Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

bài thuyết trình tìm hiểu về núi lửa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 26 trang )

Tìm hieåu veà nuùi löûa

1



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH
KHOA ĐỊA LÝ
  
LỚP K34A


BÀI TÌM HIỂU
ĐỊA CHẤT ĐẠI CƯƠNG





GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S CHÂU HỒNG THẮNG


Nhóm thực hiện:

Nguyễn Ngọc Mai
Dương Quang Phú
Bùi Thị Thủy
Hà Hải Vân


Tháng 11/2008





Tìm hieåu veà nuùi löûa

2



GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TH.S CHÂU HỒNG THẮNG



Nhóm thực hiện:

Nguyễn Ngọc Mai
Dương Quang Phú
Bùi Thị Thủy
Hà Hải Vân





Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

3
I. KHI NIM

Nỳi la l ni cui cựng ca mt h thng ng ngm ln ,t khe

h ú magma (hn hp silicat núng chy) trong lũng t phun ra v
tro lờn mt t. Nỳi la cú th trờn cn,cú th ngm di nc.

Hot ng nỳi la l hin tng phun tro mc ma t trong
lũng t ra ngoi mt cỏch t ngt, gõy thit hi ln cho con ngi
v lm bin i mnh m mụi trng t nhiờn.

Hot ng ca nỳi la khụng phi bao gi cng sy ra t ngt m thng
c d bỏo bi mt lot hin tng nh : khúi trng bc lờn , cú ng t cú
ting m m di t, cỏc khe si quanh ú b cn Thi gian bỏo hiu cú th
nhanh hoc chm t vi thỏng trc .

Theo ngi La Mó thỡ nỳi la xut phỏt t ngn la lũ rốn ca thn la
Vulcan . õy cng l ngun gc ca t Volcano
trong ting Anh



mt ngn nỳi la

Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

4
II. PHN LOI V CU TO
1.Phõn loi
a.Phõn loi theo hot ng:
- Hot ng yờn lng : nham thch t t tro ra,chm rói chy dc sn nỳi
- Hot ng d di : nham thch phun lờn mnh m , bn lờn tri cú th cao
n 15km v chy vi vn tc rt ln cú th 340m/s.
b.Phõn loi theo kiu phun:

- Dng tuyn( khe nt ) : nỳi la phun theo cỏc khe nt ca v trỏi t,vt
nt cú th di n hng kilomet.
Vớ d: vt nt Hawaii di n 16km.
- Dng trung tõm: cú dng hỡnh nún, sn dc t 30-35 , ming nỳi
trung tõm
c.Phõn loi theo hỡnh dng:
Vỡ dung nham mi nỳi la c,lng khỏc nhau nờn hỡnh dng mi nỳi la
khụng ging nhau. Cú 4 kiu chớnh:

- Kiu hawaii: dung nham rt lng, chy rng, ớt n , ớt vt liu rn.Dung nham
lng to sn nỳi thp, chõn nỳi rng, ming nỳi rng ng kớnh thng trờn
5km

Nỳi la Mauna Loa Hawaii uc coi l nỳi la ln nht trờn trỏi t. Nú cao
15,2 km tớnh t chõn nỳi nm di ỏy bin Nn múng ca ngn nỳi ny cú
th bao ph hu nh ton b bang Arizona, M. trong t phun tro mi nht
hi nm 1984, nú ó to ra mt dũng chy dung nham di hn 25 km


Nỳi Mauna Loa Hawaii (nh: peakware )

Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

5

- Kiu stromboli: dung nham sn st nhit rt cao,phun nhiu bom v cht
rn.Sn nỳi cú th cao, chõn nỳi khỏ rng.


nỳi la Phỳ S Nht Bn

Nht Bn cú hn 100 nỳi la, vi trong s ú phun tro quanh nm. Ngn nỳi
th mng Phỳ S ó ngng hot ng t nm 1707, nhng nhng t ng t
nh vo nm 2000 v 2001 ó dy lờn lo lng rng ngn nỳi ó thc dy sau
300 nm ng yờn

- Kiu Vulcano: dung nham c, thng n ln lm b ming nỳi nờn ming nỳi
rng,cn, phun nhiu mõy tro,sn nỳi dc.

Vớ d: nỳi Vulcano Italia

- Kiu Polua: dung nham rt c,cha ra khi ming nỳi ó to thnh khi ỏ bt
mt ming la.Cỏc cht khớ dn li n tung lm v ming la hay sn nỳi.
Vớ d Polua Martanique Ngy
8/5/1962, nỳi Polua n ó hy dit mt
thnh ph vi 30.000 dõn
Ngoi ra cũn cú nỳi m dung nham khi c
khi lng

NỳiVesuvius Italia trong trn phun xut
vo nm 79 ,dung nham thuc loi Vulcano.
n trn phun xut nm 1754,dung nham
thuc loi stromboli.Thi gian sau thỡ dung
nham li l loi Vulcano.


Tìm hieåu veà nuùi löûa

6

d.Phân loại theo trạng thái:

Núi lửa có những chu kỳ hoạt động khác nhau. Hiện các nhà khoa học phân loại
núi lửa theo trạng thái của chúng:
- Núi lửa cho thấy dấu hiệu hoạt động, như có địa chấn hoặc miệng núi lửa toả ra
hơi, được gọi là núi lửa đang hoạt động.
- Núi lửa đã ngưng hoạt động nhưng có tiềm năng bùng nổ trở lại , gọi là núi lửa
ngủ.
- Núi lửa ngưng hoạt động từ rất lâu ( mười nghìn năm nay ), và có dấu hiệu rõ
nguồn đá magma bên dưới đã cạn kiệt, gọi là núi lửa đã tắt.
2.Cấu tạo



















Cấu tạo của núi lửa


Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

7

Mt ct dc ca nỳi la

1. Magma chamber- Ngun dung nham
2. Country rock- t ỏ
3. Conduit (pipe)- ng dn
4. Base- chõn nỳi
5. Sill- mch ngang
6. Branch pipe- ng dn nhỏnh
7. Layers of ash emitted by the volcano- lp tro ng li t trc
8. Flank- sn nỳi
9. Layers of lava emitted by the volcano- lp phỳn thch ng li t trc
10. Throat- hng nỳi la
11. Parasitic cone- chúp ký sinh
12. Lava flow- dũng phỳn thch
13. Vent- l thoỏt
14. Crater- ming nỳi la
15. Ash cloud- mõy bi tro

III. Cỏc giai on phun ca nỳi la
1) Giai on yờn tnh
Tìm hieåu veà nuùi löûa

8

- Nhìn chung không có biểu hiện gì mãnh liệt, đôi khi có khí trắng bốc ra.




Núi Rainier cao 4392 m ở Washington, Mỹ

2) Giai đoạn bắt đầu hoạt động



Núi lửa Popocatépetl - Mexico núi lửa cao thứ 2 ở Bắc Mỹ đã gần như yên tĩnh sau một
loạt hoạt động vào năm 1920-1922 bắt đầu phun khói

- Có thể có những dấu hiệu báo trước như : có tiếng vang dưới đất , động đất,
xuất hiện nước nóng nhiệt độ trái đất tăng lên, xuất hiện khe nứt mới ,biến địa
từ trường…
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

9
- Khớ phun ra nhiu, khớ v khúi cú lỳc to thnh ct khúi cao n hng kilụmột,
cú th lm cho ban ngy chuyn thnh mu vng . Rung ng mnh din ra
di lũng t.

3) Giai on phun la



nỳi la bt phun tro
- Thng c bt u bng mt ting n mnh bt tung nỳt ca ming nỳi la
ra. Ct khớ bc lờn cao, núng v ta thnh dng nm.
- Dũng dung nham tuụn chy,cỏc vt liu c phun ra o t, hi nc núng bay
ra ngoi gp lnh cú th gõy ma.Mt khỏc,hi núng cũn lm bin i in t

trng trong khụng trung gõy sột n.Dung nham cng cú th c phun lờn
cao ri ri xung cỏc vựng xung quanh .
- Cng cú nỳi la m ụi lỳc ch dũng dung nham tuụn chy o t ch khụng
gõy ra ting n.

4) Giai on kt thỳc

- Khụng cũn dung nham v vt liu rn phun ra ngoi .Nỳi la tr li trng thỏi
yờn tnh,cú th ngng phun mt thi gian sau khi b sung nng lng li tip
tc phun.

IV. Cỏc sn phm ca nỳi la

Cỏc sn phm do nỳi la phun ra bao gm cỏc cht khớ , cht lng v
cht c

1) Cỏc Cht khớ
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

10

Nỳi la t lỳc bt u hot ng n lỳc kt thỳc thng phun khớ ra ngoi
qua cỏc ming nỳi la hoc cỏc khe nt gn nún nỳi la.
- Trong cỏc cht khớ , hi nc chim n 70% n 90% s lng khớ phun ,
Magma cha nhiu SIO2 thỡ cng nhiu hi nc v cỏc khớ bc.
- Ngoi hi nc ra, cũn cú H2S , SO2 , N , O , H , CO 2 , CO , F , Ar , B, Cl S
lng khớ v thnh phn khớ phun cng thay i ngay c trong mt ngn nỳi
la . Cỏc khớ phun thng ng li quanh nỳi la to thnh cỏc sn phm thng
hoa, thng gp l : S , NACl , KCl , CL2S , CuO2
Lng khớ phun mt s nỳi la cú th l rt ln . Chỳng cú th to thnh

nhng ct khớ cao, nhng ỏm mõy khớ dy c trờn bu tri.



nỳi la Chaiten min nam Chilờ phun khớ


2) Cỏc Cht lng
Nỳi la phun nhiu nht l dung nham . dung nham ca nỳi la
- Dung nham c hỡnh thnh trong
lũng t thng sõu trờn 100 km
, cú nhit trờn 1300C v ỏp sut
rt cao,thnh phn chớnh l SIO2.Cn
c vo hm lng SIO2 ngi ta chia
ra cỏc loi
- Dung nham Axit : thnh phn SIO2
t t 60%-70%, FeO v MgO tng
i ớt . Dung nham Axit c quỏnh ,
ớt c ng , tp trung quanh ming
nỳi la.
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

11

Dũng dung nham núng chy tro ra t ming nỳi la Kilauea Hawaii


- Dung nham
Bazo : thnh
phn SIO2 t t

45%-55%, FeO
v MgO khỏ
nhiu . Dung
nham Bazo lng
, c ng , chy
vi tc ln ,
cú xu hng san
phng ia hỡnh
to ra cỏc b
mt hay cao
nguyờn rng ln.
- Ngoi ra, cũn cú dung nham trung tớnh :cú thnh phn, c im nm trung
gian gia hai loi nờu trờn
- Dung nham chy thnh dũng, di nhiu km, phõn nhỏnh nu gp chng ngi
vt.Vn tc di chuyn ca dung nham ph thuc vo c lng ca nú . Dũng
dung nham chy vi vn tc núi chung l khong 16km/h,nu a hỡnh dc cú
th t c 80 km/h.

- Dũng dung nham nhanh chúng ngui lp ngoi cựng nhng bờn trong thỡ
thc ra li núng rt lõu (dung nham nỳi Jorullo ó phun vo nm 1750, sau 20
nm ngi ta vncũn cú th t chỏy iu thuc.)

3) Cỏc Cht rn
Cú kớch thc t vi centimet n vi một , cú khi nng n hng tn .c
chia thnh :
- Bom nỳi la ( Volcanic bomb ) : cú ng kớnh trờn 30 mm cho n hng
một . Cú cỏi n 30m,nng n hng chc tn. Cú nhiu kiu hỡnh dng ( hỡnh
git nc, trũn, qu trng, ). Bom t ming nỳi l bn tung lờn tri , thng
cú ting n ln, xoay ln trong khụng trung ri ụng cng li
- Cui nỳi la ( Lapilla ): nhng viờn ỏ nh, b phun lờn v ri thnh trn ma

gõy tỏc hi ln. Loi cú ng kớnh 15-50 mm , nu cú nhiu l hng, nh, ni
trờn mt nc c gi l ỏ bt . Nhng loi cú c t 5-15mm cú th gi l
cui nỳi la.
Nỳi Vesure phun ngy 7-4-1966 ó phun lờn mt t trn ma si nỳi la,
xung hai thnh ph Otapino v San Giuseppe lm 200 ngi cht.
Tìm hiểu về núi lửa

12
- Xỉ núi lửa: là sản phẩm phun ra từ miệng núi lửa, sau đó bị nguội lạnh đi trên
đường chảy của dung nham bọt. Xỉ núi lửa hình thành trong dung nham lỏng,
chất khí tách dễ dàng ra khỏi dung nham.
- Tro núi lửa: Có đường kính 0.1-1 mm , là những giọt dung nham nhỏ li ti bị
bắn ra ngồi rồi nguội lại , nhỏ và nhẹ nên bị gió đưa đi rất xa tới hàng ngàn
km. Có màu trắng xám, nâu đen .
Tro này có thể tạo nên những đám mây làm trời sụp tối trong nhiều ngày tại các
vùng lân cận. Khi rơi xuống đất, tro thường có màu trắng. Tro núi lửalà phân bón
tự nhiên cho đất. Vùng xung quanh nơi núi lửa đã từng hoạt động , đất đai màu
mỡ, cây cối xanh tươi, phong cảnh tự nhiên đẹp, thường là thắng cảnh du lịch.(núi
Phú Sĩ_Nhật Bản)
Nếu tro núi lửa gắn kết lại ta có Tuf núi lửa , nếu do các vụn gắn lại thì ta có
dăm kết núi lửa (Aglomerat). Nếu các Tuf, dăm kết gắn đọng lại trong 1 dòng
dung nham, ta sẽ có dung nham Tuf - dăm kết.
Vụn tro có thể được phun với 1 lượng rất lớn và đưa đi rất xa.
V. Các hiện tượng sau núi lửa
1. Hơi Fumerron
- Là hiện tượng phun khí và hơi nước sau khi núi lửa hoạt động tạo nên 1
lớp khói trên đỉnh núi, sườn núi hoặc các vùng lân cận. Các chất khí
gồm: clo, amoniac, sulphuric, cacbonic…
- Hiện tượng này kéo dài rất lâu có khi tới hàng trăm năm.
2. Suối nhiệt khống

- Núi lửa phun ra dung nham có nhiệt độ rất cao (trên 1000 ºC). Khi
dung nham chảy qua nơi có mạch nước ngầm sẽ hình thành suối nhiệt
khống.
- Có thể phân biệt suối nhiệt khống nóng và lạnh, cũng có thể phân biệt
thành suối nhiệt khống kiềm và axit. Người ta thường gọi khu nước
suối theo khống chất chính.
- Thành phần của suối nhiệt khống liên hệ mật thiết với thành phần chất
khí núi lửa và thành phần nước ngầm ban đầu.
- Nước suối nhiêt khống có tác dụng rất tốt trong việc trị liệu y khoa.
Ở những nơi có hoạt động kiến tạo mạnh , gần những đứt gãy sâu, rộng cũng có
thể có suối nhiệt khống.

3. Các Geysir
- Là nguồn mạch đặc biệt , vừa phun nước nóng vừa phun hơi nước. Geysir
có thể phun tia nước cao tới 20-40m, nhiệt độ khoảng 80-90ºC.
- Thành phần chủ yếu gồm Oxit silic (SIO2 ), Natri cacbonat , muối clorua,
muối sunfat, cacbonic, H2S…
Tìm hiểu về núi lửa

13
- Geysir thường phun theo định hạn. Mổi lần phun khoảng 10-30 phút, sau
đó nghỉ một vài ngày lại phun tiếp.Sự xen kẻ của kỳ phun và sự ngưng nghỉ
dài ngắn tùy thuộc vào áp lực dứoi sâu của mổi geysir.
Gersir đầu tiên phát hiện ra ở vùng geysir của băng đảo.Ở đây nước phun cao
tới 30m , phun liền trong 10 phút sau đó nghỉ từ 24-30 giờ rồi lại phun tiếp.
Gersir ở Newziland – Hoa Kỳ phun theo định hạn rất đúng vào 1 giờ nhất
định trong ngày. Nước phun thành vòi cao 40m, đường kính 3m, phun lâu mau
khác nhau có thể đến 30 phút.
4. Núi lửa bùn
 Có dạng chóp do bùn tạo thành,hơi

nước nóng thốt ra ở miệng làm bùn
sủi lên,có lúc phun nhẹ thành những tia
nhỏ.Cũng có trường hợp khơng có
dạng chóp mà là dạng thẳng.
 Núi lửa bùn có nguồn gốc ngồi núi
lửa,nó có liên quan với khống sản dầu
khí thốt ra và bốc lên từ các chất hửu
cơ chứ khơng phải do Magma
 Cho tới thời điểm này, ngọn núi lửa
bùn lớn nhất trên thế giới có
đường kính 10 km và cao gần 700 m.
 Có khoảng 1.100 ngọn núi lửa bùn được phát hiện trên mặt đất (700 núi lửa
bùn) và trong những khu vực nước cạn, nhưng có tới hơn 10.000 ngọn núi
lửa bùn nằm trên dưới lòng biển sâu.

Hình 13: trên miệng một núi lửa bùn
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

14
Gn õy, mt ngn nỳi la bựn trờn o Java, Indonesia phun tro ó y 11.000
ngi vo cnh vụ gia c. Nhng lp bựn ó bao trựm 4 ngụi lng, 25 nh mỏy v
tng thit hi m nú gõy ra tớnh n thỏng 3/2007 l 420 triu USD.
5. Mt s dng a hỡnh liờn quan H T Nng
a. H nỳi la
- Mụt s nỳi la sau khi tt, ti ming
nỳi hỡnh thnh cỏc h sõu hỡnh phu.
Trong iu kin thớch hp nh cú mch
nc ngm hoc tớch nc ma to
thnh dng a hỡnh c bit gi l h
nỳi la.


H T Nng l ming nỳi la ó ngng hot
ng hng triu nm, cỏch thnh ph Pleiku
6km ng chim bay. Din tớch 230 ha, sõu t
20-30 m



H Thiờn Trỡ trờn nh nỳi Bc u (Trung Quc) cao 2200 m so vi mt bin,
tng lng nc tớch tr lờn ti 2 t một khi l h sõu nht ca Trung Quc

- Ngoi ra cũn cú dng h hỡnh thnh bi nham thch nỳi la. Nham thch
tro ra, kố chn cỏc dũng sụng hoc thung lng gi l h ch Tc ( h
Kớnh Bc, V i Liờn - Trung Quc )

b. Nún nỳi la
- a hỡnh cú dng nún , i xng hoc khụng i xng, nghiờng t 20-30

Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

15
c. Cỏc cao nguyờn, thung lng
- Dung nham ph mt lp trờn mt
t, sau khi ngui li ,cựng cỏc quỏ
trỡnh phong húa s hỡnh thnh cỏc
dng a hỡnh nh thung lng cao
nguyờn, bn a









Khoỏng sn i kốm vi nỳi la
- Phn ln cỏc cht khoỏng kim loi ti cỏc m trờn th gii nh
ng,vng,bc,chỡ v km u gn lin vi magma sõu trong nhng ngn
nỳi la ó tt nm bờn trờb cỏc khu vc chỡm
Magma khụng phi lỳc no cng tri lờn m t t ngui dn v cng li
di nỳi la hỡnh thnh nhng loi ỏ cú giỏ tr ( Granit , Gabbro) cú
trong vn quc gia Yosemite Califonia
- Nhng dũng nc núng di bin sõu cha mt lng di do cỏc kim
loi sm mu

VI. Phõn b nỳi la
1. cỏc vnh ai nỳi la trờn th gii
Vnh ai nỳi la l mt khu vc hay xy ra ng t v cỏc hin tng phun
tro nỳi la bao quanh vựng lũng cho,l h qu trc tip ca cỏc hot ng a
kin to v ca s chuyn ng v va chm ca cỏc a lp v Trỏi t.
- Hu ht cỏc nỳi la tp trung dc theo ranh gii ca hng chc mng
thch quyn khng l trụi ni trờn b mt trỏi t , ch yu nhng vựng
nỳi tr, cỏc vc sõu trong i dng, nhiu nht l quanh Thỏi Bỡnh
Dng , a Trung Hi, v sng nỳi i Tõy Dng to nờn cỏc vnh ai
nỳi la
Tìm hieåu veà nuùi löûa

16



bản đồ phân bố núi lửa trên thế giới

 Vành đai lửa Thái Bình Dương
Là một khu vực hay xãy ra động đất, các hiện tượng phun trào núi lửa bao quanh
lòng chảo Thái Bình Dương. Nó có dạng
tương tự hình móng ngựa và dài hơn 40.000
km. Ở đây có khoảng 294 núi với nhiều núi
lửa từ Alaska ( 20 núi ) qua Canada ( 5 núi )
Hoa Kỳ,Trung Mỹ (26 núi), Nam Mỹ ( 46
núi ) đến Nam Băng Châu ( 2 núi ) New
Ziland, Tân NiuGhinê ( 30 núi ), Polynesia
( 23 núi ). Nó gắn liền với một dãy liên tục
các rãnh đại dương, vòng cung quần đảo,
các dãy núi lửa và sự chuyển động của các
mảng kiến tạo. Đôi khi nó còn được gọi là
vành đai địa chấn Thái Bình Dương.
vành đai Thái Bình Dương
Vành đai núi lửa Thái Bình Dương là hệ quả trực tiếp của các hoạt động đĩa kiến
tạo và của sự chuyển động và va chạm của các đĩa lớp vỏ Trái Đất. Phần phía
đông của vành đai này là kết quả của sự lún xuống dưới của các đĩa Nazca và đĩa
Cocos do sự chuyển động về phía tây của đĩa Nam Mỹ. Một phần của đĩa Thái
Tìm hieåu veà nuùi löûa

17
Bình Dương cùng với đĩa kiến tạo nhỏ Juan de Fuca cũng đang bị lún xuống dưới
đĩa Bắc Mỹ. Dọc theo phần phía bắc thì chuyển động theo hướng tây bắc của đĩa
Thái Bình Dương đang làm nó lún xuống dưới vòng cung quần đảo Aleutia. Xa
hơn nữa về phía tây thì đĩa Thái Bình Dương cũng đang bị lún xuống dưới dọc
theo vòng cung Kamchatka - quần đảo Kuril trên phần phía nam Nhật Bản. Phần
phía nam của vành đai này là phức tạp hơn với một loạt các đĩa kiến tạo nhỏ đang

va chạm với đĩa kiến tạo Thái Bình Dương từ khu vực quần đảo Mariana, Philipin,
Bougainville, Tonga và New Zealand. Indonesia nằm giữa vành đai núi lửa Thái
Bình Dương (chạy dọc theo các đảo phía đông bắc, gần với và bao gồm cả New
Guinea) và vành đai Alpide (chạy dọc theo phía nam và tây từ Sumatra, Java, Bali,
Flores và Timor). Trận động đất tháng 12 năm 2004 gần bờ biển Sumatra trên thực
tế là thuộc một phần của vành đai Alpide. Khu vực đứt gãy San Andreas nổi tiếng
và đang hoạt động gần California là đứt gãy biến đổi đang bù lại một phần của dốc
Đông Thái Bình Dương dưới khu vực tây nam Hoa Kỳ và Mexico.
 Dải núi lửa miền Địa Trung Hải- Inđônêxia
Nhiều nhất là ở Inđônêxia và các đảo trong Địa Trung Hải có khoảng 117 ngọn
núi lớn từ Tây sang Đông cũng là nơi phân bố chấn tâm động đất. Từ tiểu Antiles
tới quần đảo Lasonde



Bản đồ núi lửa của Inđônêxia
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

18
Sng nỳi gia i Tõy Dong

Phõn b theo phng kinh tuyn , khỏc vi Thỏi Bỡnh Dng nỳi la õy
khụng phõn b ven b lc a m theo dc sng nỳi gia i Tõy Dng,cú th
di bin hoc trờn cỏc o. Lũ nỳi la khụng sõu, di lp v mng, thnh phn
Bazan ớt kim, ớt K2O

ai chõu Phi

Phõn b dc cỏc t góy ln phớa ụng Chõu Phi. Qui mụ v s lng ớt hn 3 ai
trờn. Trung Phi khong 5 nỳi ụng Phi khong 19 nỳi


Ngoi ra, cũn cú mt s nỳi la phỏt sinh trong mng, phõn b mt s o
Thỏi Bỡnh Dng, n Dng , i Tõy Dng v trong lc a.

2. Nỳi la trờn th
gii

Trờn th gii, Indonesia,
Nht Bn v M c
xem l ba nc cú nhiu
nỳi la ang hot ng
nht, theo th t gim
dn v mc hot ng



nỳi la Krakatau,
Indonesia

Nỳi la ang hot ng ln nht th gii hin nay ang nm chõu M. ú l
nỳi la Mauna Loa, cao 4171 một so vi mc nc bin. Nỳi la Mauna Loa
qun o Hawaii, gia Thỏi Bỡnh Dng. Mauna Loa cú ng kớnh v i 100
km. Ngoi 4171 một trờn mc nc bin, chõn nỳi nm sõu hn 5000 một di
lũng Thỏi Bỡnh Dng. Vỡ vy, chiu cao thc s ca nỳi la ang hot ng ln
nht th gii l trờn 9000 một. Nm 1883, nỳi la o Krakatau, Indonesia, bựng
n v tr thnh t phun tro mónh lit nht con ngi tng c chng kin


Tìm hieåu veà nuùi löûa


19

TÊN NÚI LỬA

VỊ TRÍ

CHIỀU CAO
(M)
Aconcagua
Achentina - chile
6900
Adams
Washington
3690
Baker
Washington
3225
Bogoslof
Aleutian Islands
Gần chìm xuống
nước
Cotopaxi
Eucuado
5810
Brebus
Antarctica
3735
Etna
Sicily
3210

Fuji
Japan
3710
Hood
Oregon
3370
Ixtaxihuati
Mexico
5200
Katmai
Alasca
5100
Kenya
Kennia
5117
Kilinanjaro
Tanzania
5800
Lasser
California
3136
Maunaloa
Hawaii
4171
Misti
Peru
5733
Orizaba
Mexico
5610

Pelee
Martarnique
1329
rainier
Washington
4323
Shasta
California
4249
Vesusius
Italia
123
Wrangell
Alasca
4200






Núi lửa Kilauea ở Hawaii:
được coi là núi lửa đẹp nhất thế
giới đã hoạt động trở lại trong suốt
hai thập niên qua.
Tìm hieåu veà nuùi löûa

20

Núi Liamuiga: phía tây đảo Saint Kitts thuộc vùng biển Caribean đã ngủ yên hơn 1.000

năm.

Núi Kilimanjaro ở Tanzania: ngọn núi lửa cao nhất châu Phi nằm gần biên giới Tanzania
và Kenya. Đây cũng là một địa điểm du lịch nổi tiếng

Ngọn núi lửa Vesuvius Italy : chính là “hung thần” đã chôn vùi thánh phố cổ Pompei khi
nó phun trào vào năm 79 sau Công nguyên. Vesuvius được mệnh danh là núi lửa nguy hiểm
nhất thế giới.

Tìm hieåu veà nuùi löûa

21

Núi lửa Nyiragongo ở Zaire: ngọn núi lửa nằm trong CH Congo với lần phun trào gần đây
nhất vào năm 2002 cướp đi mạng sống của 45 người và gây nhiều thiệt hại nặng nề.

.
Núi lửa Shiga ở Nhật Bản, ngọn núi lửa đã ngủ yên và trở thành một địa điểm du lịch lý
tưởng.

Núi lửa Ambrym nằm trên quần đảo Vanuatu thuộc Nam Thái Bình Dương là
một trong những ngọn núi rất tích cực hoạt động trong thời gian gần đây.
Tìm hiểu về núi lửa

22

Núi lửa Taranaki (Egmont) ở New Zealand

3. Núi lửa ở Việt Nam


Hiện tại (2008) Việt Nam khơng có núi lửa nào đang phun. Tuy nhiên trong lịch
sử, cùng với vận động vỏ trái đất trong khu vực (Đơng Dương, Đơng Nam Á )đã
có nhiều đợt núi lửa phun trào còn để lại vết tích trong kiến trúc địa lý

Tên núi lửa
Độ cao(km)
Tỉnh
Lần phun cuối
Định Qn _Đồng Nai hạ
392
Đồng Nai
Kỉ đệ tứ
Cù Lao Pé
181
Qng Ngãi
Kỉ đệ tứ
Đồng Nai thượng
1000
Lâm Đồng
Kỉ đệ tứ
Hòn Tro
-20
Phan Thiết
1923
Toroeng Prong
800
Kon Tum
Kỉ đệ tứ
 Các núi lửa ở Việt Nam đều đã tắt. Núi lửa hoạt động gần đây nhất là núi
lửa Hòn Tro vào năm 1923.

 Ngày 15/02/1923, nhiều vùng thuộc Cù lao Hòn (Phan Thiết) bị chấn động
mạnh va kéo dài suốt 1 tuần. Thủy thủ trên tàu vocasamar đi ngang qua đây
dã thấy 1 đám khói khói đen và cột hơi dày đặt cùng với những tiếng nổ
mạnh. Ngày8/3, Cù lao Hòn phun ra những chất màu xám đen, xám nhạt
gồm hơi nước, bùn, đất. Trước những đợt phun nhiều tiếng nổ phát ra như
bom và hỗn hợp bùn đá bật lên sáng lòa. Ngày 15/3,núi lửa ngừng phun
nhưng hòn đảo vẫn nóng âm ỉ . Đến 20/3, động đất xảy ra, núi lửa phun trở
lại.
 Trước đợt hoạt động của núi lửa Hòn Tro, 8/2/1923 tàu qn sự hồng gia
Anh khi đi qua vùng này còn phát hiện 1 hòn đảo khác cách Hòn Tro 3.7km
cũng phun lửa cao 12m, xung quanh xốy nước rất mạnh.
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

23
Ngoi t hot ng nm 1923, theo ti liu, ti khu vc Hũn Tro v xung
quanh, ng t v nỳi la cũn xy ra 2 ln cui th k XIX v sm hn.
Nỳi la Hũn Tro cú th hot ng tr li, do vy, vic thit lp trm quan
sỏt a chn o Phỳ Quý, gn cm nỳi la Hũn Tro nhm theo dừi v d
bỏo s xut hin ca nỳi la qua nhng chn ng trc khi phun l rt cn
thit.
Nỳi la cũn phõn b nh Quỏn, Lt, Xuõn Lc, o Phỳ Quc, Phỳ
Quý, Hũn Tranh, Lý Sn,ak Lak


Ming nỳi la Cmgar,akLak
Ngoi ra, Vit Nam cũn cú 1 s dng a hỡnh liờn quan nh h nỳi
la(h T-Nng-Gia Lai) hay cỏc cao nguyờn t bazan l sn phm phong
húa t ỏ bazan hỡnh thnh sau khi nỳi la phun.
VII. Nỳi la vi cuc sng
1.Tớch cc

Cung cp mt lng hi nc ln ngng ng gõy mõy ma cỏc vựng
khụ hn.Trong lch s, chớnh hi nc ny ngng ng gõy ma xung cỏc
i dng, cựng vi vic gii phúng cỏc khớ trong lũng t to ra khớ quyn,
ngoi ra, cỏc khớ v hi nc ny tớch t thnh cỏc ỏm mõy khng l,
trong cỏc ỏm mõy ny, s va chm to ra cỏc ht mang in tớch, hng t
ht ny s to ra sột.
Tìm hiểu về núi lửa

24
 Tất cả những yếu tố trên đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành sự
sống trên Trái Đất.
 Một số núi lửa sau khi phun sẽ hình thành các đảo.
 Núi lửa làm hình thành các khống sản, đất bazan phong hóa từ đá bazan,
sản phẩm của núi lửa là loại đất tốt, phù hợp trồng cây cơng nghiệp( Tây
Ngun và Đơng Nam Bộ).
 Tro núi lửa cũng là phân bón tự nhiên cho đất. Vùng xung quanh núi lửa
đã tắt thường có phong cảnh tự nhiên đẹp, cây cối xanh tươi.
 Thường có nguồn địa nhiệt phong phú, đa dạng được khai thác và đưa vào
sử dụng. Tiêu biểu ở Newzeland là cánh đồng địa nhiệt Wai Magu vốn là
khu núi lửa. Chính phủ Newzeland đang khảo sát với quy mơ lớn tồn bộ
khu địa nhiệt và mới đây đã phát hiện cánh đồng địa nhiệt có giá trị kinh tế
lớn hơn là ở Buroadlan. Chương trình phát điện địa nhiệt này sẽ trở thành
nguồn năng lượng mới đầy triển vọng của Newzeland.
 Ở những vùng núi lửa, còn hình thành các cảnh quan du lịch, nghỉ dưỡng,
có tác dụng trị liệu y khoa…như suối nước nóng Greant và Denloxtun ở
Mỹ, suối nước nóng Bình Châu ở Vũng Tàu, hồ núi lửa…
 Cho ta một số khống sản như lưu huỳnh, muối mỏ, một số nơi có ống núi
lửa khai thác kim cương.

2.Tiêu cực.


Năm 2000, các nhà khoa học
đã ước tính núi lửa sẽ gây ra
thảm họa rõ rệt cho ít nhất 500
triệu người, tương đương với
dân số tồn thế giới vào đầu
thế kỷ 17

 Có sức tàn phá vơ cùng
to lớn, trong 500 năm
qua, có ít nhất 300.000
người chết vì núi lửa
hàng trăm thành phố,
làng mạc bị chơn vùi, chỉ
tính từ 1880-1990 thì núi
lửa đã làm ít nhất 26.000
người chết. (núi lửa
Bandaixe của Nhật Bản
vào năm 1888 tàn phá
một lúc 7 làng dân cư
đơng đúc. Vùng đảo
Tỡm hieồu ve nuựi lửỷa

25
Natinika_nỳi la Monpele hy hoi gn nh thnh ph Xanpier lm thit
mng 26.000 ngi.
Khi nỳi la phun kốm theo mựi lu hunh,hi thy ngõn lm ngi hớt phi
cm thy khú th, bng bc xn en, thỳ vt cung cung chy trn, cỏ
v vi sinh vt cht nhiu.
To ra 1 lp bi mng trờn tng bỡnh lu v l lng ú, che bt ỏnh sỏng

mt tri,lm nhit Trỏi t gim. Tuy vy, khu vc Thỏi Bỡnh Dng li
m lờn do dũng nc núng t cỏc ni v, gõy ra hin tng Elnino kộo
di ớt nht 3 nm.
Mt khỏc, nhng ỏm mõy hỡnh thnh t cỏc v phun cng gõy nguy him
cho an ton hng khụng.
Nỳi la thng l nguyờn nhõn ca cỏc trn ng t, súng thn

VIII. Nghiờn cu,d bỏo nỳi la

trm nghiờn cu nỳi la hawaii
Ngi ta thnh lp cỏc trm nghiờn cu v i quan sỏt gn khu vc nỳi
la theo dừi thụng qua cỏc cn a chn d bỏo khi no nỳi la hot
ng tr li nhm gim bt thit hi v ngi v ca. i vi nỳi la ang
phun xut cỏc nh nghiờn cu s quan sỏt, nghiờn cu v hot ng, thnh
phn phun xut v cỏc hin tng sau phun xut.
i quan sỏt u tiờn c thnh lp nỳi la Vevuvius-Italia vo nm
1841.Ngi ta ghi li nhng trn ng t nh , nhng thay i v nhit
v thnh phn khớ fumaron
Ngy nay vi cụng ngh hin i , ngi ta cũn s dng v tinh vo vic
quan sỏt.
H thng v tinh ny c mt nhúm nghiờn cu thuc vin nghiờn cu
nỳi la i hc Tokyo nghiờn cu thnh cụng.H thng trờn s theo dừi

×