Kinh tế dầu
khí
Ngành cơng nghiệp
dầu khí và chính
sách tài khóa của
Thái Lan
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí và
chính sách tài khóa của Thái Lan
Tổng quan về
ngành dầu khí
thế giới
Giới thiệu chính
sách tài khóa
của Thái Lan
Giới thiệu
ngành cơng
nghiệp dầu khí
ở Thái Lan
Tổng kết
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí và
chính sách tài khóa của Thái Lan
Tổng quan về
ngành dầu khí
thế giới
Giới thiệu chính
sách tài khóa
của Thái Lan
Giới thiệu
ngành cơng
nghiệp dầu khí
ở Thái Lan
Tổng kết
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí về chính sách tài
khóa của Thái Lan
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
Giới thiệu
ngành
cơng
nghiệp dầu
khí ở Thái
Lan
Giới thiệu
chính sách
tài khóa
của Thái
Lan
Tổng kết
Ngành cơng
cơng nghiệp
dầu
khí khí
và chính
sách tài
Ngành
nghiệp
dầu
và chính
Thái
Lan
sách tài khóakhóa
củacủa
Thái
Lan
Tổng
Tổng
quan
quan
về
vềngành
ngành
dầu
dầu
khí
khí
thế
thế
giới
giới
1.1 Khái niệm chung
1.1 Khái niệm chung
-
•
•
Dầu mỏ và khí đốt là hợp chất hydrocacbon được khai
Khí t
ự nhiên là ngu
ồn năng l
ượ
ng sơ cấp l
ớthể
n thứlỏng
ba trên th
ếthể
giới, chi
ếm 24%
thác
lên
từ
lịng
đất
thường
ở
và
khí.
Ở thế
tổng năng lượng sử dụng vào năm 2011 và với tốc độ tăng trưởng tiêu thụ đã
chúng
bao gồm khí thiên nhiên và khí đồng hành
vkhí
ượt xa d
ầu thơ trong 10 và 20 năm
Khí thiên nhiên là tồn bộ hydrocacbon ở thể khí
khai thác từ giếng khoan bao gồm cả khí ẩm và khí khơ
Khí đồng hành là khí tự nhiên nằm trong vỉa dầu
được khai thác đồng thời với dầu thô.
Tổng
quan
về
ngành
dầu
khí thế
giới
1.2. Nhu c ầu s ử d ụng khí đ ốt trê n th ế
g iới cầu khí đốt thế giới tăng trung bình
Nhu
2.5%/năm trong giai đoạn từ 20082018, nhưng ở năm 2019 chỉ dừng lại
mức tăng trưởng là 2% với mức nhu
cầu 3929.2 bcm
- Bắc Mỹ vẫn tiếp tục dẫn đầu trong
nhiều năm qua với nhu cầu khí đốt đạt
đỉnh năm 2019 là 1057.6 bcm ở mức
tăng trưởng 2.9%
- Khu vực Châu Á Thái Bình Dương
cũng đã và đang thể hiện mức tăng
trưởng đáng kinh ngạc trong năm 2019
với 869.9 bcm – mức tăng tương
đương với 4.8% so với năm 2018.
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
1.3 Trữ Lượ ng khí đ ốt c ủa
c ác khu v ực trê n th ế g iới
Biểu đồ phân bổ trữ lượng khí đốt của các khu vực qua từng thời kỳ
1.4. Nguồn cung khí đốt của các khu vực trên
thế giới (2009-2019)
Nguồn cung khí đốt của thế giới đạt 3989.3 bcm tại
năm 2019 với tốc độ tăng trưởng trung bình 2.4% từ
2008-2018 và 3.4% vào năm 2019
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí về chính sách tài
khóa của Thái Lan
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
Giới thiệu
ngành
cơng
nghiệp dầu
khí ở Thái
Lan
Giới thiệu
chính sách
tài khóa
của Thái
Lan
Tổng kết
iới thiệu ngành cơng nghiệp dầu khí ở Thái La
2.1. Ngành dầu ở Thái Lan:
-
-
-
-
Sản lượng dầu tiêu thụ và sản xuất của
Thái Lan đều tăng dầu qua các năm
Sản lượng dầu đã được chứng minh của
Thái Lan có sự tăng giảm theo các năm. Sản
lượng đạt đỉnh vào năm 2002 sau đó giảm
mạnh
Sản lượng dầu tiêu thụ của Thái Lan có
sự tăng trưởng rất mạnh mẽ. Lượng dầu
này chủ yếu đến từ các nguồn dầu nhập
khẩu.
Cùng với sự phát triển của ngành công
nghiệp lọc dầu. Sản lượng dầu sản xuất
Giới
thiệu
ngành
cơng
nghiệp
dầu khí
ở Thái
Lan
Trữ lượng dầu bổ sung:
Bổ sung trữ lượng của Thái Lan có sự liên kết chặt chẽ với trữ lượng
dầu. Năm 2002 trữ lượng dầu của Thái Lan đạt đỉnh khiến cho trữ
lượng bổ xung đạt đỉnh
Từ năm 1980-2002 trữ lượng bổ sung của Thái Lan tăng đáng kể( từ
0 dự trữ tăng lên 600tr thùng dầu)
Tuy nhiên sau năm 2002 sản lượng dầu của Thái Lan giảm cùng với
sự tăng về sản lượng sản xuất khiến bổ sung trữ lượng giảm mạnh
điều này khiến cho Thái Lan có sự nhập khẩu dầu tăng mạnh để đáp
ứng đủ nhu cầu sản xuất
bổ sung dự trữ
Giới thiệu ngành cơng nghiệp dầu khí ở Thái Lan
2.2 Ngành khí ở Thái Lan:
Sản lượng khí tiêu thụ và sản xuất của Thái Lan
đều tăng nhẹ qua các năm=>Thái Lan khơng có
nhu cầu về khí nhiều như dầu mỏ
Sản lượng khí đã được chứng minh của Thái Lan có sự
tăng giảm theo các năm. Sản lượng đạt đỉnh vào năm
1981 và năm 2002, giai đoạn 19831997 trữ lượng khí
của Thái lan giảm mạnh chỉ xấp xỉ khoảng 200 tỷ m3.
Tuy nhiên từ năm 2008 trữ lượng khí của Thái Lan
giảm mạnh tới mức đáng báo động xuống dưới 150tỷ
m3.
Giới
thiệu
ngành
cơng
nghiệp
dầu khí
ở Thái
Lan
Trữ lượng khí bổ sung:
Bổ sung trữ lượng của Thái Lan có sự liên kết chặt chẽ với trữ lượng
khí. Năm 1981, 1998, 2002 trữ lượng khí của Thái Lan đạt đỉnh khiến
cho trữ lượng bổ sung đạt đỉnh
Giai đọan 1993-1997 trữ lượng khí bổ sung cũng bị sụt giảm nghiêm
trọng xuống tới mức 150tỷ m3
Tuy nhiên sau năm 2002 sản lượng khí của Thái Lan giảm cùng với
sự tăng về sản lượng sản xuất khiến bổ sung trữ lượng giảm mạnh
về xấp xỉ 100tỷ m3
bổ sung dự trữ khí(tỷ m3)
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí về chính sách tài
khóa của Thái Lan
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
Giới thiệu
ngành
cơng
nghiệp dầu
khí ở Thái
Lan
Giới thiệu
chính sách
tài khóa
của Thái
Lan
Tổng kết
Giới thiệu chính sách tài khóa của Thái Lan
3.1.Thuế tài nguyên và thuế thu nhập
3.1.1.Thuế tài nguyên được áp dụng theo tỷ lệ lũy tiến:
• Lên đến 2.000 thùng mỗi ngày
5,0%
• 2.000 - 5.000 thùng mỗi ngày
6,25%
• 5.000 - 10.000 thùng mỗi ngày
10,0%
• 10.000 - 20.000 thùng mỗi ngày
12,5%
• Hơn 20.000 thùng mỗi ngày
15,0%
Thuế tài nguyên ở Thái Lan thay đổi dựa vào sản lượng khai thác
nhưng theo quy định Thái Lan phân chia ra mức sản lượng khai thác
thấp hơn, với khoảng chênh lệch sản lượng cũng nhỏ hơn như vậy
có thể thấy độ linh hoạt về thuế suất của Thái Lan
Giới
thiệu
chính
sách
tài
khóa
của
Thái
Lan
3.1.2.Thuế thu nhập ( nhượng quyền)
Quyền lợi thù lao đặc biệt là lợi nhuận thu được thuế, chỉ phải nộp
trong những năm người được nhượng quyền có lãi xăng dầu. Khi
tính tốn lãi hoặc lỗ,chi tiêu vốn, chi phí hoạt động và (một khoản
“nâng cao” chi phí) trong năm và tổn thất xăng dầu được chuyển
tiếp vô thời hạn từ những năm trước có thể được khấu trừ. Cái
đặc biệt giảm ”được chỉ định là 0%. SRB được tính tốn theo khối
thăm dò với tỷ lệ sau:
Thu nhập trên mét SRB giếng
• Lên đến 4,800 Baht (đồng tiền Thái)
• 4,800 Baht đến 14,400
0%
1% Mỗi lần tăng 240baht
• 14.400 đến 33.600 Baht
1% Mỗi lần tăng 960 baht
Hơn 33.600 Baht
1% Mỗi lần tăng 3840baht
Giới thiệu chính sách tài khóa của Thái Lan
3.2.1 Hoa hồng và phí
3.2.Hợp
đồng
phân
chia
sản
phẩm
(PSC)
Trong loại chế độ tài khóa này, sự tham gia của nhà nước khơng u
cầu nhưng có thể thương lượng. Thơng thường, khơng có tiền
thưởng chữ ký vào ngày ký nhưng có thể thương lượng vào những
ngày cụ thể. Trong giá thầu mới nhất vòng tiền thưởng sản xuất đã
được miễn. Thời hạn hợp đồng như sau:
• Thời gian thăm dị: 6 năm + 3 năm gia hạn
• Thời gian sản xuất: 20 năm kể từ ngày kết thúc
thời gian thăm dị + 10 năm gia hạn
• Nghĩa vụ sản xuất là trong vịng 4 năm, với
có thể hoãn lại 2 năm mỗi lần
Giới thiệu c hính s ác h tài khó a c ủa Thái
Lanphẩm (PSC)
3.2.Hợp đồng phân chia sản
3.2.2 Chi phí thu hồi
Bản sửa đổi PA năm 2017 xác định các điều
khoản cơ bản của PSC: tất cả các chi phí thực
tế trong hoạt động thượng nguồn do Nhà thầu
chịu và có thể thu hồi được từ sản lượng, như
được nêu chi tiết trong các điều khoản của
hợp đồng được phê duyệt bởi Tổng giám.
Giới thiệu chính sách tài khóa của Thái Lan
3.2.Hợp
đồng
phân
chia sản
phẩm
(PSC)
3.2.3.Thuế xuất khẩu
Thái Lan không đánh thuế xuất
khẩu, tuy vậy họ lại có các khoản lợi
ích khác thậm chí cịn lớn hơn nhiều
cả phần thu từ thuế xuất khẩu
3.2.4.Phân chia dầu/khí lãi
Ngồi thu hồi chi phí thì điều khoản
phân chia dầu lãi cũng là một yếu tố
ảnh hưởng rất lớn tới lợi ích của các
bên tham gia trong hợp đồng: Nhà
thầu chỉ được nhận tiền thưởng công
Kinh tế dầu khí
Ngành cơng nghiệp dầu khí về chính sách tài
khóa của Thái Lan
Tổng quan
về ngành
dầu khí thế
giới
Giới thiệu
ngành
cơng
nghiệp dầu
khí ở Thái
Lan
Giới thiệu
chính sách
tài khóa
của Thái
Lan
Tổng kết
•
Tổng kết
•
•
Thái Lan sử dụng mơ hình PSC để quản lý hoạt động
kinh doanh xăng dầu của mình để có thể đưa tiền
vào nhà nước.
Khai thác tài nguyên trong lòng đất và dưới biển để
sử dụng vì lợi ích của đất nước giảm nhập khẩu dầu
và khí đốt để ngăn chặn tiền tệ chảy ra khỏi quốc gia
càng nhiều càng tốt
Ngành dầu khí Thái Lan đã trải qua hơn 40 năm
trưởng thành và phát triển, khơng ít các hợp đồng
dầu khí đã được ký kết giữa PTT và các nhà thầu
dầu khí nước ngồi.
•
•
Chính sách phân chia sản phẩm dầu khí hiện đang
áp dụng trong hợp đồng PSC hiện nay ở Thái Lan
có phù hợp hay khơng, có đảm bảo được lợi ích
quốc gia cũng như có tính khuyến khích với các
nhà đầu tư hay không là cần phải được xem xét
nghiên cứu.
Qua những tìm hiểu trên có thể thấy, các quốc gia
đều rất chú trọng cải thiện chính sách thu hút đầu
tư bằng việc cụ thể hố các chính sách phân chia
sản phẩm mà họ đã xây dựng trong hợp đồng dầu
khí.
Tổng kết
Thanks
For
Watching!
Group Name