Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Giáo trình Hàn cơ bản (Nghề: Lắp đặt-vận hành-bảo dưỡng bơm, quạt, máy nén khí - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 94 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HÀN CƠ BẢN
NGHỀ: LẮP ĐẶT-VẬN HÀNH-BẢO DƯỠNG BƠM, QUẠT, MÁY NÉN
KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 189/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa-Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

Trang 2


LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và
kỹ thuật. Nước ta đang trên đường cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự
phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành cơng nghiệp Dầu khí đang phát triển
một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước.


Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ cơng nhân
lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật Hàn lành nghề với kiến thức và tay
nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ hàn tiên tiến hiện nay của thế giới
đang trở nên cấp bách.
Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”.
Nhằm đáp ứng cho sự phát triển của nghành dầu khí, phù hợp với yêu cầu của
thực tế sản xuất. Dưới sự chỉ đạo của BGH Trường Cao Đẳng Dầu Khí, Khoa GDNN
tiến hành biên soạn giáo trình “HÀN CƠ BẢN” dùng làm tài liệu giảng dạy và học tập
cho hệ Cao đẳng và trung cấp của các Nghề Sửa chữa thiết bị chế biến dầu khí, cắt gọt
kim loại.
Nội dung gồm 6 bài:
Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng hàn
Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng
Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ quang hàn
Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng
Bài 5: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không vát cạnh
Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh V
Giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và
phát hành trong nước và nước ngồi. Trong q trình biên soạn, chúng tơi đã nhận
được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng
nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hồn thiện hơn.
Chúng tơi xin chân thành cám ơn!
BRVT, ngày 25 tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Trần Thanh Ngọc
2. An Đình Quân
3. Nguyễn Công Khai
Trang 3



MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU........................................................................................................................... 3
MỤC LỤC ................................................................................................................................. 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................................................ 6
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN .......................................................................................................... 8
NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG .................................................... 15
1.1.
1.2.

NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP. ................................................................................ 16
KỸ THUẬT AN TỒN VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ CẮT
KIM LOẠI. ................................................................................................................... 17
KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG ............... 21

2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

MÁY HÀN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. ............................... 22
MÁY HÀN ĐIỆN MỘT CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG. .................................. 26
DÂY HÀN, KÌM HÀN VÀ CÁCH ĐẤU DÂY. ......................................................... 34
MẶT NẠ HÀN. ............................................................................................................ 35
DỤNG CỤ LÀM SẠCH MỐI HÀN. ........................................................................... 36
KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG ....................................................... 37


3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.

NHỮNG KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ HỒ QUANG HÀN. .......................................... 38
CHUẨN BỊ PHÔI LIỆU, THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ HÀN......................................... 40
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN ĐỂ GÂY HỒ QUANG. .......................................................... 41
THAO TÁC AN TOÀN ĐỂ TRÁNH HỒ QUANG HÀN. ......................................... 42
LẮP QUE HÀN VÀO KÌM HÀN. ............................................................................... 42
KỸ THUẬT GÂY VÀ DUY TRÌ HỒ QUANG HÀN................................................. 43
KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT KHI GÂY HỒ QUANG. ................................... 45
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 46
KỸ THUẬT HÀN ĐƯỜNG THẲNG ....................................................................... 49

4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.

CHUẨN BỊ . ................................................................................................................. 50
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 52
PHƯƠNG PHÁP DAO ĐỘNG QUE HÀN. ................................................................ 52
BẮT ĐẦU HÀN, NỐI MỐI HÀN VÀ KẾT THÚC MỐI HÀN.................................. 53
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 55

KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI KHÔNG VÁT CẠNH .............................. 58

5.1.
5.2.
5.3.
5.4.
5.5.
5.6.

CHUẨN BỊ PHÔI . ....................................................................................................... 59
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 61
KỸ THUẬT HÀN ĐÍNH PHƠI. .................................................................................. 61
KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIAO ĐẦU KHƠNG VÁT CẠNH .................................. 62
KHUYẾT TẬT HÀN, NGUYÊN NHÂN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC. ........................ 64
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG ............................................ 67
KỸ THUẬT HÀN BẰNG GIÁP MỐI VÁT CẠNH V .......................................... 70
Trang 4


6.1.
6.2.
6.3.
6.4.
6.5.
6.6.

CHUẨN BỊ THIẾT BỊ DỤNG CỤ, PHÔI HÀN. ........................................................ 71
CHỌN CHẾ ĐỘ HÀN.................................................................................................. 73
KỸ THUẬT HÀN GIÁP MỐI TẤM VỊ TRÍ 1G. ........................................................ 74
CÁCH KHẮC PHỤC CÁC KHUYẾT TẬT CỦA MỐI HÀN BẰNG CÓ VÁT MÉP.77

PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG MỐI HÀN. ....................................... 81
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH PHÂN XƯỞNG. ........................................... 81

PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 94

Trang 5


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Trang
Hình 2. 1: Sơ đồ một máy hàn điện hồ quang. ......................................................................... 22
Hình 2. 2: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp. ........................... 24
Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động. .............. 24
Hình 2. 4: Sơ đồ nguyên lý của máy hàn xoay chiều có lõi từ di động. .................................. 25
Hình 2. 5: Máy hàn điện xoay chiều. ........................................................................................ 26
Hình 2. 6: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu 1 pha. ............................................................. 26
Hình 2. 7: a)Sự biến thiên của dòng điện nguồn. b)Sự biến thiên của dòng chỉnh lưu. .......... 27
Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý máy hàn chỉnh lưu ba pha ............................................................ 27
Hình 2. 9: Đồ thị biến thiên dòng điện chỉnh lưu 3 pha. .......................................................... 28
Hình 2. 10: Máy phát điện một chiều kiểu các cực từ lắp rời. ................................................. 29
Hình 2. 11: Sơ đồ chi tiết máy hàn điện xoay chiều. ................................................................ 31
Hình 2. 12: Kiểm tra điện đầu vào. .......................................................................................... 31
Hình 2. 13: Kiểm tra kìm hàn, kẹp mass. ................................................................................. 31
Hình 2. 14: Ampe kế. ................................................................................................................ 32
Hình 2. 15: Điều chỉnh cường độ dịng điện hàn. .................................................................... 32
Hình 2. 16: Kiểm tra cường độ dịng điện. ............................................................................... 33
Hình 2. 17: Một số loại máy hàn điện DC. .............................................................................. 34
Hình 2. 18: Kìm hàn và dây hàn. .............................................................................................. 34

Hình 2. 19: Các loại kìm hàn điện hồ quang tay..................................................................... 34
Hình 2. 20: Các loại kẹp nối mát. ............................................................................................ 35
Hình 2. 21: Mặt nạ hàn. ........................................................................................................... 36
Hình 2. 22: Dụng cụ làm sạch mối hàn. ................................................................................... 36
Hình 3. 1: Quá trình hình thành hồ quang. .............................................................................. 39
Hình 3. 2: Đường đặc tính tĩnh của hồ quang hàn.................................................................... 39
Hình 3. 3: Sơ đồ nguyên lý của hàn điện hồ quang tay. ........................................................... 40
Hình 3. 4: Sơ đồ máy hàn điện hồ quang tay. ......................................................................... 41
Hình 3. 5: Chuẩn bị phôi hàn để thực hành gây hồ quang. ..................................................... 41
Hình 3. 6: Kiểm tra độ kẹp chặt của kìm hàn. .......................................................................... 43
Hình 3. 7: Tư thế hàn................................................................................................................ 44
Hình 3. 8: Các phương pháp gây hồ quang. ............................................................................ 44
Hình 3. 9: Vị trí gây hồ quang và góc độ que hàn. .................................................................. 45
Hình 4. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn đường thẳng trên mặt phẳng. ............................................ 51
Hình 4. 2: Vạch dấu phơi. ........................................................................................................ 51
Hình 4. 3: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 52
Hình 4. 4: Cách dao động que hàn. .......................................................................................... 53
Hình 4. 5: Dao động que hàn và bước hàn. ............................................................................. 53
Hình 4. 6: Kỹ thuật nối mối hàn. .............................................................................................. 54
Hình 4. 7: Các trạng thái của nối mối hàn. ............................................................................... 54
Hình 4. 8: Kết thúc mối hàn. .................................................................................................... 55
Hình 5. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối khơng vát mép. ................................................... 59
Hình 5. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối không vát cạnh .......................................................... 60
Hình 5. 3: Hàn đính phơi. ......................................................................................................... 62
Hình 5. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 62
Trang 6


Hình 5. 5: Phường pháp dao động que hàn. ............................................................................ 63
Hình 5. 6: Phương pháp kết thúc mối hàn................................................................................ 63

Hình 5. 7: Kích thước mối hàn mặt trước. ............................................................................... 63
Hình 5. 8: Kích thước mối hàn mkhi hồn thiện. ..................................................................... 64
Hình 5. 9: Mối hàn bị ngậm xỉ.................................................................................................. 65
Hình 5. 10: Mối hàn khơng ngấu.............................................................................................. 65
Hình 5. 11: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 66
Hình 5. 12: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 66
Hình 5. 13: Mối hàn chồng mép. .............................................................................................. 67
Hình 6. 1: Bản vẽ chi tiết mối hàn giáp mối có vát cạnh ở vị trí bằng..................................... 71
Hình 6. 2: Chuẩn bị phôi hàn giáp mối vát cạnh V. ................................................................. 72
Hình 6. 3: Hàn đính phơi. ......................................................................................................... 73
Hình 6. 4: Góc độ que hàn. ...................................................................................................... 74
Hình 6. 5: Phương pháp dao động que hàn. ............................................................................ 75
Hình 6. 6: Lỗ thâm nhập hồ quang........................................................................................... 75
Hình 6. 7: Mài nối mối hàn. ..................................................................................................... 75
Hình 6. 8: Kích thước lớp hàn lót............................................................................................. 76
Hình 6. 9: Kích thước lớp hàn đầy. .......................................................................................... 76
Hình 6. 10: Kích thước lớp hàn phủ. ........................................................................................ 77
Hình 6. 11: Mối hàn bị ngậm xỉ................................................................................................ 78
Hình 6. 12: Mối hàn khơng ngấu.............................................................................................. 78
Hình 6. 13: Mối hàn rỗ khí. ...................................................................................................... 79
Hình 6. 14: Mối hàn cháy chân. ............................................................................................... 79
Hình 6. 15: Mối hàn cháy thủng. .............................................................................................. 80

Trang 7


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN

1. Tên mơn học: Hàn cơ bản
2. Mã mơn học: HCB19MĐ01

3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
3.1. Vị trí: Kỹ thuật hàn cơ bản là môn học chuyên môn nghề quan trọng của chương
trình đào tạo Trung cấp/Cao đẳng của nghề về cơ khí. Mơ đun này được giảng dạy
trước mơ đun thực tập sản xuất và sau các môn học, mơ đun chun ngành
3.2. Tính chất: Mơ đun này trang bị những kiến thức cơ bản về hàn và kỹ năng hàn
một số liên kết hàn cơ bản.
3.3. Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Kỹ thuật hàn cơ bản là mô đun chuyên môn
nghề được giảng dạy ngay từ giữa khoá học, hỗ trợ cho học viên học các mô đun vầ
sửa chữa và bảo dưỡng.
4. Mục tiêu của môn học
4.1. Về kiến thức:
A1. Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.
A2. Hiểu biết cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay.
A3. Hiểu được quy trình hàn các mối hàn tấm ở vị trí hàn bằng.
A4. Hiểu biết được về an tồn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
A5. Tính tốn chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật
liệu và kiểu liên kết hàn.
4.2. Về kỹ năng:
B1. Sử dụng thành thạo thiết bị hàn điện hồ quang tay.
B2. Cắt được vật liệu hàn bằng ngọn lửa oxy – khí cháy.
B3. Hàn được các mối hàn giáp mối tấm ở vị trí bằng bằng phương pháp hàn điện hồ
quang tay
4.3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1. Có thái độ học tập hăng hái, tích cực, nghiêm túc, giữ gìn và bảo vệ thiết bị trong
quá trình thực hành tại xưởng.
C2. Thực hiện tốt cơng tác an tồn và vệ sinh cơng nghiệp.
C3. Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỷ, chính xác, trung thực của sinh viên.
5. Chương trình mơ-đun:
5.1. Chương trình khung:
Mã MH/MĐ

/HP

Tên mơn học, mơ đun

Số
tín

Tổng

Thời gian học tập (giờ)
Trong đó
Trang 8


chỉ

số

21

435

157

255

15

8


MHCB19MH02 Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

MHCB19MH08 Pháp luật
MHCB19MH06 Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và An
MHCB19MH04
ninh
MHCB19MH10 Tin học
TA19MH02
Tiếng anh
Các mơn học, mô đun
II
chuyên môn ngành, nghề
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
ATMT19MH01 An toàn vệ sinh lao động
CK19MH05
Dung sai

CK19MH04
Vật liệu cơ khí
CK19MH01
Vẽ kỹ thuật 1
CK19MH03
Cơ kỹ thuật
CK19MH02
Vẽ kỹ thuật 2
CG19MH01
Autocad
CNH19MH10 Nhiệt kỹ thuật
Môn học, mô đun chuyên
II.2
môn ngành, nghề
CG19MĐ01
Gia công nguội cơ bản
CG19MH02
Nguyên lý - Chi tiết máy
CK19MH09
Kỹ thuật sửa chữa cơ khí
BQMN19MĐ01 Cân bằng động
CK19MĐ01
Gia cơng cắt gọt kim loại 1
CK19MĐ05
Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 1
BQMN19MĐ02 Sửa chữa - Bảo dưỡng Quạt
CK19MĐ06
Sửa chữa - Bảo dưỡng bơm 2
CK19MĐ02
Gia công cắt gọt kim loại 2

Sửa chữa - Bảo dưỡng máy
CK19MĐ07
nén khí
Sửa chữa - Bảo dưỡng động
CK19MĐ08
cơ đốt trong
HCB19MĐ01 Hàn cơ bản
BQMN19MĐ03 Thực tập sản xuất
BQMN19MĐ04 Khóa luận tốt nghiệp
Tổng cộng

2
2

30
60

18
5

10
51

2
0

0
4

4


75

36

35

2

2

3
6

75
120

15
42

58
72

0
6

2
0

68


1725

421

1236

29

39

20
2
3
3
2
2
2
3
3

360
30
45
45
45
45
45
60
45


213
23
42
42
14
14
14
28
36

127
5
0
0
29
29
29
29
6

16
2
3
3
1
1
1
2
3


4
0
0
0
1
1
1
1
0

52

1455

255

1148

16

36

3
2
4
4
4
3
5

3
3

75
45
60
90
120
90
135
75
75

14
14
56
28
6
5
14
14
14

58
29
0
58
110
82
116

58
58

1
1
4
2
0
0
1
1
1

2
1
0
2
4
3
4
2
2

3

90

5

82


0

3

4

120

6

110

0

4

3
4
3
89

75
180
135
2160

14
14
4

578

58
162
128
1491

1
1
0
44

2
3
3
47

I

Các mơn học chung/đại
cương

Thực hành/
Kiểm
thực tập/
tra

thí nghiệm/
thuyết
bài tập/

LT TH
thảo luận

Trang 9


5.2. Chương trình chi tiết mơ đun:
Thời gian (Giờ)
Số

Nội dung mơ đun

TT

1

Bài 1: Nội quy và an tồn thực tập xưởng
hàn

Tổng
số


thuyết

1

1

Thực

hành, thí
nghiệm,
thảo luận,
bài tập

1.1

Nội quy xưởng thực tập

0.25

0.25

1.2

Kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ trong
hàn và cắt kim loại

0.75

0.75

2

Bài 2: Khái niệm thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ
thuật sử dụng

7

2


5

1

0.5

0.5

1

0.5

0.5

2.1
2.2

Máy hàn điện xoay chiều (AC) và kỹ thuật sử
dụng
Máy hàn điện một chiều (DC) và kỹ thuật sử
dụng

2.3

Dây hàn, kìm hàn và phương pháp đấu dây hàn

0.5

0.25


0.25

2.4

Dụng cụ hàn

0.5

0.25

0.25

2.5

Kỹ thuật cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy-khí
cháy

4

0.5

3.5

3

Bài 3: Kỹ thuật gây hồ quang và duy trì hồ
quang hàn

8


2

6

3.1

Những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn

1

1

3.2

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn

1

3.3

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

0.5

3.4

Thao tác an toàn để tránh hồ quang hàn

0.5


0.5

3.5

Các phương pháp gây hồ quang hàn

4

4

3.6

Phương pháp khắc phục hồ quang bị thổi lệch
và que hàn bị dính

1

0.5

0.5

Bài 4: Kỹ thuật hàn đường thẳng

16

2

13


4.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn

1

4.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

0.5

0.5

4.3

Các phương pháp dao động que hàn và góc độ
que hàn

0.5

0.5

4.4

Kỹ thuật bắt đầu hàn, nối đường hàn và kết
thúc đường hàn

11


4

Kiểm tra

LT

TH

1
0.5

1

1

10

1
Trang 10


4.5
3.6

Kỹ thuật duy trì và ổn định hồ quang trong q
trình hàn
Khuyết tật mối hàn: Ngun nhân và biện pháp
phịng ngừa

2


2

1

1
4

5

Bài 5: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối không
vát cạnh

17

5.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn

1

5.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

0.5

0.5

5.3


Kỹ thuật hàn đính phôi hàn

0.5

0.5

5.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối
không vát cạnh

14.5

2.5

5.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện pháp
phòng ngừa

0.5

0.5

6

Bài 6: Kỹ thuật hàn bằng giáp mối vát cạnh
V


24

3

6.1

Chuẩn bị thiết bị hàn, dụng cụ hàn, vật liệu hàn

1

6.2

Chọn chế độ hàn điện hồ quang tay

0.5

0.5

6.3

Kỹ thuật hàn đính phôi hàn

0.5

0.5

6.4

Kỹ thuật thực hiện mối hàn bằng giáp mối vát
cạnh V


21.5

1.5

6.5

Khuyết tật mối hàn: Nguyên nhân và biện pháp
phòng ngừa

0.5

0.5

Kiểm tra kết thúc mô đun

2

Tổng cộng

75

12

1

1

11


1

20

1

1

19

1

2
14

58

1

6. Điều kiện thực hiện mơn học
Phịng học lý thuyết/thực hành: Đáp ứng phịng học chuẩn
6.2. Trang thiết bị máy móc: Máy tính, máy chiếu, Bảng rộng, thiết bị hàn, thiết bị cắt kim
loại bằng ngọc lửa oxy-khí cháy
6.3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, giáo án, Phiếu thực hành, phiếu học tập,
quy trình thực hành, bàn hàn, mặt nạ hàn, dụng cụ hàn
6.4. Các điều kiện khác: trang bị BHLĐ chuyên ngành hàn.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá
7.1. Nội dung:
- Về kiến thức:
+ Nắm được những kiến thức cơ bản về hồ quang hàn.

+ Hiểu biết cách sử dụng các loại máy hàn điện hồ quang tay.
+ Hiểu được quy trình hàn các mối hàn tấm ở vị trí hàn bằng.
+ Hiểu biết được về an tồn và phòng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
Trang 11

2


+ Tính tốn chế độ hàn điện hồ quang tay phù hợp với chiều dày, tính chất của vật liệu
và kiểu liên kết hàn.
- Về kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo thiết bị hàn điện hồ quang tay.
+ Cắt được vật liệu hàn bằng ngọn lửa oxy – khí cháy.
+ Hàn được các mối hàn giáp mối tấm ở vị trí bằng bằng phương pháp hàn điện hồ
quang tay
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện tính kiên trì, tỉ mỉ, tác phong làm việc khoa học
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơ đun.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
7.2. Phương pháp đánh giá:
7.2.1. Cách đánh giá:
- Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã
hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu khí như sau:
Điểm đánh giá

Trọng số


+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)

40%

+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

60%

7.2.2. Phương pháp đánh giá:
Phương pháp
đánh giá

Phương pháp
tổ chức

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra đánh
giá

Số
cột

Thời điểm
kiểm tra

Thường xuyên


Viết/
Thuyết trình

Tự luận/Thực
hành

A1, A2, A3, A4,A5
B1, B2, B3
C1, C2

1

Sau 27 giờ.

Định kỳ

Viết/
Thuyết trình

Thực hành

A3,A4, A5, B2, C2

1

Sau 46 giờ

Kết thúc mơn
học


Viết/
Thuyết trình

Thực hành

A3, A4,A5 B1, B2, B3
C1, C2,

1

Sau 75 giờ

7.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm
10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
Trang 12


- Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân
với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm trịn đến một chữ số thập
phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ.
8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng/trung cấp SCTBCBDK. Cao
đẳng/trung cấp CGKL.
8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
8.2.1. Đối với người dạy:
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề,
hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận….

* Thực hành: Hướng dẫn thực hiện làm bài tập cá nhân theo nội dung đề ra.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên trong nhóm tìm
hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung,
ghi chép và viết báo cáo nhóm.
8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp
nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...)
- Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý
thuyết phải học lại mơn học mới được tham dự kì thi lần sau.
- Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo
nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận
trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội
dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề
thảo luận của nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc môn học.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
9. Tài liệu cần tham khảo:
- Tài liệu tiếng Việt:
+ Kỹ thuật hàn: Trương Cơng Đạt
+ Cơng nghệ hàn điện nóng chảy: Ngơ lê Thông
+ Thực hành hàn từ căn bản đến nâng cao: Trần Văn Niên
Trang 13


- Tài liệu nước ngồi:
+ Chương trình đào tạo ‘‘Chun gia hàn Quốc tế”, 2010
+ AWS D1.1


Trang 14


NỘI QUY VÀ AN TOÀN THỰC TẬP XƯỞNG
❖ GIỚI THIỆU BÀI 1
Bài 1 là bài giới thiệu về nội quy và an tồn thực tập trong xưởng hàn. Qua đó giúp
sinh viên nâng cao ý thức về việc chấp hành nội quy và nâng cao an toàn trong khi
thực tập hàn tại xưởng.
❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 1:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
-

-

Về kiến thức:
+ Nắm được nội quy xưởng thực tập
+ Hiểu biết được về an tồn và phịng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
Về kỹ năng:
+ Hiểu và vận dụng được các kỹ thuật về an toàn trong hàn và cắt kim loại.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).

-


Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 1 theo cá nhân hoặc
nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
-

Phòng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy hàn, máy cắt, máy mài

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hiện, phơi hàn, que hàn, khí
cắt.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
-

Nội dung:

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..


Trang 15


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xun: khơng (hình thức: )
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không
❖ NỘI DUNG BÀI 1
1.1. NỘI QUY XƯỞNG THỰC TẬP.
-

Điều 1: Sinh viên đến xưởng thực tập phải đúng giờ qui định.

-

Điều 2: Tuyệt đối tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên, không tự làm bất cứ việc gì
nếu chưa được sự đồng ý của Giáo viên.

-


Điều 3: Tích cực chủ động trong học tập, ôn các kiến thức cần thiết phục vụ cho bài
tập trước khi đến Xưởng.

-

Điều 4: Chấp hành nghiêm chỉnh qui tắc sử dụng thiết bị, dụng cụ.

-

Điều 5: Không được tự ý tháo gỡ, lấy cắp hay mượn tài sản của Xưởng thực tập.

-

Điều 6: Không được đi lại lộn xộn, đùa nơ trong khi tực tập khi khơng có nhiệm vụ
không được đi lại vào nơi thực tập của phân xưởng khác.

-

Điều 7: Trong khi thực tập muốn ra ngoài phải báo cáo với Giáo viên.

-

Điều 8: Nghỉ ốm phải có giấy của Y tế.

-

Điều 9: Khơng được đưa người ngoài vào Xưởng thực tập.

-


Điều 10: Trong khi thực tập phải mang đầy đủ bảo hộ lao động được qui định cho
nghề hàn, nếu không mang bảo hộ theo thì khơng được vào xưởng thực tập.

-

Điều 11: Sau khi thực tập xong từng buổi phải vệ sinh, thu dọn máy móc, dụng cụ nơi
làm việc.

-

Điều 12: Chấp hành nghiêm túc qui tắc an toàn trong nghề hàn khi thưc tập.

-

Điềi 13: Sinh viên phải thực hiện đầy đủ nội qui thực tập xưởng. Nếu vi phạm tùy theo
mức độ mà bị kỷ luật theo qui chế của nhà trường.

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..

Trang 16


1.2. KỸ THUẬT AN TỒN VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG HÀN VÀ
CẮT KIM LOẠI.
Để đảm bảo an toàn và sức khoẻ nhằm không ngừng nâng cao năng suất lao động và
học tập, bảo đảm hoàn thành kế hoạch sản xuất, mỗi người đều phải quán triệt và tuân theo kỹ
thuật an toàn trong học tập và lao động.

Kỹ thuật an toàn khi hàn điện hồ quang.

a. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh những ánh sáng do hồ quang phát ra và những
kim loại nóng chảy bắn ra.
Trong q trình hàn điện, hồ quang sinh ra tia tử ngoại, tia hồng ngoại và những tia
sáng thông thường rất mạnh. Tất cả những tia sáng đó, tuy mức độ ảnh hưởng có khác nhau,
nhưng đều có hại cho sức khoẻ con người. Đồng thời những hạt kim loại bắn ra, những vật
hàn nóng bỏng, đều có thể làm cho người thợ hàn bị bỏng hoặc xẩy ra những vụ cháy lớn. Do
đó trong khi thao tác, cần có những biện pháp an toàn sau đây:


Lúc làm việc cần phải trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động: mặt nạ da cùng với
kính hàn, mũ, găng tay, giày da, quần áo bạt, v.v…



Xung quanh nơi làm việc, không được để những chất dễ cháy hoặc dễ nổ, lúc làm việc
ở trên cao thì phải để những tấm sắt ở dưới vật hàn, để tránh khi hàn những kim loại bị
nóng chảy nhỏ giọt xuống, làm những người ở dưới bị bỏng hoặc gây nên hoả hoạn.



Xung quanh nơi làm việc phải để những tấm che , trước khi mồi hồ quang, phải quan
sát bên cạch để tránh những tia sáng hồ quang ảnh hưởng đến sức khoẻ của những
người làm việc xung quanh.

b. Kỹ thuật an toàn nhằm tránh bị điện giật.
Khi công nhân đang làm việc phải hết sức tránh bị điện giật , do đó, trong q trình
thao tác , ta phải có những biện pháp sau đây:


Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao, cần phải tiếp đất tốt, để tránh tình trạng hở điện gây

nên tai nạn.



Tất cả các dây dẫn dùng để hàn, phải được cách điện tốt, tránh tình trạng bị đè hỏng
hoặc bị cháy.



Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay khô và phải nghiêng đầu về
một bên, để tránh tình trạng bị hỏng do tia lửa điện gây nên lúc mở và đóng cầu dao.



Tay cầm của kìm hàn, găng tay da, quần áo làm việc và dày phải khô ráo.



Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi dày cao su hoặc dùng tấm gỗ khô để lát ở
dưới chân.



Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật dựng bằng kim loại, phải đệm những tấm
cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật hàn.



Khi làm việc ở nơi thiếu ánh sáng, hoặc ban đêm phải trang bị đầy đủ bóng điện.




Nếu thấy người bị điện giật, thì phải lập tức tắt nguồn điện hoặc tách người bị điện
giật ra khỏi nguồn điện, tuyệt đối không được dùng tay để kéo người bị điện giật.

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..

Trang 17


c. Kỹ thuật an tồn phịng nổ, phịng trúng độc và những nguy hại khác.
Để tránh những tai nạn do nổ, trúng độc và các nguy hại khác gây nên, trong khi thao
tác, cần có những biện pháp an tồn như sau:


Khi hàn và các vật chứa (như két xăng v.v…) mà trước đây đã đựng những chất dễ
cháy, thì phải cọ rửa sạch sẽ để khô, sau đố mới hàn.



Khi làm việc trong nồi hơi hoặc những thùng lớn thì qua một thời gian nhất định phải
ra ngồi để hơ hấp khơng khí mới.



Khi cạo và làm sạch xỉ hàn, phải đeo kính trắng thường để đề phịng xỉ hàn bắn vào
mắt gây tai nạn.




Chỗ làm công việc hàn phải được thơng gió tốt, đặc biệt là khi hàn những kim loại
màu càng phải chú ý hơn.



Khi làm ở trên cao phải đeo dây an toàn và phải buộc dây cáp trên giá cố định, tuyệt
đối khơng được khốc vào người.

Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại.
Kỹ thuật an toàn khi hàn và cắt kim loại chủ yếu là những thiết bị, dụng cụ, nguyên
liệu v.v…Phục vụ cho quá trình hàn và cắt như: Bình sinh khí acetylen, bình khí cháy, bình
khí ơxy, van giảm áp, v.v…
Đối với công nhân hàn và cắt không những chỉ biết sử dụng thành thạo những vật liệu
thiết bị trên, mà còn phải biết các nguyên nhân gây nên những sự cố của chúng, để đảm bảo
an toàn trong quá trình sản suất.

a. Kỹ thuật an tồn đối với máy sinh khí Axêtylen:


Khi bắt đầu khởi động máy sinh khí, phải xả hết các khơng khí chứa sẵn trong máy ra
ngồi đến khi ngửi thấy mùi Axêtylen mới thơi, để đảm bảo máy khơng bị nổ vì hỗn
hợp khí Axêtylen với khơng khí.



Khơng được dùng máy sinh khí q năng suất quy định làm máy bị nóng quá có thể
dẫn đến sự cố nguy hiểm. Trong bất cứ trường hợp nào, cũng khơng được vận hành
máy sinh khí vượt q áp suất cho phép ghi trong bảng thuyết minh sử dụng.




Trong quá trình vận hành, phải bảo đảm những yêu cầu sau đây đối với bình nước
ngăn lửa tạt lại:
-

Nước trong bình lúc nào cũng phải ngang với vịi kiểm tra. Cụ thể là mở vịi kiểm
tra thì nước sẽ chảy từng giọt, không được cho nước đầy quá hoặc cạn q.

-

Mỗi khi ngừng tiêu thụ thì phải đóng chặt van khoa trên ống dẩn khí từ máy đến
bình ngăn lửa tạt lại.

-

Mỗi ca phải kiểm tra mức nước trong bình 2 lần.

-

Mỗi tháng phải tháo bình ra rửa sạch một lần.

-

Mỗi khi có lửa tạt lại, phải kiểm tra mức nước tong bình và màng bảo hiểm. Nếu
cần thì phải bổ sung nước kịp thời và thay màng khác.

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..

Trang 18





Mỗi tuần phải kiểm tra một lần những phần nối của máy sinh khí và các phụ tùng như
răng ốc, vịng đệm v.v… Bằng cách bơi nước xà phịng. Nếu thấy xì hơi thì phải tìm
cách bịt kín ngay.



Khơng được để bã đất đèn ngay ở chỗ đặt máy sinh khí. Mà phải đổ vào những hố thải
bã riêng, cách xa chỗ làm việc.



Cấm dùng lửa, hút thuốc, bật diêm ở những nơi có đặt máy sinh khí và hố thải bã đất
đèn. Máy sinh khí và hố thải bã đất đèn phải bố trí cách xa chỗ hàn và nơi có nguồn
lửa khác ít nhất 10m hoặc phải có tường ngăn.



Cơng nhân hàn phải đình chỉ vận hành máy sinh khí axêtylen trong các trường hợp sau
đây:



-

Nắp an tồn và bình ngăn lửa tạt lại khơng tốt.

-


Những đường chính của máy có những đường nứt, phồng, chảy nước, xì hơi hoặc
thành bình bị gỉ mịn q mức v.v…

-

Áp kế khơng tốt.

-

Các nắp cửa khơng tốt hoặc khơng có đủ các chi tiết bắt chặt.

Mỗi khi máy nghỉ việc lâu, phải xả hết khí ra ngồi, đồng thời lấy hết bã đất đèn ra,
cạo rửa sạch các ngăn chứa đất đèn rồi phơi khơ.

b. Kỹ thuật an tồn đối với đất đèn:


Đất đèn phải được bảo quản trong các nhà cao ráo , tránh mưa hắt. Nhà chứa đất đèn
phải có đầy đủ các phương tiện chữa cháy.



Khi vận chuyển đất đèn phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm.



Khi mở thùng đất đèn, phải luôn luôn chú ý rằng trong thùng có thể có hỗn hợp khí
axêtylen và khơng khí mang tình nổ, cho nên chống dùng những dụng cụ bằng thép và
những vật khác có thể nảy ra tia lửa trong khi va chạm.




Sau khi mở thùng để lấy đất đèn ra phải dùng nắp có đệm cao su đậy kín như cũ.

c. Kỹ thuật an tồn đối với bình ơxy:


Bình chứa đầy ơxy phải để cách xa ngọn lửa trần ít nhất 5 mét.



Trước khi lắp van giảm áp, phải khẽ mở van khoá để thổi hết bụi bẩn nằm trên đường
dẫn khí , việc mở van khố phải thật nhẹ nhàng để tránh xảy ra hiện tượng cháy nổ
chai ôxy do mở van quá nhanh . Sau khi lắp van giảm áp cần phải mở van khoá thật từ
từ để tránh làm hỏng màg của van giảm áp.



Không được để các chai ôxy gần dầu mỡ, các chất cháy và các chất dễ bắt lửa.



Khi vận chuyển các chai ôxy phải thật nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh

d. Kỹ thuật an toàn đối với van giảm áp:


Van giảm áp của loại khí nào chỉ được phép dùng riêng cho khí ấy khơng được dùng
lẫn lộn.




Trước khi lắp van giảm áp, phải kiểm tra ống nhánh trên van khố của bình ơxy có
dầu mỡ và bụi bẩn khơng.

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..

Trang 19


❖ TÓM TẮT BÀI 1:
1.1. Nội quy xưởng thực tập
1.2 . Kỹ thuật an tồn và phịng chống cháy nổ trong hàn và cắt kim loại
❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN BÀI 1:
1. Trong nghề hàn, cần thực hiện những kỹ thuật an toàn nào để đảm bảo an toàn
cho người và thiết bị
2. Trong cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy khí cháy, để phịng chống cháy nổ cần lưu
ý những vấn đề gì?

Bài 1: Nội quy và an toàn thực tập xưởng..

Trang 20


KHÁI NIỆM THIẾT BỊ DỤNG CỤ HÀN VÀ KỸ THUẬT SỬ
DỤNG

❖ GIỚI THIỆU BÀI 2
Bài 2 là bài giới thiệu về thiết bị, dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng, qua đó giúp

sinh viên nắm vững kỹ thuật sử dụng để hỗ trợ cho việc học tốt các bài kế tiếp.
❖ MỤC TIÊU CỦA BÀI 2:
Sau khi học xong chương này, người học có khả năng:
-

-

-

Về kiến thức:
+ Biết tên các thiết bị dụng cụ hàn,
+ Biết tên các thiết bị dụng cụ cắt, mô tả được khái niệm và ngun lý của q
trình cắt bằng ngọn lửa oxy-khí cháy.
Về kỹ năng:
+ Sử dụng thiết bị dụng cụ hàn thành thạo và an toàn.
+ Sử dụng thiết bị cắt kim loại bằng ngọn lửa oxy-khí cháy thành thạo
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Rèn luyện thái độ nghiêm túc, cẩn thận và tự giác trong học tập.

❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
-

Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng,
vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận
và bài tập bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).

-

Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập tình huống bài 2 theo cá nhân hoặc

nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định.

❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
-

Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: xưởng hàn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy hàn, máy cắt, máy mài

-

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu
tham khảo, giáo án, phiếu học tập, quy trình thực hiện, phơi hàn, que hàn, khí
cắt.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
Bài 2: Khái niệm thiết bị dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng

Trang 21


-

Nội dung:


✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến
thức
✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
-

Phương pháp:

✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 01 (hình thức: Hỏi miệng )
✓ Kiểm tra định kỳ thực hành: không
❖ NỘI DUNG BÀI 2

2.1. MÁY HÀN ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ KỸ THUẬT SỬ DỤNG.
*Yêu cầu chung của các loại máy hàn điên h quang tay:
Kìm hàn

Nguồn hàn

Que hàn

Kim loại cơ bản

Dây cáp mát

Dây cáp hàn


Hỡnh 2. 1: S mt mỏy hn điện hồ quang.
- Có điện áp cao đủ để gây hồ quang, hồ quang cháy ổn định nhưng không gây
nguy hiểm cho người sử dụng (tối đa 80v) .
+ Máy hàn xoay chiều: Uo = 55 ÷ 80V ; Uh = 30 ÷ 55V
+ Máy hàn 1 chiều: Uo = 25 ÷ 45 V : Uh = 16 ÷ 35V
.
(Uo – điện áp đầu ra của máy hàn lúc không tải ; Uh- điện áp đầu ra của
máy hàn lúc có tải)

Bài 2: Khái niệm thiết bị dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng

Trang 22


- Quan hệ giữa điện áp và dòng điện hàn gọi là đặc tính ngồi.Đường đặc tính
ngồi phải dốc để khi có sự thay đổi điện áp thì cường độ dịng điện thay đổi khơng
đáng kể.
- Phạm vi điều chỉnh điện áp và cường độ rộng,liên tục.Khả năng điều chỉnh tin
cậy và ổn định
- Kết cấu và cấu tạo cho phép làm việc an toàn quá tải trong mức nhất định.
- Có cơng suất thích hợp, kết cấu gọn , khơng kồng kềnh.
- Có hệ thống làm mát,khơng rung khi làm việc
- Hồ quang điện hàn ổn định.
- Máy hàn hồ quang tay phải có dịng điện ngắn mạch Iđm = (1,3÷1,4)Ih
Các loại máy hàn điện xoay chiều.
a. Máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp.
Máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm riêng là loại máy hàn kồng kềnh,vì có 2 bộ
phận riêng lẻ. Do đó đến năm 1925 viện sĩ Nikitin người Nga đã cải tiến máy hàn xoay
chiều có bộ tự cảm riêng thành máy hàn có bộ tự cảm kết hợp bằng cách cải tiến, kết

hợp 2 bộ phận lại với nhau.
Về nguyên tắc, loại này tương tự như máy có bộ tự cảm riêng, chỉ khác về phần
kết cấu. Nguồn cung ứng có lõi sắt chung cho cả biến thế và điều chỉnh.
❖ Cấu tạo:
Trên phần lõi chính (phần dưới) đặt cuộn sơ cấp và phần chính của cuộn thứ cấp,
ở phần trên của lõi đặt phần còn lại của cuộn thứ cấp và gọi là cuộn dây phản (cuộn
kháng).
Ở đây biến thế (phần dưới) và điều chỉnh (phần trên) có liên quan cả về điện và
từ, nhưng mối liên quan về từ khơng lớn do có khe hở (a) ở lõi phụ. Như vậy ta có thể
coi cuộn dây phản như cuộn tự cảm riêng mắc vào mạch hàn nối tiếp với hồ quang.
Cuộn tự cảm có thể mắc cùng chiều hay ngược chiều với cuộn thứ cấp.

Bài 2: Khái niệm thiết bị dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng

Trang 23


Hình 2. 2: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có bộ tự cảm kết hợp.

❖ Nguyên lý hoạt động.
Khi có lưới điện, trong cuộn sơ cấp W1 sẽ sinh ra dòng điện I1 nên trong khung
từ sẽ có từ thơng Ø móc vịng lấy thứ cấp W2 gây ra sức điện động cảm ứng E2. Có E2
sẽ có dịng I2 chạy qua cuộn tự cảm đi ra kìm hàn..Muốn thay đổi dịng điện hàn ta chỉ
việc thay đổi khe hở khơng khí a trong bộ tự cảm.Tăng khe hở a thì R t tăng, L giảm
nên Xtc và Utc giảm , do đó cường độ dịng điện hàn tăng.Giảm khe hở a thì X tc và Utc
tăng nên cường độ dịng hàn giảm xuống.Phương pháp này có thể điều chỉnh dịng hàn
vơ cấp nên sử dụng thuận lợi và rất phổ biến.
b. Máy hàn xoay chiều có cuộn dây di động.
❖ Cấu tạo:
Gồm 1 khung từ và hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có thể chuyển động được.

Biến thế này có đặc tính ngồi giảm nên dùng để hàn tự động và bán tự động.

Hình 2. 3: Sơ đồ nguyên ký của máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động.
U1- Điện thế cuộn sơ cấp;
U2- Điện thế cuộn thứ cấp;

 - Khoảng cách giữa hai cuộn dây.
❖ Nguyên lý hoạt động:
Máy hàn xoay chiều có các cuộn dây chuyển động thuộc loại máy có từ thơng
tán cao. Khi thay đổi khoảng cách giữa hai cuộn dây lượng từ thông tán cũng thay đổi,
do đó điện kháng chung thay đổi. Điện kháng của biến thế có thể xác định gần đúng
theo cơng thức:
X =  oW22 g  +Xo.
Trong đó:  o - Độ thẩm từ của khơng khí.
g - Độ dẫn từ giữa hai trụ giữa và biên trên một dơn vị chiều dài của trụ.

 - Khoảng cách giữa hai cuộn.
Bài 2: Khái niệm thiết bị dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng

Trang 24


Xo - Điện kháng nhỏ nhất khi khoảng cách giữa hai cuộn coi như bằng
không.
Chế độ hàn được thực hiện bằng hai cách:
- Thay đổi hệ số biến thế, do đó thay đổi được điện thế khơng tải.
- Biến đổi từ từ chế độ hàn bằng cách thay đổi khoảng cách giữa hai cuộn dây.
Sự khác nhau giữa hai kiểu biến thế có từ thơng tán cao là: Loại biến thế có lõi
di động dùng để hàn thủ cơng, cịn loại biến thế có cuộn dây chuyển động dùng để hàn
tự động và bán tự động.

c. Máy hàn xoay chiều có lõi từ di động.
❖ Cấu tạo:
Đây là loại máy hàn xoay chiều có từ thơng tán cao. Sơ đồ Nguyên lý giới thiệu
trên Hình 1-4 . Giữa khoảng hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đặt một lõi từ di động B
để tạo ra sự phân nhánh từ thông Ør sinh ra trong lõi của máy: Ø1 = Ør + Ø2

Hình 2. 4: Sơ đồ nguyên lý của máy hàn xoay chiều có lõi từ di động.
❖ Nguyên lý hoạt động:
Từ thông rẽ Ø2 thay đổi và phụ thuộc vào vị trí của lõi B. Nếu lõi B nằm trong
mặt phẳng gơng từ A thì trị số từ thông rẽ càng lớn, phân từ thông Ø 2 đi qua lõi của
cuộn dây thứ cấp giảm, sức điện động sinh ra trong cuộn thứ cấp nhỏ và dòng điện hàn
sinh ra trong mạch nhỏ. Ngược lại nếu điều chỉnh lõi B chạy ra và tạo nên khoảng
khơng khí lớn, thì số lượng từ thơng rẽ nhỏ đi, lúc này sức điện động cảm ứng lớn và
dòng điện chạy trong mạch hàn lớn.
Kỹ thuật sử dụng máy hàn điện xoay chiều.
Vận hành máy: Đóng cầu dao nối điện từ mạng vào máy rồi bật công tắc cho
máy chạy không tải. Kiểm tra thấy máy chạy êm, an toàn mới bắt đầu hàn. Điều chỉnh
dòng điện hàn phù hợp trên thang báo dòng điện hàn – quay tay quay theo hướng kim
đồng hồ là tăng dòng điện hàn và ngược lại.
Chú ý:
-

Khơng điều chỉnh dịng điện hàn khi máy đang có tải.

-

Khi đóng cầu dao cầu tránh mặt sang một bên.

Bài 2: Khái niệm thiết bị dụng cụ hàn và kỹ thuật sử dụng


Trang 25


×