Bài 2. MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Phần I. Tổng quan về Tin học
LÊ VĂN HIẾU
Giảng viên, Thạc sĩ
Bộ mơn Tốn – Tin học
Khoa Kiến thức giáo dục đại cương
Học viện Báo chí và Tun truyền
1. Máy tính điện tử là gì?
Khi thơng tin ít, có thể làm thủ
cơng.
Khi thơng tin nhiều lên, các cơng
việc lặp đi lặp lại ???
Địi hỏi máy móc tự động làm thay
Máy tính điện tử
Lê Văn Hiếu
1. Máy tính điện tử là gì ? (tiếp)
Thiết bị điện tử thực hiện các công việc sau:
Nhận thông tin vào.
Xử lý thơng tin theo chương trình được lưu trữ.
Đưa thơng tin ra.
Lợi ích:
Khơng biết chán.
Tiết kiệm rất nhiều thời gian, cơng sức.
Tăng độ chính xác trong việc tự động hóa một
phần hay tồn phần của q trình xử lý dữ liệu
hay thông tin.
Lê Văn Hiếu
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
Bộ nhớ ngồi
Bộ xử lí trung tâm
Bộ điều
khiển
Thiết bị vào
Lê Văn Hiếu
Bộ số
học/lôgic
Bộ nhớ trong
Thiết bị ra
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính (Tiếp)
Lê Văn Hiếu
3. Central Processing Unit (CPU)
Chức năng
Điều khiển MT hoạt động
theo chương trình
Xử lý dữ liệu
Nguyên tắc hoạt động
Nhận lệnh từ chương trình
nằm trong bộ nhớ chính
Giải mã lệnh
Thực hiện lệnh tuần tự
Cấu tạo:
CU – Control Unit (Bộ điều
khiển)
ALU – Arithmetic and Logic
Unit (Bộ số học và Logic).
Bus Interface Unit - Bus nội
bộ
Registers (Thanh ghi).
Lê Văn Hiếu
Khối điều khiển (CU - Control Unit)
Điều khiển hoạt động của CPU và các thành
phần khác:
Đọc lệnh từ chương trình trong bộ nhớ chính
(instruction fetch).
Giải mã lệnh (instruction decode).
Thực thi lệnh đã giải mã một cách tuần tự
(instruction excution).
Lê Văn Hiếu
Khối tính tốn (ALU - Arithmetic Logic Unit)
Thực hiện các phép toán số học và logic
Các phép toán số học: +,-,*,/.
Các phép toán logic: NOT, AND, OR,…
Các phép so sánh.
…
Dữ liệu
Số nguyên (integer).
Số dấu phảy tĩnh (fixed point number).
Số dấu phảy động (floating point number).
Lê Văn Hiếu
Tập thanh ghi (Registers)
Lưu trữ toán hạng, kết quả và các thơng số
khác trong q trình tính tốn của CPU.
Bao gồm:
Con trỏ chương trình (PC - Program Counter).
Các thanh ghi đa chức năng.
Thanh ghi chỉ số (index register).
Thanh ghi cờ (flag register).
Lê Văn Hiếu
Một vài bộ vi xử lý
Intel processor
AMD processor
Đây là các bộ vi xử lý (microprocessor) chứa trong nó CPU và các thành phần khác nữa
Lê Văn Hiếu
4. Bộ nhớ (Computer Memory)
Chức năng:
Lưu trữ chương trình và
dữ liệu.
Phân loại:
Bộ nhớ đệm (Cache)
Bộ nhớ chính (Main
Memory)
Bộ nhớ ngoài (Auxiliary
Memory or External
Memory)
Nhận xét:
Bộ nhớ nào càng “gần”
CPU thì tốc độ và giá
thành chế tạo càng cao
Lê Văn Hiếu
4.1. Bộ nhớ chính (main memory)
Chứa chương trình và dữ liệu đang xử lý
Được kết nối và có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với
CPU
Được tổ chức thành các ngăn nhớ, đánh địa chỉ trực
tiếp bởi CPU
Bao gồm
ROM (Read Only Memory): Bộ nhớ chỉ đọc.
• CPU chỉ đọc bộ nhớ này
• Chứa các chương trình, dữ liệu cơ bản của máy tính
RAM (Random Access Memory): Bộ nhớ truy cập ngẫu
nhiên.
• CPU có thể đọc và ghi bộ nhớ này
• Chứa dữ liệu, chương trình được nạp, đang thực hiện.
• Cần nguồn ni, nếu mất điện hoặc tắt máy thì chương trình và dữ
liệu sẽ mất.
Lê Văn Hiếu
Một vài thanh nhớ RAM
Lê Văn Hiếu
ROM
Lê Văn Hiếu
4.2. Bộ nhớ đệm (cache)
Đặt giữa CPU và bộ nhớ chính
Tốc độ rất cao
Dung lượng nhỏ
Mục đích: Tăng tốc độ trao đổi thơng tin giữa
CPU và RAM
Được chia thành nhiều mức
Cache L1 (Level 1)
Cache L2
Càng gần CPU thì tốc độ càng cao
Ví dụ: CPU Intel Petium III 256KB Cache
Lê Văn Hiếu
5. BUS HỆ THỐNG
Tập hợp các đường dây kết nối các thành phần của
máy tính lại với nhau
Độ rộng bus: số lượng dây có khả năng vận chuyển
thơng tin đồng thời (dùng cho bus địa chỉ và dữ liệu)
Bao gồm
Bus địa chỉ (address bus): Vận chuyển địa chỉ từ CPU
đến mô-đun nhớ (bộ nhớ trong được tạo bởi nhiều mơđun).
Bus dữ liệu (data bus) vận chuyển:
• Lệnh từ bộ nhớ tới CPU
• Dữ liệu giữa các thành phần
Bus điều khiển (control bus): vận chuyển tín hiệu điều
khiển (đọc, ghi, ngắt,…)
Lê Văn Hiếu
6. Thiết bị ngoại vi
Thiết bị ngoại vi (peripheral devices) hay thiết
bị vào/ra (I/O - Input/Output devices), có chức
năng:
Trao đổi thơng tin giữa máy tính và thế giới bên
ngồi
• Vào: Nhập chương trình, dữ liệu
• Ra: Xuất thơng tin, kết quả
Hệ thống vào/ra bao gồm
Thiết bị ngoại vi
Ghép nối vào/ra (các cổng vào/ra,…)
Ví dụ
Thiết bị vào: bàn phím
Thiết bị ra: màn hình
Lê Văn Hiếu
6.1. Thiết bị vào ra cơ sở
Là các thiết bị vào ra tối cần thiết
Bao gồm
Bàn phím (keyboard): Nhập dữ liệu thơng qua
việc gõ phím
Chuột (mouse): Nhập dữ liệu thơng qua việc di
chuyển trực quan
Màn hình (monitor): Hiển thị thơng tin/dữ liệu
• Loại màn hình: CRT, LCD
• Độ phân giải: kích thước (số điểm) được hiển thị
(800x600,…)
• Card màn hình (display adapter) là thiết bị kết nối màn
hình và hệ thống.
Lê Văn Hiếu
6.2. Một số thiết bị ngoại vi khác
Máy in (printer): Xuất thông tin, dữ liệu ra giấy.
Máy in gồm có:
Máy in Kim.
Máy in Phun.
Máy in Laser.
Máy quét ảnh (scaner): Nhập dữ liệu bằng cách
quét hình ảnh
Thiết bị quay số (điện thoại):
Modem (Modulation-Demodulation)
Các thiết bị mạng:
Network Inteface Card (NIC)
Wireless Adapter
Bút điện tử (light pen)
Máy ảnh số, quay phim số (digital camera)
Optical Charater Reader (OCR): Nhận dạng chữ
Barcode Reader: Đọc mã vạch
Lê Văn Hiếu
Một số hình ảnh
Scaner
Barcode Reader
Printer
Modem
Camera
Lê Văn Hiếu
Light pen
NIC
6.3. Bộ nhớ ngoài (external memory)
Lưu trữ tài nguyên
Chương trình: hệ điều hành, chương trình ứng dụng,…
Dữ liệu: văn bản, âm thanh, hình ảnh,…
Được kết nối với máy tính dưới dạng thiết bị vào ra
Các loại bộ nhớ ngoài
Băng từ (magnetic tape).
Đĩa từ (magnetic disk): đĩa mềm, đĩa cứng.
Đĩa quang (optical disk): CD, DVD.
Electronic disk (USB flash memory): Đĩa USB, thẻ nhớ.
Lê Văn Hiếu
Một vài thiết bị nhớ ngồi
Đĩa mềm (FDD): Đường
kính 3,5in, dung lượng
1,44MB.
Đĩa cứng (HDD): có dung
lượng lớn (10MB đến
500GB), tốc độ đọc / ghi rất
nhanh, gắn cố định bên
trong thùng máy.
Đĩa CD: Mật độ ghi dữ liệu
rất cao, rất bền. Dung
lượng: 200MB - 700MB.
Đĩa DVD: Dung lượng từ
2GB đến 17GB.
Lê Văn Hiếu
Tổng kết bộ nhớ máy tính
Cache
Tốc
độ
tăng
dần
Main memory (RAM+ROM)
Electronic disk
Magnetic Disk
Optical Disk
Magnetic Tape
Lê Văn Hiếu
Dung
lượng
tăng
dần
Hình ảnh bên trong một chiếc máy tính
Lê Văn Hiếu
7. Phần mềm máy tính
7.1. Khái niệm.
Máy tính được tạo nên bởi:
Phần cứng.
Phần mềm.
Phần cứng
Phần xác của máy tính
Các linh kiện điện tử: vi mạch,…
Các thiết bị vật lý: vỏ máy,…
Phần mềm:
Là các chương trình do con người lập sẵn.
Điều khiển, khai thác tài nguyên phần cứng phục vụ
nhu cầu (tính tốn) của con người.
Là phần hồn của máy tính.
Lê Văn Hiếu