Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn lộc trời giai đoạn 2020 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 55 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

Tên đề tài:
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN TẬP ĐỒN LỘC TRỜI
GIAI ĐOẠN 2020-2025
GVHD: TS. Hồng Lâm Tịnh
Khóa: 30.2
Nhóm học viên thực hiện: Nhóm 5
Họ và tên
1. Danh Sơn Ngọc Phương
2. Phan Thảo Nhi
3. Đào Văn Hảo
4. Đoàn Thị Hằng
5. Trần Bảo Duy
6. Nguyễn Thị Hòa
7. Phạm Phú Phương Linh
TP.HCM, tháng 01 năm 2021

MSSV
202114073
202114066
202114026
202114024


202114018
202114033
202114045


lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VÀ SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN LỘC
TRỜI.................................................................................................................. 5
1. Thơng tin chung và lịch sử hình thành phát triển............................................5
1.1. Giới thiệu................................................................................................................ 5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................5

2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh...................................................................8
2.1. Ngành nghề kinh doanh chính:...............................................................................8
2.2. Địa bàn kinh doanh.................................................................................................8

3. Sản phẩm tiêu biểu..............................................................................................8
3.1. Nông sản................................................................................................................. 8
3.2. Giải pháp nuôi dưỡng và bảo vệ cây trồng – thuốc bảo vệ thực vật........................9
3.3. Giống cây trồng......................................................................................................9

4. Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý........9
4.1. Mơ hình quản trị và bộ máy quản lý.......................................................................9
4.2. Tổ chức kinh doanh................................................................................................9
4.3. Sơ đồ tổ chức..........................................................................................................9


5. Tầm nhìn và Sứ mệnh.......................................................................................11
5.1. Tầm nhìn............................................................................................................... 11
5.2. Sứ mệnh................................................................................................................ 11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TẬP
ĐỒN LỘC TRỜI.......................................................................................... 12
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ..............................................................................12
1.1. Các yếu tố kinh tế.................................................................................................12
1.2. Chính trị, chính sách và pháp luật.........................................................................16
1.3. Mơi trường dân số................................................................................................17
1.4. Mơi trường cơng nghệ..........................................................................................17

2. Phân tích mơi trường vi mô..............................................................................17
2.1. Đối thủ cạnh tranh................................................................................................18
2.2. Khách hàng...........................................................................................................19


lOMoARcPSD|9242611

2.3. Nhà cung cấp........................................................................................................19
2.4. Rào cản xâm nhập ngành......................................................................................19
2.5. Sản phẩm thay thế.................................................................................................19

3. Tình hình hoạt động của cơng ty.....................................................................19
3.1. Giai đoạn 2017 – 2019..........................................................................................19
3.2. Giai đoạn Quý 1/2020 – Quý 3/2020....................................................................21

4. Chiến lược cấp công ty giai đoạn 2020 – 2025................................................22
4.1. Ma trận SWOT.....................................................................................................22
4.2. Chiến lược cấp công ty giai đoạn 2020 – 2025.....................................................24


CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN LỘC
TRỜI GIAI ĐOẠN 2020 – 2025.....................................................................25
1. Dự báo doanh thu..............................................................................................25
2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu của khách hàng.....................28
3. Xác định chuỗi giá trị và lợi thế cạnh tranh của Tập đoàn Lộc Trời...........29
3.1. Các hoạt động chính.............................................................................................31
3.2. Các hoạt động hỗ trợ.............................................................................................32

4. Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Lộc Trời..............................................................33
5. Lợi thế cạnh tranh của Tập đoàn Lộc Trời.....................................................34
6. Mục tiêu dài hạn và các chiến lược chính.......................................................35
6.1. Mục tiêu dài hạn (2020 – 2025)............................................................................35
6.2. Ma trận hoạch định chiến lược có thể định lượng (QSPM)..................................35
6.3. Các chiến lược kinh doanh...................................................................................39

7. Mục tiêu ngắn hạn.............................................................................................47
8. Mục tiêu đối với môi trường, xã hội, cộng đồng.............................................49
9. Cấu trúc tổ chức................................................................................................50
10. Kiểm soát chiến lược.......................................................................................52


lOMoARcPSD|9242611

LỜI MỞ ĐẦU
Năm 2020, ngành nông nghiệp đã phải đối mặt cùng lúc nhiều rủi ro khác nhau, gồm:
đại dịch COVID-19, các hệ quả của biến đổi khí hậu từ hạn hán, xâm nhập mặn, mưa lũ…
nhưng đã thể hiện tốt vai trị trụ cột của nền kinh tế.
Trong tình hình đất nước ta cũng đang trong giai đoạn gia nhập hóa – hội nhập hóa thế
giới, mở ra nhiều cơ hội phát triển nền kienh tế cũng như nâng cao đời sống vật chất và tinh

thần của con người. Chính sư gia tăng nhanh về cung – cầu của xã hội đã đẩy nhanh sự phát
triển nền kinh tế, các doanh nghiệp vừa và nhỏ xuất hiện nhiều thêm làm tăng khả năng
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Để tồn tại và cạnh tranh trong một thị trường
đầy những biến động không thể dự báo trước như vậy đòi hỏi các doanh nghiệp phải xác
định được “Tầm nhìn, Sứ Mệnh, Chiến lược kinh doanh”, phải xác định được vị thế của
doanh nghiệp trong ngành – tình hình phát triển của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra các mục
tiêu – chiến lược nhằm phát triển hơn trong tương lai. Đây là những yếu tố quan trọng để
quyết định sự phát triển của doanh nghiệp.
Để tìm hiểu r漃̀ và nắm bắt chính xác hơn về vấn đề trên nên nhóm 5 lớp kế tốn 30-2
đã chọn lựa cho mình đề tài: "Chiến lược kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Lộc
Trời Giai Đoạn 2020-2025".
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần:
Chương 1: Thông tin chung và sơ lược lịch sử hình thành phát triển của Cơng Ty Cổ
Phần Tập Đồn Lộc Trời.
Chương 2: Phân tích mơi trường kinh doanh của Tập Đồn Lộc Trời
Chương 3: Chiến lược kinh doanh của Tập Đoàn Lộc Trời Giai Đoạn 2020 – 2025.


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 1: THÔNG TIN CHUNG VÀ SƠ LƯỢC LỊCH SỬ HÌNH
THÀNH PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐỒN LỘC
TRỜI
1. Thơng tin chung và lịch sử hình thành phát triển
1.1. Giới thiệu
Cơng ty Cổ Phần Tập đồn Lộc Trời - tiền thân là Công ty cổ phần thực vật An Giang
(AGPPS): nhà sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu thị trường Việt Nam trong
lĩnh vực nông nghiệp, với chuỗi giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm hạt giống, thuốc bảo vệ thực vật, các sản phẩm hữu cơ sinh học, lúa gạo, cà phê.
Thành lập từ năm 1993, trải qua 27 năm phát triển, Tập đồn Lộc Trời ln gắn bó với

người nơng dân và đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp Việt Nam.
Tập đoàn với 25 chi nhánh trải rộng khắp Việt Nam, một chi nhánh tại Campuchia.
Ngày 24/7/2017 là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn UpcoM với mã chứng khoán LTG.
Tên giao dịch: CƠNG TY CP TẬP ĐỒN LỘC TRỜI
Tên viết tắt: TẬP ĐOÀN LỘC TRỜI – LOC TROI GROUP
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 1600192619
Vốn điều lệ: 805.933.400.000 đồng
Vốn đầu tư chủ sở hữu: 805.933.400.000 đồng
Địa chỉ: 23 Hà Hoàng Hổ, phường Mỹ Xuyên, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang.
Website: www.loctroi.vn
Email:
Mã cổ phiếu: LTG.
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
1993: Thành lập
- Công ty Dịch vụ Bảo vệ thực vật An Giang được Uỷ ban nhân dân tỉnh An Giang ra
quyết định thành lập vào ngày 30/11/1993, với cơ sở vật chất ban đầu rất nhỏ bé, tiền
vốn kinh doanh ban đầu chỉ 750 triệu đồng và 23 nhân viên.
- Bắt đầu với lĩnh vực cung ứng thuốc bảo vệ thực vật, bằng chất lượng sản phẩm đáng
tin cậy và chiến lược kinh doanh đột phá, công ty từng bước nhận được sự tin tưởng
của bà con nông dân cả nước. Xuất thân từ một tỉnh nhỏ của Đồng Bằng Sông Cửu
Long, Bảo vệ thực vật An Giang – AGPPS nhanh chóng mở chi nhánh tại TP.HCM
vào năm 1994 và mở rộng phạm vi kinh doanh trên cả nước, qui mô và doanh số
không ngừng tăng lên.
1996: Thành Lập Ngành Giống

5


lOMoARcPSD|9242611


Năm 1996, với Trung tâm Nghiên cứu và Sản xuất Giống đi vào hoạt động, Bảo vệ
thực vật An Giang chính thức bước vào lĩnh vực nghiên cứu và kinh doanh hạt giống
đầy tiềm năng. Chú trọng mạnh mẽ trong việc đầu tư công nghệ, chất xám trong lĩnh
vực nghiên cứu, chọn tạo giống lúa, Bảo vệ thực vật An Giang từng bước trở thành
đơn vị dẫn đầu trong ngành kinh doanh hạt giống tại Việt Nam.
1996: Xây Dựng Nhà Máy Châu Thành Và Nhà Máy Lê Minh Xuân
1999: Tăng Trưởng Vượt Bậc
- Năm 1999, sau 06 năm hoạt động, Bảo vệ thực vật An Giang đã tăng vốn lên gấp 57
lần, doanh thu cán mức 600 tỷ đồng so với 13 tỷ đồng trong những năm đầu thành
lập, nộp ngân sách tổng cộng 109,8 tỷ đồng.
2000: Nhà Nước Trao Tặng Danh Hiệu Anh Hùng Lao Động
- Năm 2000, công ty vinh dự được Nhà nước trao tặng danh hiệu Anh Hùng Lao Động
cho những thành tích đặc biệt xuất sắc trong sản xuất và các hoạt động xã hội. Từ
đầu những năm 2000, Ban lãnh đạo công ty đã nuôi quyết tâm xây dựng công ty trở
thành một tập đồn tầm vóc với chuỗi giá trị nơng nghiệp bền vững hàng đầu thế
giới.
2004: Cổ Phần Hóa
- 15 năm sau kể từ khi ý tưởng xây dựng tập đoàn được hình thành, Bảo vệ thực vật
An Giang đã tiến những bước dài bền vững. Cơng ty được cổ phần hố vào năm
2004 với số vốn điều lệ 150 tỷ đồng.
2006: Xây Dựng Chương Trình Cùng Nơng Dân Ra Đồng
- Cơng ty bắt tay xây dựng Lực lượng 3 Cùng và triển khai chương trình lớn Cùng
nơng dân ra đồng vào năm 2006, tạo nên chuyển biến nhảy vọt trong việc tiếp cận kỹ
thuật canh tác hiện đại cho nông dân cả nước.
- Từ 12 kỹ sư thành viên, đến nay Lực Lượng 3 Cùng đã lên tới gần 1200 kỹ sư cùng
ra đồng với nông dân. Tổ chức Guinness Việt Nam đã chính thức cơng nhận “lực
lượng 3 cùng” của Tập đồn Lộc Trời là lực lượng cùng nơng dân ra đồng lớn nhất ở
Việt Nam.
2010: Xây Dựng Ngành Lương Thực
- Năm 2010, ngành Lương thực của cơng ty chính thức được khởi động. Những cánh

đồng mẫu lớn đầu tiên được công ty xây dựng trên khắp vùng Đồng Bằng Sông Cửu
Long và Chuỗi giá trị lúa gạo đầu tiên của Việt Nam từng bước được định hình.
2012: Xây Dựng Trung Tâm Nghiên Cứu Nông Nghiệp Định Thành
- Năm 2012, AGPPS đưa vào hoạt động Trung tâm nghiên cứu nông nghiệp Định
Thành, trung tâm nghiên cứu trong lĩnh vực nông nghiệp qui mô lớn đầu tiên trực
thuộc một công ty tư nhân.
-

6


lOMoARcPSD|9242611

Cơng ty hiện đang có quan hệ hợp tác chiến lược rộng rãi và chặt chẽ với nhiều tập
đoàn, viện, trường quốc tế và trong nước trong lĩnh vực nông nghiệp.
2014: Phát Hành Cổ Phiếu Cho Nông Dân
- Đến năm 2014, Công ty Cổ phần Bảo vệ thực vật An Giang chính thức tăng vốn điều
lệ lên 652,05 tỷ đồng.Tổng giá trị tài sản của công ty trong đến hết năm 2014 đạt
5.702 tỷ đồng. Doanh thu của công ty trong năm 2014 đạt 8.846 tỷ đồng, lợi nhuận
trước thuế đạt 701 tỉ đồng. Tổng số nhân viên của AGPPS đến hết năm 2014 là 3.439
người.
2014: Đẩy Mạnh Chuỗi Giá Trị Nông Nghiệp Bền Vững
- Sau 22 năm hoạt động, Bảo vệ thực vật An Giang đã trở thành nhà sản xuất, cung
ứng sản phẩm và dịch vụ dẫn đầu Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp, với chuỗi
giá trị bền vững từ nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hạt giống, thuốc
bảo vệ thực vật, các sản phẩm hữu cơ sinh học.
- Đặc biệt, trong lĩnh vực lúa gạo, AGPPS đã trở thành công ty dẫn dầu trong việc xây
dựng Chuỗi giá trị sản xuất lúa gạo, với 5 nhà máy chế biến gạo hiện đại trải khắp
vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long, với hơn 40.000 hộ nông dân tham gia sản xuất gạo
chất lượng cao

- Trong năm 2014, AGPPS đã chính thức bắt tay triển khai xây dựng chiến lược Chuỗi
giá trị trên cây cà phê, với bước đi đầu tiên là hỗ trợ người nông dân Tây Nguyên
tháo gỡ những khó khăn bức thiết trong việc tái canh cây cà phê.
- Công ty TNHH MTV Cà phê Hương Vị Trời có trụ sở tại Bn Ma Thuột, Đắk Lắk,
thủ phủ cà phê Tây Nguyên, là đơn vị triển khai chiến lược Chuỗi giá trị trên cây cà
phê của Tập đoàn Lộc Trời. Lực lượng kỹ sư 3 Cùng của công ty đồng hành cùng
nông dân trồng cà phê, xây dựng những Vùng nguyên liệu cao cấp, tuyển chọn
những hạt cà phê chất lượng nhất, và chế biến với công nghệ hiện đại để mang đến
người tiêu dùng các sản phẩm cà phê Hương Vị Trời đẳng cấp.
2015: Đổi Tên Thành Tập Đoàn Lộc Trời
- Ngày 23-08 – 2015, tại Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp, Công ty Cổ phần Bảo vệ
thực vật An Giang đã chính thức đổi tên thành Tập đồn Lộc Trời. Thương hiệu Bảo
vệ thực vật An Giang đã được nông dân biết đến và tin tưởng suốt 22 năm qua đang
bắt đầu một cuộc chuyển hoá lịch sử với trọng tâm phục vụ người nông dân thông
qua chiến lược xây dựng chuỗi giá trị nông nghiệp hàng đầu thế giới.
2017: Tự Hào Là Thương Hiệu Quốc Gia
- Năm 2017, Tập đoàn Lộc Trời vinh dự trở thành Thương hiệu Quốc gia và là 1 trong
12 doanh nghiệp tiêu biểu kỷ niệm 30 đổi mới đất nước. Hướng tới một tương lai
hạnh phúc, cam kết mang đến những giá trị bền vững, Tập đoàn Lộc Trời đã và đang
-

7


lOMoARcPSD|9242611

đồng hành cùng người nông dân Việt Nam viết nên một câu chuyện mới trong hôm
nay và cho những thế hệ tương lai.
Năm 2018 - 2019: Thành Quả
- Tập đoàn Lộc Trời vinh dự được trao tặng danh hiệu “Thương Hiệu Quốc Gia Giai

Đoạn 2018-2020”, cũng trong năm 2018, Tập đoàn Lộc Trời thực hiện chia cổ tức từ
lợi nhuận chưa phân phối của năm 2017 (bao gồm cổ tức bằng tiền và bằng cổ phiếu
với tổng tỷ lệ 40%), qua đó nâng tổng số vốn điều lệ của cơng ty lên 805.933.400
đồng.
- Năm 2019: Tập đoàn trở thành tập đồn dịch vụ nơng nghiệp hàng đầu với các
thương hiệu nông sản dẫn đầu, phụng sự nông nghiệp, nâng cao chất lượng sống và
vị thế của nơng dân, góp phần xây dựng những vùng nông thôn đáng sống.

2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh
2.1. Ngành nghề kinh doanh chính:
 Xay xát, chế biến và đóng gói lương thực (lúa gạo)
 Buôn bán gạo, lúa mỳ, hạt ngũ cốc
 Hoạt động nghiên cứu phát triển giống lúa và rau màu
 Sản xuất, buôn bán thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nơng nghiệp
như: Sản xuất thuốc trừ sâu và các sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp,
thuốc diệt rầy, diệt cỏ, mối, nấm.
 Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
 Sản xuất nông dược và các sản phẩm nuôi dưỡng, bảo vệ cây trồng và các chế phẩm
sinh học dùng trong nông nghiệp.
2.2. Địa bàn kinh doanh
Tập đồn Lộc Trời có sự hiện diện khắp Việt Nam, trong đó trọng điểm là Đồng bằng Sông
Cửu Long, mạng lưới hợp tác nghiên cứu và kinh doanh của Tập đoàn mở rộng tài nhiều
quốc gia, bao gồm 36 thị trường tiêu thụ gạo, các đối tác nghiên cứu tại Đông Nam Á và
Châu Âu.

3. Sản phẩm tiêu biểu
3.1. Nông sản
- Gạo: Sản phẩm gạo của Lộc Trời với quy trình sản xuất gạo khép kín theo tiêu chuẩn
BRC đã đạt giải thương Top 3 Gạo ngon nhất thế giới do The Rice Trader bình chọn.
Được xuất khẩu qua các thị trường khó tính như: Mỹ, Nhật Bản, Châu Âu và

Australia. Được công nhận là thương hiệu gạo đạt tiêu chuẩn của Bộ Y Tế.

8


lOMoARcPSD|9242611

-

Gạo Hạt Ngọc Trời: sản xuất từ giống lúa đặc sản, thuần chủng; có nguồn gốc từ
nguyên liệu canh tác theo quy trình bền vững SRP; có chất lượng ổn định, khơng dấu
trộn, khơng chất tẩy trắng, tạo mùi; có thể truy xuất ra nguồn gốc sản phẩm, quy
trình sản xuất.

3.2. Giải pháp nuôi dưỡng và bảo vệ cây trồng – thuốc bảo vệ thực vật
- Nơng dược có nguồn gốc hóa học: là các sản phẩm nơng dược được sản xuất từ các
gốc hóa học như carbamate, DDT, phospho.
- Nơng dược có nguồn gốc sinh học – sản phẩm dinh dưỡng hữu cơ sinh học: là các
sản phẩm nông dược được sản xuất từ các loại thực vật như nicotin, pyrethroid
3.3. Giống cây trồng
Lộc Trời là doanh nghiệp hàng đầu về giống lúa thuần tại Đồng bằng sông Cửu Long,
Tập đoàn Lộc Trời từ lâu đã trở thành thương hiệu được tìm đến của bà con nơng dân. Với
chiến lược trở thành nhà dẫn đầu thị trường giống tại Việt Nam, Tập đồn đã đầu tư: cơng
tác khảo nghiệm, chọn tạo và nghiên cứu các giống cây trồng bằng máy móc, cơng nghệ
tiên tiến tại các cơ sở trực thuộc, đảm bảo hạt giống có chất lượng, độ thuần và tính vượt
trội.

4. Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
4.1. Mô hình quản trị và bộ máy quản lý
Gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban điều hành

4.2. Tổ chức kinh doanh
Tập đồn Lộc Trời có 4 Ngành: Lương Thực, Dịch Vụ, Vật Tư Nông Nghiệp và Sản
Xuất – Kho Vận. Các ngành được quản lý chuyên nghiệp, chun mơn hóa với Trưởng, Phó
Ban điều hành các Ngành chịu trách nhiệm trực tiếp với Tổng Giám đốc. Các nghiệp vụ tài
chính, kế tốn, nhân sự, pháp lý, hành chính, marketing, nghiên cứu phát triển, cơng nghệ
thơng tin,…được tổ chức thực hiện bởi các Ban chức năng. Trưởng Ban chức năng chịu
trách nhiệm công việc được giao trước Ban điều hành Tập đoàn.
4.3. Sơ đồ tổ chức

9


lOMoARcPSD|9242611

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức Cơng ty Cổ phần Tập Đoàn Lộc Trời

10


lOMoARcPSD|9242611

5. Tầm nhìn và Sứ mệnh
5.1. Tầm nhìn
- Là tập đồn hàng đầu khu vực Đơng Nam Á về dịch vụ nông nghiệp với chuỗi giá trị
nông nghiệp bền vững và các thương hiệu nông sản dẫn đầu.
- Phát triển bền vững vì một thế hệ tương lai: Vì nơng dân ra đời và nhờ nông dân mà
phát triển, Tập đồn Lộc Trời ln thấu hiểu những thành quả có được ngày hôm nay
bắt nguồn từ sự tin yêu của bà con nông dân. Luôn quan tâm đến chất lượng và sự
cam kết bền vững, Tập đồn Lộc Trời khơng ngừng nghiên cứu, cải tiến sản phẩm để
không chỉ đáp ứng nhu cầu sản xuất mà cịn góp phần chung tay bảo vệ mơi trường,

đóng góp trực tiếp và thiết thực vào các hoạt động xã hội để giúp người nơng dân có
cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Là người phụng sự được nông dân và người tiêu dùng tin yêu hàng đầu
- Tiên phong trong việc ứng dụng các giải phát khoa học công nghệ tiên tiến hướng tới
hiệu quả
- Tạo niềm tin yêu cho nông dân, đối tác và củng cố sự ghi nhận đóng góp của tập
đồn trong cộng đồng.
- Mang lại cuộc sống sung túc cho nhân viên, đem lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư dài
hạn.
5.2. Sứ mệnh
Hiện thực hóa những ước vọng của nơng dân, nâng cao vị thế và chất lượng cuộc sống
của người nơng dân, góp phần xây dựng những vùng nơng thơn đáng sống.Tập đồn ra đời
với sứ mệnh phát triển bền vững cùng người nông dân, chăm lo cho xã hội hơm nay và mai
sau. Tập đồn Lộc Trời đã tiến những bước dài vững chãi với một niềm quyết tâm sắt đá vì
nền nơng nghiệp nơng thơn Việt Nam bền vững.

11


lOMoARcPSD|9242611

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TẬP
ĐỒN LỘC TRỜI
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ
1.1. Các yếu tố kinh tế
1.1.1 Xu hướng tổng sản phẩm trong nước
Theo công bố của Tổng cục Thống kế, tổng sản phẩm trong nước năm 2020 giảm
mạnh.Cụ thể so với năm 2019 giảm xuống 4,11%. Do tình hình dịch Covid19 đã ảnh hưởng
mạnh đến lượng tiêu thụ sản phẩm trong nước. Tuy là mức tăng thấp nhất của các năm trong
giai đoạn 2011-2020 nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, ảnh hưởng

tiêu cực tới mọi lĩnh vực kinh tế – xã hội thì đây là thành cơng lớn của Việt Nam với mức
tăng trưởng năm 2020 thuộc nhóm cao nhất thế giới.

Biểu đồ 2.1: Tổng sản phẩm trong nước và tháng 12 năm 2020
(Nguồn: thơng cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội quý IV/2020)
1.1.2 Xu hướng phát triển theo cơ cấu
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, sản lượng của một số cây lâu năm, sản
phẩm chăn nuôi chủ yếu và sản lượng tôm năm 2020 tăng khá nên tốc độ tăng của khu vực
này đạt cao hơn năm 2019. Trong đó, ngành nông nghiệp tăng 2,55%, chỉ thấp hơn mức
tăng của các năm 2011, năm 2012 và năm 2018 trong giai đoạn 2011-2020, đóng góp 0,29

12
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

điểm phần trăm vào tốc độ tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành lâm
nghiệp tăng 2,82% nhưng chiếm tỷ trọng thấp nên chỉ đóng góp 0,02 điểm phần trăm;
ngành thủy sản tăng 3,08%, cao hơn mức tăng 2,8% của năm 2015 và năm 2016 trong giai
đoạn 2011-2020, đóng góp 0,1 điểm phần trăm.

Biểu đồ 2.2: Tổng sản phẩm trong nước và tháng 12 năm 2020
(Nguồn: thơng cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội quý IV/2020)
1.1.3 Thương mại và dịch vụ - Cán cân thanh toán quốc tế
Năm 2020, dịch Covid-19 diễn biến phức tạp trên thế giới nhưng được kiểm soát tốt
trong nước nên hoạt động thương mại và dịch vụ tiêu dùng vẫn đạt mức tăng cao trong

13
Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

những tháng cuối năm. Tuy nhiên, hoạt động vận tải vẫn gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là
vận tải ngồi nước.
Năm 2020 ghi nhận nỗ lực mạnh mẽ của hoạt động xuất, nhập khẩu trong bối cảnh nền
kinh tế trong nước cũng như thế giới chịu tác động tiêu cực của dịch Covid-19 và sự đứt
gãy thương mại toàn cầu. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2020 ước tính đạt
543,9 tỷ USD, tăng 5,1% so với năm trước, trong đó kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt
281,5 tỷ USD, tăng 6,5%; nhập khẩu hàng hóa đạt 262,4 tỷ USD, tăng 3,6%. Cán cân
thương mại hàng hóa năm 2020 ước tính xuất siêu 19,1 tỷ USD, giá trị xuất siêu lớn nhất từ
trước đến nay.

Biểu đồ 2.3: Tổng Thương mại, du lịch – XNK 2020
(Nguồn: thông cáo báo chí về tình hình kinh tế - xã hội q IV/2020
1.1.4 Lãi suất
Năm 2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều chỉnh lãi suất điều hành tạo điều
kiện cho nền kinh tế có điều kiện phục hồi nhanh trước ảnh hưởng của dịch Covid-19. Hoạt

14
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

động kinh doanh bảo hiểm phát triển ổn định và an toàn trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến
phức tạp; huy động vốn cho nền kinh tế của thị trường chứng khốn tăng khoảng 20% so
với năm trước.
Tính đến thời điểm 21/12/2020, tổng phương tiện thanh toán tăng 12,56% so với cuối

năm 2019 (cùng thời điểm năm 2019 tăng 12,1%); huy động vốn của các tổ chức tín dụng
tăng 12,87% (cùng thời điểm năm 2019 tăng 12,48%); tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế
đạt 10,14% (cùng thời điểm năm 2019 tăng 12,14%).
1.1.5 Dự báo kinh tế 2020 – 2025
Năm 2020 là một năm biến động đến nền kinh tế toàn cầu. Trong báo cáo mới nhất về
triển vọng của nền kinh tế tồn cầu được cơng bố ngày 13-10 tại kỳ họp thường niên với
Ngân hàng Thế giới (WB) theo hình thức trực tuyến, IMF đã dự báo tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) của thế giới sẽ giảm khoảng 4,4% trong năm 2020, thay vì mức 5,2% đưa ra hồi
tháng 6 vừa qua.
Đối với các nền kinh tế lớn trên thế giới, IMF dự báo trong năm nay, kinh tế Mỹ có thể
giảm 4,3%; khu vực đồng tiền chung châu Âu giảm 8,3%; kinh tế Anh giảm 9,8% và kinh tế
Nhật Bản giảm 5,3%. Trong khi đó, Trung Quốc là nền kinh tế lớn duy nhất dự kiến có thể
tăng trưởng 1,9%. Những khu vực khác như châu Âu hay Mỹ Latin sẽ phải đợi đến năm
2023 mới có thể trở về mức tăng trưởng như trước khi đại dịch bùng phát. Mặt khác, IMF
cũng hạ dự báo tăng trưởng từ mức 5,4% xuống còn 5,2% đối với nền kinh tế toàn cầu trong
năm sau.
Các chuyên gia IMF cho biết, triển vọng kinh tế thế giới vẫn chưa chắc chắn và phụ
thuộc chủ yếu vào diễn biến dịch Covid-19. Ở tình huống bất lợi, khi việc kiểm sốt dịch
bệnh trở nên khó khăn hơn dự kiến, các biện pháp ngăn chặn sự lây lan của virus SARSCoV-2 sẽ khiến con số dự báo về tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu năm 2020 giảm 0,75
điểm phần trăm và năm 2021 sẽ giảm gần 3 điểm phần trăm, so với mức dự báo tăng trưởng
5,2% hiện nay. Trong trường hợp thuận lợi, nếu cuộc chiến chống dịch Covid-19 tiến triển
tốt hơn nhiều so với ở tình huống bất lợi, triển vọng kinh tế thế giới có thể tăng trưởng cao
hơn gần 0,5 điểm phần trăm trong năm 2021 và cao hơn gần 1 điểm phần trăm vào năm
2023. Kịch bản thứ nhất dự báo GDP toàn cầu sẽ giảm 28.000 tỷ USD trong 5 năm tới, còn
kịch bản thứ hai dự báo GDP toàn cầu vào năm 2025 sẽ cao hơn gần 2% so với trong kịch
bản thứ nhất.
Trước tình hình dịch bệnh trên, Chính phủ Việt Nam đã xác định nhiệm vụ trọng tâm:
Năm 2021 và những năm đầu của giai đoạn 2021 - 2025, nhiệm vụ trọng tâm được Chính
phủ đặt ra đó là “tiếp tục tập trung thực hiện “mục tiêu kép”, vừa phòng chống dịch bệnh
hiệu quả, bảo vệ sức khoẻ nhân dân, vừa tận dụng tốt các cơ hội, nỗ lực phục hồi và phát

triển kinh tế - xã hội trong trạng thái bình thường mới”.

15
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa 13, Chính phủ đã trình Quốc hội 12 chỉ tiêu chủ
yếu về các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021, trong đó, GDP tăng khoảng 6%; chỉ số giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng
4%... Trong giai đoạn 2021 - 2025, dự kiến có 15 chỉ tiêu chủ yếu, trong đó tốc đơ ̣ tăng
trưởng GDP bình qn khoảng 6,5 - 7%; đến năm 2025, GDP bình quân đầu người đạt
4.700 - 5.000 USD; tỷ trọng kinh tế số đạt khoảng 20% GDP; tỷ trọng đóng góp của năng
suất các nhân tố tổng hợp vào tăng trưởng khoảng 45%; năng suất lao động tăng bình quân
trên 6,5%/năm; tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2025 là 70%; tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn
đa chiều giảm 1 - 1,5%/năm…
Để đạt được mục tiêu, Chính phủ đã đặt ra ít nhất 10 nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu, có
thể kể đến như: Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả các biện pháp phòng chống và giảm thiểu
thiệt hại do đại dịch Covid-19; Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa; giữ vững ổn định kinh tế vĩ mơ, kiểm sốt lạm phát, bảo đảm các cân đối lớn
của nền kinh tế; đẩy mạnh cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng
cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh; tăng cường huy đô ̣ng và sử dụng hiê ̣u
quả các nguồn lực; đẩy mạnh triển khai các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội trọng
điểm; nâng cao chất lượng và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực gắn với đẩy mạnh đổi mới
sáng tạo, ứng dụng và phát triển mạnh mẽ khoa học, công nghệ, tạo nền tảng thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội…
Chính những mục tiêu trên sẽ giúp cho các doanh nghiệp trong nước phát triển lại thị
trường đang bị biến động, cũng như nắm bắt các nhu cầu thị trường sắp tới. Tạo động lực
cho các doanh nghiệp cải tiến sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trường.

1.2. Chính trị, chính sách và pháp luật
Năm 2020, đời sống của nhân dân trên cả nước tuy gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng
của thiên tai và dịch bệnh Covid-19 nhưng được sự quan tâm chỉ đạo của các cấp, các
ngành từ Trung ương đến địa phương và sự nỗ lực của người dân nên đời sống nhân dân
nhìn chung ổn định.
Ước tính thu nhập bình qn đầu người một tháng năm 2020 theo giá hiện hành đạt
4.190 nghìn đồng. Thiếu đói trong nơng dân hầu như khơng xảy ra trong những tháng cuối
năm. Tính chung năm 2020, cả nước có 16,5 nghìn lượt hộ thiếu đói, giảm 75,9% so với
năm trước, tương ứng với 66,5 nghìn lượt nhân khẩu thiếu đói, giảm 76,1%. Tỷ lệ nghèo
tiếp cận đa chiều năm 2020 ước khoảng 4,7%, giảm 1 điểm phần trăm so với năm 2019.
Chương trình xây dựng nơng thơn mới trong những năm qua có tác động tích cực, góp
phần nâng cao đời sống người dân khu vực nông thôn, đẩy mạnh phát triển hệ thống kết cấu
hạ tầng kinh tế – xã hội khu vực nông thơn. Tính đến cuối tháng 11/2020, cả nước có 5.415
xã và 173 huyện được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.

16
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Công tác an sinh xã hội được quan tâm thực hiện. Theo báo cáo sơ bộ, tổng các suất
quà trao tặng cho các đối tượng chính sách, người có cơng, các đối tượng bảo trợ xã hội
trong năm 2020 là hơn 24,9 nghìn tỷ đồng, trong đó 13,4 nghìn tỷ đồng hỗ trợ cho các đối
tượng ảnh hưởng dịch Covid-19, hơn 4,1 nghìn tỷ đồng hỗ trợ đối tượng chính sách và
người có cơng, 3,1 nghìn tỷ đồng hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo và 26,6 triệu thẻ bảo hiểm
y tế, sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí được phát tặng cho các đối tượng chính sách trên địa
bàn cả nước.
Riêng đối với người dân bị ảnh hưởng của thiên tai, theo báo cáo của Ban chỉ đạo
phòng chống thiên tai, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định hỗ trợ các địa phương với kinh

phí 2.161,8 tỷ đồng, trong đó: 381,8 tỷ đồng hỗ trợ các tỉnh các tỉnh miền núi phía Bắc;
1.250 tỷ đồng hỗ trợ các tỉnh miền Trung; 530 tỷ đồng hỗ trợ các tỉnh đồng bằng sơng Cửu
Long. Cấp xuất gần 23 nghìn tấn gạo hỗ trợ người dân bị ảnh hưởng bởi thiên tai, trong đó
hỗ trợ cho các tỉnh miền Trung là gần 19,4 nghìn tấn.
1.3. Mơi trường dân số
Dân số trung bình của Việt Nam năm 2020 là 97,58 triệu người. Tình hình lao động,
việc làm quý IV/2020 có nhiều dấu hiệu khởi sắc so với quý trước nhưng do ảnh hưởng của
dịch Covid-19 nên tỷ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm tính chung cả năm 2020 cao hơn năm
2019.
1.4. Môi trường công nghệ
Một doanh nghiệp muốn sống được phải bắt buộc có những sản phẩm công nghệ.
Trong thời đại cách mạnh khoa học kỹ thuật – chu kỳ sống của công nghệ bị rút ngắn.
Chính vì vậy các doanh nghiệp phải ln luôn đổi mới công nghệ nếu không sẽ bị đào thải.
Đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp: thuốc sinh học, thuốc trừ sâu hóa học, các sản phẩm
giống cây trồng,… Nhưng để làm được điều trên cũng là một thử thách lớn đối với doanh
nghiệp.
Chính vì thế, Tập Đồn Lộc Trời – năm bắt được cơ hội và tái cấu trúc thành dịch vụ,
để có những bước chuyển mình về công nghệ cũng như tập trung phát triển các sản phẩm
mới. Nâng cao vị thế cạnh tranh trong và ngồi nước.

2. Phân tích mơi trường vi mơ
Mơ trường vi mơ: bao gồm các yếu tố bên ngồi tổ chức, định hướng sự cạnh tranh
trong ngành, liên quan trực tiếp đến sự hoàn thành những mục tiêu của doanh nghiệp. Giáo
sư Giáo sư Michael E.Porter đưa ra mơ hình 5 áp lực cạnh tranh, tạo thành bối cảnh cạnh
tranh trong môi trường kinh doanh: (1) Nguy cơ từ doanh nghiệp mới gia nhập ngành;
(2) Cường độ canh tranh của các đối thủ hiện tại; (3) Sức mạnh của người mua; (4)
sức mạnh mặc cả của nhà cung cấp; và (5) Áp lực từ những sản phẩm thay thế.

17
Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Hình 2.1: Mơ hình áp lực cạnh tranh của Michael Porter
2.1. Đối thủ cạnh tranh
Để tồn tại và phát triển, xác định đối thủ cạnh tranh là vấn đề cốt yếu của doanh
nghiệp. Việc xác định được phạm vi ngành và đối thủ cạnh tranh đối thủ cạnh tranh trong
ngành sẽ đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp như độ bão hòa của thị trường, cơ hội kinh
doanh, biết khách hàng nhìn nhận đơn vị như thế nào so với đối thủ, tìm được điểm mạnh
yếu để xem doanh nghiệp có thể cải thiện tới đâu và đưa ra chiến lược kinh doanh hiệu quả
trong ngành.
Với các sản phẩm của cơng ty thì có các đối thủ cạnh tranh:
Nhóm
Đối thủ cạnh tranh chính của Tập đồn Lộc Trời
Nơng dược có Cơng Ty CP Khử Trùng Việt Nam (VFC); Cơng ty TNHH TM
nguồn gốc hóa học Tân Thành ; Cơng ty CP Thuốc sát trùng Cần Thơ;…
Nơng dược có Cơng Ty TNHH TM Tân Thành; Công ty CP Thuốc sát trùng Cần
nguồn gốc sinh học Thơ…
Gạo xuất khẩu
Công Ty TNHH ADC; Công ty TNHH TM Tân Thành; Công ty
CP Nông Nghiệp Công Nghệ Trung An, Công ty CP Xuất Nhập
Khẩu An Giang; Công ty CP Xuất Nhập Khẩu Kiên Giang;…
Giống cây trồng
Cơng Ty CP Tập Đồn Giống Cây Trồng Việt Nam (Vinaseed)

18
Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

2.2. Khách hàng
Tập Đồn Lộc Trời có mạng lưới chi nhánh trải rộng khắp nước với 26 chi nhánh vật
tư nông nghiệp trong cả nước. Những sản phẩm được phấn bố tại các siêu thị lớn và nhỏ,
chợ, cửa hàng,… Với phương châm “Tập Đồn Lộc Trời ln gắn bó với người dân và
đóng góp vào sự phát triển bền vững của nền nông nghiệp Việt Nam”.
Các sản phẩm của Lộc Trời đã rất quen thuộc đối với người tiêu dùng và các nhà nông
nghiệp, hợp tác xã,…
2.3. Nhà cung cấp
Nguồn cung cấp nguyên liệu cho mặt hàng nông dược chủ yếu là nhập khẩu nước
ngoài dẫn đến nguy cơ không thể nhập khẩu nguyên liệu do những yếu tố tác động cản trở
nhập khẩu nguyên liệu từ trong nước ra ngoài nước của nhà cung cấp và ngược lại (cấm vận
hàng hóa giữa các quốc gia với nhau, tình hình bệnh dịch, các chính sách thuế của nước sở
tại, thiên tai,…)
Nguồn nguyên liệu của mặt hàng phân bón chủ yếu là các nhà cung cấp trong nước,
rủi ro thấp tuy nhiên vẫn có sự cạnh tranh về giá giữa các đối thủ cùng ngành. Nguồn
nguyên liệu khan hiếm cũng khiến các nhà cung cấp ép giá. Ngoài ra, các nhà cung cấp
cũng có thể trở thành đối thủ cạnh tranh khi họ chuyển đổi cơ cấu, gia nhập ngành.
2.4. Rào cản xâm nhập ngành
Việt Nam là thị trường tiềm năng với các chính sách có lợi nhằm thu hút nguồn vốn
đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài, do đó rào cản xâm nhập sẽ bị hạ thấp, nhiều tổ chức
đầu tư nước ngồi có tiềm lực về tài chính và cơng nghệ sẽ đầu tư vào thị trường Việt Nam.
2.5. Sản phẩm thay thế
Trong hồn cảnh có nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ dần xuất hiện, những sản phẩm
thay thế sẽ ra đời, tuy nhiên với việc là một Tập đồn hoạt động trong lĩnh vực nơng nghiệp
lâu năm, Lộc Trời ln có sự chuẩn bị với tâm thế vững chắc. Ngoài ra, việc tập trung vào
phát triển Viện Nghiên cứu sẽ giúp Lộc Trời tạo ra được những sản phẩm mới và hiệu quả
hơn trong tương lai.


3. Tình hình hoạt động của cơng ty
3.1. Giai đoạn 2017 – 2019
Kết quả hoạt động kinh doanh 2017-2019
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Giá vốn hàng bán

ĐVT: đồng
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
8.686.819.694.77 9.031.433.454.31 8.309.558.791.04
0
9
5
6.805.812.638.63
4

7.097.745.653.61
9

6.608.471.749.27
7

19
Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Lợi nhuận sau thuế của
cổ đông Công ty mẹ

Vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên
VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
tài sản (ROA)
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS)
Số lượng cố phiếu
EPS


1.881.007.056.13
6

1.933.687.800.70
0

1.701.087.041.76
8

14.901.747.482

20.437.334.385

19.375.003.477

135.988.659.236
938.417.231.431
311.146.910.793

193.547.461.106
865.833.329.358
349.487.047.959

241.547.310.800
735.168.139.047
324.155.317.789

510.356.002.158


544.198.738.584

423.332.485.307

16.791.858.305
527.147.860.463

4.751.074.652
548.949.813.236

39.717.666.423
463.050.151.730

414.482.409.526

414.085.864.086

335.149.428.534

414.287.758.267

411.572.395.440

331.391.028.903

Chỉ số tài chính 2017-2019
Năm 2017
Năm 2018
2.311.609.095.554 2.515.066.160.471
17,92%

16,36%

Năm 2019
2.626.242.858.336
12,62%

6,29%

5,34%

5,08%

4,77%

4,56%

3,99%

67.161.150
5.243

80.593.340
4.341

80.593.340
3.495

Nhận xét:
Doanh thu qua các năm đều tăng trưởng đều các năm với tỷ lệ 3%. Năm 2019, Doanh
thu có phần giảm so với năm 2018. Do áp dụng chính sách thực hiện chiến lược thu hẹp

những hoạt động công nghệ cũ, áp dụng chính sách tái cấu cơ cấu trở về là Công ty Dịch vụ
tri thức. Tuy nhiên vẫn giữ được tỷ xuất sinh lời nhuận trên doanh thu vẫn đảm bảo tỷ lệ
~4%. Tỷ suất lợi nhuận sinh lời trên tài sản ln đạt tỷ lệ duy trì mức 5%. Năm 2018 công
ty mở rộng sản xuất, phát triển quy mô nhu cầu vay vốn của công ty cũng đã tăng cao vì thế

20
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

chi phí tài chính 2019 so với 2018 tăng lên tỷ lệ 24. Trong khi đó chi phí bán hàng công ty
cũng đã cắt giảm các hoạt động quảng cáo marketing; quảng cáo làm cho chi phí bán hàng
xuống cịn tỷ lệ 15% năm 2019 so với 2018.
Bên cạnh đó Tập đồn quản lý tín dụng hiểu quả hơn giảm dư nợ vay ngắn hạn hơn
1.100 tỷ đồng và dư nợ vay dài hạn giảm 150 tỷ đồng so với đầu năm; Vốn lưu động cũng
được cải thiện ở mức 1.037 tỷ; tăng 4.8% so với năm 2018. Về phần nợ phải thu của khách
hàng nhờ chính sách hỗ trợ thanh toán và các hoạt động thu nợ được tăng cường, các khoản
phải thu ngắn hạn khách hàng so với năm 2018 giảm 15% trong đó nợ quá hạn giảm 20%.
Hàng tồn kho giảm 19% so với năm 2018; chủ yếu hàng tồn kho giảm nhờ thực hiện tốt
chính sách thanh lý hàng tồn kho cũ và bám sát kế hoạch kinh doanh.
Kết quả kinh doanh của công ty đang có chiều hướng giảm nhẹ nhưng vẫn mang tính
ổn định trong quá trình kinh doanh và phát triển. Trong giai đoạn 2020-2025, cơng ty đang
có những chiến lược về kinh doanh, tập trung vào tái cấu trúc doanh nghiệp – để cải thiện
tình hình kinh doanh cũng như đẩy mạnh sự phát triển của tập đồn Lộc Trời nói riêng và
nơng nghiệp Việt Nam nói chung.
3.2. Giai đoạn Q 1/2020 – Quý 3/2020
Kết quả hoạt động kinh doanh Quý 1- Quý 3.2020
Chỉ tiêu
Doanh thu thuần về bán

hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Quý 1
Quý 2
Quý 3
732.742.219.319 1.466.926.065.15 1.772.207.620.89
1
6
554.966.673.289 1.068.115.907.341 1.399.706.466.96
2
177.775.546.030
398.810.157.810
372.501.153.934
4.114.245.234


17.932.741.384

6.836.705.882

57.370.154.359
98.289.863.405
66.813.916.313

51.779.453.200
151.700.209.758
63.529.267.183

47.744.700.985
164.308.841.410
53.100.321.006

(40.539.911.683)

151.146.741.620

114.527.219.561

4.276.353.699
(36.263.557.984
)
(36.960.281.872

9.054.249.523
160.200.991.143


2.437.724.209
116.964.943.770

152.709.601.422

91.606.905.438

21
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

TNDN

)

Nhận xét:
Có thể thấy trong năm 2020, tình hình kinh doanh của Tập Đoàn bị biến động lớn. Cụ
thể doanh thu giảm mạnh so với năm 2019. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do đại
dịch Covid - 19 dẫn đến nền kinh tế thị trường suy giảm. Nhu cầu tiêu dùng sản phẩm cũng
như sản xuất giảm trong giai đoạn giảm cách xã hội (quý 01.2020). Đến Quý 02 và Quý
03/2020 doanh thu của tập đoàn đang tăng nhẹ tuy nhiên vẫn rất thấp nếu so sánh với các
năm trước đây cụ thể là năm 2019.
Chính vì vậy, Tập Đoàn Lộc Trời – trong giai đoạn kinh tế phát triển chậm do bệnh
dịch lại chính là cơ hội – thách thử để tập đồn chuyển mình từ Tập đồn Nơng nghiệp sang
Tập đồn Dịch vụ Tri thức.

4. Chiến lược cấp công ty giai đoạn 2020 – 2025
4.1. Ma trận SWOT

Phân tích SWOT là phân tích mặt mạnh, mặt yếu, cơ hội và thách thức. Việc phân tích
SWOT nhằm thu được nhiều kiểu phối hợp giữa các mặt mạnh, mặt yếu với cơ hội và thách
thức và qua đó hình thành các phương án chiến lược cho cơng ty.
Cơ hội (O)

Thách thức (T)

1. Cơ giới hóa, đổi mới cơng
nghệ trong sản xuất nông nghiệp.

1. Xác định được mục
tiêu và hướng đi đúng
trong thời đại mới.

2. Chính sách khuyến khích nơng
dược sinh học của nhà nước.

Phân tích SWOT

3. Các chính sách giao lưu
thương mại giữa nhà nước và các
nước trên thế giới.
4. Xu hướng thay đổi cơ cấu,
thành phần mùa vụ.
5. Nắm bắt sự thay đổi nhu cầu
của nông dân và người dân
6. Tình hình chính trị, xã hội ổn
tốt
7. Phát triển thêm các mảng dịch
vụ nông nghiệp.


2. Các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường.
3. Sự thâm nhập thị
trường phân phối của các
nhà cung cấp lớn.
4. Biến đổi khí hậu, điều
kiện tự nhiên bất lợi diễn
ra ngày càng nhiều.
5. Tình hình dịch bệnh
kéo dài như trong hiện
nay
6. Đơ thị hóa.

22
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Mặt mạnh (S)

Kết hợp SO; S1 – O3;

Kết hợp ST

1. Uy tín thương hiệu.

S: Uy tín thương hiệu – O: Chính
sách giao lưu thương mại giữa

nhà nước với các nước khác.

S: Đội ngũ quản lý nắm
bắt xu hướng phát triển –
T: Xác định được mục
tiêu và hướng đi đúng đắn
trong thời đại mới.

2. Tiềm lực tài chính
mạnh.

S: Tiềm lực tài chính mạnh – O:
Cơ giới hóa, đổi mới cơng nghệ
trong sản xuất.

3. Hệ thống phân phối
rộng khắp cã nước.

4. Đội ngũ quản lý nắm bắt
S: Nghiên cứu phát triển – O: Xu
xu hướng phát triển tốt.
hướng thay đổi cơ cấu mùa vụ,
5. Mối quan hệ tốt với các nhu cầu nông dân và người dân.
nhà cung cấp lớn.
S: Mối quan hệ tốt với nhà cung
6. Nghiên cứu phát triển
cấp – O: Xu hướng thay đổi cơ
mạnh
cấu thành phần mùa vụ; thay đổi
nhu cầu của nông dân và người

7. Chất lượng sản phẩm
dân.

S: Chất lượng sản phẩm –
T: các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường.
S: Nghiên cứu phát triển –
T: sự thâm nhập thị
trường phân phối của các
nhà cung cấp lớn.
S: Nghiên cứu phát triển –
T: biến đổi khí hậu.
S: Tiềm lực tài chính
mạnh – T: dịch bệnh
S: Hệ thống phân phối
rộng khắp cã nước – T: đơ
thị hóa.

Mặt yếu (W)

Kết hợp WO

Kết hợp WT

1. Bộ sản phẩm còn phụ
thuộc vào các nhà cung
cấp lớn.

W: Bộ sản phẩm còn phụ thuộc
vào các nhà cung cấp lớn – O:

Phát triển thêm các mảng dịch vụ
nơng nghiệp.

W: Bộ sản phẩm cịn phụ
thuộc vào các nhà cung
cấp lớn – O: Xác định
mục tiêu và hướng đi
đúng đắn trong tương lai.

2. Khả năng kiểm soát tài
chính cịn nhiều hạn chế
3. Sự vận hành giữa các
thành viên trong tổ chức
còn nhiều bất đồng.

W: Khả năng kiểm sốt tài chính
cịn nhiều hạn chế - O: tình hình
chính trị xã hội ổn định.

4. Cơng nợ cịn cao.
Kết hợp SO: Chiến lược tăng trưởng (chiến lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển
sản phẩm …)
Kết hợp ST: Chiến lược phát triển sản phẩm

23
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611


Kết hợp WO: Chiến lược đa dạng hóa theo chiều ngang
Kết hợp WT: Chiến lược phát triển sản phẩm
4.2. Chiến lược cấp công ty giai đoạn 2020 – 2025
Sau khi phân tích các yếu tố thuộc mơi trường vĩ mơ, vi mơ và các nguồn lực của Tập đồn
Lộc Trời, nhận thấy đây là giai đoạn quan trọng trong việc phục hồi hoạt động kinh doanh
sau thời gian dài đối phó với dịch bệnh cũng như những khó khăn chung của các công ty
nông nghiệp cả nước, đồng thời cạnh tranh gay gắt để giữ vững và phát triển thị phần của
tập đoàn. Căn cứ vào những thuận lợi và khó khăn của mơi trường, vào những cơ hội và
thách thức đã phân tích của ma trận SWOT và những đối thủ cạnh tranh, những mục tiêu
đến năm 2025 do Hội đồng quản trị xác định xây dựng Chiến lược cấp công ty.
Chiến lược tăng tưởng tập trung: bao gồm chiến lược thâm nhập – phát triển thị trường
và chiến lược phát triển sản phẩm.
- Chiến lược thâm nhập – phát triển thị trường: tăng sản lượng tiêu thụ trên thị
trường trong nước bằng cách duy trì, giữ quan hệ với những khách hàng cũ và tìm
thêm khách hàng mới với sự hỗ trợ của hoạt động marketing đồng thời kết hợp các
chương trình xúc tiến bán hàng nhằm tác động đến hành vị mua hàng của khách;
tăng xuất khẩu các sản phẩm gạo sang các nước châu Âu, Mỹ, tạo mối quan hệ tốt
với các đối tác nước ngoài.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: nghiên cứu giống cây trồng mới có khả năng thích
ứng với điều kiện biến đổi khí hậu, gạo organic, nơng dược phổ rộng trừ được nhiều
dịch hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau.
Chiến lược đa dạng hóa theo chiều ngang: xây dựng bản đồ sinh trưởng của những loại
cây trồng chủ lực từ đó xây dựng bộ sản phẩm ni dưỡng và bảo vệ cây trồng.

24
Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611


CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA TẬP ĐOÀN LỘC
TRỜI GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
1. Dự báo doanh thu
Trong 6 năm trở lại đây, doanh thu của Lộc Trời luôn có sự biến động, đặc biệt doanh
thu Lộc Trời năm 2018 đạt mức cao nhất trong 6 năm cho thấy hiệu quả của việc chuyển đổi
cơ cấu ngành, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, thay đổi mạnh mẽ mơ hình tổ chức,
quản trị, kinh doanh.
Năm
2014
Doanh thu 8.986
(tỷ đồng)
Năm
2015
2016
2017
2018
2019

2015
8.027

N
8.027
8.002
8.983
9.403
8.714

2016
8.002


2017
8.983

2018
9.403

N-1
8.986
8.027
8.002
8.983
9.403

2019
8.714

% tăng/giảm
-10,67%
-3,11%
12,26%
4,68%
-7,33%

Như ta thấy, tình hình doanh thu của Lộc Trời có sự tăng trưởng trở lại từ năm 2015
đến 2018 do trong giai đoạn này, Lộc Trời đang thực hiện những bước chuyển đổi cơ cấu.
Tuy nhiên, doanh thu năm 2019 giảm 7.3% so với năm trước vì trong bối cảnh thị trường
Lương thực không thuận lợi, Trung Quốc ngưng nhập khẩu gạo từ Việt Nam, giá gạo giảm
mạnh làm ảnh hưởng khơng nhỏ đến tình hình kinh doanh của các cơng ty lương thực nói
chung trong đó có Lộc Trời. Ngoài ra, doanh thu của Lộc Trời bao gồm doanh thu từ thuốc

bảo vệ thực vật, nông phẩm – gạo, hạt giống cây trồng và doanh thu khác
Như vậy chúng tơi sẽ dùng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính để dự báo tổng
doanh thu nói chung và doanh thu nhóm ngành nói riêng của Lộc Trời từ năm 2020 đến
2025.
Phương trình dự báo có dạng: y = a + bx
Trong đó: y: doanh thu cần dự báo
X: thứ tự năm 2014 (1) đến 2019 (6)
Y: doanh thu thực
N: năm
 Thiết lập phương trình tổng doanh thu:
Năm
X
Y
X2
XY

25
Downloaded by tran quang ()


×