Click icon to add picture
Đề tài:Chính sách tài khóa của Canada
trong ngành dầu khí GIAI ĐOẠN 19902020
Giảng viên Hd: Thầy phạm cảnh huy
Mơn: Kinh tế dầu khí
Thành viên
Nhóm 9:
1.
2.
3.
4.
5.
Lê Đức Anh – 20174429
Đặng Thị Hải – 20181952
Nguyễn Thị Lan – 20192282
Hoàng Văn Long – 20192284
Phan Hương Trà - 20202872
2
NỘI DUNG
Gồm 4 phần:
1.
Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế giới.
2.
Ngành cơng nghiệp dầu khí của Canada.
3.
Bảng số liệu và nhận xét, đánh giá.
4.
Giới thiệu về chính sách tài khóa của Canada.
3
Click icon to add picture
•
•
1. Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên
Thế Giới.
Your company
4
Mở đầu:
Ø
Ø
Ø
Ø
1. Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế G
Lồi người đã tìm thấy dầu từ hàng nghìn năm trước Cơng ngun, thời đó dầu thường được sử
dụng trong chiến tranh.
Mũi khoan dầu đầu tiên trên thế giới đã được tiến hành ở biển Caspian (Bacu) năm 1848.
Giếng khoan dầu được toàn thế giới biết đến là của Edwin L. Drake vào ngày 27-8-1859 ở Oil
Creek, Pennsylvania.
Từ đó đến nay ngành cơng nghiệp dầu khí thế giới khơng ngừng phát triển và hiện
nay có 80 nước trên thế giới đang khai thác dầu khí.
5
1. Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế
Giới.
1.1 đặc điểm chung
§
Click icon to add picture
§
§
§
§
Đóng vai trò quan trọng: quyết định trong phát
triển kinh tế - xã hội của các nước trên thế giới.
Dầu khí là một ngành công nghiệp của các nước
phát triển và quốc gia giàu nguồn tài nguyên dầu
mỏ.
Trữ lượng và sản lượng dầu khí của thế giới
được phân bổ khơng đồng đều giữa các châu lục
và khu vực kinh tế.
Đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ hiện đại.
Giá dầu mỏ và khí đốt ln biến động.
Các mâu thuẫn trong phát triển cơng nghiệp dầu
khí nói riêng và của ngành khai thác khống sản
nói chung, ngày càng rõ nét.
6
1. Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế
1.2 Trữ lượng
1.2.1 Phân loại trữ lượng dầu trên thế giới:
Ø
Các cách phân loại:
1/ Phân loại SPE-PRMS:
2/ Phân loại của Liên hợp quốc:
3/ Phân loại của Mỹ:
4/ Phân loại của Nga:
7
1. Giới
thiệuchứng
về dầu
khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế
1.2.2 Trữ lượng dầu mỏ
đã được
minh
1.2 Trữ lượng
Ø
Trữ lượng đã được chứng minh của dầu mỏ trên thực tế thường biến động rất lớn qua các năm.
Bảng 1.2.2.Thứ hạng và trữ lượng dầu mỏ đã
được chứng minh của các nước:
Hình 1.2.2.Biến động trữ lượng dầu mỏ đã được
chứng minh của một số nước trong giai đoạn 19802017.
Quốc gia
Venezuela
Ả Rập Saudi
Iran
Canada
Iraq
UAE
Kuwait
Nga
Libya
Nigeria
Mỹ
Kazakhstan
Trung Quốc
Qatar
Thứ hạng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
8
Trữ lượng, tỷ thùng
300
297
211
169
142
105
101
80
48
37
35
30
25,620
25,244
1. Giới thiệu về dầu khí và Cơng nghiệp dầu khí trên Thế
1.2 Trữ lượng
Hình 1.2.3 Bản đồ thể hiện trữ lượng của dầu mỏ trên Thế Giới
năm 2013
9
1.3 Khai thác dầu
thơ trên tồn cầu
Ø
Ø
Ø
Ở qui mơ cơng nghiệp, trên thế giới,
dầu mỏ đã được bắt đầu khai thác từ
thế kỷ 19 ở 3 nước là Mỹ, Nga và
Rumani.
Đến đầu thế kỷ 20, dầu mỏ được
khai thác ở 20 quốc gia, nhưng tập
trung chủ yếu ở 3 nước: Mỹ,
Venezuela và Nga.
Đến năm 1940, dầu mỏ đã được khai
thác ở hơn 40 quốc gia và tập trung
chủ yếu ở Mỹ, Liên Xô, Venezuela và
Iran. Số quốc gia khai thác dầu mỏ
năm 1970 đã tăng lên 60 và đến cuối
năm 1990 là 95.
Hình 1.3.1.Sản lượng dầu thơ trên thế giới giai đoạn 1950 - 2000 (triệu
tấn):
10
1.3 Khai thác dầu thơ trên tồn cầu
Các quốc gia đứng đầu thế giới về khai thác dầu mỏ
Đến nay, những quốc gia có sản lượng khai thác dầu thơ (năm
2019) với qui mô trên 100 triệu tấn/năm 2019 lần lượt gồm: Mỹ
- 745 triệu tấn/2019, Nga - 560, Ả Rập xê ut - 545, Canada 268, Iraq - 232, Trung Quốc - 195, Tiểu vương quốc Ả Rập 183, Brazil - 146, Cô Oét - 144, Iran - 137, Nigieria - 99.
Hình 1.3.2.Thị phần dầu thơ của thế giới trong
30 năm qua (1990-2019).
Hình 1.3.3. Sản lượng dầu thơ bình quân
hàng năm của các khu vực trên thế giới
(triệu tấn/năm).
11
1.4 CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU TRÊN THẾ GIỚI
Bảng 1.4.1 . Các nước đứng đầu thế giới về sản xuất sản phẩm dầu
Bảng trên cho thấy, trong “top ten” có 3
mỏ:
quốc gia luôn đứng đầu: Mỹ, Trung Quốc
và Nga. Trong đó:
Tổng sản lượng 30
Sản lượng bình qn, Sản lượng năm 2019,
Quốc gia
năm, triệu tấn
triệu tấn/năm
triệu tấn
1/ Mỹ - nền kinh tế số 1 của thế giới, luôn
dẫn đầu ở mức cao và vượt trội so với
Mỹ
24882
829
890
các quốc gia còn lại về chế biến sản
Trung Quốc
9853
328
643
phẩm dầu mỏ, với sản lượng bình qn
Nga
6747
225
284
890 triệu tấn/năm.
Nhật
5641
188
152
2/ Trung Quốc có mức tăng trưởng cao
Ấn Độ
4391
146
269
về sản phẩm dầu mỏ được chế biến
Hàn Quốc
3432
114
156
(tăng từ 146 triệu tấn năm 2019 lên 643
Ả Rập Xê Út
3399
113
142
triệu tấnnăm 2019). Đặc biệt, từ năm
Đức
3288
110
97
1995, Trung Quốc đã vượt qua Nga về
chế biến dầu mỏ.
Canada
2823
94
103
3/ Nga có sản lượng chế biến dầu mỏ
Brazil
2627
88
102
thay đổi theo tình hình chính trị.
12
1.4 CƠNG NGHIỆP CHẾ BIẾN DẦU TRÊN THẾ GIỚI
Hình 1.4.2. Sản phẩm dầu mỏ trong 30 năm qua của 10
nước dẫn đầu thế giới.
13
2, ngành cơng nghiệp dầu khí của canada
2.1 Tổng quan về ngành dầu khí Canada:
Ø
Ø
Ø
Ø
Ngành cơng nghiệp dầu khí của Canada rất quan trọng đối với sự thịnh vượng kinh tế của quốc gia.
Ngành dầu khí trực tiếp và gián tiếp hỗ trợ khoảng 530.000 việc làm trên khắp cả nước, là nơi tuyển
dụng lớn nhất của người bản địa trong cả nước, với khoảng 6%.
Canada là nước sản xuất dầu và khí đốt hàng đầu trên tồn thế giới.
Lĩnh vực dầu mỏ là ngành chi tiêu nhiều nhất cho công nghệ sạch ở Canada, chiếm 75% trong tổng
số khoảng 1,4 tỷ USD chi tiêu mỗi năm
14
2, ngành cơng nghiệp dầu khí của canada
2.2 Các giai đoạn hình thành và phát triển ngành cơng nghiệp dầu khí
của Canada
Giai đoạn 1: Khởi đầu chậm và sau đó tăng trưởng nhanh:
Giai đoạn 2: Chính sách Dầu mỏ Quốc gia 1961 đến 1973:
Giai đoạn 3: Sự hiện diện vai trò của Liên bang ngày càng cao, từ năm 1973 đến năm
1985
Giai đoạn 4: Sự tách rời hoạt động của liên bang và vai trò ngày càng tăng của thị trường, từ
năm 1985:
15
3, bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.1 Trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu:
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 1990-1995
1990
1991
1992
1993
1994
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
40,3
40,1
39,6
39,5
48,1
Trữ lượng ( triệu tấn)
5882,90
5854,36
5786,56
5766,38
7029,78
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
92,76
93,21
97,16
102,28
106,69
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
80,59
76,32
78,32
79,35
81,02
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
64,22
25,42
76,97
1365,69
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 1995-2000
1995
1996
1997
1998
1999
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
48,4
48,9
48,8
49,8
181,6
Trữ lượng ( triệu tấn)
7061,52
7145,62
7125,25
7274,17
26507,83
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
111,91
115,45
120,70
125,09
121,00
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
84,67
86,75
89,43
91,25
92,83
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
196,01
95,08
269,62
19358,74
16
1995
48,4
7061,52
111,91
84,67
138,43
2000
181,5
26499,54
125,09
92,33
112,71
3, bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.1 Trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu:
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 2000 - 2005
2000
2001
2002
2003
2004
2005
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
181,5
180,9
180,4
179,9
179,6
180,0
Trữ lượng ( triệu tấn)
26499,54
26417,38
26338,40
26265,83
26218,10
26286,44
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
125,09
126,17
133,00
140,63
145,16
142,68
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
92,33
95,00
98,65
102,54
107,45
104,42
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
42,92
47,19
60,43
92,90
213,50
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 2005-2010
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
Trữ lượng ( triệu tấn)
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
2005
2006
2007
2008
2009
2010
180,0
179,4
178,8
176,3
175,0
174,8
26286,44
26186,85
26109,77
25747,09
25552,22
25527,81
142,68
151,00
155,67
153,24
153,15
160,63
104,42
105,22
108,15
104,14
101,63
105,89
43,09
73,92
-207,01
-41,63
128,74
17
3, bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.1 Trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu:
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 2010-2015
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
174,8
174,2
173,7
173,0
172,2
171,5
Trữ lượng ( triệu tấn)
25527,81
25429,82
25362,55
25263,48
25134,78
25040,80
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
160,63
170,13
182,91
195,41
209,78
216,07
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
105,89
106,01
107,48
106,91
106,66
106,78
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
62,64
102,86
83,84
66,70
115,80
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ dầu của Canada trong giai đoạn 2015-2020
2015
2016
2017
2018
2019
2020
Trữ lượng ( nghìn triệu thùng)
171,5
170,5
171,8
170,7
169,1
168,1
Trữ lượng ( triệu tấn)
25040,80
24897,14
25081,59
24926,90
24692,24
24540,79
Sản lượng sản xuất (triệu tấn)
216,07
218,84
236,62
257,75
263,46
252,19
Sản lượng tiêu thụ (triệu tấn)
106,78
106,18
105,45
109,17
110,39
98,13
Bổ sung trữ lượng (triệu tấn)
72,41
403,30
81,94
23,08
112,02
18
3, bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.2 Trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ khí:
Trữ lượng (nghìn tỉ mét
khối)
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ khí của Canada trong giai đoạn 1990-1999
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
2.725
2.711
2.672
2.232
1.898
1.929
1.942
1.809
1.898.000 1.929.000
1.942.000 1.809.000
1998
1.748
1999
1.719
1.748.000
1.719.000
2.725.000
2.711.000
2.672.000
2.232.000
106.840
114.890
127.980
139.040
149.120
158.660
164.080
165.580
171.090
177.370
66.790
67.520
71.740
76.830
78.760
80.180
85.270
83.770
84.920
83.040
92.840
75.890 -
312.020 -
194.960
180.120
171.660
31.080
104.580
142.090
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ khí của Canada trong giai đoạn 2000 - 2009
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
1.683
1.694
1.664
1.594
1.593
1.632
1.640
1.634
2008
1.754
2009
1.727
1.754.000
1.727.000
Trữ lượng ( tỉ m3)
Sản lượng sản xuất (tỉ m3)
Sản lượng tiêu thụ (tỉ m3)
Bổ sung trữ lượng (tỉ m3)
Trữ lượng (nghìn tỉ mét
khối)
1.683.000 1.694.000
1.664.000
1.594.000
1.593.000 1.632.000
1.640.000 1.634.000
Trữ lượng ( tỉ m3)
Sản lượng sản xuất (tỉ m3)
Sản lượng tiêu thụ (tỉ m3)
Bổ sung trữ lượng (tỉ m3)
183.190
186.810
187.810
182.740
183.570
187.341
188.352
184.033
176.422
163.739
83.030
85.250
86.060
92.150
90.210
98.031
96.648
96.618
95.538
93.892
194.190
156.810
117.810
181.740
222.570
195.341
182.352
304.033
149.422
19
3, Bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.2 Trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ khí:
Bảng tổng hợp trữ lượng, sản xuất và tiêu thụ khí của Canada trong giai đoạn 2010-2020
Trữ lượng (nghìn tỉ mét khối)
Trữ lượng ( tỉ m3)
Sản lượng sản xuất (tỉ m3)
Sản lượng tiêu thụ (tỉ m3)
Bổ sung trữ lượng (tỉ m3)
2010
1.977
1.977.000
159.837
94.432
2011
1.907
1.907.000
159.714
100.851
89.837
2012
1.999
2013
2.028
2014
1.987
1.999.000
2.028.000
1.987.000
156.547
156.068
162.102
100.704
104.210
104.510
251.714
185.547
115.068
2015
2.171
2.171.000
164.010
104.027
346.102
2016
2.097
2.097.000
183.819
123.746
90.010
2017
2.083
2.083.000
190.625
133.063
169.819
2018
2.008
2019
2.061
2020
2.354
2.008.000
2.061.000
2.354.000
195.471
188.020
183.002
138.127
138.950
132.413
248.471
481.020
115.625
20
3, bảng số liệu và nhận xét, đánh giá
3.3 Nhận xét, đánh giá:
DẦU
Ø
Ø
Năm 2019, sản lượng dầu thô của Canada
đạt trung bình 236 triệu tấn/ ngày. Trong
những năm gần đây, hầu hết tăng trưởng
sản lượng tập trung vào cát dầu.
Canada đã chứng minh được lượng dự
trữ tương đương với 188,3 lần mức tiêu
thụ hàng năm. Điều này có nghĩa là, nếu
khơng có xuất khẩu, sản lượng dầu sẽ cịn
lại khoảng 182 năm.
KHÍ ĐỐT
Ø
Ø
Vào năm 2020, sản lượng khí đốt tự nhiên trên
thị trường của Canada đạt trung 183 nghìn tỉ
m3.
Canada nắm giữ 2083 nghìn tỉ mét khổi trữ
lượng khí đốt đã được chứng minh tính đến
năm 2017, đứng thứ 18 trên thế giới và chiếm
khoảng 1% tổng trữ lượng khí đốt tự nhiên của
thế giới; Canada còn khoảng 18 năm khí đốt.
21
4, Giới thiệu chính sách tài khóa
4.1 Khái niệm
Ø
Chính sách tài khóa (Fiscal Policy): là quyết
định của chính phủ về điều chỉnh mức chi tiêu
và thuế suất nhằm mục đích hướng nền kinh
tế vào mức sản lượng, mức việc làm mong
muốn, ổn định giá cả, lạm phát trong nền kinh
tế của một quốc gia.
22
4, Giới thiệu chính sách tài khóa
4.2 Chính sách tài khóa của Canada:
4.2.1 Chính sách tài khóa chung:
Ø
Canada tiếp cận theo hướng: cắt giảm bộ máy lao động công
quyền; loại bỏ những chương trình kích thích giống nhau và
lặp đi lặp lại, cắt giảm trợ cấp cho doanh nghiệp, cải tổ các
chương trình an sinh xã hội; cổ phần hóa nhiều doanh nghiệp
nhà nước; cắt giảm chi ngân sách cho các chính quyền địa
phương.Điều này sau đó đã thúc đẩy hoạt động tái đầu tư vào
nền kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm mới, thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế.
23
4, Giới thiệu chính sách tài khóa
4.2 Chính sách tài khóa của Canada:
4.2.2 Chính sách tài khóa trong ngành dầu khí của Canada:
Ø
Các loại thuế mà các cơng ty kinh doanh tại Canada trong ngành dầu khí thường phải chịu là:
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp của Tỉnh(10% đến
16%)
THUẾ
Khấu trừ thuế
Thuế Bán hàng Tỉnh (“PST”) (7%)
Lợi tức vốn * 50% x Thuế suất
biên
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp Liên bang
(15%)
Thuế Hàng hóa và Dịch vụ (“GST”)
(5%)
Tiền lãi, cổ tức, tiền bản quyền
(25%)
Thuế bán hàng hài hòa (“HST”) Lên đến
15%
Tiền bản quyền Crown (45%)
24
4, Giới thiệu chính sách tài khóa
4.2 Chính sách tài khóa của Canada:
4.2.3 Chính sách năng lượng Quốc gia:
Ø
Ø
1.
2.
3.
Các mục tiêu chính sách của chương trình
là tăng nguồn thu từ tài nguyên cho chính
phủ cũng như tăng số lượng sở hữu của
Canada trong lĩnh vực dầu khí.
Các chính sách năng lượng quốc gia:
Thuế Doanh Thu dầu khí (PGRT).
Thuế Thu nhập từ dầu gia tăng (ORT).
Chương trình khuyến khích dầu khí(PIP).
25