đònh vò chuyển qua chà nhám nhằm đảm bảo độï láng, sạch
các vết lốc, xước…
* Các chi tiết khi chà nhám được chuyển qua lắp ráp thành cụm chi tiết hoặc

sản phẩm.
* SP hoặc cụm chi tiết chuyển qua làm nguội nhằm đảm bảo độ láng và loại
các khuyết tật của các công đoạn trước còn sót lại (hoàn chỉnh sắc mộc).
* Sản phẩm được xử lý hoàn chỉnh dầu màu, tạo màu sắc thẩm mỹ, độ bền
đẹp.
* Sản phẩm được hoàn chỉnh, vào bao bì đóng gói, nhập kho thành phẩm.
* SP được kiểm tra đạt các yêu cầu chất lượng, nhâïp kho thành phẩm, chờ xuất
xưởng.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của Công ty
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất ở Công ty
Hệ thống sản xuất của Công ty được phân chia thành các xưởng sản xuất chính
theo sản phẩm được sản xuất. Mỗi xưởng đảm nhận gia công một số công đoạn sau
đó mỗi tổ gia công một công đoạn của sản phẩm, ứng với mỗi tổ là mỗi công đoạn
khác nhau (mỗi công đoạn có môït công nghệ). Vì vậy hình thức tổ chức tổ chức sản
xuất của Công ty là chuyên môn hoá công nghệ. Quá trình sản xuất thành một dây
chuyền khép kín cho những sản phẩm tạo ra những đường luân chuyển thẳng dòng
trong khi gia công chế biến.
Theo hình thức này, tổ chức sản xuất trở nên đơn giản, chu kỳ sản xuất được
rút ngắn giảm tối đa thời gian chờ giữa các công đoạn, chuyên môn hoá lao động
sâu nên dù trình độ tay nghề của người lao động thấp nhưng vẫn đảm bảo năng
xuất lao động cao, cho phép Công ty có thể tiết kiệm được chi phí trên lương lao
động trực tiếp.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 10
1.4.2. Kết cấu sản xuất của Công ty
Hệ thống sản xuất là tập hợp các phân xưởng sản xuất chính, phân xưởng sản
xuất phụï và phụ trợ. Tất cả cùng tham gia vào quá trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm của Công ty.
Hình 1.2. Sơ đồ kết cấu sản xuất của Công ty


















- Bộ phận sản xuất chính : Là những bộ phận trực tiếp tham gia vào quá trình
sản xuất sản phẩm chính của Công ty như: xưởng 1 và xưởng 2 gồm các tổ: tổ tạo
mẫu, tổ tạo phôi, tổ chà, tổ lắp ráp, tổ nguội.
- Bộ phận sản xuất phụ và phụ trợ là những bộ phận không trực tiếp tham gia
tạo ra sản phẩm nhưng nếu thiếu các bộ phận này thì hoạt động sản xuất của Công
ty sẽ bò ảnh hưởng nghiêm trọng, các bộ phận này là xưởng 1 và 3 gồm các tổ:
luộc, tổ sấy, tổ vecni, tổ nguội , tổ đóng gói, nhà kho.
Giữa các bộ phận sản xuất chính, các bộ phận sản xuất phụ và phụ trợ có mối
quan hệ mật thiết với nhau. Nếu không có bộ phận phụ và phụ trợ thì các hoạt động
sản xuất của Công ty sẽ bò gián đoạn và các bộ phận sản xuất chính không hoàn
thành nhiệm vụ được giao thì cũng sẽ ảnh hưởng tới kết quả chung của toàn Công
ty.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Mỹ Tài Bình Đònh

1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

Kho vật tư
Kho thành phẩm
Kho nguyên liệu
Tổ cơ điện
Tổ KCS
Tổ luộc
Tổ mẫu
Tổ máy 2
Tổ máy 1
Tổ chà
Tổ vecni
Tổ đóng gói
TổCD
Tổ sấy
Tổ tạo phôi
Tổ lắp ráp
Tổ nguội
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 11
**** trang ngang _mô hình
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 12
Qua sơ đồ cho thấy mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty theo mô
hình trực tuyến chức năng. Công ty TNHH Mỹ Tài có 2 cấp quản lý :
Cấp Công ty, cấp phân xưởng (tổ).
Cấp Công ty bao gồm ban lãnh đạo Công ty: Giám đốc Công ty, ban thư ký,

trợ lý giám đốc, đại diện ban lãnh đạovà các phòng ban của Công ty.
Cấp phân xưởng gồm : xưởng 1, xưởng 2 và xưởng 3.
Trong các xưởng có các bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ và
phụ trợ bao gồm các tổ : Tổ CD, tổ luộc, tổ xấy, tổ tạo mẫu, tổ tạo phôi, tổ máy 1,
tổ máy 2, tổ chà, tổ lắp ráp, tổ nguội, tổ vecni và tổ đóng gói.
1.5.2. Chức năng nhiệm vụ cơ bản của bộ phận quản lý
* Giám đốc: Do hội đồng thành viên bầu ra có nhiệm kỳ không quá ba năm.
- Là người phụ trách chung, quyết đònh và chòu trách nhiệm và trực tiếp mọi
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Hoạch đònh các chính sách, các kế hoạch cung cấp nguồn lực cho sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Xây dựng mục tiêu, chiến lược, dự án phát triển sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện chức năng điều hành, quản lý của Giám đốc để duy trì hoạt động
sản xuất và bảo đảm tính hiệu quả, ổn đònh trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Trực tiếp chỉ đạo việc xây dựng hệ thống cơ chế quản lý hành chính, quản
lý sản xuất kinh doanh.
* Phó giám đốc.
+ Chủ trì việc xây dựng kế hoạch tiến độ sản xuất tại các xưởng và triển khai
thực hiện sản xuất đảm bảo lòch giao hàng của Công ty.
+ Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm tiết kiệm chi phí nguyên vật
liệu, hạ giá thành sản phẩm của Công ty.
+ Tham mưu lên Giám đốc chỉ đạo các đơn vò có liên quan để giải quyết các
vấn đề phát sinh nhằm đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch cả về chất lượng, số
lượng và thời gian.
*. Chức năng các phòng ban.
• Trợ lý giám đốc.
- Điều hành thư ký Giám đốc theo sự uỷ quyền của Giám đốc.
- Khi uỷ quyền xử lý thông tin khi Giám đốc đi công tác.
- Chủ trì soạn thảo, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các quy trình quản
lý, quy đònh hành chính của Công ty cũng như triển khai các văn bản pháp quy của

nhà nước…
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 13
- Lưu trữ văn bản nội bộ theo quy đònh.
• Thư ký Giám đốc.
- Tiếp nhận, xử lý, soạn thảo, trình duyệt, trả lời và chuyển phát các thông tin
(Thư, Fax, Email, Tel, Internet, Hồ sơ, Văn bản…) các hồ sơ của khách hàng, phòng
ban, đơn vò trực thuộc của Công ty.
- Sắp xếp lòch trình làm việc cho Giám đốc. Soạn thảo các công văn, dòch
thuật các tài liệu, phiên dòch, chuẩn bò nội dung và phân công trách nhiệm tổ chức
tại các buổi làm việc với khách hàng, các cuộc họp, hội thảo theo yêu cầu của
Giám đốc.
• Thư ký, chất lượng:
- Là Đại diện lãnh đạo, trực tiếp điều hành hệ thống quản lý chất lượng theo
Tiêu chuẩn ISO 9001; 2000.
- Giữ vai trò thư ký chất lượng trong hệ thống ISO 9001: 2000, điều hành và
duy trì chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng của Công ty.
- Kiểm soát, tập hợp và lưu trữ các tài liệu gốc thuộc hệ thống quản lý chất
lượng trong Công ty.
• Công tác Marketing:
- Xây dựng kế hoạch marketing cho tất cả các lónh vực hoạt động của Công ty.
- Cập nhật, lưu trữ các thông tin về thò trường có liên quan ở trong và ngoài
nước.
* Phòng hành chính – nhân sự.
• Công tác Hành chính:
- Phụ trách công tác lễ tân của Công ty.
- Trên cơ sở cân đối kế hoạch sản xuất và lòch giao hàng để xây dựng kế hoạch
mua vật tư và gia công hàng hoá cho những chủng loại hàng cần đáp ứng theo đơn
hàng.

- Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo đònh kỳ tình hình thực hiện các hợp đồng
mua bán vật tư và gia công hàng hoá.
• Công tác xuất nhập khẩu:
- Cập nhật, lưu trữ các thông tin, cơ chế chính sách của nhà nước về công tác
xuất nhập khẩu cũng như các chính sách về thuế quan mậu dòch ở các thò trường
nước ngoài, đáp ứng công tác XNK của Công ty.
• Công tác nguyên liệu:
- Lập kế hoạch cung ứng nguyên liệu cho sản xuất theo tiến độ.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 14
- Thực hiện nghiệp vụ quản trò tồn kho nguyên liệu.
- Thực hiện kế hoạch cung ứng nguyên liệu kòp thời theo tiến độ sản xuất,
đúng số lượng, chất lượng.
- Báo cáo hàng tháng về tình hình nhập, xuất nguyên liệu, số lượng nguyên
liệu, phôi bán thành phẩm còn nằm trong các công đoạn sản xuất và số lượng
nguyên liệu tồn kho.
*. Phòng kỹ thuật – KCS.
• Công tác kỹ thuật:
- Xây dựng hệ thống các văn bản về quy trình kỹ thuật công nghệ chế tạo sản
phẩm, quy trình kỹ thuật vận hành bảo trì máy, thiết bò, quy trình kỹ thuật an toàn
lao động.
- Xây dựng các đònh mức kinh tế – kỹ thuật theo công đoạn sản xuất và loại
sản phẩm: về tiêu hao nguyên vật liệu, hao phí lao động cho từng sản phẩm, tiêu
hao nhiên liệu, điện năng cho quá trình sản xuất sản phẩm và nhu cầu quản lý.
- Nghiên cứu, đề xuất áp dụng tiến bộ kỹ thuật nhằm cải tiến công nghệ,
tăng thêm tính năng kỹ thuật, các thiết bò, nâng cao năng suất, chất lượng các sản
phẩm của Công ty.
- Giám sát việc thực hiện các quy đònh về quy trình kỹ thuật và công nghệ,
công tác áp dụng các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật, đảm bảo an toàn về người, thiết bò,

nhà xưởng trong quá trình sản xuất.
- Thực hiện việc sưa tầm, thiết kế và sản xuất mẫu sản phẩm mới theo nhu
cầu của Công ty.
• Công tác KCS:
- Ban hành và triển khai quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm do Công ty
sản xuất trên tất cả các công đoạn sản xuất theo các quy trình kỹ thuật – công nghệ
và các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm Công ty đã ban hành và Quy trình kiểm tra chất
lượng các loại vật tư hàng hoá nhập về Công ty.
*. Ban xây dựng cơ bản.
- Chủ trì công tác lập dự án đầu tư theo trình tự XDCB trên cơ sở phối hợp
với các phòng ban chức năng trong Công ty và chòu trách nhiệm với các cơ quan
hữu quan để hoàn thành công việc trong quá trình thẩm đònh và phê duyệt dự án.
- Các công trình đầu tư mở rộng sản xuất: Lập báo cáo khả thi trình Ban giám
đốc phê duyệt

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 15
* Phòng kế toán tài chính.
• Công tác kế toán.
- Tổ chức bộ máy kế toán đảm bảo áp dụng chức năng kế toán theo pháp lệnh
về thống kê kế toán nhà nước đã ban hành trên cơ sở cơ chế hoạt động và tổ chức
bộ máy của Công ty.
- Báo cáo, quyết toán các công trình, dự án trong công tác XDCB, báo cáo kết
quả sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty hàng tháng, quý, năm.
- Tổng hợp giá thành sản phẩm theo từng công đoạn sản xuất cho từng loại sản
phẩm.
• Công tác tài chính.
- Thực hiện chức năng quản trò tài chính Công ty.
- Lập báo cáo thẩm đònh tài chính cho các dự án đầu tư của Công ty.

- Xây dựng các kếõ hoạch tài chính ngắn, trung và dài hạn trên cơ sở chiến lược
đầu tư phát triển được Ban giám đốc phê duyệt.
- Giám sát, tư vấn cho ban giám đốc kòp thời điều chỉnh, sử dụng nguồn vốn
đúng mục đích và hiệu quả.
* Quản đốc phân xưởng.
- Thực hiện các chức năng quản lý điều hành sản xuất trong xưởng: Tập kết
nguyên liệu, bố trí nhân lực, giám sát và điều chỉnh quá trình sản xuất.
- Báo cáo đònh kỳ cho Công ty về tình hình sản xuất, tiến độ sản xuất các sản
phẩm cũng như khả năng thực thi kế hoạch đã đề ra…
*. Các tổ trưởng sản xuất, tổ trưởng nghiệp vụ.
- Chòu trách nhiệm trước quản đốc, trưởng phòng về quản lý công việc và
điều hành sản xuất.
- Điều phối nhân lực trong tổ cho phù hợp, tránh lãng phí nhân công và thiết
bò nhằm nâng cao năng lực sản xuất.
- Theo dõi, báo cáo với phòng HC – NS tình hình nhân lực thừa, thiếu trong
tổ để báo cáo kòp thời.






 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 16
PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và hoạt động marketing
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong những năm gần đây
Bảng 2.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty theo khu vực đòa lý.

ĐVT: 1.000 đồng
Năm 2003 Năm 2004
Số
TT
Thò trường
Sản
lượng
(cont)
Doanh thu
Tỷ trọng
(%)
Sản lượng
(cont)
Doanh thu
Tỷ trọng
(%)
TĐ tăng
trưởng
(%)
1 EU 149,5 15.962.894 42,96 260 27.761.555 49,81 73,90
2 Mỹ 4,6 491.166 1,32 10 1.067.752 1,91 17,39
3 Úc 62,1 6.630.740 17,85 98 10.463.971 8,78 57,80
4 Châu Á 9,2 982.332 2,64 16 1.708.403 3,06 73,90
5 Nam Phi 4,6 491.166 1,32 6 640.651 1,15 30,40
6 Trong nước 118,0 12.599.475 33,91 132 14.094.328 25,29 11,86
7
Tổng 324,0 37.157.774 100 522 55.736.661 100 50,00
(Nguồn phòng kinh doanh)
Qua bảng số liệu trên cho thấy sản lượng và doanh thu ở các thò trường đều
tăng . Tỷ trọng doanh thu tiêu thụ trong nước qua các năm có xu hướng giảm. Thi

trường EU chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng doanh thu (Năm 2003 chiếm tỉ trọng
43%, năm 2004 chiếm tỉ trọng gần bằng 50% tổng doanh thu). Năm 2003 thò trường
Mỹ và Nam phi chiếm tỉ trọng thấp nhất là 1,32%, năm 2004 chiếm 1,15% . Tỉ trọng
thò trường tiêu thụ trong nước có xu hướng giảm từ 33,9% xuống còn 25,9%.
Bảng 2.2. Kết quả tiêu thụ sản phẩm của Công ty theo nhóm sản phẩm.
ĐVT:1000 đồng
Năm 2003 Năm 2004
S
TT
Tên sản phẩm
Sản
lượng
(cái)
Thành tiền
Tỷ
trọng
(%)
Sản
lượng
(cái)
Thành tiền
Tỷ trọng
(%)
Tốc độ
tăng (%)
1 Bàn xếp 12.298 9.465.701 25,47 17.273 14.479.560 25,98 52,97
2 Bàn tháo ráp 14.875 11.499.066 30,95 22.007 17.699.818 31,76 53,92
3 Ghế xếp 14.123 4.879.752 13,13 22.741 8.629.034 15,48 76,83
4 Ghế tháo ráp 13.215 3.683.441 9,91 15.150 5.232.392 9,39 42,05
5 Ghế chồng được 10.735 3.497.758 9,41 14.750 4.974.859 8,92 42,30

6 Ghế khác 9.990 3.452.161 9,30 18.830 3.652.518 6,55 5,80
7 Loại khác
(thùng, kệ, …)
10.174 679.895 1,83 15.174 1.068.480 1,92 57,15
8
Tổng 324 37.157.774 100 522 55.736.661 100 50,00
(Nguồn phòng Kế toán tài chính)
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 17
Qua bảng trên cho thấy nhìn chung các sản phẩm đều tăng cao. Doanh thu sản phẩm
ghế xếp tăng mạnh nhất, năm 2004 tốc độ tăng trưởng đạt 76,83%. Tố độ tăng ghế
khác tăng chậm nhất, năm 2004 tốc độ tănhg trưởng đạt 5,8% .
2.1.2.Chính sách sản phẩm- Thò trường của Công ty
Tuy có một số loại chủ yếu nhưng kiểu dáng và mẫu mã khác nhau tạo nên
sự đa dạng phong phú sản phẩm của Công ty đồng thời nhờ sự phối hợp các nguyên
liệu như: gỗ vải nhôm mà Công ty còn tạo được nhiều loại hàng hóa khác nhau
phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và nước ngoài. Hiện nay sản phẩm Công
ty có gần 500 loại khác
Nhằm thoả mãn nhu cầu thò hiếu của khách hàng, ngoài những đặc điểm về
chất lượng sản phẩm đều đóng bằng giấy cứng, gọn, nhẹ, dễ vận chuyển thuận tiện
cho việc chuyên chở vận chuyển đi xa đặc biệt là việc xuất khẩu.
Các dòch trước và sau bán của Công ty rất tốt, khách hàng tham gia mua hàng
của Công ty được nhân viên Công ty hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản tận tình
chu đáo. Khách hàng mua với số lượng lớn đều được giảm giá hoặc biếu tặng.
Trường hợp khách hàng mua hàng và sử dụng mà bò hư hỏng hoặc trầy sớt mặt trên
nhiều nhưng đang trong thời gian bảo hành thì đều được nhân viên Công ty tới tận
nơi sửa lại hoặc đổi mới mà khách hàng không phải trả bất kỳ một khoản lệ phí
nào.
Hiện nay thò trường mục tiêu của Công ty chính là thò trường nước ngoài.

Trong đó thò trường EU chiếm 65% tổng doanh thu xuất khẩu.
Hình 2.1. Cơ cấu thò trường xuất khẩu năm 2004





Thò trường tiêu dùng của Công ty còn rất ít, doanh thu tiêu thụ trong nước của
Công ty chiếm tỷ trọng nhỏ (25,3% trong 2004). Phần lớn sản phẩm Công ty được
tiêu thụ ở thò trường EU, Úc, Mỹ, Nam Phi, Châu Á, … trong năm 2004 giá trò hàng
xuất khẩu là 41.102.333.000 đồng chiếm 75% tổng doanh thu. Sản phẩm tiêu thụ nội
đòa đạt 14.095.801.600 đồng chiếm 25% tổng doanh thu của Công ty.
Qua số liệu trên cho thấy Công ty đang lấy thò trường nước ngoài làm thò
trường mục tiêu mà cụ thể là thò trường EU.
65%
27%
4%
4%
EU c M
y
õ
,
Nam Châu Á
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 18
2.1.3. Chính sách giá một số sản phẩm của Công ty
Hiện nay chính sách giá của Công ty TNHH Mỹ Tài như sau:
+ Căn cứ tình hình thò trường và chi phí sản xuất, Công ty phải lập bảng giá
và niêm yết giá cho từng loại sản phẩm và cho từng loại khách hàng. Nếu không có

sự đồng ý của giám đốc, tuyệt đối không được bán giá cao hơn hoặc thấp hơn giá
niêm yết.
+ Đối với sản phẩm có chất lượng kém, tồn lâu ngày hoặc đã giao cho khách
hàng nhưng chất lượng không đạt theo yêu cầu của hợp đồng, khách hàng yêu cầu
giảm giá thì giám đốc quyết đònh bán giảm giá nhưng mức giảm giá không vượt quá
15% so với giá niêm yết.
+ Giá bán cho khách hàng vãng lai hơn khách hàng thường xuyên là 7%.
+ Giá bán cho khách hàng công trình cao hơn khách hàng thường xuyên là
2% (chua bao gồm chi phí vận chuyển và lắp đặt).
* Phương pháp đònh giá của Công ty TNHH Mỹ Tài.
Công ty TNHH Mỹ Tài xác đònh giá bán sản phẩm dựa trên phương pháp
đònh giá cộng lãi kế hoạch vào giá thành.
Giá bán trong nước = giá thành sản phẩm/ĐVSP + thuếVAT + lãi kế hoạch.
Giá bán xuất khẩu= giá thành sản phẩm/ĐVSP+thuế XNK++ lãi kế hoạch.
Ví dụ: Giá bán trong nước của một cái bàn được xác đònh như sau:
Chi phí để sản xuất ra loại bàn Amazon Table Alu bao gồm:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 78.280.230 đồng
+ Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất : 62.335.780 đồng
+ Chi phí sản xuất chung : 31.844.030 đồng
Tổng cộng :172.460.040 đồng
+ Số lượng tiêu thụ sản phẩm trong kỳ : 360
+ Giá thành phân xưởng/đơn vò sản phẩm : 479.055 đồng
+ Chi phí bán hàng/ đơn vò sản phẩm : 25.000 đồng
+ Chi phí quản lý Công ty/ đơn vò sản phẩm : 20.000 đồng
+ Giá thành/ đơn vò sản phẩm : 524.055 đồng
+ Thuế VAT 10% : 52.405,5 đồng
+Lãi kế hoạch : 26.202,75 đồng/sp
(bằng 5% giá thành sản phẩm)
Vậy giá bán của cái bàn là : 838.288 đồng
(Số liệu phòng kế toán tài chính)

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 19
Phương pháp này được áp dụng phổ biến vì có những ưu điểm sau:
Một là: Đơn giản, dễ làm, dễ tính, chi phí sản xuất là đại lượng mà Công ty
hoàn toàn kiểm soát được.
Hai là: Khi tất cả các Công ty trong một ngành hàng đều sử dụng phương
pháp này thì việc làm của họ có xu hướng tương tự nhau. Vì thế có khả năng giảm
thò hiếu cạnh tranh về giá.
Ba là: Các trò giá này được nhiều người đồng tình vì nó đảm bảo được công
bằng cả người mua và người bán.
Tuy nhiên phương pháp này trong nhiều trường hợp cũng chưa thật sự hợp lý
bởi vì nó bỏ qua sự ảnh hưởng của cầu và sự nhận thức về giá của khách hàng. Khó
có thể dung hòa sự cạnh tranh trên thò trường về giá cả của Công ty với các đối thủ
cạnh tranh.
2.1.4. Chính sách phân phối.
Hiện nay Công ty đang tổ chức song song hai loại kênh phân phối là kênh
trực tiếp và kênh gián tiếp.
Sơ đồ 2.2. Biểu diễn hai loại kênh phân phối :
• Kênh phân phối trong nước.







• Kênh phân phối nước ngoài.










N
g
ười
tiêu
dùng
nước
ngoài


Công Ty
Nhà bán buôn nước n
g
oài
Tổ chức nước n
g
oài



Công Ty
Nhà bán sỉ cấ
p
1

N
g
ười
tiêu
dùng
Nhà bán sỉ cấ
p
2
CN côn
g
t
y

Tổ chức
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 20
Bảng 2.3. Sản lượng và doanh thu tiêu thụ qua các kênh phân phối.
ĐVT : 1000 đồng

2003 2004
Chỉ
tiêu
Kênh
Thành tiền
Tỷ trọng
(%)
Thành tiền
Tỷ
trọng

(%)
TĐ tăng
trưởng
(%)
Kênh trong nước 14.633.213
39,38
14.958.016 25,3
2,22
Kênh nước ngoài 22.524.561
60,62
41.642.333 74,7
84,88
Kênh gián tiếp 16.763.708 45,1 21.355.042,5 38,3
27,39
Doanh
thu
Kênh trực tiếp 20.394.066 54,9 34.381.618,5 61,7
68,59
((Nguồn phòng kinh doanh)
2.1.5. Chính sách xúc tiến bán hàng của Công ty
* Các hình thức xúc tiến bán hàng của Công ty.
+ Quảng cáo: Đây là khâu mà Công ty còn rất yếu, Công ty chưa thường
xuyên quảng cáo rộng trên ti vi hay đài phát thanh. Hình thức quảng cáo chủ yếu
của Công ty là gởi hình qua mạng tới khách hàng, tham gia hội chợ triển lãm ở trong
và ngoài nước và mở cửa hàng trưng bày sản phẩm. Ngoài ra Công ty còn in biểu
tượng của Công ty lên áo, mũ để tạo sự chú ý đến những khách hàng tiềm ẩn.
+ Khuyến mãi: Công ty chủ yếu thực hiện khuyến mãi giảm giá cho những
khách hàng thường xuyên mua hàng của Công ty và trả đầy đủ tiền sau khi giao
hàng.
+ Quan hệ công chúng: Hàng năm Công ty tham gia các cuộc nói chuyện, hội

chợ triển lãm. Ngoài ra Công ty còn đóng góp từ thiện, nuôi các bà mẹ Việt Nam
anh hùng tại đòa bàn tỉnh Bình Đònh, ủng hộ quỹ xóa đói giảm nghèo …
+ Bán hàng cá nhân: Công ty có đội ngũ nhân viên bán hàng với chuyên môn
nghiệp vụ, có kiến thức cơ bản marketing, ngoại ngữ, phẩm chất đạo đức tốt, trung
thực, hòa nhã với khách hàng. Tuy nhiên trong lónh vực marketing thì đội ngũ cán
bộ công nhân viên còn chưa có kinh nghiệm. Do đó hoạt động marketing của Công
ty còn rất yếu.
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 21
Bảng 2.4. Chi phí xúc tiến và doanh số bán.
ĐVT: 1.000 đồng
Năm 2003 Năm 2004
Chỉ tiêu
Thành tiền
Tỷ trọng
(%)
Thành tiền Tỷ trọng (%)
Chênh
lệch(%)
Chi phí bán hàng 2.040.302 5,49 2.856.181 5,12 39,99
Khuyến mãi 34.412 0,09 41.214 0,07 19,77
Quảng cáo 113.000 0,30 248.293 0,44 119,3
CPXT/Doanh thu 2.187.714 5,88 2.921.214 5,63 0,25
Doanh thu 37.157.774 100 55.736.661 100 50
(Nguồn phòng kinh doanh)
Qua bảng trên cho thấy tỉ lệ chi phí xúc tiến/doanh thu bán hàng ngày càng
giảm qua các năm. Điều đó chứng tỏ Công ty đầu tư rất hiệu quả cho hoạt động
xúc tiến bán hàng. Công ty cần tăng cường hơn nữa trong những năm tới.
2.1.6. Công tác thu thập thông tin marketing của Công ty.

Do lónh vực marketing của Công ty còn non yếu nên việc thu thập thông tin
còn hạn chế. Chủ yếu Công ty thu thập thông tin về khách hàng qua hội chợ triển
lãm, qua sự giới thiệu của khách hàng quen biết. Công ty lấy thông tin về khách
hàng qua internet.
Công ty nhận biết thông tin của đối thủ qua báo chí, quan phương tiện thông
tin đại chúng.
2.1.7. Một số đối thủ cạnh tranh của Công ty.
Đối thủ cạnh tranh của Công ty là những đơn vò, Công ty sản xuất và chế
biến các mặt hàng gỗ. Đã cạnh tranh trên mọi phương diện: giá cả, chất lượng, hình
thức thanh toán, …
Các đối thủ cạnh tranh của Công ty TNHH Mỹ Tài
- Công ty chế biến lâm sản Quy Nhơn.
- Xí nghiệp 991 và xí nghiệp Thắng Lợi của Công ty Phú tài Bình Đònh.
- Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng thuộc tổng Công ty Lâm sản Việt Nam.
- Tổng Công ty Pisico …
Để đạt được kết quả trong cạnh tranh thì chất lượng phải đặt lên hàng đầu
giá cả hợp lý, hình thức thanh toán đơn giản, dòch vụ sau bán tận tình chu đáo và các
biện pháp xúc tiến bán hàng linh hoạt.
• Phân tích cạnh tranh : Để nhìn nhận một cách tổng quát đối thủ cạnh
tranh nhằm so sánh cơ hội hiểm họa cuả các Công ty, xí nghiệp với Công ty TNHH
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 22
Mỹ Tài trên những yếu tố quan trọng cả bên trong và bên ngoài. Ta lập bảng phân
tích sau:
Bảng 2.5. Phân tích cạnh tranh.

Công ty
TNHH Mỹ Tài
Tổng Công

ty Pisico
Công ty
chế biến
Duyên Hải
Công ty chế
biến lâm sản
Quy Nhơn
Các yếu tố đem
So sánh
Mức độ
quan
trọng
Đánh
giá
Quy
đổi
Đánh
giá
Quy
đổi
Đánh
giá
Quy
đổi
Đánh
giá
Quy
đổi
Thò phần 0,1 3 0,3 4 0,4 2 0,2 2 0,2
Khả năng tài chính 0,2 3 0,6 4 0,8 2 0,4 3 0,6

C.Lượng sản phẩm 0,3 4 1,2 4 1,2 3 0,9 3 0,9
Hệ thống phân phối 0,1 3 0,3 4 0,3 2 0,2 2 0,2
Lòng trung thành của
khách hàng
0,05 4 0,2 5 0,25 3 0,15 3 0,15
Khả năng CT giá 0,1 2 0,2 3 0,3 2 0,2 2 0,2
Các hình thức xúc
tiến bán hàng
0,25 3 0,75 4 1 2 0,5 2 0,5
Tổng cộng 1 3,55 4,25 2,55 2,75
(Nguồn phòng kinh doanh )
Qua bảng trên cho thấy Công ty TNHH Mỹ Tài có sức cạnh tranh đứng thứ
hai sau Công ty Pisico. So sánh sức cạnh tranh của Công ty TNHH Mỹ Tài với các
Công ty khác như Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng, Xí nghiệp chế biến lâm
sản Duyên Hải thì cho thấy sức cạnh tranh của Công ty TNHH Mỹ Tài vượt trội. Để
hiểu rõ hơn các đối thủ cạnh tranh ta xem xét bảng doanh thu của các đối thủ cạnh
tranh năm 2004 như sau:
Bảng 2.6. Phân tích các đối thủ cạnh tranh.
ĐVT:1.000đ
Tên Công ty Doanh thu Tỷ trọng (%)
Công ty TNHH Mỹ Tài 55.736.661 7,99
Tổng Công ty Pisico 514.972.311 73,84
Xí nghiệp chế biến lâm sản Bông Hồng 42.173.114 6,04
Xí nghiệp chế biến lâm sản Quy Nhơn 41.234.152 5,91
Xí nghiệp chế biến lâm sản Duyên Hải 43.218.172 6,22
(Nguồn phòng kinh doanh)
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 23
Nhìn vào bảng trên cho thấy doanh thu Công ty TNHH Mỹ Tài đứng thứ hai

sau tổng Công ty Pisico chiếm 8%. Xí nghiệp chế biến lâm sản Duyên Hải có tỉ lệ
thấp hơn và một số đối thủ cạnh tranh khác trên đòa bàn Quy Nhơn, tỉnh Bình Đònh.
Tổng Công ty Pisico là đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của Công ty thò trường tiêu thụ
rộng khắp đặc biệt là năng lực sản xuất của Công ty rất lớn. Công ty TNHH Mỹ Tài
là Công ty vừa và nhỏ nên không thể cạnh tranh được với tổng Công ty Pisico mà
chỉ có thể cạnh tranh được với các Công ty có cùng quy mô.
2.1.8. Nhận xét tình hình tiêu thụ và công tác marketing của Công ty TNHH
Mỹ Tài.
* Ưu điểm: Trong những năm qua Công ty đã đáp ứng được nhu cầu của
người tiêu dùng nên sản phẩm gỗ cũng tiếp tục tăng trưởng, mức tiêu thụ qua các
năm cao hơn từ 30– 50%. Điều này mang lại lợi nhuận cao cho Công ty và cũng
chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn ổn đònh và hiệu quả , tạo
được việc làm và thu nhập, nâng cao đời sống cho CB-CNV của Công ty.
- Thò trường tiêu thụ trong nước và nhiều nước trên thế giới của Công ty ngày
càng tăng. Công ty luôn tìm cách tích cực mở rộng thò trường thể hiện qua việc mở
rộng thêm chi nhánh, thường xuyên tham gia các hội chợ triển lãm trong và ngoài
nước và cử cán bộ đi thăm dò thò trường .
- Sản phẩm của Công ty với nhiều mẫu mã nên rất đa dạng. Kích thước rất
khác nhau rất thuận tiện cho khách hàng trong việc tìm kiếm lựa chọn sản phẩm cho
mình. Sản phẩm của Công ty được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất
lượng cao và đã tham gia hội chợ triển lãm hàng Việt nam chất lượng cao năm 2003
tại Bình Đònh. Đây là kết quả của sự không ngừng nâng cao cải tiến chất lượng sản
phẩm là vũ khí lợi hại để Công ty không ngừng chiến thắng các đối thủ cạnh tranh.
Tăng sự trung thành của khách hàng và bạn hàng. Cán bộ công nhân viên có
chuyên môn, năng động, sáng tạo, nhiệt tình trong công việc. Hoạt động marketing
của Công ty ngày càng được chú trọng.
- Công ty đang từng bước hoàn thiện hệ thống phân phối trong cả nước, tăng
cường đầu tư cho các hoạt động xúc tiến, hổ trợ bán hàng.
- Giá cả sản phẩm hiện tại của Công ty còn cao cho nên sản phẩm được tiêu
dùng hạn chế trong bộ phận khách hàng với thu nhập cao mà chưa được sử dụng

rộng rãi. Công ty vẫn chưa thành lập phòng Marketing riêng biệt do đó công tác
nghiên cứu thò trường, xúc tiến bán hàng và dòch vụ kèm theo vẫn chưa được quan
 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 24
tâm chính thức. Sản phẩm của Công ty vẫn chưa được đa số người tiêu dùng trong
nước biết đến.
* Nhược điểm : Công tác tiếp thò chào hàng còn nhiều hạn chế, Công ty vẫn
chưa áp dụng quảng cáo rộng rãi nên người tiêu dùng chưa biết đến công dụng, giá
trò sản phẩm gỗ của Công ty cũng như tên tuổi trên thương trường.
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương
2.2.1. Cơ cấu lao động tiền lương của Công ty
Hàng năm cơ cấu lao động của Công ty được tăng lên cả về số lượng, trình
độ, chất lượng . Điều này góp phần tạo ra nhiều sản phẩm cho Công ty, giúp Công
ty hoàn thành mục tiêu đề ra đồng thời làm tăng thu nhập cho người lao động nhằm
cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên của Công ty.
Bảng 2.7. Phân loại cơ cấu lao động tính đến cuối năm 2004.

LĐ theo chức
năng
LĐ theo
giới tính
LĐ theo trình độ
Chỉ
Tiêu
ĐVT

TT

GT

Nam Nữ
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
cấp
LĐ phổ
thông
Số lượng Người 817 93 559 351 93 150 135 532
Tỉ trọng % 89,78 10,22 61 39 10,22 16,58 14,83 58,37
(Nguồn phòng tổ chức dân sự)
Nhìn vào bảng trên cho thấy cơ cấu lao động quản lý chiếm 10 % là hợp lý,
số lao động trực tiếp chiếm 90%. Chứng tỏ công tác quản lý của Công ty rất hiệu
quả. Lao động Nam chiếm 61% điều này hoàn toàn phù hợp với tính chất công việc
nặng nhọc của quá trình tạo ra sản phẩm. Phần lớn lao động Nam được bố trí công
việc trực tiếp sản xuất. Còn lao động nữ chủ yếu được bố trí công việc sản xuất
phụ, phụ trợ như làm bên nguội (chà, nhám).
Lao động theo trình độ chuyên môn : Lao động có trình độ đại học chiếm
10%, lao động kỹthuật chiếm 3/10 là phù hợp với quy trình công nghệ và đặc tính
sản phẩm của Công ty.





 Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Tiến Dũng

# SVTH: Bùi Công Lực Trang 25
2.2.2. Đònh mức lao động.

Bảng 2.8. Đònh NVL để sản xuất một bàn vuông chân xếp 1.1M
A. Dự toán nguyên liệu gỗ.

Kích thước sơ chế khô Sxq Kích thước tinh chế
STT
Tên chi tiết
sản phẩm
SL
Dày
mm
Rộng
mm
Dài
mm
Thể tích
m
3

dm
2
Dày mm
Rộng
mm
Dài
mm
Thể tích
m
3

Chi tiết cong 0.007738 0.006384

1 Chân 4 31 65 960 0.007738 68.22 28 60 950 0.006.384

C
hi tiết thẳn
g
0.039.774 0.032430
2 Khung viền 4 35 93 1,110 0.014452 109.66 32 90 1100 0.012672
3 Vai đỡ mặt 2 28 58 1,010 0.003280 32.55 25 55 1000 0.002750
4 Bọ 2 31 68 230 0.000970 8.91 28 65 220 0.000801
5 Bổ đỡ nan 2 23 73 1,311 0.004402 47.40 20 70 1301 0.003643
6
X
à chân n
g
oài 1 23 58 555 0.000740 8.40 20 55 545 0.000600
7 Xà tròn dài 1 26 28 555 0.000404 5.58
φ
25 545 0.000267
8
X
à chân tron
g
1 23 58 500 0.000667 7.57 20 55 490 0.000539
9 Xà tròn ngắn 1 26 28 500 0.000364 5.03
φ
25 490 0.000240
10 Nan số 1 4 15 73 922 0.004038 60.50 12 70 912 0.003064
11 Nan số 2 4 15 73 774 0.003390 50.79 12 70 764 0.002567
12 Nan số 3 4 15 73 626 0.002742 41.08 12 70 616 0.002070
13 Nan số 4 4 15 73 478 0.002094 31.37 12 70 468 0.001572

14 Nan số 5 4 15 73 330 0.001445 21.66 12 70 320 0.001075
15 Nan số 6 4 15 72 182 0.000786 11.81 12 69 172 0.000570

15 chi tiết 42 Tổng cộng 0.047512 0.038814
Tỉ lệ % phách tinh chế sử dụng:
Tỉ lệ thành phẩm (tinh chế đối với sơ chế khô): 81.7% 28 = 19% 12 = 28%
Tỉ lệ hao hụt về độ dư gia công : 18.3% 32 = 32% 20 = 12%
23 = 2%
25 = 7%
B. Đònh mức gỗ: Sản phẩm/m
3
phách
V phách tinh chế (m
3
) % tỉ lệ sử dụng V m
3
phách tươi/sp Đònh mức
0.038814 50.0% 0.077628 12.9
(Nguồn phòng tài chính kế toán)

×