Kinh tế dầu khí
TÌM HIỂU NHỮNG CHÍNH SÁCH TÀI
KHĨA VỀ DẦU KHÍ CỦA NƯỚC MỸ
GV: Phạm Cảnh Huy
Group 2:
Phạm Thị Dung 20192275
Chu Thị Th Hạnh 20192277
Phí Thị Ngọc Anh 20192270
Bùi Thị Lâm 20192280
NỘI DUNG
1
Giới thiệu tổng quan về dầu khí và cơng
nghiệp dầu khí trên thế giới
2
Cơng nghiệp dầu khí của Mỹ
3
Giới thiệu về danh sách tài khố của Mỹ đối
với ngành dầu khí
4
Kết luận
PHẦN I
Giới thiệu tổng quan về dầu khí và
cơng nghiệp dầu khí trên thế giới
1. Dầu khí
Theo Luật Dầu khí thì “Dầu khí” là dầu thơ, khí
thiên nhiên và hydrocarbon ở thể khí, lỏng, rắn
hoặc nửa rắn trong trạng thái tự nhiên.
Dầu mỏ (dầu thơ).
có dạng lỏng, sánh,
đặc màu nâu hoặc
màu ngả lục - bao
gồm các hợp chất
của hydrocacbon
với thành phần vơ
cùng đa dạng
Khí thiên nhiên (cịn
gọi là khí gas, khí
đốt ) là hỗn hợp chất
khí cháy được, bao
gồm phần lớn các
hydrocarbon
4
2. Cơng nghiệp dầu khí
Cơng nghiệp dầu khí:
•
Bao gồm các hoạt động khai thác, chiết tách, lọc, vận chuyển (thường bằng
các tàu dầu và đường ống), và tiếp thị các sản phẩm dầu mỏ.
•
Được chia thành 3 phần là thượng nguồn, trung nguồn và hạ nguồn
ĐẶ
C
Đóng vai trị quan trọng
( đối với kinh tế và tình
hình địa – chính trị )
Địi hỏi vốn đầu tư
lớn và cơng nghệ
hiện đại
ĐI
Ể
M
Giá dầu mỏ và khí đốt
ln biến động
Tính rủi ro cao
Trữ lượng và sản lượng dầu khí của thế giới được
phân bổ khơng đồng đều giữa các châu lục và khu vực
kinh tế.
5
PHẦN II
Cơng nghiệp dầu khí của Mỹ
I. Giới thiệu tổng quan về cơng nghiệp dầu khí của Mỹ
Cơ sở hạ tầng
•
•
Mỹ có mạng lưới đường ống dẫn dầu lớn nhất trên thế giới hiện nay (có
hơn 2,4 triệu dặm đường ống là một phần của mạng lưới bao gồm
khoảng 72.000 dặm đường dầu thơ, kết nối các thị trường trong khu vực
với nhau ).
Tại Hoa Kì
Vận chuyển dầu mỏ
Biểu đồ 1.1: Vận chuyển dầu mỏ
I. Giới thiệu tổng quan về cơng nghiệp dầu khí của Mỹ
•
•
Có 37 bang ở Mỹ có ít nhất một nhà máy lọc dầu đang hoạt
động.
Hầu hết các nhà máy lọc dầu có thể xử lý tối thiểu 100.000
thùng mỗi ngày.
Bảng 1: Top 5 cơng ty có cơng suất lọc dầu lớn nhất của Mỹ
II. Thực trạng dầu khí tại Mỹ
Thống kê trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng
tiêu thụ dầu thơ của Mỹ từ 1990 đến 2020
1.
-
Mỹ là nước tiêu thụ dầu lớn nhất Thế Giới. Tuy nhiên
tỷ trọng giữa sản xuất và tiêu thụ khá lớn.
Biến động dầu thô của Mỹ
Biểu đổ 2.1: trữ lượng, sản lượng khai thác và tiêu thụ dầu thô của Mỹ từ 1990
2020
II. Thực trạng dầu khí tại Mỹ
3. Trữ lượng, sản lượng khai thác và lượng tiêu thụ khí
gas của Mỹ từ 19902020
Biế n độn g khí gas củ a M ỹ
Biểu đổ 2.2: trữ lượng, sản lượng khai thác và tiêu thụ khí gas của Mỹ từ 1990
2020
PHẦN III
Giới thiệu về danh sách tài khố
của Mỹ đối với ngành dầu khí
I. Tổng quan
Chế độ tài chính áp dụng cho ngành dầu khí ở Mỹ là chính sách Tơ nhượng
gồm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), thuế tài nguyên và tiền bản quyền.
Tiền bản quyền:
Trên bờ: 12,5% đến 30%, thương lượng hoặc đấu thầu với chủ sở hữu
khống sản
Ngồi khơi: 18,75% có hiệu lực cho phiên đấu giá ngày 19/3/2008,
16,667% trong một số cuộc đấu giá cho thuê trước đó và 12,50% cho
các hợp đồng thuê cũ hơn
Tiền thưởng:
Trên bờ: thương lượng hoặc đấu thầu với chủ sở hữu khống sản
Ngồi khơi: quy trình đấu thầu cạnh tranh
I. Tổng quan
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ( Thuế CIT):
21%
Thuế khai thác: Thuế khai thác phải nộp cho tiểu
bang Hoa Kỳ nơi sản phẩm được khai thác, bao gồm
cả vùng biển của tiểu bang trong nước và ngoài khơi
Các khoản hỗ trợ vốn: khấu hao nhanh (D), tăng tốc
xóa bỏ chi phí khoan vơ hình (E)
Khuyến khích đầu tư: các khoản lỗ từ năm 2018 trở
về sau có thể được chuyển tiếp vô thời hạn và bù đắp
80% thu nhập chịu thuế (L), Khuyến khích R&D
II. Phân tích chế độ tài khóa
Danh sách tài khóa về dầu khí của Mỹ
Thuế doanh nghiệp
Chế độ thuế tối
thiểu thay thế
Thuế liên bang và
đại phương
Thuế thu nhập tiểu
bang
Thuế nhượng quyền
của tiểu bang
Đánh thuế pháp
nhân nước ngoài
Lãi lỗ
Tiền tệ chức năng
Chuyển giá
Cổ tức
Thanh toàn tiền
bản quyền
1. Thuế doanh nghiêp
•
•
•
•
Thuế doanh nghiệp của Hoa Kỳ được đánh vào thu nhập chịu thuế.
Các cơng ty cư trú của Hoa Kỳ phải chịu thuế thu nhập đối với thu
nhập
Thu nhập của các cơng ty khơng cư trú từ các nguồn của Hoa Kỳ
khơng phải chịu thuế khấu lưu (WHT) hoặc bảo hộ theo hiệp định
cũng phải chịu thuế suất thuế TNDN 21%. Thuế suất thuế TNDN
21% áp dụng đối với hoạt động dầu khí và hoạt động phi dầu khí.
Luật thuế của Hoa Kỳ cho phép các tập đồn liên quan của Hoa Kỳ
có cơng ty mẹ Hoa Kỳ trong đó cơng ty mẹ sở hữu, trực tiếp hoặc
gián tiếp thơng qua một hoặc nhiều chuỗi, 80% tổng quyền biểu
quyết và giá trị cổ phiếu của mỗi cơng ty con Hoa Kỳ
2. Thuế tối thiểu thay thế
•
•
•
Trước năm 2018, hệ thống thuế của Hoa Kỳ đã áp đặt một “mức thuế
tối thiểu thay thế” (AMT) đối với các cơng ty, với số tiền mà mức thuế
tối thiểu dự kiến vượt q mức thuế thu nhập liên bang thơng thường
của Hoa Kỳ cho năm tính thuế hiện hành, dẫn đến một loại thuế riêng
biệt và song song hệ thống.
AMT doanh nghiệp đã được
bãi bỏ, cho phép người nộp
thuế doanh nghiệp có tín dụng
AMT sử dụng khoản tín dụng
để bù đắp nghĩa vụ thuế thơng
thường
Mặc dù AMT của cơng ty đã
được bãi bỏ trên cơ sở tương
lai, nhưng chế độ AMT vẫn
được áp dụng cho các cá nhân
(với một số sửa đổi nhất định).
3. Thuế tiểu bang và địa phương
•
Tại Hoa Kỳ, thuế tiểu bang và thuế địa phương có thể là một chi phí
đáng kể cho hoạt động kinh doanh trên bờ hoặc trong vùng biển của tiểu
bang. Mỗi tiểu bang có quy chế thuế riêng
4. Thuế thu nhập tiểu bang
•
•
•
•
Thu nhập chịu thuế doanh nghiệp của tiểu bang được tính
bằng cách thực hiện một số cộng và trừ theo từng tiểu bang
cụ thể vào thu nhập chịu thuế liên bang.
Một số tiểu bang tính thu nhập chịu thuế của tiểu bang dựa
trên tổng thu nhập, tùy thuộc vào các định nghĩa và sửa đổi cụ
thể của tiểu bang.
Thu nhập chịu thuế của tiểu bang được phân bổ cho từng tiểu
bang dựa trên một yếu tố thường so sánh tài sản, bảng lương
hoặc hoạt động bán hàng trong tiểu bang với những yếu tố
tương tự trong và ngồi tiểu bang.
Thuế suất thuế thu nhập của tiểu bang thường dao động từ
0% đến 12%.
5. Thuế nhượng quyền của tiểu bang
Nhiều tiểu bang áp thuế nhượng quyền thương mại đối với bất
kỳ cơng ty nào:
§
Được tổ chức trong tiêu bang
§
Đủ điều kiện để kinh doanh hoặc kinh doanh trong tiểu bang
§
Thực hiện và tiếp thu điều lệ cơng ty trong tiểu bang
§
Sở hữu hoặc sử dụng bất kì vốn cơng ty, nhà máy hoặc tài
sản khác trong nước
→ Nói chung, thuế suất nhượng quyền được tính bằng cách
nhân giá trị của tài sản phân bổ, vốn cổ phần hoặc giá trị rịng
được sử dụng trong tiểu bang với thuế suất nhượng quyền.
Thuế suất nhượng quyền thương mại thường dao động từ
0,15% đến 1,0% trên cơ sở tính thuế
6. Đánh thuế pháp nhân nước ngồi
•
•
Theo các ngun tắc về đầu tư trong nước vào Hoa Kỳ trước
tiên, một cơng ty đa quốc gia nước ngồi thường phải chịu
thuế của Hoa Kỳ đối với thu nhập có nguồn gốc từ Hoa Kỳ
theo các ngun tắc thuế nội địa của Hoa Kỳ, trừ khi một
hiệp ước thuế thu nhập song phương áp dụng làm giảm khả
năng Hoa Kỳ đánh thuế một số loại thu nhập.
Hoa Kỳ cũng áp dụng một số điều khoản là BEAT và GILTI
7. Lãi lỗ
•
•
•
Lãi và lỗ do người nộp thuế doanh nghiệp bán tài sản
vốn phải chịu thuế thu nhập liên bang Hoa Kỳ với
thuế suất doanh nghiệp thơng thường là 21% (có hiệu
lực cho các năm tính thuế sau năm 2017)
Các hợp đồng th dầu khí được giữ trong hơn một
năm thường dẫn đến lãi và lỗ thương mại hoặc kinh
doanh khi bán, tùy thuộc vào việc thu hồi lại
Lãi hoặc lỗ vốn do một cơng ty cư trú tại Hoa Kỳ thu
được từ việc chuyển nhượng cổ phần trong một cơng
ty nước ngồi thường được coi là lãi hoặc lỗ vốn có
nguồn gốc Hoa Kỳ
8. Tiền tệ chức năng
Theo luật thuế thu nhập của Hoa Kỳ, người nộp thuế
được yêu cầu tính thu nhập chịu thuế của họ bằng
cách sử dụng đồng đơ la Mỹ.
9. Chuyển giá
•
•
Cơ sở thu nhập chịu thuế của Hoa Kỳ liên quan đến các
giao dịch xun biên giới được dựa trên giá sải tay.
Các cơng ty Hoa Kỳ có chi nhánh nước ngồi đang hoạt
động kinh doanh (bao gồm cả tài sản sản xuất dầu khí,
trong hầu hết các trường hợp) có lãi hoặc lỗ khi xử lý tài
sản của chi nhánh nước ngồi, có thể có nguồn gốc từ
nước ngồi hoặc từ Hoa Kỳ tùy thuộc vào thực tế
10. Cổ Tức
•
Cổ tức do các cơng ty cư trú tại Hoa Kỳ
trả phải chịu thuế, trừ khi người nhận đủ
điều kiện được khấu trừ cổ tức nhận
được (DRD) hoặc được bảo hiểm bởi
một hiệp ước thuế thu nhập hiện hành
với mức thuế suất giảm.
11. Thanh tốn tiền bản quyền
Ø
‐
‐
Cho th trong nước
Tiền bản quyền dầu mỏ được trả cho các chủ sở hữu
khống sản, với các hợp đồng th trên đất liền có thể
là chính phủ tiểu bang hoặc liên bang, các cá nhân, khu
bảo tồn của Ấn Độ, các tập đồn, cơng ty hợp danh
hoặc bất kỳ tổ chức nào khác.
Với các dự án trên bờ, tiền bản quyền đầu nguồn được
trả cho chủ sở hữu khống sản. Tiền bản quyền đầu
giếng thường được tính với tỷ lệ từ 12,5% đến 30%
(dựa trên hợp đồng th hoặc hợp đồng) của tổng giá
trị đầu giếng đối với tất cả xăng dầu được sản xuất.
Ø
⁃
⁃
Hợp đồng th nước ngồi
Đối với các dự án ngồi khơi, tiền bản quyền
đầu giếng được trả cho chính phủ liên bang
thơng qua Văn phịng Doanh thu Tài ngun
Thiên nhiên (ONRR) nhưng được chia sẻ với
bang thích hợp nếu giếng nằm trong vùng
biển của bang.
Tiền bản quyền dựa trên tỷ lệ phần trăm
được ấn định tại thời điểm đấu giá. Như đã
thảo luận ở trên, tiền bản quyền này được
trả trên tổng giá trị đầu ra của sản xuất