Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Báo Cáo Cuối Kỳ Htttql Đề Tài Dss Viejet Air

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.1 KB, 18 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
..................

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM
Tên đề tài

ỨNG DỤNG HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH CỦA
THƯƠNG HIỆU VIETJET AIR

Nhóm:
Thành viên nhóm:

Lớp tín chỉ:
Giảng viên:

B2C
Lê Hữu Tín
Bùi Minh Đức
Đỗ Thị Thu Hà
46K12.2
Trần Thị Thu Thảo

Đà Nẵng, năm 2021


lOMoARcPSD|9242611


Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

MỤC LỤC
Chương 1:
1.1.

TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH DSS
2

Sơ lược về đề tài: .................................................................................................. 2
1.1.1.

Tên đề tài: Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu Vietjet Air. ... 2

1.1.2.

Lý do hình thành đề tài: ................................................................................ 2

1.1.3.

Mục tiêu đề tài: ............................................................................................. 2

1.2.

Thế nào là ra quyết định: ..................................................................................... 2

1.3.

Quá Trình ra quyết định: ..................................................................................... 2


1.4.

1.3.1.

Phân loại ra quyết định: ................................................................................ 2

1.3.2.

Các giai đoạn của quá trình ra quyết định: .................................................... 3

Khái quát về hệ thống DSS: ............................................................................... 3
1.4.1.

Khái niệm: .................................................................................................... 3

1.4.2.

Sơ đồ cấu trúc DSS: ...................................................................................... 3

1.4.3.

Sử dụng DSS: ............................................................................................... 4

1.4.4.

Đặc điểm của DSS: ........................................................................................ 4

1.4.5.

Lợi ích của DSS mang lại: ............................................................................. 5


1.4.6.

Đặt vấn đề ra: ............................................................................................... 5

Chương 2. KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HIỆU VIETJET AIR: ......................... 6
2.1.

Giới thiệu về thương hiệu Vietjet Air: ................................................................... 6

2.2.

Tầm nhìn: ............................................................................................................ 7

2.3.

Sứ mệnh: ............................................................................................................. 7

2.4.

Slogan và giá trị cốt lõi: ........................................................................................ 7

2.5.

CEO Nguyễn Thị Phương Thảo và Lịch sử hình thành Vietjet. .............................. 8

2.6.

Thị trường mục tiêu: ............................................................................................ 9


CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG DSS VÀO THƯƠNG HIỆU VIETJET
AIR:........................................................................................................................ 9
3.1.

Vietjet Air đã ứng dụng Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS: ................................. 9

3.2.

Ứng dụng: ........................................................................................................... 9

3.3.

3.2.1.

Lưu đồ ứng dụng: ......................................................................................... 9

3.2.2.

Phân tích ứng dụng: .................................................................................... 11

Trước và sau khi ứng dụng hệ thống này vào Vietjet Air: .................................... 16
3.3.1.

Trước khi ứng dụng: ................................................................................... 16

3.3.2.

Sau khi ứng dụng: ....................................................................................... 17

Nhóm: B2C


1


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG HỖ TRỢ
1.1. Sơ lược về đề tài:

RA QUYẾT ĐỊNH DSS

1.1.1. Tên đề tài: Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu
Vietjet Air.
1.1.2. Lý do hình thành đề tài:
Hàng không là lĩnh vực kinh tế vận tải áp dụng kỹ thuật công nghệ cao,
hiện đại với hoạt động mang tính quốc tế cao, gắn liền với an toàn và an ninh,
buộc phải hoạt động đồng bộ trong một quy trình chặt chẽ. Bởi vì vậy những
quyết định được đưa ra với nhiều tình huống khác nhau ở những thời điểm
khác nhau có ảnh hưởng rất lớn đến bản thân doanh nghiệp, đối tác và khách
hàng. Việc có một hệ thống giúp cải thiện và hỗ trợ việc ra quyết định là cần
thiết cho các doanh nghiệp về ngành hàng khơng. Sự thành cơng của Vietjet
với mơ hình kinh doanh hàng không giá rẻ cũng nhờ việc ứng dụng hệ thống
hỗ trợ ra quyết định. Đó là lý do xuất hiện đề tài: Ứng dụng hệ thống hỗ trợ
ra quyết định của thương hiệu Vietjet Air.
1.1.3. Mục tiêu đề tài:
Tìm hiểu về hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS), ưu nhược điểm, lợi ích
mà hệ thống mang lại và việc ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định tại
Vietjet Air.


1.2. Thế nào là ra quyết định:

Việc đưa ra quyết định đối với một vấn đề xuất hiện trong khắp các lĩnh vực,
hoạt động của đời sống mà đôi khi chúng ta không nhận ra. Từ những việc đơn
giản như chọn một bộ áo quần để đi dự tiệc cho đến các việc lớn lao như phân bổ
ngân sách vào các chương trình của quốc gia đều là các công việc đưa ra quyết
định.
Vậy đưa ra quyết định chính là chọn ra trong danh sách các giải pháp khả thi
một giải pháp mà theo người đưa ra quyết định là phù hợp nhất.

1.3. Quá Trình ra quyết định:
1.3.1. Phân loại ra quyết định:
-

-

Quyết định có cấu trúc: Lặp lại và mang tính thường xuyên, được bao gồm
trong quá trình định hình quy trình.
Quyết định phi cấu trúc: Người ra quyết định phải phán xét, đánh giá và hiểu
biết để giải quyết vấn đề. Mỗi quyết định là sự mới lạ, quan trọng, không lặp
lại.
Quyết định bán cấu trúc: Chỉ có một phần của vấn đề ra quyết định đã có câu
trả lời rõ ràng cung cấp bởi thủ tục được chấp nhận.

Nhóm: B2C

2



lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

1.3.2. Các giai đoạn của quá trình ra quyết định:

Theo Simon, các giai đoạn của quá trình ra quyết định bao gồm các pha:
- Nhận định (Intelligence): Tìm kiếm các tình huống dẫn đến việc phải ra quyết
định, nhận dạng các vấn đề, nhu cầu, cơ hội, rủi ro…
- Thiết kế (Design): Phân tích các hướng tiếp cận để giải quyết các vấn đề, đáp
ứng các nhu cầu, tận dụng cơ hội, hạn chế rủi ro…
- Lựa chọn (Choice): Cân nhắc và đánh giá từng giải pháp, hậu quả của từng
giải pháp và chọn giải pháp tối ưu.
- Tiến hành ra quyết định (Implementation): Thực hiện giải pháp được chọn,
theo dõi kết quả và điều chỉnh khi thấy cần thiết.

1.4. Khái quát về hệ thống DSS:

Hình 1.Hệ thống hỗ trợ ra quyết định - DSS

1.4.1. Khái niệm:
DSS ( Decision Support System) là hệ thống dựa trên máy tính, có tính tương
tác, giúp các nhà ra quyết định dùng dữ liệu và mơ hình để giải quyết các bài tốn
phi cấu trúc (Scott Morton, 1971).
DSS kết hợp trí lực của con người với năng lực của máy tính để cải tiến chất
lượng của quyết định. Đây là các hệ thống dựa vào máy tính hỗ trợ cho người ra
quyết định giải các bài toán nửa cấu trúc (Keen and Scott Morton, 1978).
DSS là tập các thủ tục dựa trên mơ hình nhằm xử lý dữ liệu và phán đoán của
con người để giúp nhà quản lý ra quyết định (Little, 1970).


1.4.2. Sơ đồ cấu trúc DSS:

Nhóm: B2C

3


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Hình 2. Sơ đồ cấu trúc hệ thống hỗ trợ ra quyết định

Các thành phần của DSS:
● Người sử dụng DSS: quản lý việc giao tiếp giữa người dùng cuối và hệ ra quyết
định.
● Quản lý mô hình: bao gồm các mơ hình ra quyết định và việc quản lý các mơ
hình này.
● Quản lý dữ liệu: thực hiện công việc lưu trữ các thông tin của hệ và phục vụ cho
việc lưu trữ, cập nhật, truy vấn thông tin.

1.4.3. Sử dụng DSS:
DSS được sử dụng bởi các nhà quản trị vận hành hoặc các phòng kế hoạch
của doanh nghiệp. Họ sử dụng DSS để thu thập và phân tích thơng tin dữ liệu từ
đó tổng hợp thành tin tức. Hệ thống này trên thực tế chủ yếu được dùng bởi những
nhà quản lý cấp trung trở lên.
Ngồi ra, nó có thể sử dụng để hỗ trợ quyết định lâm sàng trong chẩn đoán y
tế. Nhân viên cho vay ngân hàng có thể sử dụng DSS để xác minh tín dụng của
người xin vay hoặc một cơng ty kỹ thuật đang thực hiện các dự án khác nhau và
muốn đảm bảo liệu họ có thể cạnh tranh với các khoản chi của mình hay khơng...


1.4.4. Đặc điểm của DSS:
 Ưu điểm:

DSS cho phép phân tích định lượng kỹ lưỡng trong một thời gian rất ngắn.
Ngay cả những thay đổi thường xuyên trong một kịch bản có thể được
đánh giá khách quan một cách kịp thời.
Nhóm: B2C
4
o


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

o
o

o
o

o

DSS truyền đạt khả năng thử một số chiến lược khác nhau dưới các cấu
hình khác nhau, nhanh chóng và khách quan.
Thu thập dữ liệu và thử nghiệm xây dựng mơ hình được thực hiện với sự
tham gia của người dùng tích cực; do đó rất thuận lợi cho giao tiếp giữa
các nhà quản lý.
Các báo cáo do hệ thống hỗ trợ quyết định tạo ra có thể được sử dụng làm

bằng chứng.
Áp dụng thường xuyên DSS dẫn đến giảm hoặc loại bỏ chi phí cho các
quyết định sai. Do đó, các quyết định có chất lượng cao và có cơ hội thực
hiện thành cơng cao hơn.
Cho phép giải quyết các vấn đề phức tạp mà thông thường khơng thể giải
quyết bằng các phương pháp máy tính khác.

 Nhược điểm:
o Quá nhiều phụ thuộc DSS: Làm cho người dùng không phát huy được sự
sáng tạo (Cứng nhắc trong mọi việc) và khả năng phân tích vấn đề, tình
huống.
o Chi phí bằng tiền ban đầu cao: Một số phân tích cho hệ thống hỗ trợ ra
quyết định cần sự tiên tiến của phân tích dữ liệu và hệ thống thơng tin, do
đó, chi phí cao để thiết lập hệ thống.

1.4.5. Lợi ích của DSS mang lại:
Sau khi tìm hiểu chi tiết DSS là gì thì chúng ta có thể nhận thấy lợi ích mà hệ
hỗ trợ quyết định này mang lại chính là cung cấp những thơng tin bổ ích cần thiết
vào cho các nhà quản trị để từ đó họ đưa ra những thơng tin bổ ích nhất.
Khơng những thế, DSS là một phần mềm máy tính nên người dùng có thể sử
dụng một cách linh hoạt và thuận tiện. Cung cấp cho người dùng những thông tin
quan trọng ở bất cứ địa điểm và thời gian nào, phù hợp với nhiều báo cáo, cải
thiện quy trình đưa ra quyết định để kiểm soát doanh nghiệp một cách hiệu quả.
Với sự bùng nổ mạnh mẽ như vũ bão của công nghệ ngay cả việc đưa ra
quyết định cũng được hỗ trợ bởi nền tảng của Internet từ đó tăng độ chính xác
một cách tuyệt đối.

1.4.6. Đặt vấn đề ra:

DSS dùng để trả lời những câu hỏi bất thường (lâu lâu mới đặt ra và không

hỏi lại) như:
 “Có nên đưa ra sản phẩm này khơng?”
 “Có nên xây dựng 1 nhà máy mới không?”
 Một công ty nước ngồi cần phải ra quyết định có nên “ thâm nhập vào thị
trường Việt Nam hay khơng?”

Nhóm: B2C

5


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

 Nên lên một “kế hoạch thưởng chung cho mọi nhân viên như thế nào?”
 Đánh giá và xác định hạn mức tín dụng (đánh giá trên tiềm năng, thái độ,
uy tín của khác...
*
*
*

Chương 2. KHÁI QUÁT VỀ THƯƠNG HIỆU VIETJET AIR:

Hình 3. Cơng ty cổ phần hàng không Vietjet (Ảnh: Internet)

2.1. Giới thiệu về thương hiệu Vietjet Air:
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (tiếng Anh: Vietjet Aviation Joint Stock
Company) là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam do nữ doanh nhân
Nguyễn Thị Phương Thảo hiện trên cương vị là tổng giám đốc điều hành công ty.

Không chỉ vận chuyển hàng không, Vietjet cịn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng
hàng hố và dịch vụ thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử. Vietjet
là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với
Chứng nhận An tồn Khai thác (IOSA).
Nhóm: B2C

6


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

2.2. Tầm nhìn:

Hình 4. Tầm nhìn
Vietjet Air phấn đấu trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay
rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển khơng chỉ dịch vụ hàng khơng mà cịn
cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, là thương hiệu được
khách hàng yêu thích và tin dùng.

2.3. Sứ mệnh:
 Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và
quốc tế.
 Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không.
 Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt
Nam và quốc tế.
 Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang
trọng và những nụ cười thân thiện.


2.4. Slogan và giá trị cốt lõi:

“An toàn, Vui vẻ, Giá rẻ, Đúng giờ”
Slogan "Bay là thích ngay" mang tính tuyên ngôn của VietJet Air dựa trên
4 giá trị cốt lõi: An toàn, Vui vẻ, Giá rẻ, Đúng giờ.
An toàn: Là yếu tố được đặt lên hàng đầu. Vietjet luôn kiểm tra tình trạng
của các máy bay trước, trong và sau khi bay; đào tạo đội ngũ phi công và tiếp
viên một cách kỹ lưỡng và tỉ mỉ từng khâu để tránh các sự cố xảy ra.
Vui vẻ: Đội ngũ nhân viên trẻ trung, năng động trên máy bay. Tạo cho những
người có thu nhập thấp và trung bình có thể trải nghiệm cảm giác đi máy bay.
Giá rẻ: Dùng các loại máy bay cỡ nhỏ tiết kiệm nhiên liệu khoảng từ 180 đến
240 ghế, bay các chặng ngắn và tần suất dày; bán các hàng hóa dịch vụ đi kèm:
ăn uống, quà lưu niệm, chọn chỗ ngồi, hành lý mang thêm; cắt giảm các hoạt
động giải trí trên máy bay; nhận thêm vận chuyển hàng hóa; nhận quảng cáo cho
Nhóm: B2C

7


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

các hãng khác (sơn bên ngoài máy bay, dán poster sau lưng ghế ngồi, dán decal
quảng cáo phủ kín nắp đậy hộc đựng hành lý,...),...
Đúng giờ: cố gắng để tối ưu hóa thời gian chờ đợi giữa các chuyến, các khâu
trước trong và sau khi lên máy bay,... nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hàng.

2.5.


CEO Nguyễn Thị Phương Thảo và Lịch sử hình thành Vietjet.

Hình 5. Bà Nguyễn Thị Phương Thảo (Ảnh: Internet)
 Bà Nguyễn Thị Phương Thảo sinh ra trong một gia đình Hà Nội gốc.
 Năm 17 tuổi bà đã may mắn có được cơ hội đi du học ở Châu Âu
 Bà bắt đầu tập tành kinh doanh, tiến bước vào thương trường từ khi cịn là cơ
sinh viên năm 2. (hàng nơng sản đến máy móc, thiết bị điện,...)
 Bà đã kiếm được 1 triệu USD đầu tiên vào năm 21 tuổi.

 Lịch sử hình thành và phát triển:
+ Tháng 11/ 2007: Vietjet Air được thành lập với vốn điều lệ 600 tỷ đồng – 37.5
triệu USD.
+ Tháng 12/2007: Hãng hàng không chính thức được cấp giấy phép hoạt động.
+ Ngày 05/12/2011: Mở bán vé máy bay đợt đầu tiên.
+ Ngày 25/12/2011: Thực hiện chuyến bay thương mại đầu tiên từ TP.HCM đi
Hà Nội
+ Ngày 10/02/2013: Vietjet Air chính thức mở đường bay đi Băng Cốc – Thái
Lan.
+ Ngày 26/06/2013: VietJet Air thành lập liên doanh hàng không tại Thái Lan.
+ Ngày 23/10/2014: Nhận giải Top 10 hãng hàng không giá rẻ tốt nhất Châu Á.
+ Ngày 31/01/2015: Chào đón hành khách thứ 10 triệu của hãng.
Nhóm: B2C

8


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air


+ Ngày 23/05/2016: Hoàn tất đặt mua 100 máy bay Boeing 737 MAX200.
+ Ngày 08/11/2017: Nhận chứng chỉ khai thác bay tại Thái Lan, công bố mở
đường bay Đà Lạt – Bangkok.
+ Ngày 16/03/2018: Vietjet công bố kế hoạch mở đường bay thẳng giữa Việt
Nam và Australia.

2.6. Thị trường mục tiêu:
● Cá nhân di chuyển bằng máy bay (những người di chuyển xa, muốn tiết kiệm
tiền, họ đa phần là những người có thu nhập thấp và trung bình).
● Những tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng máy
bay.
*
*
*

CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG HỆ THỐNG DSS VÀO THƯƠNG
HIỆU VIETJET AIR:
3.1. Vietjet Air đã ứng dụng Hệ thống hỗ trợ ra quyết định DSS:
+
+
+
+

Thay đổi lịch bay của khách hàng
Xác định các tuyến đường bay hàng không quốc tế
Dự báo về thị trường hàng không thế giới
Dự báo về mức độ cạnh tranh...

3.2. Ứng dụng:


 Đưa khách hàng bị mắc kẹt ở TP Hồ Chí Minh trở về quê hương
của họ (Ngày 02/10/2021).

3.2.1. Lưu đồ ứng dụng:

Nhóm: B2C

9


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Hành
Khách

Nhập thông tin Hành Khách
vào hệ thống (excel)

Tệp bảng dữ
liệu

Phịng ban quản
lý dữ liệu

Sử dụng cơng cụ
BI và BA xử lý
dữ liệu


Đưa về trung tâm
cách ly gần nhất
và hoàn vé 1
phần hay toàn bộ

Được tham gia
chuyến bay

Báo cáo

Dương tính

Test covid
nhanh trước
72h

Trả về kết
quả

Âm tính

Đo lường số
người tham
gia chuyến
bay

Kết quả số
mũi tiêm
vaccin


Chọn được 2 máy
bay phù hợp

Tiêm đủ 2 mũi (> 14 ngày)
Tiêm đủ 2 mũi (< 14 ngày)

Máy bay 2

Tiêm 1 mũi (> 14 ngày)

Máy bay 2

Tiêm 1 mũi (< 14 ngày)

Máy bay 1

Skyboss

Loại vé

Máy bay 1

Eco
Promo

Ngồi những hàng ghế đầu

Ngồi những hàng ghế tiếp theo (giữa)
Ngồi những hàng ghế cuối cùng


Xuống máy
bay

Kiểm dịch,
khai báo y tế

Nhóm: B2C

Bố trí xe đưa
hành khách đến
trung tâm cách
ly nơi họ về.
10


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Dữ liệu trong tệp bảng:
- Họ tên
- Năm sinh
- Giới tính
- Loại vé
- Nơi về
- Chuyến bay
- Số mũi đã được tiêm vaccin covid
- Mũi cuối cùng tiêm cách đây (bao nhiêu
ngày)


3.2.2. Phân tích ứng dụng:
 Input:
/>ring

 Xử lý:
/>eJ73Cd6kJ4pWuv0eLdc/edit?usp=sharing
--------------------------------------------------------------------------------------------Input: Danh sách thông tin của khách hàng đăng kí bay. Tìm ra chuyến bay và nơi
mà khách hàng muốn về.
Xử lý: Lọc ra dựa trên các cột về chuyến bay và nơi về để thống kê thành các nhóm
với nhau; đồng thời xếp theo thứ tự từ TPHCM đi ra các tỉnh phía bắc.
Output: Xuất ra lộ trình chuyến bay:
Tp HCM - Tp Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)
Tp Bn Ma Thuột - Tp Tuy Hịa (Phú n)
Tp Tuy Hịa - Tp Quy Nhơn (Bình Định)
Tp Quy Nhơn (Bình Định) - Tp Đà Nẵng
Tp Đà Nẵng - Tp Huế (Thừa Thiên Huế)
Tp Huế (Thừa Thiên Huế) - Tp Vinh (Nghệ An)
Tp Vinh (Nghệ An) - Tp Hà Nội
● Giữa các chuyến bay thì có khoảng nghỉ để hành khách rời máy bay, và máy
bay tiếp tục bay tiếp.
Nhóm: B2C

11

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air


● Sau khi hành khách rời máy bay, bố trí các bộ phận y tế ở các lối ra kiểm dịch
cho các hành khách.
● Đề xuất bố trí các loại xe để có thể đưa các hàng khách về khu cách ly ở địa
phương.

Nơi về

Loại xe Xe 24 xe 12
chỗ
chỗ
ngồi
ngồi

Bn Ma Thuột

1

Tuy Hịa

1
1

Quy Nhơn

1

Đà Nẵng

2


Tp Huế

1

Tp Vinh

3

Hà Nội

1

Quảng Trị

1

1
1

1

1

Thái Nguyên

1

Bắc Giang


1

Vĩnh Phúc

Xe 6
chỗ
ngồi

1

và xe taxi cho những hành khách có nhu cầu đi một mình.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Input: Thơng tin từ kho dữ liệu. Tìm xe có bao nhiêu khách đăng kí bay. Cần bao
nhiêu máy bay, sử dụng máy bay loại nào?

Xử lý:
Tìm theo điều kiện ngày.  Có 300 hành khách.
Kiểm tra số loại máy bay hiện có, khả năng của từng loại, kiểm tra về vấn đề bảo trì,
mua bao lâu, được sử dụng bao nhiêu lần, loại máy bay nào còn ở trong sân bay, loại
nào đang được sử dụng và chưa về lại sân bay.
 737 MAX 200 chở được 200 hành khách.
 Airbus A321 chở được 240 hành khách.
 Airbus A320 có 180 hành khách.

Nhóm: B2C

12

Downloaded by tran quang ()



lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Kiểm tra nhiêu liệu hiện tại trong máy bay, tính tốn nhiêu liệu sử dụng cho chuyến
bay và phần nhiên liệu dự phòng.
Output:
Đưa ra giải pháp tối ưu là dùng 2 máy bay loại Airbus A320 có 180 ghế để chở các
hành khách và các hành lý của họ.
Chọn máy bay tốt nhất ở loại Airbus A320 để thực hiện chuyến bay, những máy bay
nào có hỏng hoặc đến hạn bảo trì thì nên sửa và khơng dùng.

--------------------------------------------------------------------------------------------Input : Danh sách thông tin của khách hàng đăng kí bay. Tìm ra các khách theo các
loại vé đã mua, số mũi vaccin đã tiêm và ngày tiêm mũi cuối cùng là bao lâu để xếp
chỗ ngồi cho họ. Trong số họ có ai mắc covid trước 72 giờ khi bay hay không để đưa
ra biện pháp.

Xử lý :
 Lọc điều kiện theo vé đã mua, số mũi đã tiêm và đã qua 14 ngày hay chưa, tìm
những hành khách có cùng những đặc điểm đó để xếp theo nhóm.
 Kết quả là thu được bảng sau:

 Xem và phân loại trong số họ có ai nhiễm covid trước ngày bay hay khơng.

Output:
 Nếu có hành khách bị nhiễm covid (khi đã xét nghiệm) → yêu cầu hành khách đó
về các trung tâm y tế để chữa trị, hồn toàn bộ hay một phần tiền vé cho khách
hàng. Nếu khách hàng không bị nhiễm covid (sau khi đã xét nghiệm) → cho họ đi

máy bay.
 Xếp chỗ cho các khách hàng theo thứ tự vé: Skyboss ngồi những hàng ghế đầu,
tiếp theo là Eco, và cuối cùng là Promo.

Nhóm: B2C

13

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

 Skyboss: Xếp cho khách vé Skyboss ngồi ở những hàng ghế đầu. Hàng ghế
này rất rộng hơn nhiều lần so với các ghế khác và đặc biệt yên tĩnh, thoải
mái, dễ chịu.
 Skyboss: Chuẩn bị trước những bữa ăn nhẹ trên máy bay cho những hành
khách này.
 Skyboss: Có 27 hành khách sở hữu vé Skyboss, chuẩn bị trước những bữa ăn
nhẹ trên máy bay cho những hành khách này, hỗ trợ ưu tiên hơn cho những
hành khách này trước, trong và sau khi bay.
 Sơ đồ xếp chỗ ngồi cho khách Skyboss:

 Máy bay 1 : Đủ 2 mũi vaccin trên 14 ngày và 1 mũi vaccin chưa qua 14 ngày
Dãy dọc

Dãy ngang
1

2
3

A

B

C

D

E

F

1
7

2
8
2

3
9

4
10
3

5


6
1

 Máy bay 2: Đủ 2 mũi vaccin chưa qua 14 ngày và 1 mũi vaccin trên 14 ngày

A
1
7

1
2
3

B
2
8
2

C
3
9

D
4
10
3

E
5


F
6
1
4

Sau những hành khách vé Skyboss thì sẽ đến những hành khách có vé Eco (Eco là
loại vé ở giữa Skyboss và Promo).

Eco:
- Có 39 hành khách dùng vé Eco. Đưa ra những ưu tiên và quyền lợi cho những
hành khách này.

-

Xếp chỗ của những hành khách có vé Eco này sau những khách có vé Skyboss

Sơ đồ xếp chỗ ngồi cho khách hàng Eco:
 Máy bay 1 : Đủ 2 mũi vaccin trên 14 ngày và 1 mũi vaccin chưa qua 14 ngày.

4
5
6
7

A
1
7
13
1


B
2
8
14

C
3
9
15
2

D
4
10
16
3

Nhóm: B2C

E
5
11
17

F
6
12
4
14


Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

 Máy bay 2 : Đủ 2 mũi vaccin chưa qua 14 ngày và 1 mũi vaccin qua 14 ngày.

A
1
1
5
9

4
5
6
7

B
2

C
3
2
6
10


D
4
3
7
11

E
5

12

F
4
8
13

- Sau những hành khách có vé Eco thì sẽ đến những hành khách có vé Promo.
Promo (vé phổ thơng):
Có 234 hành khách sở hữu vé Promo.
Sắp xếp họ ở những dãy ghế còn lại.
Sơ đồ xếp chỗ ngồi cho khách Promo:
 Máy bay 1: Đủ 2 mũi vaccin trên 14 ngày và 1 mũi vaccin chưa qua 14 ngày.

8
9
10
11
12
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

A
1
7
13
19
25
31
37
43
49
55
61
67

73
79
85
91
97
3
7
11
15
19
23

B
2
8
14
20
26
32
38
44
50
56
62
68
74
80
86
92
98


C
3
9
15
21
27
33
39
45
51
57
63
69
75
81
87
93
99
4
8
12
16
20
24

D
4
10
16

22
28
34
40
46
52
58
64
70
76
82
88
94
1
5
9
13
17
21
25

E
5
11
17
23
29
35
41
47

53
59
65
71
77
83
89
95

26

F
6
12
18
24
30
36
42
48
54
60
66
72
78
84
90
96
2
6

10
14
18
22
27

 Máy bay 2 : Đủ 2 mũi vaccin chưa qua 14 ngày và 1 mũi vaccin qua 14 ngày.

A

B

C

D

Nhóm: B2C

E

F
15

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air


8
9
10
11
12
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31

1
7
13
19
25
1

6
10
14
18
23
27
31
33
37
41
45
49
53
57
61
65
69

2
8
14
20
26

19

3
9
15
21

27
2
7
11
15
20
24
28
34
34
38
42
46
50
54
58
62
66
76

4
10
16
22
28
3
8
12
16
21

25
29
31
35
39
43
47
51
55
59
63
67
77

5
11
17
23
29
4

78

6
12
18
24
5
9
13

17
22
26
30
32
36
40
44
48
52
56
60
64
68
79

Ở máy bay 1 thì những hành khách đã tiêm đủ 2 mũi vaccin trên 14 ngày sẽ
được ngồi ghế sát nhau và những hành khách đã tiêm 1 mũi vaccin chưa qua 14
ngày sẽ ngồi cách nhau 1 ghế.
Ở máy bay 2 thì những hành khách đã tiêm đủ 2 mũi vaccin chưa qua 14 ngày
sẽ được ngồi ghế sát nhau và những hành khách đã tiêm 1 mũi vaccin trên 14 ngày
sẽ ngồi cách nhau 1 ghế.

---------------------------------------------------------------------------------------------Input: Thông tin về các nhân sự của hãng. Bố trí những ai cho chuyến bay này.
Xử lý:

Kiểm tra sức khỏe và việc tiêm vaccin của tiếp viên hàng không, cơ trưởng, và
các bộ phận khác của hãng.
Kiểm tra xem ai đang bay các chuyến trước và chưa về.
Output: Phân cơng những người cịn lại cho chuyến bay này.


----------------------------------------------------------------------------------------------

3.3. Trước và sau khi ứng dụng hệ thống này vào Vietjet Air:
3.3.1. Trước khi ứng dụng:
Nhóm: B2C

16

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Ứng dụng hệ thống hỗ trợ ra quyết định của thương hiệu vietjet air

Các nhà quản trị và những người ra quyết định ở các bộ phận khác nhau của
Vietjet rất vất vả, có thể mắc sai lầm bất cứ lúc nào khi đưa ra các quyết định.

3.3.2. Sau khi ứng dụng:

Giúp Vietjet tối ưu hóa quy trình kinh doanh, đưa ra các quyết định phù hợp
cho Vietjet và khách hàng, giảm thiểu tối đa sai sót mắc phải.

Nhóm: B2C

17

Downloaded by tran quang ()




×