Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Xây dựng danh mục tương tác thuốc cần chú ý trong kê đơn tại phòng khám tim mạch Bệnh viện Nhân dân Gia Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.35 KB, 13 trang )

HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

XÂY DỰNG DANH MỤC TƯƠNG TÁC THUỐC CẦN CHÚ Ý TRONG KÊ ĐƠN
TẠI PHÒNG KHÁM TIM MẠCH BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH
Ngơ Thị Kim Hịa1, Trần Minh Hoàng2,
Nguyễn Thị Hoa Mỹ2, Nguyễn Hoàng Hải3, Phạm Hồng Thắm1,2
TÓM TẮT

43

Mở đầu: Bệnh tim mạch là một trong những
bệnh hàng đầu trong nguyên nhân gây tử vong
trên toàn cầu, tại Việt Nam tỉ lệ tử vong cũng xấp
xỉ 31% . Tương tác thuốc là một trong những vấn
đề thường gặp khi kê đơn, ngoài nguy cơ ảnh
hưởng đến hiệu quả điều trị, một số tương tác
thuốc bất lợi có thể làm gia tăng các phản ứng có
hại nghiêm trọng, kéo dài thời gian nằm viện,
tăng chi phí điều trị, tăng nguy cơ tái nhập viện
và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tim mạch.
Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ các loại tương tác
thuốc trong kê toa ngoại trú trên bệnh nhân tim
mạch, từ đó, xây dựng danh mục tương tác thuốc
cần chú ý trong kê đơn ngoại trú trên bệnh nhân
tim mạch tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:
Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang đơn thuốc
ngoại trú được kê đơn trong khoảng thời gian từ
01/03/2021 đến ngày 31/03/2021. Sử dụng phần
mềm kê đơn của bệnh viện có tích hợp với web
thongtinthuoc.com.vn nhằm thống kê tỉ lệ các


tương tác thuốc. Đánh giá mức độ tương tác
thuốc
theo
các
phần
mềm
sau:

Khoa Dược – Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
Khoa Dược – Bệnh viện Nhân Dân Gia Định
3
Khoa Nội Tim mạch - Bệnh viện Nhân Dân Gia
Định
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hồng Thắm
Email:
Ngày nhận bài: 15.9.2022
Ngày phản biện khoa học: 15.10.2022
Ngày duyệt bài: 10.11.2022
1
2

412

thongtinthuoc.com.vn,
Lexicomp

UPTODATE.
Kết quả:
Có tổng số 10081 đơn thuốc phân tích. Trong
đó, có 3440 đơn (chiếm tỉ lệ 34,1%) có tương tác

thuốc. Số đơn thuốc chứa tương tác ở mức độ
vừa phải và nhẹ lần lượt là 3136 và 310 đơn
thuốc (tương ứng với 28% và 3%). Có 862 đơn
thuốc chứa tương tác ở mức độ nặng (7,9%).
Trong mẫu nghiên cứu, số thuốc trong đơn dao
động từ 1 – 13 thuốc, trong đó số đơn có chứa 4
thuốc chiếm tỉ lệ cao nhất. Tỉ lệ tương tác thuốc
tăng dần khi số lượng thuốc trong đơn tăng lên,
các đơn có chứa từ 10 thuốc trở lên cho thấy ln
gặp ít nhất 1 cặp tương tác thuốc theo kết quả tra
cứu. Có 24 cặp tương tác có ý nghĩa lâm sàng
cần chú ý được ghi nhận, trong đó có 16 cặp
tương tác ở mức độ C – theo dõi điều trị, 8 cặp
tương tác mức độ D – Xem xét thay đổi điều trị.
Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy
có tỉ lệ thuận giữa số lượng tương tác thuốc và số
lượng thuốc được kê trong đơn.
Kết luận:
Tương tác thuốc chiếm tỉ lệ cao trong các
đơn thuốc trên bệnh nhân tim mạch. Việc cung
cấp danh mục thuốc tương tác cần lưu ý giúp
phát hiện và ngăn ngừa các tương tác ảnh hưởng
đến điều trị và góp phần sử dụng thuốc an tồn.
Từ khóa: Tương tác thuốc, tim mạch, phản
ứng có hại của thuốc.


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

SUMMARY

RESEARCH FOR BUILDING A LIST
OF DRUG INTERACTIONS NEEDED
TO BE ATTENTION IN OUTCOME
PRECAUTIONS AT CARDIOLOGY
DEPARTMENT NHAN DAN GIA DINH
HOSPITAL
Introduction: Cardiovascular disease is one
of the leading causes of death globally. In
Vietnam, the mortality rate is approximately
31%. Drug interaction is one of the common
problems when prescribing, in addition to the
risk of affecting the effectiveness of treatment,
some adverse drug interactions can increase
serious adverse reactions, prolong the duration of
treatment. hospitalization, increased treatment
costs, increased risk of re-hospitalization and
mortality in cardiovascular patients.
Objective: Surveying the rate of drug
interactions in outpatient prescribing for
cardiovascular patients, thereby building a list of
drug interactions that need attention in outpatient
prescribing for cardiovascular patients at Nhan
dan Gia Dinh Hospital .
Materials and methods: Retrospective,
cross-sectional study of outpatient prescriptions
prescribed between March 1, 2021 and March
31, 2021. Using the hospital's prescribing
software
integrated
with

the
website
thongtinthuoc.com.vn to calculate the rate of
drug interactions. Evaluate drug interactions
according
to
the
following
software:
thongtinthuoc.com.vn,
Lexicomp
and
UPTODATE.
Result: There are a total of 10081
prescriptions analyzed. In which, there are 3440
prescriptions (accounting for 34.1%) with drug
interactions. The number of prescriptions
containing moderate and mild interactions was
3136 and 310, respectively (28% and 3%
respectively). There were 862 prescriptions

containing serious interactions (7.9%). In the
research sample, the number of drugs in the
prescription ranged from 1 to 13 drugs, of which
the number of prescriptions containing 4 drugs
accounted for the highest proportion. The rate of
drug interactions increases as the number of
drugs in the prescription increases, orders
containing 10 or more drugs show that there is
always at least 1 pair of drug interactions

according to the search results.
There are 24 pairs of clinically significant
interactions that need to be noted, of which there
are 16 pairs of interactions at level C - monitor
treatment, 8 pairs of interactions at level D Consider changing treatment..
Besides, the study results also show that
there is a positive ratio between the number of
drug interactions and the number of drugs
prescribed in the prescription.
Conclusion: Drug interactions account for a
high
percentage
of
prescriptions
in
cardiovascular patients. Providing a list of drug
interactions to note helps detect and prevent
interactions that affect treatment and contributes
to the safe use of drugs..
Keywords: Drug interactions, Cardiology,
Outpatients...

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo tổ chức y tế Thế giới (World Health
Organization WHO), bệnh tim mạch dẫn đầu
trong nguyên nhân gây tử vong trên toàn cầu
với khoảng 31% tổng số ca tử vong. Trong
đó, các biến cố liên quan đến bệnh tim do
thiếu máu cục bộ và đột quỵ lần lượt chiếm
16% và 11% tổng số trường hợp tử vong. Tại

Việt Nam, tỉ lệ tử vong liên quan đến bệnh
tim mạch cũng xấp xỉ 31% trong năm 2016
tương đương với hơn 170.000 tử vong [4].
Một trong những nguyên nhân quan
trọng dẫn đến các biến cố trên bệnh nhân tim
413


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

mạch là các vấn đề liên quan đến thuốc. Tỉ lệ
các trường hợp biến cố do thuốc dao động từ
30,8% đến 78% [5], [6]. Trong đó, tương tác
thuốc là một trong những vấn đề thường gặp
khi kê đơn và có thể ảnh hưởng đến kết cục
lâm sàng của bệnh nhân ở nhiều mức độ
khác nhau. Ngoài nguy cơ ảnh hưởng đến
hiệu quả điều trị, một số tương tác thuốc bất
lợi có thể làm gia tăng các phản ứng có hại
nghiêm trọng, kéo dài thời gian nằm viện,
tăng chi phí điều trị, tăng nguy cơ tái nhập
viện và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân tim mạch.
Theo một nghiên cứu thực hiện tại Việt
Nam (2019), tương tác thuốc chiếm 19,3%
các vấn đề liên quan đến thuốc thường gặp
tăng nguy cơ nhập viện trên bệnh nhân bệnh
mạch vành [5]. Do đó, tuy các nghiên cứu về
mức độ và tỉ lệ tương tác thuốc ở bệnh nhân
tim mạch đã được thực hiện ở nhiều bệnh
viện trong và ngoài nước [1], [2], [5], [7],

việc không ngừng cập nhật các cặp tương tác
với tối ưu hóa giải pháp ngăn chặn là điều
cần thiết trong quản lý tương tác thuốc trên
lâm sàng tim mạch, nhất là với bệnh nhân
điều trị ngoại trú, không được theo dõi y tế
chặt chẽ. Để nâng cao chất lượng kê đơn,
giảm thiểu các tương tác thuốc nghiêm trọng,
đòi hỏi cán bộ - nhân viên y tế phải có hiểu
biết, nắm bắt về cơ chế, nguyên nhân và cách
xử trí các trường hợp tương tác thuốc có ý
nghĩa lâm sàng. Nhờ xu hướng chuyển đổi số
trong y tế và sự phát triển của các hệ thống
cơ sở dữ liệu về thông tin và tương tác thuốc,
các nhân viên y tế có điều kiện thuận lợi hơn
trong việc tiếp cận các cảnh báo về tương tác
thuốc trong quá trình kê đơn. Tuy nhiên, các
cơ sở dữ liệu về tương tác thuốc hiện nay
chưa thống nhất về thông tin cảnh báo và
một số cảnh báo chưa đảm bảo mức độ tin
cậy gây khó khăn khi ứng dụng trong thực
hành lâm sàng. Việc cảnh báo q mức các
414

tương tác khơng có ý nghĩa lâm sàng khiến
các bác sĩ kê đơn có xu hướng bỏ qua các
cảnh báo tương tác thuốc được đưa ra và có
thể dẫn đến các kết cục xấu về lâm sàng nếu
bỏ qua những tương tác nghiêm trọng là vấn
đề cần được quan tâm. Chính vì vậy việc
khảo sát tần suất xảy ra tương tác thuốc và

xây dựng danh mục tương tác thuốc chuyên
biệt cần chú ý là rất quan trọng tại bệnh viện
nói chung và tại khoa tim mạch nói riêng.
Tại Việt Nam, hiện nay nhiều bệnh viện
đã thực hiện một số giải pháp nhằm hạn chế
tương tác thuốc trong quá trình kê đơn như
dược sĩ duyệt toa ngoại trú, các công văn
cảnh báo tương tác thuốc nguy hiểm, ứng
dụng giám sát tương tác thuốc thông qua các
phần mềm cảnh báo tương tác thuốc tích hợp
khi kê đơn nhưng cũng khơng tránh khỏi
những thiếu sót về nội dung, hình thức cũng
như sự tương tác của các bác sĩ với phần
mềm. Và tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định
cũng đã áp dụng các biện pháp cảnh báo
tương tác thuốc tuy nhiên chưa đánh giá hiệu
quả. Chính vì thế, nghiên cứu này được thực
hiện với 2 mục tiêu: (1)Xác định tỉ lệ tương
tác thuốc tiềm ẩn trong đơn thuốc ngoại trú
tại khoa tim mạch và (2) Xây dựng danh mục
tương tác thuốc cần chú ý tại khoa Tim mạch
Bệnh viện Nhân dân Gia Định.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tơi hy
vọng có thể đề xuất và áp dụng các biện pháp
can thiệp bổ sung nhằm tiếp tục giảm tỉ lệ
tương tác thuốc bất lợi, nâng cao chất lượng
điều trị và an toàn sử dụng thuốc tại bệnh
viện Nhân Dân Gia Định.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành tại Phòng
khám tim mạch, bệnh viện Nhân dân Gia
Định. Đơn thuốc ngoại trú trên bệnh nhân


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

tim mạch từ ngày 1/3/2021 đến ngày
31/3/2021.
Tiêu chuẩn chọn mẫu
Cơ sở dữ liệu được truy xuất hồi cứu từ
phần mềm quản lý tổng thể của bệnh viện.
Tiêu chí loại trừ
Đơn thuốc được xác định có sai lệch
thơng tin (toa thuốc khơng thực tế sử dụng
trên bệnh nhân, phát sinh trên phần mềm do
yêu cầu quản lý và các yêu cầu khác về mặt
thủ thuật).
Đơn thuốc bệnh nhân tự mua tại nhà
thuốc.
Đơn thuốc chỉ có 1 thuốc
Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu mô tả.
Các bước thực hiện:
Thu thập tất cả đơn thuốc ngoại trú từ hệ
thống phần mềm kê đơn thuốc HIS của bệnh
viện.
Mục tiêu

Biến số/ Chỉ số


Khảo sát đặc điểm
của BN trong
nghiên cứu

Tỷ lệ (%) theo từng
nhóm tuổi BN trong
mẫu nghiên cứu
Giá trị trung bình
tuổi của BN
Gía trị lớn nhất tuổi
của BN
Gía trị nhỏ nhất
tuổi của BN

Đánh giá tỉ lệ
tương tác thuốc
tiềm aane trong
đơn thuốc ngoại
trú khoa tim mạch
Bệnh viện Nhân
dân Gia Định.

Tỷ lệ (%) về số
thuốc kê trong đơn
thuốc
Tỷ lệ (%) tương tác
tiềm ẩn trong mẫu
nghiên cứu
Tần suất kê đơn và
tỷ lệ (%) xuất hiện

tương tác

Khảo sát tương tác thuốc từ tất cả đơn
thuốc đã xuất từ phần mềm kê đơn
+ Tra cứu thuốc đủ tiêu chuẩn từ các đơn
thuốc
bằng
phần
mềm
tra
cứu
thongtinthuoc.com sau khi điều chỉnh cơ sở
dữ liệu tương thích định dạng với phần mềm
về tên biệt dược, hàm lượng, dạng bào chế...
- Xác định tỉ lệ tương tác thuốc bất lợi
tiềm ẩn từ các đơn thuốc qua phần mềm tra
cứu thongtinthuoc.com
Các số liệu bao gồm tỉ lệ cặp tương tác
bất lợi tiềm ẩn được xuất trả trực tiếp số liệu
từ phần mềm tra cứu. Các số liệu này bao
gồm: số lượng và tỉ lệ tương tác bất lợi tiềm
ẩn theo từng mức độ: có tương tác, chống chỉ
định, vừa phải, nhẹ (bao gồm số liệu về số
cặp trùng lặp).
Biến số nghiên cứu:

Định nghĩa/Cách tính

Phương pháp
thu thập


Số BN theo từng nhóm tuổi/
Tổng số BN đánh giá
Tính theo hàm Average
Tính theo hàm Max
Tính theo hàm Min
Số đơn có tương tác tương
ứng với số thuốc kê trong
đơn/ tổng số đơn ứng với số
thuốc kê trong đơn
Số đơn tương ứng với mức
độ tương tác/ tổng số tương
tác các mức độ tương tác
Số lần xuất hiện tương
tác/tổng số đơn chứa tương
tác mức độ nặng

Đơn thuốc của
BN điều trị ngoại
trú tại khoa tim
mạch Bệnh viện
Nhân dân Gia
Định ngày
1/3/2021 đến hết
ngày 31/3/2021.

415


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH


Phân tích số liệu
Số liệu được xử lý bằng web
thongtinthuoc.com.vn

phần
mềm
Microsoft Exel 2016. Phân tích chỉ số nhóm
tuổi bệnh nhân, tương tác thuốc tiềm ẩn và số
thuốc trong đơn trong mẫu nghiên cứu, mức
độ tương tác tiềm ẩn trong mẫu nghiên cứu,
tần suất gặp phải những tương tác trong danh
sách tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng cần
chú ý tại khoa tim mạch bệnh viện Nhân dân
Gia Định từ ngày 1/3/2021 đến hết ngày
31/3/2021..
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong khoảng thời gian nghiên cứu, có
10081 đơn thỏa mãn điều kiện tương ứng

8281 bệnh nhân. đơn thuốc thỏa mãn tiêu chí
chọn mẫu và loại trừ với những kết quả như
sau:
Giai đoạn 1: đánh giá sơ bộ tỉ lệ tương
tác thuốc tiềm ẩn trong đơn thuốc ngoại
trú khoa tim mạch bệnh viện nhân dân gia
định.
Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Theo kết quả thống kê, độ tuổi trung bình
nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 52 tuổi, dao

động đáng kể từ 1 tuổi đến 100 tuổi. Dưới 20
tuổi chiếm tỉ lệ thấp nhất là 14 bệnh nhân
(0.17%), chiếm tỉ lệ cao nhất từ 60 tuổi trở
lên là 5282 bệnh nhân (63.78%). Tỉ lệ bệnh
nhân có xu hướng tăng dần theo độ tuổi.

Bảng 5. Phân bố nhóm tuổi bệnh nhân trong mẫu nghiên cứu
Đặc tính mẫu
Số lượng bệnh nhân
Tỷ lệ %
<20
14
0.17
20 - 40
212
2.56
Tuổi
40 -60
2773
33.49
>= 60
5282
63.78
Tuổi trung bình
52
Giá trị
Tuổi bé nhất
1
Tuổi lớn nhất
100

Mối liên hệ giữa tương tác thuốc tiềm mềm, có 3440 đơn thuốc có chứa tương tác
ẩn và số thuốc trong đơn trong mẫu thuốc (34.1%). Số loại thuốc có trong một
nghiên cứu
đơn thuốc thấp nhất là 1, cao nhất là 13 loại.
Dữ liệu của 10081 đơn thuốc được xử lý, Bên cạnh đó, kết quả tra cứu cũng cho thấy tỉ
chuẩn hóa và tra cứu bằng phần mềm lệ tương tác thuốc tăng dần khi số lượng
thongtinthuoc.com. Kết quả cho thấy trong thuốc trong đơn tăng lên. Tỉ lệ này được thể
10081 đơn thuốc được tra cứu bằng phần hiện trong bảng 3
Bảng 2. Đặc điểm về số thuốc được kê đơn trong đơn thuốc
Số thuốc
Có tương tác
Có trùng lặp
Tổng số đơn
1
0
0
757
2
34
1
1330
3
156
6
1875
4
495
5
1975


416

Tỷ lệ %
0%
3%
8%
25%


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

5
6
7
8
9
10
11
12
13

857
823
626
311
103
30
3
1
1


20
11
15
8
4
0
1
0
1

1705
1225
748
351
110
30
3
1
1

50%
67%
84%
89%
94%
100%
100%
100%
100%


Hình 1. Phân bố phần trăm về số thuốc kê trong đơn thuốc
Mức độ tương tác tiềm ẩn
Trong 10949 tương tác thuốc, số tương
tác thuốc ở mức độ chống chỉ định là 0
(chiếm tỉ lệ 0%); số tương tác thuốc ở mức
độ nặng là 862 (chiếm tỉ lệ 7.9%); số tương
tác thuốc ở mức độ vừa và nhẹ lần lượt là
3136 và 310 (chiếm tỉ lệ lần lượt là 28.6% và

2.8%). Có thể thấy rằng, đa số tương tác
thuốc khảo sát qua các đơn thuốc ngoại trú
tại khoa tim mạch thuốc mức độ vừa, chỉ 7.9
% là các tương tác nặng và chống chỉ định
cần thận trọng hoặc cảnh báo không nên chỉ
định đồng thời.

417


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

Bảng 3. Mức độ tương tác tiềm ẩn trong mẫu nghiên cứu
Trạng thái
Số đơn
Tỷ lệ %
Tương tác CCĐ
0
0.0
Tương tác nặng

862
7.9
Tương tác vừa phải
3136
28.6
Tương tác nhẹ
310
2.8
Khơng có tương tác
6641
60.7
Tổng
10949
100
Danh mục tương tác thuốc tiềm ẩn mức độ chống chỉ định và nặng đề xuất
Bảng 4. Danh mục tương tác thuốc tiềm ẩn ở mức độ chống chỉ định và nặng tra cứu
từ thongtinthuoc.com.vn
STT
Hoạt chất 1
Hoạt chất 2
Atorvastatin/Atorvastatin calcium
1
Colchicine
trihydrate
2
Atorvastatin calcium trihydrate
Fenofibrate
3
Cilostazol
Omeprazole

4
Clopidogrel/Clopidogrel bisulfate
Omeprazole
5
Clopidogrel/ Clopidogrel bisulfate
Esomeprazole/ Esomeprazole Magnesium
6
Clopidogrel bisulfate
Amlodipine/ Amlodipin besylate
7
Clopidogrel bisulfate
Aspirin
8
Dabigatran etexilate mesylate
Aspirin
Irbesartan 150mg và
9
Digoxin
Hydrocholorothiazide 12.5 mg
10
Digoxin
Indapamide
Valsgim H 12,5 mg + 80mg
11
Digoxin
(VALSATAN 80mg+
Hydrocholorothiazide 12.5mg)
12
Spironolacton
Enalapril

13
Spironolactone
Digoxin
14
Spironolactone
Perindopril/ Perindopril Arginine
15
Spironolactone
Lisinopril
16
Spironolactone
Captopril
17
Spironolactone
Potassium chloride
18
Rosuvastatin calcium
Fenofibrate
19
Telmisartan
Perindopril/ Perindopril Arginine
20
Tuzamin
Clopidogrel bisulfate
21
Meloxicam
Clopidogrel bisulfate
22
Meloxicam
Aspirin

23
Etoricoxib
Clopidogrel
24
Etoricoxib
Sertraline
25
Etodolac
Clopidogrel bisulfate
26
Etodolac
Sertraline
418


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

Giai đoạn 2: đánh giá và xây dựng danh mục tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng cần
chú ý trong đơn thuốc ngoại trú khoa tim mạch bệnh viện nhân dân gia định
Đánh giá lại mức độ của các tương tác thuốc
Bảng 5. Kết quả tra cứu tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng cần chú ý
Mức độ
STT
Hoạt chất 1
Hoạt chất 2
Tương tác
Atorvastatin/Atorvastatin
1
Colchicine
C

calcium trihydrate
2
Atorvastatin calcium trihydrate
Fenofibrate
C
3
Cilostazol
Omeprazole
D
Clopidogrel/
4
Omeprazole
D
Clopidogrel bisulfate
Clopidogrel/
Esomeprazole/ Esomeprazole
5
D
Clopidogrel bisulfate
Magnesium
6
Clopidogrel bisulfate
Amlodipine/ Amlodipin besylate
C
7
Clopidogrel bisulfate
Aspirin
C
8
Dabigatran etexilate mesylate

Aspirin
D
Irbesartan 150mg và
9
Digoxin
C
Hydrocholorothiazide 12.5 mg
10
Digoxin
Indapamide
C
Valsgim H 12,5 mg + 80mg
11
Digoxin
(VALSATAN 80mg+
C
Hydrocholorothiazide 12.5mg)
12
Spironolacton
Enalapril
C
13
Spironolactone
Digoxin
C
Perindopril/
14
Spironolactone
C
Perindopril Arginine

15
Spironolactone
Lisinopril
C
16
Spironolactone
Captopril
C
17
Spironolactone
Potassium chloride
D
18
Rosuvastatin calcium
Fenofibrate
C
Perindopril/
19
Telmisartan
D
Perindopril Arginine
20
Meloxicam
Clopidogrel bisulfate
C
21
Meloxicam
Aspirin
D
22

Etoricoxib
Sertraline
C
23
Etodolac
Clopidogrel bisulfate
C
24
Etodolac
Sertraline
D
Từ kết quả tra cứu bằng phần mềm Lexicomp Online., có 24 cặp tương tác ở mức độ nặng
trở lên từ cả 2 cơ sở dữ liệu (chiếm tỉ lệ 92.3%) , trong đó có 8 gặp tương tác ở mức độ chống
chỉ định (chiếm tỉ lệ 33.3%).

419


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

Xác định tần suất gặp phải những tương tác trong danh sách tương tác thuốc có ý nghĩa
lâm sàng cần chú ý
Bảng 6. Tần suất kê đơn và tỷ lệ xuất hiện tương tác nằm trong danh sách 24 tương tác
thuốc cần chú ý
Số lần Tần Mức độ
STT
Hoạt chất 1
Hoạt chất 2
xuất
số

Tương
hiện
(%)
tác
Atorvastatin/Atorvastatin
1
Colchicine
5
0.58
C
calcium trihydrate
Atorvastatin calcium
2
Fenofibrate
5
0.58
C
trihydrate
3
Cilostazol
Omeprazole
2
0.23
D
Clopidogrel/Clopidogrel
4
Omeprazole
433
50.23
D

bisulfate
Clopidogrel/ Clopidogrel
Esomeprazole/
5
68
7.89
D
bisulfate
Esomeprazole Magnesium
Amlodipine/ Amlodipin
6
Clopidogrel bisulfate
256
29.70
C
besylate
7
Clopidogrel bisulfate
Aspirin
18
2.09
C
Dabigatran etexilate
8
Aspirin
1
0.12
D
mesylate
Irbesartan 150mg và

9
Digoxin
Hydrocholorothiazide 12.5
3
0.35
C
mg
10
Digoxin
Indapamide
10
1.16
C
Valsgim H 12,5 mg + 80mg
(VALSATAN 80mg +
11
Digoxin
4
0.46
C
Hydrocholorothiazide
12.5mg)
12
Spironolacton
Enalapril
7
0.81
C
13
Spironolactone

Digoxin
43
4.99
C
Perindopril/ Perindopril
14
Spironolactone
12
1.39
C
Arginine
15
Spironolactone
Lisinopril
109
12.65
C
16
Spironolactone
Captopril
5
0.58
C
17
Spironolactone
Potassium chloride
3
0.35
D
18

Rosuvastatin calcium
Fenofibrate
4
0.46
C
Perindopril/ Perindopril
19
Telmisartan
1
0.12
D
Arginine
20
Meloxicam
Clopidogrel bisulfate
1
0.12
C
420


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

21
Meloxicam
Aspirin
3
0.35
D
22

Etoricoxib
Sertraline
1
0.12
C
23
Etodolac
Clopidogrel bisulfate
3
0.35
C
24
Etodolac
Sertraline
1
0.12
D
Trong 24 cặp tương tác thuốc cần chú ý. do đây là đối tượng có nguy cơ cao mắc phải
Tần suất cặp Clopidogrel/Clopidogrel các bệnh mạn tính, cần phải tái khám và điều
bisulfate – Omeprazole (mức D) có số lần trị định kỳ [2]
xuất hiện nhiều nhất 433 (50.23%). Các cặp
Xét về tình hình sử dụng thuốc trong mẫu
Dabigatran etexilate mesylate – Aspirin (mức nghiên cứu: Kết quả cho thấy trong 10081
D), Telmisartan - Perindopril/ Perindopril đơn thuốc được tra cứu bằng phần mềm, có
Arginine (mức D), Meloxicam - Clopidogrel 3440 đơn thuốc có chứa tương tác thuốc
bisulfate (mức C), Etoricoxib – Sertraline (34.1%). Số loại thuốc có trong một đơn
(mức C), Etodolac – Sertraline (mức D) đều thuốc thấp nhất là 1, cao nhất là 13 loại. Do
xuất hiện chỉ 1 lần (0.12%).
nhiều căn nguyên và các bệnh đi kèm đồng
thời, bệnh nhân tim mạch được điều trị bằng

IV. BÀN LUẬN
một phác đồ điều trị phức tạp bao gồm nhiều
Về đặc điểm của người bệnh trong loại thuốc khác nhau. Ví dụ, ở Hoa Kỳ, bệnh
mẫu nghiên cứu
nhân tim mạch cao tuổi (> 65 tuổi) có tám
Xét về độ tuổi trung bình của những bệnh bệnh đi kèm và dùng trung bình 13 loại thuốc
nhân đến khám tại khoa tim mạch Bệnh viện [6] . Và chính điều này đã làm gia tăng tỉ lệ
Nhân dân Gia Định trong 1 tháng chiếm tỉ lệ tương tác thuốc khi sử dụng nhiều loại thuốc
cao nhất từ 60 tuổi trở lên là 5282 bệnh nhân đồng thời và rất phổ biến ở người lớn tuổi
(63.78%). Tỉ lệ bệnh nhân có xu hướng tăng mắc bệnh tim mạch [5]. Tỷ lệ tương tác
dần theo độ tuổi. Kết quả này phù hợp với nhiều nhất của nghiên cứu này là đơn có từ
kết quả nghiên cứu của Võ Thị Hồng 10 loại thuốc trở lên chiếm 100%, kết quả tra
Phượng, Nguyễn Thị Hiền về khảo sát các cứu cũng cho thấy tỉ lệ tương tác thuốc tăng
tương tác thuốc trong đơn thuốc điều trị dần khi số lượng thuốc trong đơn tăng lên.
ngoại trú tại bệnh viện trường Đại học Y So với nghiên cứu của Nguyễn Kim Chi,
dược Huế: Tuổi cao nhất là 102 và tuổi thấp Nguyễn Minh Loan tại Khoa Dược bệnh viện
nhất là 1 (tháng). Nhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi An Giang số loại thuốc có trong một đơn
chiếm tỷ lệ cao nhất (49,4%). Nhiều nghiên thuốc thấp nhất là 2, cao nhất là 9 loại, tỷ lệ
cứu đã nhấn mạnh tương tác thuốc ở người tương tác nhiều nhất là đơn có 4 loại thuốc
cao tuổi có tỉ lệ cao đặc biệt là ở đối tượng chiếm 33% và nghiên cứu của Nguyễn Thị
bệnh nhân tim mạch là do thay đổi sinh lý Minh Khoa và cộng sự tại bệnh viện Tim
liên quan đến tuổi tác, mắc nhiều bệnh, tỷ lệ mạch thành phố Cần Thơ năm 2019, số thuốc
sử dụng thuốc cao. Điều này có thể giải thích trong một đơn ít nhất là 1 loại, cao nhất là 10

421


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

loại [1]. Nghiên cứu có sự tương đồng về số

thuốc ít nhất, nhiều nhất có trong một đơn
nhưng có sự chênh lệch về tỷ lệ tương tác
nhiều nhất ở số lượng thuốc có trong mỗi
đơn.
Về mức độ tương tác tiềm ẩn trong
mẫu nghiên cứu
Đa số các đơn thuốc không chứa tương
tác (6641 đơn, 61%), số đơn thuốc chứa
tương tác ở mức độ vừa phải và mức độ nhẹ
lần lượt là 3136 và 310 đơn thuốc (tương ứng
với 28% và 3%). Có 862 đơn thuốc chứa
tương tác ở mức độ nặng (7,9%). Ở nghiên
cứu của Nguyễn Thị Minh Khoa và cộng sự.
Tỷ lệ số đơn khơng có tương tác thuốc chiếm
1734 đơn đạt tỷ lệ 57,8% [1].
Với 862 đơn thuốc chứa tương tác ở mức
độ nặng chiếm 7,9%. Các cặp tương tác có ý
nghĩa lâm sàng đáng chú ý được ghi nhận
bao gồm 24 cặp. Trong đó có 16 cặp tương
tác ở mức độ C – theo dõi liệu pháp bao
gồm: Atorvastatin/Atorvastatin calcium
trihydrate - Colchicine, Atorvastatin calcium
trihydrate - Fenofibrate, Clopidogrel
bisulfate - Amlodipine/ Amlodipin besylate,
Clopidogrel bisulfate –Aspirin, Digoxin Irbesartan 150mg và Hydrocholorothiazide
12.5 mg, Digoxin-Indapamide, Digoxin Valsgim H 12,5 mg + 80mg (VALSATAN
80mg + Hydrocholorothiazide 12.5mg),
Spironolacton – Enalapril, Spironolactone –
Digoxin, Spironolactone - Perindopril/
Perindopril Arginine, Spironolactone –

Lisinopril, Spironolactone – Captopril,
Rosuvastatin
calcium

Fenofibrate,
Meloxicam Clopidogrel
bisulfate,
422

Etoricoxib - Sertraline, Etodolac Clopidogrel bisulfate.
8 cặp tương tác mức độ D – Xem xét sửa
đổi liệu pháp: Cilostazol – Omeprazole,
Clopidogrel/Clopidogrel
bisulfate

Omeprazole,
Clopidogrel/Clopidogrel
bisulfate - Omeprazole, Clopidogrel/
Clopidogrel bisulfate - Esomeprazole/
Esomeprazole
Magnesium,
Dabigatran
etexilate mesylate – Aspirin, Spironolactone
- Potassium chloride, Telmisartan Perindopril/
Perindopril
Arginine,
Meloxicam – Aspirin, Etodolac-Sertraline.
16/24 cặp tương tác ở mức độ C
(66.67%), 8/24 cặp tương tác ở mức độ D
(33.33%) so sánh với kết quả nghiên cứu

tương tác thuốc của Tiina Heikkilä (3% loại
D, 65,9% loại C), nghiên cứu của TM Toivo
(0.5% loại D, 7.0% loại C) đều cho thấy loại
C chiếm phổ biến.
Tương tác thường gặp nhất loại D là
Clopidogrel – Omeprazole (433/862), chiếm
đến 50.23% tổng số tương tác nặng. Cặp
tương tác này có những báo cáo mâu thuẫn
về tác dụng tim mạch của việc sử dụng đồng
thời PPI với Clopidogrel. Một số nghiên cứu
đã báo cáo rằng việc sử dụng đồng thời PPIs
làm giảm tác dụng chống tiểu cầu của
clopidogrel và dẫn đến các tác dụng phụ
nghiêm trọng trên tim trong khi những người
khác đã ghi nhận khơng có tương tác tim
mạch đáng kể về mặt lâm sàng giữa PPI và
clopidogrel. Trên cơ sở bằng chứng hiện có,
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm
Hoa Kỳ, Cơ quan Quản lý Thuốc và Sản
phẩm Chăm sóc Sức khỏe của Vương quốc


TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022

Anh và Cơ quan Dược phẩm Châu Âu khơng
khuyến khích việc sử dụng omeprazole và
esomeprazole ở bệnh nhân dùng clopidogrel.
Mặc dù, khơng có bằng chứng đầy đủ về việc
PPI (thuốc ức chế bơm proton) nào ít có khả
năng tương tác nhất với clopidogrel, nhưng

dữ liệu hiện có ủng hộ rằng pantoprazole,
lansoprazole và rabeprazole ít có khả năng
tương tác nhất với clopidogrel và là những
lựa chọn thay thế phù hợp của omeprazole và
esomeprazole [6].
Bên cạnh đó, Digoxin là chất có khoảng
trị liệu hẹp nên dễ dẫn đến hậu quả nghiêm
trọng đe dọa tính mạng tăng nguy cơ ngộ độc
digoxin: Nôn mửa, chán ăn, mờ mắt, nhầm
lẫn, thay đổi nhận thức về màu sắc, loạn
nhịp. Vì vậy cần theo dõi chặt chẽ nồng độ
digoxin trong máu. . Dựa trên cơ sở phân loại
mức độ rủi ro tương tác của Lexicomp, loại
D được chỉ định là rủi ro cao, cần điều chỉnh
liệu pháp và tránh kết hợp. Danh mục tương
tác thuốc cần chú ý này sẽ hữu ích cho các
cơ sở y tế, bác sĩ, dược sĩ có thể quản lý,
ngăn ngừa , hạn chế được các tương tác
không mong muốn.
Spỉonolactone được chỉ định trong điều
trị suy tim sung huyết. Thuốc ức chế cạnh
tranh tác dụng sinh lý của aldosteron trên
ống lượn xa làm tăng thải trừ natri và làm
giảm bài tiết kali gây tăng kali máu. Các
thuốc ức chế men chuyển và chẹn thụ thể
angiotensin là thuốc quan trọng cho bệnh
nhân tăng huyết áp hoặc suy tim. Các thuốc
này cũng làm giảm bài tiết aldosteron, từ đó
gây tăng kali máu. Ngồi ra, những bệnh
nhân cần điều trị bằng các thuốc này thường


có sẵn các yếu tố nguy cơ gây tăng kali máu
bao gồm suy thận, đái tháo đường, giảm khối
lượng tuần hoàn (gây suy giảm chức năng
thận, từ đó dẫn đến tăng kali máu), ... Tỷ lệ
tăng kali máu ghi nhận trên bệnh nhân sử
dụng thuốc ức chế men chuyển/chẹn thụ thể
AT1 là 1/1000-1/100 [3]. Vì vậy cần thận
trọng cân nhắc lợi ích/nguy cơ khi sử dụng
phối hợp spironolacton và thuốc ức chế men
chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin
trong điều trị suy tim do nguy cơ tăng kali
máu nghiêm trọng, theo dõi Kali huyết nếu
phải dùng phối hợp 2 loại này. Phối hợp
ACEi và kháng aldosteron khơng được
khuyến cáo ở bệnh nhân suy tim có EF (phân
số tống máu) giảm.
Danh mục tương tác thuốc cần chú ý
trong kê đơn ngoại trú tại khoa tim mạch
bệnh viện nhân dân gia định được xây dựng
từ cơ sở dữ liệu thống kê tương tác thuốc
thongtinthuoc.com.vn, CSDL tra cứu tương
tác thuốc Lexicomp Online, UPTODATE.
Điều này giúp tăng độ tin cậy của danh mục
do các tương tác được lựa chọn từ bằng
chứng cứ y học thực chứng, khảo sát kê đơn
thực tế. So sánh danh mục thuốc từ nghiên
cứu với nghiên cứu “Khảo sát các tương tác
thuốc thường gặp trong kê đơn tại các phòng
khám nội” của Nguyễn Kim Chi và “Khảo

sát các tương tác thuốc trong đơn thuốc điều
trị ngoại trú” của Võ Thị Hồng Phượng nhận
thấy có 5 cặp trùng nhau. Nhìn chung cả 3
nghiên cứu đều làm rõ lợi ích của việc khảo
sát và xây dựng danh mục tương tác thuốc
cần chú ý do thực hiện đúng danh mục thuốc
sử dụng tại từng cơ sở y tế. Tuy mức độ
423


HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH

tương tác 3 nguồn CSDL có thể khác nhau
nhưng mục tiêu của nghiên cứu này nhằm
đưa ra các cặp tương tác thuốc thường gặp
tại khoa tim mạch Bệnh viện Nhân dân Gia
Định, xây dựng thành danh mục tương tác
thuốc trong kê đơn ngoại trú cần chú ý kèm
theo đó là hướng xử trí để có thể phòng tránh
hoặc sử dụng phù hợp mang lại hiệu quả
trong điều trị. Đồng thời, nghiên cứu cũng
thể hiện tính thực tế sử dụng thuốc tại cơ sở
y tế thực hiện nghiên cứu, mang tính ứng
dụng cao.
V. KẾT LUẬN
Tỉ lệ tương tác thuốc trên các đơn tim
mạch cao, việc cung cấp danh mục thuốc
tương tác có thể ảnh hưởng đến kết quả điều
trị đến các Bác sĩ trực tiếp kê đơn cũng như
đến các Dược sĩ trong việc phát hiện và ngăn

ngừa các tổn thương liên quan đến thuốc có
thể ngăn ngừa đáng kể hậu quả của tương tác
thuốc đối với bệnh nhân.

3.

4.

5.

6.

7.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Văn Mãi Nguyễn Thị Minh Khoa, Lê
Ngọc Của, Bùi Tùng Hiệp (2019) "Phân
tích thực trạng kê đơn và tương tác thuốc tại
khoa khám bệnh Bệnh viện Tim mạch Thành
phố Cần Thơ ". Website: yhoccongdong.vn
2. Nguyễn Thị Hiền Võ Thị Hồng Phượng
(2018) "Khảo sát các tương tác thuốc trong
đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện
trường Đại học Y Dược Huế". Tạp chí Y
Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế -

424

8.


Tập 8, số 5 - tháng 10/2018.
Medicines and Healthcare products
regulatory agency drug safety update
(2016)
"Spironolactone
and
reninangiotensin system drugs in heart failure:
risk of potentially fatal hyperkalaemia—
February 2016 article".
WHO
/>T. T. A. Truong, N. K. Phan, Q. V. Vo, H.
G. Diep, H. T. K. Vuong, T. V. Le, P. M.
Nguyen, T. Nguyen (2019) "Drug-related
problems in prescribing for coronary artery
diseases in Vietnam: cross-sectional study".
Trop Med Int Health, 24, (11), 1335-1340.
Z. Akbar, S. Rehman, A. Khan, A. Khan,
M. Atif, N. Ahmad (2021) "Potential drugdrug
interactions
in
patients
with
cardiovascular diseases: findings from a
prospective observational study". J Pharm
Policy Pract, 14, (1), 63.
T. Prami, H. Khanfir, P. Hasvold, E.
Reissell, J. Airaksinen, V. Kyto (2020)
"Concomitant use of drugs known to cause
interactions
with

oral
antiplateletspolypharmacy in acute coronary syndrome
outpatients in Finland". Eur J Clin
Pharmacol, 76, (2), 257-265.
M. Sheikh-Taha, M. Asmar (2021)
"Polypharmacy and severe potential drugdrug interactions among older adults with
cardiovascular disease in the United States".
BMC Geriatr, 21, (1), 233.



×