Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Thuốc kháng giáp potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.7 KB, 15 trang )

THUỐC KHÁNG GIÁP
THUỐC KHÁNG GIÁP
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
1. Trình bày được cơ chế tác dụng của thuốc kháng giáp tổng
hợp
2. Nêu được chỉ định của thuốc kháng giáp tổng hợp
3. Trình bày được các tác dụng phụ của thuốc kháng giáp tổng
hợp
4. Vận dụng được nhóm Thionamid trong điều trị hội chứng
cường giáp
C
C
Ơ
Ơ
CHẾ TÁC DỤNG
CHẾ TÁC DỤNG


Thionamid
Ức chế tổng hợp hormon giáp trạng :
ở 2 khâu

Oxy hóa iod

Iod hóa tyrosin
Tác dụng chỉ rỏ nét sau 3 – 4 tuần
NHỮNG CHẤT ẢNH H
NHỮNG CHẤT ẢNH H
Ư
Ư


ỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
ỞNG ĐẾN QUÁ TRÌNH
TỔNG HỢP HORMON TUYẾN GIÁP
TỔNG HỢP HORMON TUYẾN GIÁP



Các anions : SCN
-
, ClO
4

-
, NO
3

-
, BF
4

-


Iod vô cơ nồng độ cao

Iod đồng vị phóng xạ (I
131
)
Các anions : SCN
-

, ClO
4

-
, NO
3

-
, BF
4


Có các đặc điểm giống Iode
- Hóa trị -1
- Cùng kích thước
- Dễ hút ẩm
Đối kháng cạnh tranh với Iode
IODE VÔ C
IODE VÔ C
Ơ
Ơ
Iod vô cơ nồng độ cao :
- Liều bắt đầu cĩ tác dụng là 5mg/ngày tác dụng tối ưu
50 – 100 mg/ngày.
- Liều 200mcg/ngày kéo dài cĩ thể gây bệnh Basedow

Ức chế phóng thích T3 , T4

Ức chế tổng hợp H. tuyến giáp


Giảm tăng sinh mạch máu
IODE VÔ C
IODE VÔ C
Ơ
Ơ
Chỉ định :

Trước khi giải phẩu tuyến giáp

Cơn bão giáp

Giảm triệu chứng cường giáp
Chú ý
Không được dùng Iod vô cơ trước xạ trị
Iod đồng vị phóng xạ (I
131
)

Cơ chế tác dụng: tiêu hủy các mô tuyến giáp tăng sản .

Chỉ định:

Bệnh nhân > 40 tuổi

thể trạng yếu khôngcho phép phẩu thuật
D
D
Ư
Ư
ỢC ĐỘNG HỌC

ỢC ĐỘNG HỌC



Hấp thu : ở đường tiêu hóa, tiêm
Phân phối : nhiều ở tuyến giáp
Qua được nhau thai, qua sữa mẹ
- PTU ít qua sữa mẹ nhất
- Methimazol 20 mg/ng cĩ thể sử dụng cho phụ nữ
cho con bú
Thải trừ : 70% bài tiết qua thận, số còn lại hủy ở gan
CÔNG DỤNG
CÔNG DỤNG



Điều trị Basedow

U độc tuyến giáp

Cơn bão giáp
TAI BIẾN
TAI BIẾN



Giảm BC hạt (BC < 2500 mm
3
ngưng thuốc)


Suy tủy

Sốt

Nổi mẫn đỏ ở da, dị ứng

Đau khớp, nhức đầu

Đau bụng , buồn nôn

Vàng da tắc mật, hoại tử tế bào gan

Điều trị quá liều gây suy giáp: dõi kích thước tuyến giáp và
triệu chứng cường giáp
THIONAMID
THIONAMID
Thiouracil

Methyl Thiouracil : MTU

Benzyl Thiouracil : BTU (Basden)

Propyl Thiouracil : PTU ( Ức chế T4
chuyển thành T3 )
THIONAMID
THIONAMID
Thio – Imidazol

Methimazole : Thiamazole, basolan, Mercazole.


Carbimazol : Neo – Mercazole, 8 Mercapto –
Thiazolidin
Tác dụng của nhóm Imidazole mạnh hơn nhóm
Thiouracil từ 7 – 15 lần (tb 10 lần).
Imidazol gây dị ứng nhiều hơn Thiouracil
THUỐC KHÁNG GIÁP (Thionamides )
THUỐC KHÁNG GIÁP (Thionamides )
NHÓM
HÀM LƯNG
mg/viên
LIỀU TẤN CÔNG
mg/ngày
LIỀU DUY TRÌ
mg/ngày
Thiouracil
PTU ( PTU )
BTU (Basdene)
50mg
25mg
200 – 400
100 - 200
50 – 100
50 - 100
Imidazole
Methimazole
(Tapazole )
Carbimazole
(Neomercazole)
5mg
5mg

15 – 30
30 - 45
5 – 10
5 - 10
THUỐC ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG
THUỐC ĐIỀU TRỊ TRIỆU CHỨNG

Ức chế β: Propranolol

ức chế T
4
chuyển thành T
3
ở ngoại biên

ức chế triệu chứng cường giao cảm

Ức chế canxi: Diltiazem giảm nhịp tim

An thần: Phenobarbital

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×