Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MINH LONG I
I.1.Quá trình hình thành và phát triển công ty Minh Long I
I.1.1 Lịch sử hình thành.
Tên Công Ty: CÔNG TY TNHH MINH LONG I.
Mã số thuế: 3700147620
Điện thoại: 0650.3722929 Fax: 0650.3720816.
Vốn điều lệ: 7.000.000.000 đ (Bảy tỷ đồng)
Địa chỉ trụ sở chính: 333 Hưng Lộc, Hưng Định, Thuận An, Bình Dương.
I.1.2 Quá trình phát triển của công ty:
Công ty Minh Long được thành lập từ năm 1970. Lý Ngọc Minh (nhà sáng lập) tính đến
nay đã hơn 100 năm trong dòng chảy thời gian đó, bây giờ lại nối tiếp thế hệ thứ tư.
Trước năm 1970 gia tộc họ Lý chỉ chuyên sản xuất đồ dùng bằng gốm với thương hiệu
Thái Bình. Năm 1970, công ty mới được thành lập với thương hiệu là Minh Long, công ty
bắt đầu sản xuất đồ gốm mỹ nghệ xuất khẩu đi các nước, đứng đầu là Pháp , đến năm
1995 bắt đầu đầu tư sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ cao cấp. Sản phẩm Minh Long đã được tiêu
thụ mạnh và xuất khẩu đi sang các nước Châu Âu như Đức, Pháp, Nhật, Hà Lan, Tiệp
Khắc,… và Mỹ.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty .
I.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý:
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 1
P. Tài Chính Kế
Toán
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. Kinh Doanh
P. Hành Chánh Nhân
Sự
P. Kỹ Thuật
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
I.3 Tổ chức công tác kế toán :
I.3.1 Giới thiệu bộ máy kế toán:
I.3.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
I.3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các thành viên phòng kế toán.
I.3.1.2.1 Kế toán trưởng
- Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán tại công ty.
- Kiểm tra, ký duyệt, trình Giám đốc duyệt và nộp báo cáo đúng thời hạn theo chế
độ quy định.
- Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ thể lệ tài chính kế tóan
do nhà nước quy định.
- Tổ chức bảo quản, lưu giữ các tài liệu mật kế tóan.
- Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc về chính sách tài chính kế
toán, tham mưu cho Giám đốc.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 2
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG
HỢP
KT CÔNG
NỢ
KT THÀNH
PHẨM
KT CHI PHÍ VÀ
GIÁ THÀNH
KT TIỀN
LƯƠNG
KT TSCĐ
KT NGÂN
HÀNG
KT TIỀN MẶT
THỦ
QUỸ
KT
KHO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
- Chịu trách nhiệm với cơ quan pháp luật đối với công tác kế toán tại công ty.
I.3.1.2.2 Kế toán tổng hợp:
Hỗ trợ cho kế toán trưởng trong công tác kế toán, Cùng kế toán trưởng lập ra kế
hoạch tài chính của công ty. Theo dõi đề xuất các biện pháp cần thiết để giải quyết các tài
sản thừa, thiếu, hư hỏng, mất mát sau kiểm kê.
Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty, lập báo cáo chi tiết các tài
khoản, tổng hợp toàn bộ số liệu chi tiết của các kế toán viên, kiểm tra số phát sinh của các
tài khoản để kịp thời sửa chữa nếu có sai sót. Sau đó vào sổ cái, lên bảng cân đối kế toán
và lập báo cáo tài chính.
I.3.1.2.3 Kế toán công nợ
Mở các loại sổ sách theo dõi công nợ phải thu – phải trả tại công ty, theo dõi tiền
gửi ngân hàng, tiền mặt. Hàng tháng lên báo cáo công nợ, tạm ứng, nợ với người bán, phải
thu tiền người mua và phải trả khác kịp thời. Báo cáo với kế toán trưởng trường hợp nợ
khó đòi, nợ quá hạn để ban lãnh đạo có hướng giải quyết tiếp theo. Căn cứ vào chứng từ
mua hàng, bán hàng để hạch toán, báo cáo. Chịu trách nhiệm quản lý đối chiếu công nợ
với khách hàng.
I.3.1.2.4 Kế toán thành phẩm
Chuyên phụ trách về xuất nhập kho thành phẩm để xuất bán hàng ngày và theo dõi
số lượng thành phẩm tồn kho.
I.3.1.2.5 Kế toán chi phí và giá thành
Tập hợp tất cả chi phi phát sinh trong kỳ và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại
công ty.
I.3.1.2.6 Kế toán tiền lương
Phản ánh chính xác kịp thời đầy đủ các tình hình về lao động tăng, giảm, ngày
công, giờ công về sản lượng, chất lượng sản phẩm làm ra. Tổ chức chi trả lương và các
khỏan trích theo lương vào giá thành sản phẩm và chi phí vào bộ phận sử dụng lao động.
Lập báo cáo về tiền lương và BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định kỳ gửi cho các bộ
phận quản lý.
I.3.1.2.7 Kế toán tài sản cố định
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số
lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sữa chữa và giá trị trang thiết bị.
I.3.1.2.8 Thủ quỹ
Có nhiệm vụ cất giữ, quản lý tiền mặt, chịu trách nhiệm thu chi tiền mặt theo lệnh
của cấp trên. Trình báo cáo thu chi và số tiền tồn quỹ cho kế toán trưởng vào cuối tháng
để đối chiếu số liệu kế toán.
I.3.1.2.9 Kế toán ngân hàng
Theo dõi các nghiệp vụ phát sinh mà khách hàng chuyển khoản qua ngân hàng từng ngày
I.3.1.2.10 Kế toán tiền mặt
Theo dõi thu chi tiền mặt, các khoản phải thu, đã thu, đã trả và các khoản phải trả
của từng đơn vị và các cá nhân có liên quan. Đôn đốc thu hồi các khoản phải thu và thanh
toán kịp thời các khoản nợ đến hạn trả, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. Cung cấp số liệu
trong quá trình lập báo cáo và phân tích các khoản nợ quá hạn.
Kế toán theo dõi hàng ngày từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh của từng đối tượng
mua hàng.
I.3.1.2.11 Kế toán kho
Theo dõi quá trình nhập xuất kho về nguyên nhiên vật liệu – bao bì từng ngày để
biết được chi phí trong tháng .
I.4 Hình thức kế toán:
I.4.1 Công ty sử dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung, kế toán trên máy vi
tính
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
1.4.2.1 Trình tự ghi chép:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra để làm cơ sở ghi sổ,
ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung.
Sau đó, kế toán căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo
các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối
phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán căn cứ vào bảng cân đối phát sinh
để lập các báo cáo tài chính.
I.4.2.2 Chính sách kế toán:
• Niên độ kế toán: Bắt đầu vào ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
• Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là Đồng Việt Nam và được hạch toán
theo giá thực tế.
• Công ty áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên
• Áp dụng phương pháp tính giá xuất kho bình quân gia quyền
• Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp
• Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
• Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
• Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: Nguyên tắc giá gốc.
• Tính khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY MINH LONG I
II.1 CÁC TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
II.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MINH LONG I (511)
II.1.1.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh nghiệp đã chuyển giao hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho khách hàng và
được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
II.1.1.2 Các phương thức tiêu thụ hàng hóa:
- Cty TNHH Minh Long I việc bán hàng được xác định theo phương thức tiêu thụ trực
tiếp. theo phương thức này, khi cty chuyển hàng hóa cho khách hàng hay theo hợp
đồng được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán ngay, đồng thời sẽ ghi
nhận doanh thu.
II.1.1.3 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng mua bán trong nước. Phiếu xuất kho thành phẩm. Hóa đơn GTGT. Báo
cáo bán hàng
II.1.1.4 Tài khoản sử dụng:
511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Thuế TTĐB hoặc thuế XK và
thuế GTGT tính theo phương
pháp trực tiếp phải nộp tính trên
DT bán hàng thực tế của DN
trong kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán
- Trị giá hàng bị trả lại
- Khoản chiết khấu thương mại
- Kết chuyển DTBH thuần sang
TK 911 để xác định KQKD
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp lao vụ, dịch vụ của DN thực
hiện trong kỳ hạch toán.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.1.5 Phương pháp hạch toán:
Khi hàng hóa đã xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp được phép ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 111,112,131 : Tổng giá thanh toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra.
Sơ đồ theo dõi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
TK 5211, 5212, 5213 TK511 TK111,112,131
K/c các khoản giảm trừ
Doanh thu Doanh thu tiêu thụ hàng hoá
Sản phẩm dịch vụ
TK333 TK3331
Kết chuyển các khoản
Giảm trừ doanh thu Thuế GTGT
Phải nộp
TK911 TK3387 TK111,112
Kết chuyển doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu chưa
Thực hiện
II.1.1.6 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
Khi xuất hàng hóa, kế toán phải lập hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho hàng hóa hoặc có
thể lập hóa đơn kiêm phiếu xuất kho làm căn cứ để hạch toán doanh thu và ghi sổ kế toán,
người mua hàng làm chứng từ đi đường. các chứng từ lập 3 liên (được đặt giấy than ghi 1
lần) sau đó chuyển cho kế toán trưởng kí duyệt, đóng dấu. trường hợp thanh toán ngay thì
chứng từ bán hàng sẽ được chuyển đến thủ quỹ để làm thủ tục thu tiền. sau đó thủ quỹ kí
tên đóng dấu “ đã thanh toán” vào hóa đơn.
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty TNHH MINH LONG I (515)
II.1.2.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
- Khi nhận được giấy báo có của ngân hàng về số lãi thì kế toán ghi nhận doanh thu
hoạt động tài chính.
II.1.2.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có của ngân hàng, sổ phụ ngân hàng.
II.1.2.3 Tài khoản sử dụng:
515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp (nếu
có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính sang TK 911- xác định
kết quả kinh doanh
- Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ kế toán.
II.1.2.4 phương pháp hạch toán:
Nợ TK 111,112,131 : Doanh thu hoạt động tài chính (cổ tức, lợi nhuận…)
Có 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
TK 911 TK515 111,112,138,131
K/c doanh thu hoạt động DT từ hoạt động
tài chính tài chính
151,152,153,156
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.2.5 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
- Sau khi hạch toán doanh thu hoạt động tài chính máy tự động ghi vào sổ nhật ký
chung và sổ cái 515
- Kế toán sắp xếp chứng từ ngân hàng theo thứ tự ngày, số thứ tự phiếu dựa vào sổ
phụ ngân hàng.
II.1.3 Kế toán thu nhập khác tại cty Minh Long I (711)
II.1.3.1 Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Thu nhập khác là các khoản doanh thu như: thu phạt khách hàng, thanh lý,…
II.1.3.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn thanh lý, nhượng bán. Sổ cái tài khoản 711.
II.1.3.3 Tài khoản sử dụng
TK 711 – Thu nhập khác
− Số thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp
− Cuối kì, kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kì sang tài khoản 911 “xác
định kết quả kinh doanh”
− Các khoản thu nhập khác phát
sinh trong kì
II.1.3.4 Phương pháp hạch toán
Nợ TK 111,112,131 : Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
Có TK 711 : Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Sơ đồ hạch toán thu nhập khác:
911 711 111,112
Thu từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
k/c sang TK 911 331,338
333 Khoản nợ phải trả mà chủ không đòi
Thuế GTGT Thu tiền phạt khách hàng vi 131,331
Phải nộp phạm hợp đồng kinh tế
II.1.3.5 Phương pháp luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán:
Sau khi hạch toán thu nhập, máy tính tự động ghi vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản
711.
II.1.4 Kế toán chi phí hoạt động tại công ty TNHH Minh Long I (632)
II.1.4.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận trị giá ban đầu của sản phẩm.
II.1.4.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho,
- Phiếu xuất kho,
- Hóa đơn GTGT
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
632 – Giá vốn bán hàng
- Trị giá vốn thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn
kho đầu kỳ bao gồm hàng tồn kho
và hàng gữi đi bán.
- Phản ánh các khoản hao hụt mất
mát của hàng tồn kho sau khi trừ
tiền bồi thường trách nhiệm cá
nhân gây ra .
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa
số dự phòng giảm giá hàng tồn
kho phải lập trong năm nay >
khoản dự phòng năm trước.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số
nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả
lại, từ chối thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
thực tế đã xác định tiêu thụ trong kỳ vào
bên nợ TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn thành phẩm tồn
kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm
thực tế đã xác định là tiêu thụ trong kỳ
vào bên nợ TK 911
II.1.4.4 phương pháp hạch toán
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 154,155,156…
Sơ đồ theo dõi kế toán giá vốn hàng bán:
154,155 632 911
Sản xuất xong bán ngay
157 K/c giá vốn trong kỳ
Sản xuất xong Hàng gữi
gửi bán đã bán được
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.5 Chi phí bán hàng tại cty TNHH Minh Long I (641)
II.1.5.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí bán hàng của cty là các khoản có liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa bao
gồm các chi phí như: tiền lương nhân viên bán hàng, khấu hao TSCĐ, các chi phí
khác phục vụ cho việc bán hàng
II.1.5.2 Chứng từ sử dụng:
- Bảng khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, bảng tính
lương và trích theo lương.
II.1.5.3 Tài khoản sử dụng:
TK 641 – Chi phí bán hàng
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp
dịch vụ
Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ
TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh
II.1.5.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 153,334,338…
- Sơ đồ theo dõi chi phí bán hàng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
641
133 111,112
Các khoản thu phải chi
111,112
152,153
Chi phí vật liệu, công cụ
911
334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương K/c chi phí bán hàng
214
Chi phí khấu hao TSCĐ
352
Dự phòng phải trả về chi phí 352
Bảo hành hàng hóa, sản phẩm
142,22,335 hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí
bảo hành hàng
hóa
Chi phí phân bổ trước, Chi phí trích trước
512
Hàng hóa sử dụng nội bộ
3331
Thuế GTGT
111,112,141,331
Chi phí địch vụ mua ngoài
133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
nếu được tính vào chi phí bán hàng
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.6 Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty TNHH Minh Long I (642)
II.1.6.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty là các khoản chi phí quản lý kinh doanh, quản lý
hành chính và các chi phí chung khác có liên quan đến hoạt động của toàn công ty như:
Tiền lương của các nhân viên quan lý doanh nghiệp, Khấu hao TSCĐ ở bộ phận QLDN…
Kế toán sẽ hạch toán vào tài khoản 642
II.1.6.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Bảng lương và các khoản trích theo lương, bảng khấu hao tài sản,
phiếu chi.
II.1.6.3 Tài khoản sử dụng:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
− Các chi phí quản lí doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kì.
− Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả ( chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kì này lớn
hơn số dự phòng đã lập kì trước
chưa sử dụng hết).
− Dự phòng trợ cấp mất việc làm
− Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả ( chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập kì
này nhỏ hơn số dự phòng đã lập
kì trước chưa sử dụng hết)
− Kết chuyển chi phí quản lí doanh
nghiệp vào tài khoản 911 “ xác
định kết quả kinh doanh”.
II.1.6.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153,334,338…
- Sơ đồ theo dõi tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp:
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
111,112,152,153 642 111,112,152
Chi phí vật liệu, công cụ
133 các khoản thu giảm chi
334,338
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
214 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN
142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước 139
352
Dự phòng phải trà hoàn nhập số chênh lệch giữa
số dự phòng phải thu khó đòi đã
trích lập năm nay chưa sử dụng
hết lớn hơn số phải trích lập
năm nay
351
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
111,112,336
Chi phí quản lí cấp dưới phải nộp cấp trên
139
Dự phòng phải thu khó đòi
111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
133
333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.7 Kế toán chi phí hoạt động tài chính tại cty TNHH Minh Long I: (635)
II.1.7.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Khi nhận được giấy báo nợ của nợ của ngân hàng về việc trả lãi thì kế toán ghi nhận chi
phí hoạt động tài chính.
II.1.7.2 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ của ngân hàng. Phiếu tính lãi.
II.1.7.3 Tài khoản sử dụng:
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
− Các khoản chi phí của hoạt động
tài chính.
− Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tư ngắn hạn.
− Khoản lỗ phát sinh do bán ngoại
tệ.
− Dự phòng giảm giá khi bán ngoại
tệ.
− Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
− Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính vào tài khoản 911 “ xác
định kết quả kinh doanh”.
II.1.7.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có 111,112,141,121,
- Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính:
111,112,131 635 911
Các khoản phát sinh K/c chi phí hoạt động
trong kỳ
II.1.8 Kế toán chi phí khác tại công ty Minh Long I (811)
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.8.1 Điều kiện ghi nhận chi phí:
Chi phí khác là các khoản chi phí như: xữ lý hợp đồng kinh tế, đóng phạt do vi
phạm hợp đồng… kế toán hạch toán vào khoản 811.
II.1.8.2 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, Sổ cái tài khoản 811
II.1.8.3 Tài khoản sử dụng:
TK 811 – Chi phí khác
− Các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ
− Kết chuyển chi phí khác vào tài
khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”.
II.1.8.4 Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 811: - chi phí khác
Có TK 111,112,141,121….
Sơ đồ theo dõi tài khoản chi phí khác:
111, 112 811 911
Chi phí bằng tiền khác (chi hoạt động Kết chuyển
thanh lí, nhượng bán TSCĐ) Sang TK 911
111, 112, 338
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
214
211 giá trị
hao mòn
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
II.1.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại cty TNHH Minh Long I (911)
II.1.9.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Kết quả hoạt động kinh doanh được cty TNHH Minh Long I xác định vào cuối kì kế toán.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển các khoản mục để xác định kết quả kinh doanh.
II.1.9.2 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán, chứng từ ghi sổ, bảng tổng hợp chứng từ từ kết chuyển, sổ cái các tài
khoản liên quan, sổ kết quả hoạt động kinh doanh.
II.1.9.3 Tài khoản sử dụng:
TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển giá vốn
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
- Kết chuyển chi phí khác
- Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành
- Kết chuyển lãi
- Kết chuyển doanh thu thuần
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập khác
Sơ đồ theo dõi nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
632,635 511,512
641,642,811 911 515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
8211,8212 8212
K/c chi phí thuế K/c khoản giảm chi phí
TNDN Thuế TNDN hoãn lại
421 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
kinh doanh trong kì kinh doanh trong kì
II. 2 MỘT SỐ NGHIỆP VỤ PHÁT SINH THỰC TẾ TẠI CTY TNHH MINH LONG
I TRONG QUÝ 3 NĂM 2012
II.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng trong nước tại cty TNHH Minh Long I
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0004166 ngày 6/07/2012 của khách hàng : Liên
doanh Việt – Nga Vietsovpetro – xí nghiệp khai thác dầu khí, mã số thuế 3500102414 , số
tiền 364.500.000 đ ( đã bao gồm VAT), khách hàng chưa thanh toán kế toán sẽ viết hoá
đơn cho khách hàng, kèm theo phiếu xuất kho. Khi đó, kế toán sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 364.500.000
Có TK 51122: 331.363.636
Có TK 3331: 33.136.364
(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0004218 Ngày 12/07/2012 Công Ty 4 Oranges
Co., LTD mua hàng hóa với số tiền 538.912.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa
trả tiền:
Nợ TK 131: 538.912.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Có TK 51122: 489.920.000
Có TK 3331 : 45.902.000
(3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0004247 Ngày 18/7/2012 Công Ty 4 Oranges Co.,
LTD mua hàng hóa với số tiền 538.912.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng
chưa trả tiền:
Nợ TK 131 : 538.912.000
Có TK 51122 : 489.920.000
Có TK 3331 : 48.992.000
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 3.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51122
Tên TK: Doanh thu bán hàng trong nước
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày Số tiền Số tiền
06/07/2012 Bán hàng thiếu Xí
nghiệp khai thác dầu
khí
131
331.363.636
12/07/2012 Bán hàng thiếu Công
ty 4 oranges Co.,
LTD
131 489.920.000
18/07/2012 Bán hàng thiếu Công
ty 4 oranges Co .,
LTD
131
489.920.000
…………………….
PKT
51122
31/07/2012 Kết chuyển Nợ TK
511 sang TK có 911
911
3.000.000.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Tổng cộng
3.000.000.000 3.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 51122
Tên TK: Doanh thu bán hàng trong nước
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày Số tiền Số tiền
06/07/12
Bán thành phẩm Xí nghiệp
khai thác dầu khí
131
331.363.636
12/07/12
Bán thành phẩm Công ty 4
oranges Co., LTD
131
489.920.000
18/07/12
Bán thành phẩm Công ty 4
oranges Co., LTD
131
489.920.000
……………………………
………
PKT
51122
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 511
sang TK có 911
911 3.000.000.000
3.000.000.000
Tổng cộng
3.000.000.000 3.000.000.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
II.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng xuất khẩu tại cty TNHH Minh Long I
(1) Ngày 25/07/2012 bán hàng gốm sứ mỹ nghệ cho công ty Alcara số tiền
197.301.430 đ và đã xuất hóa đơn số 0000646 . Khách hàng đã thanh toán bằng
chuyển khoản.
Nợ TK 112 197.301.430
Có TK 51121 197.301.430
(2) Ngày 27/07/2012 Công ty Nordia có mua một số mặt hàng mỹ nghệ với số tiền
885.441.596 đ, xuất hóa đơn số 0000647 .Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản.
Nợ TK 112 885.441.596
Có TK 51121 885.441.596
(3) Ngày 29707/2012 Công ty Alcara mua một số mặt hàng mỹ nghệ với số tiền
218.741.127 đ, xuất hóa đơn số 0000648 . Khách hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản .
Nợ TK 112 218.741.127
Có TK 51121 218.741.127
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 10.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51121
Tên TK: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày Số tiền Số tiền
25/07/2012 Bán hàng Cty Alcara 112
197.301.430
27/07/2012 Bán hàng Cty Nordia 112 885.441.596
27/07/2012
Bán hàng Cty Alcara
112
218.741.127
………………
PKT
51121
31/07/2012 Kết chuyển Nợ TK 51121
sang TK có 911
911
10.000.000.000
Tổng cộng
10.000.000.000 10.000.000.000
Kế toán Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký)
*Sổ cái
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 51121
Tên TK: Doanh thu bán hàng xuất khẩu
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày Số tiền Số tiền
25/07/12 Bán hàng Cty Alcara 112
197.301.430
27/07/12 Bán hàng Cty Agruydal 112
885.441.596
27/02/12
Bán hàng Cty Prime
112
218.741.127
……………………………
………
PKT
51121
31/07/12
Kết chuyển Nợ TK 51121
sang TK có 911
911 10.000.000.000
10.000.000.000
Tổng cộng
10.000.000.000 10.000.000.000
Kế toán Giám đốc
II.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán
(1) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001900 ngày 1/07/2012 của khách hàng : Công
ty TNHH Quang Anh, số tiền 5.500.000.000 đ (đã bao gồm VAT), khách hàng chưa thanh
toán kế toán sẽ viết hoá đơn cho khách hàng, kèm theo phiếu xuất kho, giá vốn hàng bán
là 3.500.000.000
Nợ TK 632: 3.500.000.000
Có TK 155: 3.500.000.000
(2) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0002000 Ngày 15/7/2012 Công Ty TNHH Gia
Thịnh mua hàng hóa với số tiền 6.600.000.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa
trả tiền, giá vốn hàng bán 4.200.000.000:
Nợ TK 632: 4.200.000.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp SVTH : Nguyễn Thị Thùy Nhiên
Có TK 155: 4.200.000.000
(3) Căn cứ vào hóa đơn GTGT Số 0002700 Ngày 30/7/2012 Công Ty TNHH Đức Minh
mua hàng hóa với số tiền 3.300.000.000 đ (đã bao gồm VAT) . Khách hàng chưa trả tiền,
giá vốn hàng bán 2.100.000.000 đ:
Nợ TK 632 : 2.100.000.000
Có TK 155 2.100.000.000
+ Tổng phát sinh bán hàng trong tháng 7 năm 2012 : 12.000.000.000 đ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/07/2012 đến ngày 31/07/2012
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số Ngày Số tiền Số tiền
01/07/2012 Giá vốn hàng bán 155
3.500.000.000
15/07/2012 Giá vốn hàng bán 155 4.200.000.000
30/07/2012
Giá vốn hàng bán
155
2.100.000.000
…………………
….
PKT
632
31/07/2012 Kết chuyển Nợ
TK 632 sang TK
có 911
911
12.000.000.000
Tổng cộng
12.000.000.000 12.000.000.000
GVHD: Cô Nguyễn Thị Chín Trang 25