Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Địa lí 8: hoat dong trai nghiem sang tao khu vuc Đông Nam Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (627.82 KB, 8 trang )

Trường:THCS Nguyễn Du
Tổ: Sử - Địa - CD
Ngày: 31/01/2023

Họ và tên giáo viên:
Nguyễn Tấn Tùng

CHỦ ĐỀ: HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
KHÁM PHÁ NÉT TƯƠNG ĐỒNG VÀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA
CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á ( 2 TIẾT)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được một số nét tương đồng và sự khác biệt của các quốc gia ĐNA.
- Xây dựng được tờ báo tường (hoặc bài thuyết trình, video) với ch ủ đ ề khám
phá tương đồng và sự khác biệt của các quốc gia Đông Nam Á về vị trí địa lí,
ĐKTN, đặc điểm kinh tế, dân cư – Xã hội.
- Tuyên truyền nội dung sản phẩm đến cộng đồng.
2. Năng lực:
- HS biết được nhứng nét tương đồng và sự khác biệt c ủa các qu ốc gia ở khu
vực ĐNÁ về vị trí địa lí, ĐKTN, đặc điểm kinh tế, dân cư – Xã hội.
- Hình thành kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình trước đám đông, năng l ực s ử
dụng công nghệ thông tin, tự học …. Thông qua các hoạt động để xây dựng tờ
báo tường hoặc video, ppt về khám phá tương đồng và sự khác bi ệt của các
quốc gia Đông Nam Á
- HS biết trương bày sản phẩm tại vị trí phù h ợp, tuyên truy ền n ội dung s ản
phẩm đến cộng đồng đạt hiệu quả cao.
- HS sưu tầm kiến thức về các quốc gia ĐNÁ để xây dựng bài thuy ết trình v ề
nét tương đồng và sự khác biệt của các quốc gia ĐNÁ d ưới các hình th ức khác
nhau.
II. Chuẩn bị hoạt động
- Địa điểm: Tại phòng học.


- Thành phần: học sinh khối 8.
- Cơ sở vật chất:
+ SGK Địa lí 8.
+ Máy tính có kết nối Internet.
+ Giấy A0, A4, bút bi, bút màu, máy chiếu….
- Có thể linh hoạt lựa chọn các thiết bị và vật tư phù h ợp với đi ều ki ện th ực t ế.
III. Hình thức tổ chức:
1. Nội dung: Trình bày những nét tương đồng và sự khác nhau của các quốc gia Đông
Nam Á về các nội dung sau:
- Vị trí địa lí.
- Điều kiện tự nhiên.
- Kinh tế.
- Dân cư- Xã hội.
2. Hình thức
- Làm việc theo nhóm từ 8 - 10 HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm bầu nhóm trưởng và thư kí nhóm.
- Khi chia nhóm cần chú ý sự đồng đều tương đối giữa các nhóm về năng khi ếu.


IV. Tiến hành hoạt động
1. Hoạt động 1 (tiết 1)
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm kiếm thơng tin:
A. Vị trí địa lí:
1/ Tương đồng: Cùng nằm trong khu vực Đông Nam của châu Á.
2/ Khác biệt: Chia thành 2 phần :
+ Đất liền (đặc điểm).
+ Hải đảo (đặc điểm).
B. Điều kiện tự nhiên:
1/ Tương đồng:
- Trung tâm là các dãy núi cao, đồng bằng ở ven biển và hạ lưu các con sơng.

- Đất đai màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Thường xuyên có thiên tai như bão, lũ...
- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc, mang nhiều nước cho sản xuất.
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới.
2/ Khác biệt:
- Địa hình:
*Ở Đất liền:
+ Núi cao hướng Bắc-nam, Tây Bắc- Đông Nam.
+ Bị chia cắt mạnh bởi các thung lũng sông.
+ Đồng bằng châu thổ, ven biển.
*Ở Hải đảo:
+ Núi hướng Đông-Tây, Đông Bắc-Tây Nam, núi lửa.
+ Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
- Khí hậu:
*Ở đất liền: Nhiệt đới gió mùa.
*Ở Hải đảo: Xích đạo.
- Sơng ngịi:
+ Đất liền: Sơng lớn, bắt nguồn từ vùng núi phía Bắc, chảy theo hướng Bắc Nam.
Mưa cung cấp nước nên có chế độ nước theo mùa mưa.
+ Hải đảo: Sơng ngắn, đa số có chế độ nước điều hòa do mưa quanh năm.
- Cảnh quan:
+ Đất liền: Rừng nhiệt đới, rừng thưa, xa van.
+ Hải đảo: Rừng rậm nhiệt đới.
C. Kinh tế:
1/ Tương đồng:
- Nửa đầu thế kỉ XX hầu hết các nước Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa.
- Kinh tế bị trì trệ, kìm hãm, việc trồng và xuất khẩu cây lương thực, cây cơng nghiệp
chiếm vị trí quan trọng.
- Vấn đề bảo vệ môi trường chưa được chú ý.

2/ Khác biệt: 
- Đất liền: chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
- Hải đảo: chủ yếu nuôi trồng thủy hải sản và các cây cơng nghiệp, có nền kinh tế
phát triển.


D. Dân cư- Xã hội:
1/ Tương đồng:
- Hầu hết thành phần dân cư các nước thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-xtra-lơ-it.
- Dân cư đơng, tập trung ở ven biển, có sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
- Có cùng nền văn minh lúa nước.
- Phong tục tập quán đa dạng.
2/ Khác biệt:
- Đất liền: Chủ yếu theo đạo Hồi và các tín ngưỡng địa phương.
- Hải đảo: Dân cư đông, chủ yếu theo đạo Ki- tô giáo.



2. Hoạt động 2 (tiết 2)
- Thiết kế bản trình bày báo cáo và trưng bày sản phẩm sau tiết 25 PPCT địa lí 8
năm học 2022-2023
- Bước 1: HS lựa chọn loại hình báo cáo: tờ rơi, bản trình bày.
- Bước 2: Thảo luận thống nhất nội dung báo cáo.
- Bước 3: Trình bày báo cáo trước lớp và giáo viên.

- Bước 4: Thu thập ý kiến đánh giá.



V. Đánh giá- Rút kinh nghiệm

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đánh giá.
+ Cá nhân tự đánh giá.
+ Tổ/nhóm tự đánh giá.
- Phiếu đánh giá hoạt động.
- HS rút kinh nghiệm từ bài trải nghiệm.
- GV nhận xét và trao thưởng (nếu có) cho các nhóm thực hiện tốt..


PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Bài 1-3; bài 14 – 18
(sgk địa lí 8)
Người đọc …………………………………… ngày đọc: …………………………….
Từ khóa
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm kinh tế
Dân cư – Xã hội

Thuộc khu vực
Khí hậu
Cảnh quan
Tài ngun khống sản
Tốc độ phát triển kinh tế
Cơ cấu kin tế
Chủng tộc
Tỉ lệ gia tang dân số tự nhiên
Sự phân bố dân cư
Phong tục tập quán
Lịch sử đấu tranh


Nét tương đồng

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN
Bài 1-3; bài 14 – 18
(sgk địa lí 8)
Người đọc …………………………………… ngày đọc: …………………………….
Từ khóa
Vị trí địa lí
Điều kiện tự nhiên
Đặc điểm kinh tế
Dân cư – Xã hội

Quốc gia nằm trong đất liền,
ngồi biển
Khí hậu
Cảnh quan
Tốc độ phát triển kinh tế
Quy mô dân số
Trang phục truyền thống
Ngôn ngữ và chữ viết
Thể chế chính trị
Tơn giáo

Nét khác biệt



×