Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Giáo trình Gia công trên máy phay 1 (Nghề: Cắt gọt kim loại - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 75 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 1
NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 186/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2/75


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình “Gia cơng trên máy phay 1” được biên soạn nhằm làm tài liệu giảng dạy
và học tập chính thức cho sinh viên học nghề Cắt Gọt Kim Loại hệ đào tạo CĐ của
Trường Cao Đẳng Dầu Khí.
Mơ đun “Gia cơng trên máy tiện 1” là mơ đun chuyên môn nghề trong danh mục
các môn học/môđun đào tạo bắt buộc thuộc chương trình đào tạo hệ trung cấp nghề,
nghề Cắt Gọt Kim Loại trong chương trình đào tạo.


Để lĩnh hội có hiệu quả các kiến thức của môn học này, sinh viện cần được trang
bị đầy đủ các kiến thức khoa học tự nhiên ở bậc học phổ thông, kiến thức các môn học
cơ sở ngành cơ khí trước đó, bao gồm vẽ kĩ thuật, vật liệu cơ khí và cơng nghệ kim loại,
cơ học lý thuyết, sức bền vật liệu, Dung sai.
Nội dung giáo trình
Giáo trình được biên soạn với sự tham khảo nhiều tài liệu, sách, giáo trình của cùng
mơn học cũng như các mơn liên quan khác dành cho các hệ đào tạo đại học, cao đẳng,
đào tạo nghề và trung học chuyên nghiệp trong nước. Các tài liệu tiêu chuẩn, tài liệu tra
cứu, v.v… của Việt Nam. Trong quá trình biên soạn, người biên soạn đã nhận được sự
hỗ trợ về nhiều mặt và xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà
Trường, các đồng nghiệp, và hơn hết là các tác giả, đồng tác giả của các tài liệu tham
khảo.
Giáo trình được biên soạn lần đầu nên khơng tránh khỏi những thiếu sót hoặc những
điểm chưa phù hợp với đối tượng học sinh cũng như với chương trình đào tạo nghề.
Người biên soạn rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp cũng như
quý độc giả để xây dựng giáo trình hồn thiện hơn. Mọi ý kiến góp ý xin vui lịng gửi
về- Trường Cao Đẳng Dầu Khí – số 43 đường 30/4, phường 9, TP. Vũng Tàu, điện thoại:
+84643838157.
Xin chân thành cảm ơn !
Bà Rịa Vũng Tàu, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên ThS. Đỗ Văn Thọ
2. ThS. Trần Kim Khánh
3. ThS. Lê Anh Dũng

Trang 3/75


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................3

MỤC LỤC ......................................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ .......................................................................................6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN ...............................................................................................8
BÀI 1: AN TỒN LAO ĐỘNG - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY .14
1.1. Cấu tạo máy phay vạn năng....................................................................................15
1.2. Kiểm tra hệ thống các cơ cấu trên máy phay .........................................................17
1.3. Quy trình vận hành máy phay ................................................................................18
1.4. Vận hành máy phay ................................................................................................19
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY VÀ CÁCH GÁ LẮP DAO PHAY .......................21
2.1. Các loại dao phay ...................................................................................................22
2.2. Nhận dạng, gá lắp và điều chỉnh dao ......................................................................26
2.3. Các biện pháp an toàn khi sử dụng dao ..................................................................28
BÀI 3: PHAY MẶT PHẲNG SONG SONG, VNG GĨC ..................................29
3.1. Chế độ cắt khi phay ................................................................................................30
3.2. u cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng ....................................................................32
3.3. Quy trình phay mặt phẳng song song, vng góc ..................................................32
3.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................33
3.5. Phay mặt phẳng ......................................................................................................34
BÀI 4: PHAY MẶT PHẲNG NGHIÊNG .................................................................40
4.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng nghiêng ......................................................41
4.2. Quy trình phay mặt phẳng nghiêng ........................................................................41
4.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................41
4.4. Phay mặt phẳng nghiêng ........................................................................................42
BÀI 5: PHAY MẶT PHẲNG BẬC ............................................................................47
5.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay mặt phẳng bậc..............................................................48
5.2. Quy trình phay mặt phẳng bậc................................................................................48
5.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................52
5.4. Phay mặt phẳng bậc ................................................................................................52
BÀI 6: PHAY RÃNH VUÔNG ...................................................................................55
6.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh vng ...................................................................56

6.2. Quy trình phay rãnh vng .....................................................................................56
6.3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa .........................................57
6.4. Phay rãnh vuông .....................................................................................................57
Trang 4/75


BÀI 7: ĐẦU PHÂN ĐỘ ...............................................................................................62
7.1. công dụng, cấu tạo của đầu phân độ vạn năng. ......................................................63
7.2. sơ đồ động đầu phân độ vạn năng. .........................................................................65
7.3. Phân độ đơn giản ....................................................................................................65
7.4. gá lắp điều chỉnh đầu phân độ trên máy phay ........................................................66
BÀI 8: PHAY BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ................................................68
8.1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG .........................69
8.2. Quy trình phay bánh răng trụ răng thẳng ...............................................................70
8.3. TRÌNH TỰ GIA CƠNG BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG THẲNG ............................71
8.4. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................73
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................75

Trang 5/75


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Cấu tạo máy phay trục đứng ...........................................................................16
Hình 1.2 Cấu tạo máy phay vạn năng trục ngang .........................................................17
Hình 2.1 Dao phay trụ răng thẳng .................................................................................22
Hình 2.2 Dao phay trụ răng xoắn ..................................................................................23
Hình 2.3 Dao phay tổ hợp .............................................................................................23
Hình 2.4 Dao phay trụ răng thưa và răng nhặt ..............................................................23
Hình 2.5 Dao phay mặt đầu ...........................................................................................24
Hình 2.6 Dao phay ngón ................................................................................................24

Hình 2.7 Dao phay đĩa ...................................................................................................25
Hình 2.8 Dao phay Modul .............................................................................................25
Hình 2.9 Dao phay Modul .............................................................................................26
Hình 2.10 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................26
Hình 2.11 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................27
Hình 2.12 Lắp trục dao lên máy phay ngang ................................................................27
Hình 2.13 Lắp trục dao lên máy phay đứng ..................................................................27
Hình 2.14 Lắp trục dao lên máy phay đứng ..................................................................28
Hình 3.1 Phay mặt phẳng ngang....................................................................................30
Hình 3.2 Phay thuận và phay nghịch .............................................................................32
Hình 3.3 Yêu cầu kỹ thuật về độ song song ..................................................................32
Hình 3.4 Phương pháp phay thuận ................................................................................35
Hình 3.5 Phương pháp phay nghịch ..............................................................................35
Hình 3.6 Phay mặt phẳng bằng máy phay trục ngang ...................................................36
Hình 3.7 Phay mặt phẳng bằng máy phay trục đứng ....................................................37
Hình 3.8 Gá đặt phơi trên Êtơ ........................................................................................38
Hình 3.9 Kiểm tra bằng đồng hồ so ...............................................................................39
Hình 4.1 Mặt phẳng nghiêng được vạch dấu.................................................................42
Hình 4.2 Gá nghiêng phơi bằng góc chêm ....................................................................43
Hình 4.3 Gá theo thước góc, dưỡng góc .......................................................................43
Hình 4.4 Gá bằng êtơ xoay vạn năng ............................................................................43
Hình 4.5 Phay trên êtơ xoay vạn năng ...........................................................................44
Hình 4.6 Đồ gá xoay vạn năng ......................................................................................44
Hình 4.7 Dùng dao phay góc .........................................................................................44
Hình 4.8 Kết cấu đầu máy phay đứng ...........................................................................45
Hình 4.9 Phay mặt phẳng nghiêng bằng mặt trụ của dao ..............................................46
Hình 4.10 Phay mặt phẳng nghiêng bằng dao phay mặt đầu ........................................46
Hình 5.1 Phay mặt bậc bằng dao phay trụ .....................................................................48
Hình 5.2 Phay mặt bậc bằng dao phay mặt đầu ............................................................49
Hình 5.3 Trình tự phay mặt bậc.....................................................................................50

Hình 5.4 Phay mặt bậc bằng dao phay ngón .................................................................50
Hình 5.5 Một số loại dao phay ngón thường dùng ........................................................50
Hình 5.6 Phay bẳng dao phay ngón ...............................................................................51
Hình 5.7 Phay bẳng dao phay đĩa ..................................................................................51
Hình 5.8 Sai hỏng khi phay mặt bậc..............................................................................52
Hình 6.1 Thơng số rãnh vng ......................................................................................56
Hình 6.2 Rà gá dao chạm vào phôi................................................................................58
Trang 6/75


Hình 6.3 Phay thơ rãnh vng .......................................................................................58
Hình 6.4 Phay tinh rãnh vng ......................................................................................59
Hình 6.5 Kiểm tra rãnh bằng calip ................................................................................59
Hình 6.6 Kiểm tra rãnh bằng thước panme ...................................................................59
Hình 6.7 Kiểm tra rãnh bằng panme đo sâu ..................................................................60
Hình 6.8 Kiểm tra rãnh bằng calip ................................................................................60
Hình 6.9 Kiểm tra rãnh bằng căn mẫu ...........................................................................60
Hình 7.1 Đầu phân độ vạn năng ....................................................................................63
Hình 7.2 Cấu tạo đầu phân độ vạn năng ........................................................................64
Hình 7.3 Sơ đồ động đầu phân độ vạn năng ..................................................................65
Hình 7.4 Đĩa chia gián tiếp ............................................................................................66
Hình 8.1 Các thơng số hình học của bánh răng .............................................................70
Hình 8.2 Phay bánh răng trụ răng thẳng ........................................................................70
Hình 8.3 Gá lắp đầu phân độ .........................................................................................71
Hình 8.4 Gá lắp dao .......................................................................................................72
Hình 8.5 Điều chỉnh kéo chia ........................................................................................72
Hình 8.6 Điều chỉnh lượng chạy dao .............................................................................73

Trang 7/75



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
1. Tên mơn học: GIA CƠNG TRÊN MÁY PHAY 1
2. Mã mơ đun: CG19MĐ04
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun thuộc chun mơn nghề của chương trình đào tạo. Mơn đun
này được dạy trước các mơ đun: BDSC động cơ, BDSC máy nén, BDSC bơm van
và sau các môn học như: Vẽ Kỹ Thuật, Dung Sai, Vật Liệu Cơ Khí.
3.2. Tính chất: Thực tập gia cơng phay là mơ đun kỹ năng nghề của chương trình đào
tạo cao đẳng nghề Cắt Gọt Kim Loại.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
Mơ đun này trang bị những kiến thức cơ bản về cấu tạo của các loại máy
phay và dụng cụ đo kiểm, dụng cụ cắt, đồ gá dùng trong nghề cắt gọt kim loại, kĩ
năng sử dụng các dụng cụ, trang thiết bị để chế tạo và sửa chữa các chi tiết máy
4. Mục tiêu của mơ đun:
4.1. Về kiến thức:
A1. Trình bày được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động và cách thức bảo dưỡng máy phay
vạn năng;
A2. Trình bày được các loại dao phay, nhận dạng cách gá lắp và điều chỉnh dao đúng
biện pháp an tồn lao động;
A3. Trình bày đúng u cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng song song, vng góc,
các dạng sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt phẳng
song song, vng góc;
A4. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng nghiêng, các dạng sai
hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt phẳng nghiêng;
A5. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay mặt phẳng bậc, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay mặt phẳng bậc;
A6. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay rãnh vuông, các dạng sai hỏng,
nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay rãnh vng;
A7. Trình bày được công dụng, cấu tạo và sơ đồ động của đầu phân độ vạn năng, đầu

phân độ đơn giản và phân độ vi sai;
A8. Trình bày được các phương pháp gia công bánh răng, các thông số cơ bản của bánh
răng trụ răng thẳng;
A9. Trình bày đúng yêu cầu kỹ thuật quy trình phay bánh răng trụ răng thẳng, các dạng
sai hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục sai hỏng khi phay bánh răng trụ răng
thẳng.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Thực hiện đúng các yêu cầu về an toàn lao động, vận hành và bảo dưỡng máy phay
vạn năng;
Trang 8/75


B2. Chọn đúng các loại dao phay và thực hiện được gá lắp và điều chỉnh dao trên máy
phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật và an toàn lao động;
B3. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng song song và vng góc trên máy phay
vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật;
B4. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng nghiêng trên máy phay vạn năng đúng
yêu cầu kỹ thuật;
B5. Lập được quy trình và phay được mặt phẳng bậc trên máy phay vạn năng đúng yêu
cầu kỹ thuật;
B6. Lập được quy trình và phay được rãnh vuông trên máy phay vạn năng đúng yêu cầu
kỹ thuật;
B7. Thực hiện được phân độ đơn giản và phân độ vi sai trên đầu phân độ vạn năng;
B8. Gá, lắp, điều chỉnh được đầu phân độ trên máy phay để phân độ phay rãnh xoắn;
B9. Tính tốn được các thơng số cơ bản của bánh răng trụ răng thẳng;
B10. Lập được quy trình và phay được bánh răng trụ răng thẳng trên máy phay vạn năng
đúng yêu cầu kỹ thuật;
B11. Kiểm tra được các bề mặt chi tiết khi gia công trên máy phay vạn năng.
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo

trong học tập, làm việc độc lập;
C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
C3. Chủ động và sáng tạo trong cơng việc.
5. Nội dung của mơ đun.
5.1. Chương Trình Khung
Thời gian học tập (Giờ)

Mã MH/MĐ

I
MHCB19MH02
MHCB19MH08
MHCB19MH06
MHCB19MH04
MHCB19MH10
TA19MH02

Tên môn học, mô đun

Các môn học chung/đại
cương
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và
An ninh
Tin học cơ bản
Tiếng anh

Số tín

chỉ

Tổng
số


thuyết

Trong đó
Thực hành/
thực tập/ thí
nghiệm/ bài
tập/ thảo
luận

Kiểm tra
LT

TH

21

435

157

255

15


8

4
2
2

75
30
60

41
18
5

29
10
51

5
2

0
0
4

4

75

36


35

2

2

3
6

75
120

15
42

58
72

6

2
0

Trang 9/75


Thời gian học tập (Giờ)

Mã MH/MĐ


Tên môn học, mô đun

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
CK19MH01
Vẽ kỹ thuật 1
CK19MH02
Vẽ kỹ thuật 2
CK19MH03
Cơ kỹ thuật
CK19MH04
Vật liệu cơ khí
CK19MH05
Dung sai
ATMT19MH01 An tồn – vệ sinh lao động
CG19MH01
Autocad
Môn học, mô đun chuyên
II.2
môn ngành, nghề
CG19MH02
Nguyên lý - Chi tiết máy
CG19MĐ01
Gia công nguội cơ bản
Cơ sở công nghệ gia công
CG19MH03
kim loại

CG19MĐ02
Gia công trên máy tiện 1
Gia công trên máy tiện
CG19MĐ03
CNC 1
CG19MĐ04
Gia công trên máy phay 1
Gia công trên máy phay
CG19MĐ05
CNC 1
CG19MĐ06
Gia công trên máy mài
HCB19MĐ01 Hàn cơ bản
CG19MH04
Máy cắt kim loại
CG19MĐ07
Gia công trên máy tiện 2
Gia công trên máy tiện
CG19MĐ08
CNC 2
CG19MĐ09
Gia công trên máy phay 2
Gia công trên máy phay
CG19MĐ10
CNC 2
KTĐ19MĐ22 Thực tập điện cơ bản
CG19MĐ11
Thực tập sản xuất
CG19MĐ12
Khóa luận tốt nghiệp

Tổng cộng
II

Số tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Trong đó
Thực hành/
thực tập/ thí
nghiệm/ bài
tập/ thảo
luận

Kiểm tra
LT

TH

87

2130

565


1478

44

46

20
2
3
4
3
3
2
3

360
45
75
60
45
45
30
60

221
15
15
56
42
42

23
28

119
28
57
0
0
0
5
29

19
2
3
4
3
3
2
2

4
0
0
1
1
1
0
1


67

1770

344

1359

25

42

2
3

45
75

14
14

29
58

1
1

1
2


3

60

28

29

2

1

5

150

6

139

0

5

4

90

28


58

2

2

5

150

6

139

0

5

4

105

14

87

1

3


5
3
4
6

120
75
60
150

28
14
48
28

87
58
8
116

3
1
4
2

2
2
0
4


4

90

28

58

2

2

6

150

28

116

2

4

4

90

28


58

2

2

2
4
3
108

45
180
135
2565

14
14
4
722

29
162
128
1733

1
1
0
59


1
3
3
54

Trang 10/75


5.2. Chương Trình chi tiết mơ đun
Thời gian (giờ)
Số
TT

Nội dung tổng qt

Tổng
số

Thực
hành, thí

nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT


TH

4

Bài 1: An tồn lao động, Vận
hành và bảo dưỡng máy phay.
Bài 2: Các loại dao phay
Bài 3: Phay mặt phẳng song
song vng góc
Bài 4: Phay mặt phẳng nghiêng

5

Bài 5: Phay mặt phẳng bậc

20

1

18

0

1

6

Bài 6: Phay rãnh vuông

24


1

22

0

1

7

Bài 7: Đầu phân độ vạn năng

8

1

7

0

0

8

Bài 8: Phay bánh răng trụ răng
thẳng

24


0

23

0

1

150

6

139

0

5

1
2
3

Cộng

16

1

15


0

0

4

1

3

0

0

30

1

28

0

1

24

0

23


0

1

6. Điều kiện thực hiện mô đun:
6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn
6.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình học tập,
6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về cơng tác xây dựng phương án
gia cơng, sản xuất tại xí nghiệp.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
7.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mô đun như sau:
Trang 11/75


7.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thơng tư
số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh
và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như
sau:

Điểm đánh giá

Trọng số

+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương
pháp đánh
giá

Thường
xun

Phương
pháp tổ chức

Viết/
Thuyết
trình/Câu hỏi
Viết/

Định kỳ


Kết thúc mơn
học

Thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Viết/thuyết
trình/Trắc
nghiệm

Hình thức
kiểm tra
Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo/trả
lời câu hỏi

Chuẩn đầu ra
đánh giá

Số
cột

Thời
điểm
kiểm tra

1


Sau 15
giờ.

1

Sau 45
giờ

1

Sau 75
giờ

A1, A2, A3,
B1, B2, B3,
C1, C2

Tự luận/
Trắc nghiệm/
Báo cáo/Thực
hành

A4, B4, C3

A1, A2, A3, A4,
A5,

Tự luận và
trắc

B1, B2, B3, B4,
nghiệm/Thực
B5,
hành
C1, C2, C3,

7.2.3. Cách tính điểm
Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học
nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ
Trang 12/75


số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo
quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện mơ đun
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng, trung cấp nghề sửa chữa thiết
bị chế biến dầu khí.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mơ đun
8.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu
vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận.
* Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm
tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày
nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được

cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài
liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số
tiết lý thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc
theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 4-6 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện
tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. TÀI LIỆU THAM KHẢO:

1. Phạm Quang Lê, Kỹ thuật phay, NXB Công nhân kỹ thuật – 1980.
2. A.Barơbasốp, Kỹ thuật phay, NXB Mir Matxcơva– 1984.
3. Trần Thế San, Hồng Trí, Ngũn Thế Hùng. Thực hành cơ khí Tiện, PhayBào-Mài. NXB Đà Nẵng-2000.
4. Phạm Quang Lê, Hỏi đáp về Kỹ thuật Phay, NXB Khoa học và kỹ thuật1971.

Trang 13/75


BÀI 1:
AN TOÀN LAO ĐỘNG - VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 Giới thiệu nội quy xưởng thực tập, cấu tạo, nguyên lý hoạt động máy phay
vạn năng, hướng dẫn vận hành, sử dụng máy phay từ đó người học có được kiến thức,
nền tảng và dễ sử dụng máy tiện vào công việc chế tạo các chi tiết máy.
❖ MỤC TIÊU BÀI
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:



-

Về kiến thức:
Trình bày được nội quy an tồn lao động và nội quy tại xưởng thực hành.
Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trên máy phay.
Trình bày được quy trình bảo dưỡng máy phay vạn năng.
Về kỹ năng:
Thực hiện đúng nội quy an toàn lao động và nội quy tại xưởng thực hành.
Vận hành được máy phay vạn năng và đảm bảo an toàn kỹ thuật trong quá trình
vận hành.
- Thực hiện được bảo dưỡng nhỏ đối với máy phay vạn năng đúng yêu cầu kỹ
thuật.
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập, làm việc độc lập.
- Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác;
- Chủ động và sáng tạo trong công việc.
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

-

-


❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có

-

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:
Trang 14/75


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Khơng có bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 1

1.1. CẤU TẠO MÁY PHAY VẠN NĂNG

❖ Cấu tạo
Dù là máy phay ngang hay đứng thì chúng đều được tạo thành bỡi các bộ phận
chính sau:
Đế máy: Dùng nâng đỡ các bộ phận khác của máy bao gồm cả thân máy đồng thời
là nơi chứa các dung dịch trơn nguội.
Thân máy: Được lắp trên đế máy đồng thời là nơi gá lắp và nâng đỡ toàn bộ các
bộ phận khác của máy. Đây là bộ phận cơ bản của máy, ở dạng máy này thân máy có
kết cấu liền với bệ máy. Nó được đúc bằng gang dạng hộp, dưới bệ máy rỗng dùng để
chứa dung dịch trơn nguội.
Trong thân đứng chứa động cơ và hệ thống truyền động cho trục chính (hộp tốc
độ), phía trên có rãnh trượt ghép với nắp trên để cho nắp trên trượt tới lui khi gá trục
dao dài. Phía trước thân máy có sống trượt để ghép với dầm công-xôn và cho phép dầm
công-xôn trượt lên xuống nhẹ nhàng, trong thân máy cũng chứa hệ thống điện điều khiển
của máy.
Bàn máy: là bộ phận dùng để gá chi tiết khi gia cơng, nó có dạng chữ nhật đúc
bằng gang, bên dưới có rãnh trượt để ghép với mộng trượt của bàn dao dọc và hệ thống
vít đai ốc để tạo chuyển động chạy dao ngang, phía trên có các rãnh chữ T dùng để giữ
đầu vít hoặc đai ốc T khi kẹp chi tiết hay đồ gá.
Thực hiện chuyển động chạy dao thẳng đứng (Sđ) đồng thời là nơi gá lắp và dẫn
hướng cho bàn dao ngang (sn). Bàn dao dọc(Sd) nằm trên bàn dao ngang, trên bàn dao
dọc là băng máy có rãnh chữ T để gá đặt và kẹp chặt phôi gia công.
Hộp tốc độ: Tạo ra các cấp tốc độ cho chuyển động chính (n)
Hộp bước tiến: Tạo ra các bước chuyển động khác nhau của bàn máy khi chạy tự
động.
Đầu máy (Máy phay đứng): có thể xoay qua lại một góc 450.
Trang 15/75


Cần ngang (máy phay ngang): Dùng để lắp giá đỡ đỡ trục chính. Tùy thuộc vào
số lượng dao và yêu cầu thực tế của chi tiết gia công mà ta lắp một hoặc nhiều giá đỡ

phù hợp.
Trục chính: Mang dụng cụ cắt và truyền chuyển động quay cho nó.Trục chính có
thể nằm ngang hoặc thẳng đứng tuỳ loại máy .
Bệ cơng-xơn: Là chi tiết có dạng hộp được đúc bằng gang, có rãnh trượt thẳng
đứng để ghép với sống trượt của thân máy phía trên có sống trượt dọc trượt nhẹ nhàng
trên đó. Bên trong bệ cơng-xơn chứa hộp chạy dao, hệ thống vít đai ốc để tạo chuyển
động dọc và đứng cùng với các tay quay, cần gạt.
Ngoài các bộ phận chính trên máy phay cịn có nhiều bộ phận phụ khác như các cơ
cấu điều khiển bằng cơ khí, điện, thủy lực….

Hình 1.1 Cấu tạo máy phay trục đứng

Trang 16/75


Hình 1.2 Cấu tạo máy phay vạn năng trục ngang

1.2. KIỂM TRA HỆ THỐNG CÁC CƠ CẤU TRÊN MÁY PHAY
Nguy cơ mất an toàn
Các bộ phận và cơ cấu sản xuất: Cơ cấu chuyển động, trục, khớp nối truyền động,
đồ gá, các bộ phận chuyển động tịnh tiến.
Văng bắn: do các mảnh dụng cụ, vật liệu gia công, dao phay lắp khơng chặt có thể
văng ra, bàn gá kẹp phơi không chặt làm cho vật gia công bị văng ra.
Bỏng: Kim loại nóng, vật liệu được làm nóng do ma sát. Phoi có nhiệt độ cao, phoi
vụn có thể bắn vào người đứng ở phía đối diện người đang gia công.
Điện giật: do hở dây dẫn điện, chạm điện ra vỏ máy, từ các dây dẫn, cầu dao điện,
ổ cắm điện
Nhiễm độc: Chất độc công nghiệp xâm nhập vào cơ thể con người qua q trình
thao tác, tiếp xúc
Bụi cơng nghiệp: Gây các tổn thương cơ học, bụi độc hay nhiễm độc sinh ra các

BNN, gây cháy nổ, hoặc ẩm điện gây ngắn mạch
Nguy hiểm nổ: Nổ hóa học và nổ vật lý.
Va quệt: Các đầu vít trên bàn phay, đầu phân độ và những mấu lồi gây vướng làm
chấn thương.
Bị thương do khi tháo lắp dao phay không sử dụng gá kẹp chuyên dùng, do đưa
sản phẩmvào khi máy đang chạy.
Cơ cấu phanh hãm bánh đà của máy phay bị tn gây mất an tồn.
Trang 17/75


• Điều kiện kỹ thuật an toàn
Điều 1: Thực hiện các quy định an toàn lao động khi sử dụng máy công cụ.
Điều 2: Phải điều chỉnh bàn máy ra khỏi khu vực dao phay mới được lắp hoặc tháo
vật gia cơng.
Điều 3: Ở các máy phay có cơ cấu bánh đà phải có phanh hãm tốt và vững chắc.
Điều 4: Tháo, lắp dao phay hết sức cẩn thận, phải dùng đồ gá, hoặc dụng cụ chuyên
dùng đề phòng đứt tay.
Điều 5: Các đầu vít trên bàn phay, đầu phân độ và những chỗ có thể vướng phải
được che chắn tốt.
Điều 6: Trong thời gian dao phay đang chuyển động, cấm không được đưa tay vào
vùng cắt gọt nguy hiểm. Khi dao đang chạy không được đưa tay vào vùng dao hoạt
động.
Điều 7: Muốn điều chỉnh tốc độ lưỡi dao, phải cho máy ngừng hẳn. Cấm không
được thay đổi tốc độ khi máy đang phay.
Điều 8: Phanh hãm của máy phay phải bảo đảm vững chắc và tác dụng nhanh
chóng khi vận hành. Cơ cấu phanh hãm bánh đà của máy phay phải hoạt động tốt, nhạy
và bảo đảm an tồn.

1.3. QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHAY
Khi v ậ n h à n h m á y phay chúng ta lần lượt thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Kiểm tra kích thước của phơi
Bước 2: Chọn mặt chuẩn cơng nghệ và gá phôi lên máy
Bước 3: Căn cứ chiều rộng phay để chọn dao và lắp dao lên trục gá dao
Bước 4: Chọn chiều sâu cắt căn cứ vào lượng dư từng mặt cần gia công và mặt
không gia công của chi tiết.
Bước 5: Chọn lượng chạy dao
Bước 6: Chọn tốc độ cắt căn cứ vào vật liệu gia công, vật liệu dao, chiều sâu
cắt, chiều rộng phay.
Bước 7: Mở máy cho trục chính quay (chọn chiều quay trục chính, chọn phay
thuận, nghịch-chọn hướng tiến bàn)
Bước 8: Chọn dao tiếp xúc với phôi
Bước 9: Lùi bàn máy dọc cho dao thốt ra ngồi phơi, ngừng trục chính.
Bước 10: Nâng bàn máy theo chiều sâu cắt đã chọn

Trang 18/75


Bước 11: Điều chỉnh các cử chặn ở phương tiến dao, các phương cịn lại khơng
dịch chuyển thì khóa các vít hãm bàn máy để tăng độ cứng vững của hệ thống cơng
nghệ lên
Bước 12: Mở máy cho trục chính quay, điều khiển bàn máy bằng tay cho phôi tiến
sát đến dao phay rồi mở chạy dao tự động. Tiến hành từ bước 4 đến bước này cho đến
hết lớp kim loại cần cắt.(chú ý trong mỗi lần cắt cần kiểm tra kích thước của chi tiết gia
cơng để tránh các sai hỏng có thể xẩy ra trong q trình gia công)
Phương ngang là trục X.
Phương dọc là trục Y.
Phương đứng là trục Z.

1.4. VẬN HÀNH MÁY PHAY
Máy được điều khiển thông qua các công tắc điện, nút điều khiển tự động, các tay

quay để thực hiện chuyển động chạy dao, các cần gạt để tạo các cấp tốc độ, các cấp bước
tiến.
Hệ thống điều khiển chung, hệ thống tưới nguội, bôi trơn, chiếu sáng
Khi sử dụng máy và tắt máy đều phải theo quy trình
Kiểm tra vơ dầu bơi trơn các vị trí cần thiết, ví dụ như các sóng trượt, đầu dao…
Kiểm tra các cơ cấu ly hợp phải ở vị trí số khơng, có nghĩa là khơng ăn khớp.
Mở cho máy chạy không (chỉ mở động cơ điện) nếu động cơ chính có âm thanh
thất thường phải tắt máy báo cho thợ bảo trì đến kiểm tra.
Kiểm tra chiều quay của dao, mở cho máy chạy ở số vịng quay thấp nhất, nếu bình
thường sẽ chỉnh lại đúng tốc độ cần thiết.
Gạt cần ly hợp cho bàn máy chạy tự động theo phương dọc, phương ngang và
phương đứng. Nếu bình thường thì gạt trở về vị trí số khơng.
Khơng thay đổi tốc độ trục chính, lượng tiến dao khi máy đang hoạt động.
❖ TÓM TẮT BÀI 1
Trong bài này, một số nội dung chính được giới thiệu:
1. Cấu tạo máy phay
2. Vận hành máy phay không tải
3. Bảo dưỡng máy phay
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1
Câu hỏi 1. Trình bày cấu tạo, cơng dụng các bộ vận máy phay?
Câu hỏi 2. Trình bày quy trình vận hành máy phay vạn năng.
Trang 19/75


Trang 20/75


BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY VÀ CÁCH GÁ LẮP DAO PHAY
❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 Giới thiệu các loại dao phay, hướng dẫn cách lựa chọn và tháo, lắp dao phay.

❖ MỤC TIÊU BÀI 2
Sau khi học xong phần này, người học có khả năng:
➢ Về kiến thức:
- Trình bày đầy đủ cấu tạo, cơng dụng của một số dao phay thông dụng.
- Nhận dạng, lựa chọn, sử dụng phù hợp các loại dao phay vào công việc cụ thể
và phương pháp gá lắp dao phay trên máy đúng quy trình, nội quy.
➢ Về kỹ năng:
- Vận hành thành thạo máy phay, bào đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và máy
- Lập được quy trình gia cơng hợp lý và hiệu quả cao.
- Sắp xếp nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp áp dụng đúng các biện pháp an tồn
- Gia cơng được các chi tiết máy chính xác trên máy tiện, phay, nguội
➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có ý thức và trách nhiệm với bản thân, các đồng nghiệp với cộng đồng
- Có tinh thần học hỏi, làm việc nhóm, khơng ngừng học tập trau dồi kiến thức
nghề nghiệp
- Áp dụng được kiến thức và kỹ năng đã học vào thực tế sản xuất
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực
sáng tạo trong học tập
❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và
bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.


❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: có
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu, máy phay và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, video, và các tài liệu liên quan.
Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
- Nội dung:
✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Trang 21/75


✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: Khơng có bài kiểm.
NỘI DUNG BÀI 2

2.1. CÁC LOẠI DAO PHAY
Dao phay là một tổ hợp nhiều lưỡi cắt cùng làm việc. Dao phay có nhiều loại: Dao
phay mặt đầu, dao phay trụ, dao phay đĩa, dao phay ngón, dao phay định hình

Dao phay trụ răng thẳng
Đăc điểm lưỡi cắt của dao không liên tục dẫn đến va đập và làm ảnh hưởng lớn
đến chất lượng bề mặt. Chính vì vậy dao phay trụ răng thẳng thường chỉ được sử dụng
cho Phay thơ.

Hình 2.1 Dao phay trụ răng thẳng
❖ Dao phay trụ răng xoắn
Với đặc điểm là lưỡi cắt nghiêng xoắn thì lực cắt êm hơn và rung động nhỏ hơn,
vì thế độ chính xác cao hơn nên được sử dụng cho gia công tinh. tuy nhiên nhược điểm
của dao phay răng trụ răng xoắn là lực cắt khi phay thì ngồi các thành phần giống như
dao phay trụ răng thẳng thì cịn có lực dọc trục và lực dọc trục này thương làm ảnh
hưởng đến ổ bi gây hiện tượng kẹt bi. Và giải pháp là sử dụng 2 dao trụ răng xoắn đối
nhau sẽ khử được lực dọc trục

Trang 22/75


Hình 2.2 Dao phay trụ răng xoắn

Hình 2.3 Dao phay tổ hợp

Hình 2.4 Dao phay trụ răng thưa và răng nhặt
Dao phay mặt đầu
Dao phay mặt đầu thường có 2 loại là Dao phay mặt đầu liền khối, tức là dao có
cấu tạo liền khối bằng thép gió và Dao phay mặt đầu ghép mảnh với răng dao được ghép
với các mảnh hợp lim cứng. Ngày nay thì thương sử dụng dao phay mặt đầu ghép mảnh
hợp kim cứng vì cho năng xuất rất cao và khi bị hỏng me lưỡi cắt thì chỉ cần thay mảnh
dao mới, tiết kiệm được vật liệu và thời gian mài dao.

Trang 23/75



Hình 2.5 Dao phay mặt đầu
Ưu điểm:
Độ cứng vững cao hơn các lạo dao khác vì đường kính dao lơn, trục gá dao ngắn
và nhiều lưỡi cắt cùng tham gia cắt và gia công đồng thời nhiều bề mặt
Việc gắn mảnh dao, mỗi mảnh dao thường có nhiều lưỡi cắt (từ 2-6 lưỡi), dễ thay
thế và mài lại khi mài mịn
Nhược điểm: Rung động lớn, phải tính tốn gá đặt làm sao để nâng cao độ cứng
vững.
Phạm vi sử dụng:
Với đường kính của dao có thể lớn, cho nên có thể gia cơng bề mặt lớn nhỏ với
nhiều kích thước khác nhau
Năng suất cao
Dao phay ngón
Dao phay ngón được sử dụng để gia công các rãnh các viền xung quanh phơi tạo
độ mịn bóng cho bề mặt gia cơng.

Hình 2.6 Dao phay ngón
➢ Dao phay đĩa
Dùng để gia cơng mặt phẳng, bậc và rãnh. Dao phay đĩa được phân ra hai loại: dao
phay liền và dao phay răng chắp.

Trang 24/75


Dao phay đĩa liền lại chia ra: dao phay rãnh, dao phay rãnh hớt lưng, dao phay ba
mặt răng thẳng, dao phay ba mặt có răng nhỏ và răng trung bình khác hướng nhau. Dao
phay đĩa răng chắp được chế tạo ba mặt răng.
Dao phay rãnh dạng đĩa chỉ có răng trên phần trụ dùng để phay các rãnh nông

Loại chính của dao phay đĩa là loại dao ba mặt: loại này có răng trên phần trụ và cả hai
mặt đầu. Nó được dùng để gia cơng bậc và các rãnh sâu hơn; khi gia công bằng loại dao
này, mặt bên của các rãnh hoặc bậc đạt độ bóng cao. Để cải thiện điều kiện cắt, người
ta làm dap phay đĩa ba mặt có răng nghiêng với các răng lần lượt ngược chiều nhau. Vì
thế loại dao này được gọi là dao ba mặt có rãnh khác chiều nhau.
Dao phay đĩa chắp bằng hợp kim cứng có hai loại: dao ba mặt và dao hai mặt. Dao
phay đĩa ba mặt dùng để phay rãnh còn dao phay đĩa hai mặt dùng để phay bậc và phay
mặt phẳng

Hình 2.7 Dao phay đĩa
Dao phay Modul
Dao phay modun là dụng cụ cắt gọt trong gia cơng cơ khí chính xác tại các nhà
máy, phân xưởng gia công ...
Dao phay modun gồm nhiều loại khác nhau từ M1 đến M16 và loại modun thường
hoặc mạ phủ titanium màu vàng
Dao phay Module gồm nhiều ứng dụng cho máy phay răng, phay xích, phay trục

Hình 2.8 Da

o phay Modul

➢ Dao phay định hình

Trang 25/75


×