Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Giáo trình Điện tử cơ bản (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí (năm 2020)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 76 trang )

TẬP ĐỒN DẦU KHÍ VIỆT NAM
TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ


GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC/MƠ ĐUN: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
NGHỀ: ĐIỆN CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 197/QĐ-CĐDK ngày 25 tháng 03 năm 2020
của Trường Cao Đẳng Dầu Khí)

Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2020
(Lưu hành nội bộ)


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI NĨI ĐẦU
Giáo trình Điện Tử Cơ Bản được sử dụng làm tài liệu giảng dạy cho môn học
Điện tử cơ bản thuộc chương trình đào tạo cao đẳng ngành Điện Công Nghiệp và một
số nghề liên quan.
Nội dung cuốn sách này gồm 6 bài nhằm phục vụ cho hệ cao đẳng với nội dung
những kiến thức cơ bản của Điện tử cơ bản và các kiến thức mở rộng.
Nội dung của giáo trình bao gồm các bài sau:
Bài mở đầu: Khái quát chung về linh kiện điện tử
Bài 1: Các khái niệm cơ bản.


Bài 2: Linh kiện thụ động.
Bài 3: Linh kiện bán dẫn.
Bài 4: Các Mạch khuếch đại dùng tranzito.
Bài 5: Các mạch ứng dụng dùng BJT
Trong quá trình biên soạn, chúng tơi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều tài liệu
được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các
tác giả của các tài liệu mà chúng tôi đã tham khảo.
Bên cạnh đó, giáo trình cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm
tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các
bạn người học và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn./.
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 03 năm 2020
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Phan Đúng
2. ThS. Lương Quốc Kông
3. ThS. Nguyễn Thái Bảo


MỤC LỤC
TRANG
BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ............................ 1
0.1.
0.2.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ........................................................ 1
CÁC ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA LINH KIỆN ĐIỆN TỬ ............................................ 1

BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN .............................................................................. 1
1.1.
1.2.


VẬT DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐIỆN ................................................................................ 4
CÁC HẠT MANG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG .............................................. 5

BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG .................................................................................. 5
2.1.
2.2.
2.3.

ĐIỆN TRỞ........................................................................................................................ 6
TỤ ĐIỆN ........................................................................................................................ 11
CUỘN DÂY ................................................................................................................... 15

BÀI 3: LINH KIỆN BÁN DẪN ................................................................................... 17
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.

KHÁI NIỆM CHẤT BÁN DẪN .................................................................................... 18
TIẾP GIÁP P-N, DIODE TIẾP MẶT ............................................................................ 20
CẤU TẠO, PHÂN LOẠI VÀ CÁC ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA DIODE .................. 20
TRANSISTOR BJT ........................................................................................................ 23
TRANSISTOR TRƯỜNG.............................................................................................. 25
DIAC - SCR – TRIAC ................................................................................................... 26

BÀI 4: CÁC MẠCH KHUẾCH ĐẠI DÙNG TRANZITO .......................................... 31
4.1.

4.2.
4.3.

MẠCH KHUẾCH ĐẠI ĐƠN ......................................................................................... 32
MẠCH GHÉP PHỨC HỢP ............................................................................................ 35
MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT........................................................................... 36

BÀI 5: CÁC MẠCH ỨNG DỤNG DÙNG BJT........................................................... 39
5.1. MẠCH DAO ĐỘNG ...................................................................................................... 40
5.2. MẠCH XÉN ................................................................................................................... 44
5.3. MẠCH ỔN ÁP ............................................................................................................... 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 53

Trang 2


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
TRANG
Hình 1.1. Dây cáp kết nối làm từ vật liệu dẫn điện ......................................................... 1
Hình 1.2. Phip đồng làm từ vật liệu cách điện trong chế tạo mạch in ............................ 2
Hình 2.1. Hình dạng điện trở ........................................................................................... 5
Hình 2.2. Ký hiệu điện trở ............................................................................................... 5
Hình 2.3. Cấu tạo của điện trở khơng phải dây quấn ...................................................... 6
Hình 2.4. Cấu tạo của điện trở dây quấn ......................................................................... 6
Hình 2.5. Ký hiệu của biến trở ........................................................................................ 6
Hình 2.6. Cầu chì ............................................................................................................. 6
Hình 2.7. Điện trở 4 vịng màu và 5 vịng màu thực tế ................................................... 7
Hình 2.8. Điện trở 4 vịng màu ........................................................................................ 7
Hình 2.9. Điện trở mắc nối tiếp ....................................................................................... 8

Hình 2.10. Điện trở mắc song song ................................................................................. 8
Hình 2.11. Đấu nối tiếp với bóng đèn một điện trở. ....................................................... 9
Hình 2.12. Cầu phân áp để lấy ra áp U1 tuỳ ý .............................................................. 10
Hình 2.13. Ký hiệu và cấu trúc của tụ điện ................................................................... 10
Hình 2.14. Các loại tụ sứ thường gặp ............................................................................ 11
Hình 2.15. Tụ giấy ......................................................................................................... 11
Hình 2.16. Hình dạng của tụ điện hố ........................................................................... 11
Hình 2.17. Ký hiệu của biến dung ................................................................................. 12
Hình 2.18. Tụ xoay sử dụng trong Radio ...................................................................... 12
Hình 2.19. Mạch 3 tụ điện ghép nối tiếp ....................................................................... 13
Hình 2.20. Mạch 3 tụ điện ghép song song ................................................................... 14
Hình 2.21. Mạch lọc RC ................................................................................................ 15
Hình 2.22. Ký hiệu các loại cuộn dây ........................................................................... 15
Hình 2.23. Cuộn dây mắc nối tiếp ................................................................................. 16
Hình 2.24. Cuộn dây mắc song song ............................................................................. 16
Hình 2.25. Cuộn cảm trong thực tế ............................................................................... 16
Hình 3.1. Chất bán dẫn loại P ........................................................................................ 21
Hình 3.2. Chất bán dẫn loại N ....................................................................................... 21
Trang 1


Hình 3.3. Khoảng năng lượng giữa ED và dải dẫn điện ................................................ 21
Hình 3.4. Mối tiếp xúc P – N ........................................................................................ 20
Hình 3.5. Chiều dịng điện trong Diode ........................................................................ 20
Hình 3.6. Một số kí hiệu của Diode .............................................................................. 20
Hình 3.7. Hình dạng và ký hiệu của Diode nắn điện .................................................... 20
Hình 3.8. Hình dạng và ký hiệu của diode zener .......................................................... 21
Hình 3.9. Đặc tuyến Von –Ampe của Diode zener ....................................................... 21
Hình 3.10. Mạch ổn áp dung dioze Zener ..................................................................... 21
Hình 3.11. Hình dạng và ký hiệu LED đơn................................................................... 22

Hình 3.12. Cấu tạo của transistor lưỡng cực ................................................................. 22
Hình 3.13. Ký hiệu của transistor lưỡng cực................................................................. 22
Hình 3.14. Nguyên lý hoạt động của transistor NPN .................................................... 23
Hình 3.15. Cấu tạo của Mosfet ngược Kênh N ............................................................. 23
Hình 3.16. Ký hiệu và sơ đồ chân tương đương giữa Mosfet và Transistor ................ 23
Hình 3.17. Cấu tạo và kí hiệu của Diac ......................................................................... 24
Hình 3.18. Diac trong thực tế ........................................................................................ 24
Hình 3.19. Phân cực cho Diac ....................................................................................... 24
Hình 3.20. Đặc tính của Diac ........................................................................................ 25
Hình 3.21. Cấu tạo của Thyristor .................................................................................. 25
Hình 3.22. Ký hiệu và hình dạng của một loại Thyristor .............................................. 26
Hình 3.23. Khảo sát đặc tính của Thyristor................................................................... 29
Hình 3.24. Đặc tính Von-Ampe của SCR ..................................................................... 26
Hình 3.25. Cấu trúc bán dẫn của triac ........................................................................... 30
Hình 3.26. Ký hiệu của triac.......................................................................................... 30
Hình 3.27. Triac trong thực tế ....................................................................................... 30
Hình 3.28. Đặc tính của Triac ....................................................................................... 31
Hình 3.29. Đặc tính V-I của Triac ................................................................................. 31
Hình 3.30. Các cách kích dẫn Triac .............................................................................. 31
Hình 3.31. Mắc Triac trong điện xoay chiều................................................................. 32
Hình 4.1. Mạch khuếch đại mắc theo kiểu E chung ...................................................... 31
Hình 4.2. Dạng sóng ngỏ vào và ngỏ ra của mạch khuếch đại mắc theo kiểu E chung 32
Trang 2


Hình 4.3. Mạch khuếch đại mắc theo kiểu B chung ..................................................... 32
Hình 4.4. Mạch khuếch đại mắc theo kiểu B chung ..................................................... 33
Hình 4.5. Mạch khuếch đại Cascode. ............................................................................ 34
Hình 4.6. Mạch khuếch đại Darlington ......................................................................... 35
Hình 4.7. Sơ đồ mạch khuếch đại ở chế độ A ............................................................... 35

Hình 4.8. Sơ đồ mạch khuếch đại ở chế độ B ............................................................... 36
Hình 4.9. Sơ đồ mạch khuếch đại ở chế độ AB ............................................................ 36
Hình 4.10. Sơ đồ mạch khuếch đại ở chế độ C ............................................................. 37
Hình 4.11. Tầng khuếch đại cơng suất đẩy kéo ghép biến áp ....................................... 37
Hình 5.1. Mạch dao động đa hài ................................................................................... 40
Hình 5.2. Nguyên tắc dao động dịch pha ...................................................................... 40
Hình 5.3. Mạch dao động dịch pha ............................................................................... 41
Hình 5.4 ......................................................................................................................... 41
Hình 5.5. Hình dạng và ký hiệu của thạch anh ............................................................. 42
Hình 5.6. Ký hiệu - sơ đồ tương đương và hình dạng của thạch anh ............................ 42
Hình 5.7. Một biện pháp để thay đổi tần số cộng hưởng riêng ..................................... 43
Hình 5.8. Mạch tạo dao động bằng thạch anh . ............................................................. 43
Hình 5.9 ......................................................................................................................... 43
Hình 5.10 ....................................................................................................................... 44
Hình 5.11 ....................................................................................................................... 44
Hình 5.12 ....................................................................................................................... 44
Hình 5.13 ....................................................................................................................... 45
Hình 5.14 ....................................................................................................................... 45
Hình 5.15 ....................................................................................................................... 45
Hình 5.16 ....................................................................................................................... 46
Hình 5.17 ....................................................................................................................... 46
Hình 5.18. Mạch ổn áp dùng diode Zener ..................................................................... 46
Hình 5.19. Mạch ổn áp song dùng BJT ......................................................................... 48
Hình 5.20. Mạch ổn áp nối tiếp ..................................................................................... 49

Trang 3


CHƯƠNG TRÌNH MƠ ĐUN: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
1. Tên mơ đun: Điện tử cơ bản

2. Mã mô đun: TĐH19MĐ03
Thời gian thực hiện mô đun: 45 giờ; (Lý thuyết: 14 giờ; Thực hành: 29 giờ; kiểm tra: 2
giờ)
Số tín chỉ: 2
3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
3.1. Vị trí: Là mơ đun kỹ thuật cơ sở, thuộc các môn học đào tạo nghề bắt buộc. Mơ
đun này có ý nghĩa bổ trợ các kiển thức cần thiết về lĩnh vực điện tử cho học viên ngành
điện; làm cơ sơ để tiếp thu các môn học, mô đun khác như: PLC cơ bản, kỹ thuật cảm
biến... Mơ đun có thể học song song với mơn Mạch điện.
3.2. Tính chất: Giáo trình cung cấp kiến thức, kỹ năng và năng lực tự chủ và trách
nhiệm cho người học liên quan đến các linh kiện điện tử cơ bản thường được sử dụng
trong các mạch điện tử. Người học sẽ nhận biết, đọc giá trị và cách sử dụng các linh kiện
điện tử này để tiến hành lắp ráp các mạch điện tử cơ bản cũng như các mạch ứng dụng
trong cuộc sống.
3.3. Ý nghĩa và vai trò của môn học: Điện tử cơ bản là mô đun cơ bản và dành cho đối
tượng là người học thuộc các chuyên ngành điện – tự động hóa như Sửa chữa thiết bị tự
động hóa, điện cơng nghiệp... Nội dung chủ yếu của môn học này nhằm cung cấp các
kiến thức và kỹ năng thuộc điện tử cơ bản: nhận biết, đọc giá trị và cách sử dụng các
linh kiện điện tử. Qua đó, giáo trình cung cấp các kỹ năng cơ bản để tiến hành lắp ráp
các mạch điện tử cơ bản cũng như các mạch ứng dụng trong cuộc sống.
4. Mục tiêu mơ đun:
Về kiến thức:
+
A1. Giải thích được cấu tạo, nguyên lý các linh kiện kiện điện tử thơng dụng
+
A2. Phân tích được ngun lý hoạt động của một số mạch ứng dụng cơ bản
của tranzito như: mạch khuếch đại, dao động, mạch xén...;
Về kỹ năng:
+
B1. Lắp ráp được các mạch điện cơ bản trong lĩnh vực điện tử như: mạch

khuếch đại, mạch tạo dao động, mạch chỉnh lưu,…;
+
B2. Nhận dạng được chính xác ký hiệu của từng linh kiện, đọc chính xác trị
số của chúng.
+
B3. Phân tích được nguyên lý một số mạch ứng dụng cơ bản của tranzito như:
mạch khuếch đại, dao động, mạch xén...
+
B4. Xác định được chính xác sơ đồ chân linh kiện, lắp ráp, cân chỉnh một số
mạch ứng dụng đạt yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+
C1. Có thái độ tự tin, vững vàng khi làm việc với các linh điện, mạch điện
tử;
+
C2. Tuân thủ các bước, ngun tắc an tồn phân tích mạch điện tử;
+
C3. Có ý thức bảo quản thiết bị, vệ sinh an toàn lao động.
Trang 1


5. Nội dung mơ đun:
5.1. Chương trình khung
Thời gian đào tạo (giờ)
Mã MH, MĐ

Tên mơn học, mơ đun

Tín
chỉ


Tổng
số


thuyết

Thực hành,
thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

Các mơn học chung/đại
cương

21

435

157

255

15


8

MHCB19MH02

Giáo dục chính trị

4

75

41

29

5

0

MHCB19MH04

Pháp luật

2

30

18

10


2

0

MHCB19MH06

Giáo dục thể chất

2

60

5

51

0

4

MHCB19MH08

Giáo dục quốc phòng và
An ninh

4

75

36


35

2

2

MHCB19MH10

Tin học

3

75

15

58

0

2

Tiếng Anh

6

120

42


72

6

0

Các môn học, mô đun
chuyên môn ngành, nghề

72

1785

461

1243

32

49

II.1

Môn học, mô đun cơ sở

13

270


110

147

8

5

ATMT19MH01

An toàn vệ sinh lao động

2

30

26

2

2

0

KTĐ19MĐ31

Mạch điện

3


60

28

29

2

1

KTĐ19MĐ64

Vẽ điện

1

30

0

29

0

1

KTĐ19MH63

Vật liệu điện


2

30

28

0

2

0

KTĐ19MĐ16

Khí cụ điện 1

3

75

14

58

1

2

TĐH19MĐ03


Điện tử cơ bản

2

45

14

29

1

1

Mơn học, mơ đun chuyên
môn ngành, nghề

59

1515

351

1096

24

44

TĐH19MĐ24


Điều khiển điện khi nén

3

60

28

29

2

1

KTĐ19MĐ14

Đo lường điện

3

75

14

58

1

2


KTĐ19MĐ34

Máy điện

6

150

28

116

2

4

KTĐ19MH8

Cung cấp điện

5

90

56

29

4


1

KTĐ19MĐ56

Trang bị điện 1

5

120

28

87

2

3

KTĐ19MĐ57

Trang bị điện 2

2

45

14

29


1

1

TĐH19MĐ16

PLC

3

75

14

58

1

2

I

TA19MH02
II

II.2

Trang 2



Thời gian đào tạo (giờ)
Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Tín
chỉ

Tổng
số


thuyết

Thực hành,
thí nghiệm,
thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

KTĐ19MĐ37

Thí nghiệm điện 1

3


75

14

58

1

2

KTĐ19MĐ38

Thí nghiệm điện 2

2

45

14

29

1

1

KTĐ19MĐ23

Kỹ thuật lắp đặt điện


5

120

28

87

2

3

KTĐ19MĐ22

Kỹ thuật lạnh

4

90

28

58

2

2

KTĐ19MĐ47


Thiết bị điện gia dụng

4

90

28

58

2

2

KTĐ19MĐ2

Bảo dưỡng sửa chữa thiết
bị điện

4

90

28

58

2


2

KTĐ19MĐ6

Bảo vệ rơ le

3

75

14

58

1

2

KTĐ19MĐ52

Thực tập sản xuất

4

180

15

155


0

10

KTĐ19MĐ18

Khóa luận tốt nghiệp

3

135

0

129

0

6

93

2220

618

1498

47


57

Tổng cộng

5.2. Chương trình chi tiết môn học
Thời gian (giờ)
Số TT

Nội dung tổng quát

Bài mở đầu: Khái quát chung về
1
linh kiện điện tử
2
Bài 1: Các khái niệm cơ bản
3
Bài 2: Linh kiện thụ động
4
Bài 3: Linh kiện bán dẫn
Bài 4: Các Mạch khuếch đại dùng
5
tranzito
Bài 5: Các mạch ứng dụng dùng
6
BJT
Cộng:
6. Điều kiện thực hiện mơ-đun:

Tổng
số


Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết thảo luận,
bài tập

Kiểm tra
LT

TH

1

1

0

0

0

2
3
4

2
1
1


0
2
2

0
0
1

0
0
0

15

6

9

0

0

20

3

16

0


1

45

14

29

1

1

6.1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng:
-

Phịng học lý thuyết: đáp ứng phịng học chuẩn.

-

Phòng thực hành: Phòng Điện tử cơ bản.
Trang 3


6.2. Trang thiết bị máy móc:
-

Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, bút viết bảng/phấn trắng và màu, giẻ lau.
Các thiết bị, máy móc: mơ hình học tập điện tử cơ bản, testboard, dây dẫn, LED,
điện trở, các loại IC, kìm tuốt dây, VOM và các thiết bị/ công cụ/dụng cụ khác
như đã liệt kê ở mục III.


6.3. Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu:
-

Đáp ứng phịng học chuẩn

-

Giáo trình, giáo án

-

Qui trình thực hành (nếu có)

-

Phiếu đánh giá thực hành

6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thêm về các mạch điện tử cơ bản trên
mạng internet.
7. Nội dung và phương pháp đánh giá:
7.1. Nội dung:
-

Kiến thức: Bài 1, bài 2 và bài 3.

-

Kỹ năng: Bài 4 và bài 5.


-

Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiêm túc, tuân thủ đúng qui định an toàn khi sử dụng thiết bị đo.
+ Tự tin khi làm việc với các linh kiện thụ động.
+ Tự tin khi sử dụng các linh kiện bán dẫn.
+ Nghiêm túc, tuân thủ đúng quy trình khi lắp ráp các mạch điện tử.

7.2. Phương pháp đánh giá:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
7.2.1. Kiểm tra thường xuyên:
-

Số lượng bài: 01.

-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện tại thời

điểm bất kỳ trong q trình học thơng qua việc kiểm tra vấn đáp trong giờ học, kiểm tra
viết với thời gian làm bài bằng hoặc dưới 30 phút, kiểm tra một số nội dung thực hành,
thực tập, chấm điểm bài tập.
7.2.2. Kiểm tra định kỳ:
-

Số lượng bài: 02, trong đó 01 bài lý thuyết và 01 bài thực hành.

Trang 4



-

Cách thức thực hiện: Do giáo viên giảng dạy môn học/mô đun thực hiện theo theo

số giờ kiểm tra được quy định trong chương trình mơn học ở mục III có thể bằng hình
thức kiểm tra viết từ 45 đến 60 phút, chấm điểm bài tập lớn, tiểu luận, làm bài thực hành,
thực tập. Giáo viên biên soạn đề kiểm tra lý thuyết kèm đáp án và đề kiểm tra thực hành
kèm biểu mẫu đánh giá thực hành theo đúng biểu mẫu qui định.
7.2.3 Thi kết thúc môn học: lý thuyết và thực hành.
-

Hình thức thi: Trắc nghiệm và thực hành

-

Thời giant thi: 90÷120 phút.

-

Chuẩn đầu ra đáp ứng: A1, A2, B1, B2, B3, B4, C1, C2, C3.
Stt

Bài kiểm tra

Hình thức
kiểm tra

Nội dung

Chuẩn đầu

ra đáp ứng

Thời gian

1. Bài kiểm tra
số 1

Lý thuyết: tự
luận/trắc
nghiệm/báo
cáo

Bài 1, bài 2
và bài 3

A1, A2.

45÷60 phút

2. Bài kiểm tra
số 2

Thực hành

bài 4, bài 5

B1, B2,
B3, B4,
C1, C2,
C3.


90÷120
phút

3. Thi kết thúc
mơ đun

Lý thuyết +
thực hành

Bài 1, bài 2,
bài 3, bài 4,
bài 5

A1, A2,
B1, B2,
B3, B4,
C1, C2,
C3.

90÷120
phút

8. Hướng dẫn thực hiện môn học
8.1. Phạm vi áp dụng chương trình
-

Chương trình mơ đun này được áp dụng cho nghề sửa chữa thiết bị tự động

hóa, trình độ trung cấp và cao đẳng.

8.2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy, học tập môn học:
-

Đối với giảng viên/giáo viên:

+

Thiết kế giáo án theo thể loại lý thuyết hoặc tích hợp hoặc thực hành phù hợp

với từng chương/bài học với thời lượng theo giờ dạy hoặc theo buổi dạy.
+

Tổ chức giảng dạy: tập trung đối với giờ lý thuyết và chia ca đối với giờ thực

hành theo qui định.
-

Đối với người học:
Trang 5


+

Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ

được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện,
tài liệu...)
+

Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số


tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau.
+

Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc

theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 6-8 người học sẽ được cung cấp chủ đề
thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1
hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân cơng để phát triển và hoàn thiện
tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm.
+

Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.

+

Tham dự thi kết thúc môn học.

+

Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học...

8.3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý: Các bài có nội dung quan trọng như nhau..
9. Tài liệu tham khảo
[1] Trần Thu Hà (chủ biên), Giáo trình Điện tử cơ bản, NXB Đại học quốc gia TP Hồ
Chí Minh (2013)
[2] Nhiều tác giả, chuyên ngành kỹ thuật Điện – Điện tử, tủ sách Nhất nghệ tinh, NXB
Trẻ (2014)
[3] Đặng Văn Chuyết, Giáo trình kỹ thuật mạch điện tử, Nhà xuất bản giáo dục, Hà
Nội (2004).

[4] Table, Standards, Formulas, Electrical Engineering, Europa-Technical Book Serier,
Europa Lehrmittel, (2015).

Trang 6


BÀI MỞ ĐẦU: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
GIỚI THIỆU BÀI MỞ ĐẦU:
Bài mở đầu là bài giới thiệu bức tranh khái quát chung về linh kiện điện tử để người học
có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung mô đun ở những bài tiếp theo.
MỤC TIÊU CỦA BÀI MỞ ĐẦU LÀ:
-

Trình bày được khái quát về linh kiện điện tử
Vận dụng được các ứng dụng cơ bản của linh kiện điện tử

-

Rèn luyện tính nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc.

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI MỞ ĐẦU
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
thực hành bài mở đầu (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài mở đầu) trước buổi học; hồn
thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập thực hành bài mở đầu theo cá nhân hoặc
nhóm và hồn thành đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI MỞ ĐẦU
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: phịng thực hành Điện tử cơ bản.
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, qui trình thực hành (nếu có), Phiếu đánh giá thực hành, mơ hình học tập
điện tử cơ bản, testboard, dây dẫn, LED, điện trở, kìm tuốt dây, VOM và các thiết bị/
công cụ/dụng cụ khác….
Các điều kiện khác: Khơng có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI MỞ ĐẦU
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tích cực tham gia bài tập thực hành theo nhóm/ độc lập.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 1


+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU
0.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

0.1.1 Khái niệm chung về linh kiện điện tử
Linh kiện điện tử là các phần tử rời rạc cơ bản có những tính năng xác định được dùng

cho ghép nối thành mạch điện hay thiết bị điện tử.
0.1.2. Phân loại
a) Linh kiện chủ động: là loại tác động phi tuyến lên nguồn ni AC/DC để cho ra nguồn
tín hiệu mới, như: đi ốt, tranzito…
b) Linh kiện thụ động: không cấp nguồn vào mạch, có quan hệ tuyến tính với điện áp,
dòng, tần số… như: điện trở, tụ điện…
c) Linh kiện điện cơ: tác động liên kết với cơ học, như: thạch anh, rơ le, công tắc…
0.2.

CÁC ỨNG DỤNG CƠ BẢN CỦA LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

Linh kiện điện tử được sử dụng để lắp ráp thành các mạch điện tử với từng yêu cầu,
chức năng cụ thể…
 TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI MỞ ĐẦU:
0.1
0.2

Khái quát chung về linh kiện điện tử
Các ứng dụng cơ bản của linh kiện điện tử
 CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI MỞ ĐẦU:

Câu 1: Trình bày khái niệm chung về linh kiện điện tử?
Câu 2: Linh kiện điện tử được chia làm mấy loại?

Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 2


BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

GIỚI THIỆU BÀI 1:
Bài 1 là bài giới thiệu về các khái niệm cơ bản: vật dẫn điện và cách điện, các hạt mang
điện và dịng điện trong các mơi trường để người học có được kiến thức về tính chất,
điều kiện làm việc của dòng điện trên các linh kiện điện tử.
MỤC TIÊU CỦA BÀI NÀY LÀ:
-

Phát biểu được tính chất, điều kiện làm việc của dòng điện trên các linh kiện điện tử

-

theo nội dung bài đã học.
Tính tốn được điện trở, dòng điện, điện áp trên các mạch điện một chiều theo điều
kiện cho trước.

- Rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc trong học tập và trong thực hiện công việc.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 1
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
thực hành bài 1 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 1) trước buổi học; hoàn thành
đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập thực hành bài 1 theo cá nhân hoặc nhóm và hồn
thành đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 1
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: phịng thực hành Điện tử cơ bản.
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, qui trình thực hành (nếu có), Phiếu đánh giá thực hành, mơ hình học tập
điện tử cơ bản, testboard, dây dẫn, LED, điện trở, kìm tuốt dây, VOM và các thiết bị/
công cụ/dụng cụ khác….

Các điều kiện khác: Khơng có
KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 1
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 3


+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tích cực tham gia bài tập thực hành theo nhóm/ độc lập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng / bài tập thực
hành)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
NỘI DUNG BÀI 1
1.1.

VẬT DẪN ĐIỆN VÀ CÁCH ĐIỆN

1.1.1. Vật dẫn điện và cách điện
*Vật dẫn điện:
Là vật khả năng cho phép sự di chuyển của các hạt mang điện đi qua nó.
Trong vật lý và kỹ thuật điện, một chất dẫn điện là một đối tượng hoặc loại vật liệu đó
cho phép dịng chảy của dịng điện qua nó theo một hoặc nhiều hướng.

Ví dụ, một dây điện là một dây dẫn điện có thể dẫn điện dọc theo chiều dài của nó.

Hình 1.1. Dây cáp kết nối làm từ vật liệu dẫn điện
Trong các kim loại như đồng hoặc nhôm, các hạt tích điện chuyển động là các electron.
Điện tích dương cũng có thể di động, chẳng hạn như chất điện li cực dương của một pin,
hoặc các proton di động của điện li proton của một tế bào nhiên liệu.
Chất cách điện là vật liệu khơng dẫn điện với ít điện tích di động tự do và chỉ hỗ trợ các
dịng điện không đáng kể.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 4


*Vật cách điện:
Là vật dẫn điện kém, không cho phép sự di chuyển của các hạt mang điện đi qua nó
Chất cách điện là các chất dẫn điện kém, có điện trở suất rất lớn (khoảng 106 - 1015
Ωm).
Các vật liệu này được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và trong đời sống, nhằm mục
đích ngăn chặn sự tiếp xúc của dòng điện với người hoặc với các dòng điện khác.

Hình 1.2. Phip đồng làm từ vật liệu cách điện trong chế tạo mạch in.
Nhiều chất cách điện là các chất điện mơi, tuy nhiên cũng có những mơi trường cách
điện không phải là chất điện môi (như chân khơng).
Các loại vật liệu cách điện gồm có: cách điện rắn (ví dụ: gỗ, nhựa, vỏ bọc dây diện),
cách điện lỏng (ví dụ: dầu máy biến áp), cách điện khí (khơng khí, khí SF6).
1.1.2. Điện trở cách điện của linh kiện và mạch điện tử
Đối với các chất cách điện là chất điện môi, các đặc trưng như điện trở suất, độ thẩm
điện môi (hằng số điện môi), tổn hao điện môi, độ bền điện môi (điện áp đánh thủng
cách điện) được quan tâm khi chế tạo các thiết bị cách điện.
Yếu tố quan trọng để đánh giá một vật liệu cách điện là cường độ điện trường đánh

thủng.
Khi cường độ điện trường đặt lên vật liệu vượt quá giá trị cho phép thì sẽ xuất hiện sự
phóng điện (q điện áp), phá hủy vật liệu và vật liệu mất đi đặc tính cách điện vốn có.
Cường độ điện trường đánh thủng cũng là yếu tố quan trọng nhất để lựa chọn cách điện
cho các ứng dụng.
Các nghiên cứu để chế tạo các loại vật liệu cách điện có khả năng chịu được điện trường
ngày càng cao được chú ý, để cho phép giảm kích thước của các thiết bị điện.
1.2.

CÁC HẠT MANG ĐIỆN TRONG CÁC MƠI TRƯỜNG

1.2.1. Dịng điện trong kim loại
Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 5


Thực tế các proton (tích điện dương) chỉ có các dao động tại chỗ, cịn các electron (tích
điện âm) chuyển động. Chiều chuyển động của electron, do đó, ngược với chiều dòng
điện quy ước.
Dòng điện trong kim loại là dòng êlectrơn tự do chuyển dời có hướng.
- Điện trở suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ:
ρ = ρo [1 + α(t – to)].
α: hệ số nhiệt điện trở (K-1)
ρo: điện trở suất của vật liệu tại nhiệt độ t0
- Suất điện động của cặp nhiệt điện: E = αT(T1 – T2).
Trong đó T1 – T2 là hiệu nhiệt độ giữa đầu nóng và đầu lạnh; αT là hệ số nhiệt điện
động.
- Hiện tượng siêu dẫn: Là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống
bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá

trị này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
1.2.2. Dòng điện trong chất lỏng, chất điện phân
Trong dung dịch điện phân, plasma... các hạt tích điện trái dấu (ví dụ các ion âm và
dương) có thể chuyển động cùng lúc, ngược chiều nhau.
Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển rời có hướng của các iơn dương theo

chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường.
Hiện tượng gốc axit trong dung dịch điện phân tác dụng với cực dương tạo thành chất
điện phân tan trong dung dịch và cực dương bị mòn đi gọi là hiện tượng dương cực tan.
1.2.3. Dịng điện trong chân khơng
Dịng điện trong chân khơng là dịng chuyển dời có hướng của các electron bứt ra từ
catơt bị nung nóng.
Diot chân khơng chỉ cho dịng điện đi qua theo một chiều, nó gọi là đặc tính chỉnh lưu.
Dịng electron được tăng tốc và đổi hướng bằng điện trường và từ trường và nó được
ứng dụng ở đèn hình tia catot (CRT).
1.2.4. Dịng điện trong chất bán dẫn
Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng đồng thời của các êlectrơn
tự do và lỗ trống dưới tác dụng của điện trường.
Một số chất ở phân nhóm chính nhóm 4 như Si, Ge trong những điều kiện khác nhau có
thể dẫn điện hoặc khơng dẫn điện, gọi là bán dẫn.
Bán dẫn dẫn điện hằng hai loại hạt tải là electron và lỗ trống.
Ở bán dẫn tinh khiết, mật độ electron bằng mật độ lỗ trống. Ở bán dẫn loại p, mật độ lỗ
trống rất lớn hơn mật độ electron.
Ở bán dẫn loại n, mật độ electron rất lớn hơn mật độ lỗ trống.
Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 6


Lớp tiếp xúc n – p có đặc điểm cho dòng điện đi theo một chiều từ p sang n. Đây gọi là

đặc tính chỉnh lưu.
Đặc tính này được dùng để chế tạo diot bán dẫn. Bán dẫn còn được dùng chế tạo
transistor có đặc tính khuyếch đại dịng điện.
 TÓM TẮT NỘI DUNG BÀI 1:
1.1
1.2

Vật dẫn điện và cách điện
Các hạt mang điện và dịng điện trong các mơi trường
 CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI 1:

Câu 1: Dòng điện trong kim loại là?
Câu 2: Dòng điện trong chất bán dẫn là?
A. Dịng electron tự do chuyển dời có hướng A. Dịng chuyển dời có hướng đồng thời của
B. Dịng chuyển dời có hướng của các ion
các electron tự do và lỗ trống dưới tác
dương theo chiều điện trường và các ion
dụng của điện trường
âm ngược chiều điện trường
B. Dòng chuyển dời có hướng của các ion
C. Dịng chuyển dời có hướng của các
dương theo chiều điện trường và các ion
electron bứt ra từ catot bị nung nóng
âm ngược chiều điện trường
D. Dịng chuyển dời có hướng đồng thời của C. Dịng chuyển dời có hướng của các
các electron tự do và lỗ trống dưới tác
electron bứt ra từ catot bị nung nóng
dụng của điện trường
D. Dịng electron tự do chuyển dời có hướng
Câu 3: Tính chất nào sau đây là “Sai” khi

Câu 4: Trình bày cơng thức cho điện trở
nói về chất bán dẫn?
suất của kim loại phụ thuộc vào nhiệt
A. Ở nhiệt độ thấp, bán dẫn dẫn điện kém
độ?
giống như điện môi
B. Ở nhiệt độ cao bán dẫn dẫn điện khá tốt
giống như kim loại
C. Dòng điện trong bán dẫn tuân theo định
luật Ôm giống kim loại
D. Ở nhiệt độ cao, trong chất bán dẫn có sự
phát sinh các electron và lỗ trống

Bài 1: Các khái niệm cơ bản

Trang 7


BÀI 2: LINH KIỆN THỤ ĐỘNG
GIỚI THIỆU BÀI 2:
Bài 2 là bài giới thiệu về linh kiện thụ động: điện trở, tụ điện, cuộn cảm để người học
có được kiến thức phân biệt, đọc đúng và kỹ năng đo kiểm tra được chất lượng linh kiện
thụ động.
MỤC TIÊU CỦA BÀI NÀY LÀ:
Về kiến thức:
Phân biệt được điện trở, tụ điện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các đặc tính của
linh kiện.
Đọc đúng trị số điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo qui ước quốc tế.
Về kỹ năng:
Đo kiểm tra được chất lượng điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo giá trị của linh kiện.

Thay thế, thay tương đương điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo yêu cầu kỹ thuật của mạch
điện công tác.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Tự tin khi sử dụng các linh kiện bán dẫn.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP BÀI 2
Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn
đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và bài tập
thực hành bài 2 (cá nhân hoặc nhóm).
Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (bài 2) trước buổi học; hoàn thành
đầy đủ câu hỏi thảo luận và bài tập thực hành bài 2 theo cá nhân hoặc nhóm và hồn
thành đúng thời gian quy định.
ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN BÀI 2
Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: phịng thực hành Điện tử cơ bản.
Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, qui trình thực hành (nếu có), Phiếu đánh giá thực hành, mơ hình học tập
điện tử cơ bản, testboard, dây dẫn, LED, điện trở, kìm tuốt dây, VOM và các thiết bị/
cơng cụ/dụng cụ khác….
Các điều kiện khác: Khơng có
Bài 2: Linh kiện thụ động

Trang 5


KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ BÀI 2
Nội dung:
Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tích cực tham gia bài tập thực hành theo nhóm/ độc lập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
Phương pháp:
Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng / bài tập thực
hành)
Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
NỘI DUNG BÀI 2
2.1.

ĐIỆN TRỞ

2.1.1. Ký hiệu, phân loại, cấu tạo
Điện trở là một đại lượng vật lý đặc trưng cho sự cản trở dòng điện của một vật dẫn
điện, nếu một vật dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ, vật dẫn điện kém thì điện trở lớn, vật
cách điện thì điện trở là vơ cùng lớn.

Hình 2.1. Hình dạng điện trở

Hình 2.2. Ký hiệu điện trở
+ Phân loại
a) Phân loại theo cấu tạo:
o Điện trở than
o Điện trở màng kim loại
o Điện trở Oxit kim loại
Bài 2: Linh kiện thụ động

Trang 6



o Điện trở khơng phải dây quấn

Hình 2.3. Cấu tạo của điện trở không phải dây quấn
o Điện trở dây quấn

Hình 2.4. Cấu tạo của điện trở dây quấn
b) Phân loại theo cơng dụng:
o Biến trở (Variable Resistor)

Hình 2.5. Ký hiệu của biến trở
o Nhiệt trở (Themister)
o Quang trở (Photo Resistor)
o Điện trở cầu chì (Fusistor)

(a) Hình dạng của cầu chì
Hình 2.6. Cầu chì

(b) Ký hiệu

2.1.2. Cách đọc, đo và cách mắc điện trở
Cách đọc trị số điện trở: Trị số của điện trở hoặc được ghi bằng số Ả Rập hoặc được ghi
bằng vạch màu trên thân điện trở. Thậm chí có loại ghi theo số seri.
+ Ghi bằng số Ả Rập. Ví dụ trên thân điện trở có ghi 12K ± 5%, có nghĩa là giá trị của
điện trở đó là 12 kiloom ± 60 ơm (được đo bằng đồng hồ vạn năng), dung sai là ± 5%.
Ngoài ra cịn có thể ghi theo Ω, KΩ, MΩ, GΩ.
+ Ghi bằng vạch màu. Thông thường giá trị điện trở được ghi bằng 4 (chủ yếu) hoặc 5
vạch màu. Các vạch màu này có ý nghĩa như sau:
Bài 2: Linh kiện thụ động


Trang 7


Hình 2.7. Điện trở 4 vịng màu và 5 vịng màu thực tế
Cách đọc:
Trị số R = AB x C (Ω), dung sai D.
Ví dụ:
Điện trở có vạch màu đọc được là nâu, đen, cam, nhũ vàng thì:
R = 10 x 103 = 10 KΩ, sai số ± 5%,
hay giá trị của điện trở là: R = 10KΩ ± 500Ω.
Một số điện trở có vạch dung sai D trùng với màu thân điện trở (khơng có màu riêng
biệt) thì dung sai đó là M = ± 20%
Giá trị ghi bằng số, sai số đựơc ghi bằng % hoặc kí hiệu: M= 5%; J =15%; P = 20%
Ngồi ra các kí hiệu cơng suất, hãng sản xuất… có hoặc khơng được ghi.

Hình 2.8. Điện trở 4 vịng màu
Dưới đây là bảng màu dùng để đọc điện trở.
Bảng 2.1. Bảng màu của điện trở
Màu
Đen

Vịng 1

Vịng 2

Vịng 3

0

0


x100
1

Vịng 4

Sai số
x

Nâu

1

1

x10

±1%

Đỏ

2

2

x102

±2%

3


3

x

4

Cam

3

x10

Vàng

4

4

x10

x

Xanh lục

5

5

x105


±0,5%

6

Xanh dương

6

6

x10

±0,25%

Tím

7

7

x107

±0,1%

8

8

±0,05%


9

x

Xám
Trắng
Bài 2: Linh kiện thụ động

8
9

9

x10
x10

Trang 8


Nhũ vàng

±5%

Nhũ bạc

±10%

Ghi chú x: không tồn tại đối với điện trở 4 vịng màu
Ví dụ: Vịng 1 màu nâu, vòng 2 màu cam, vòng 3 màu đỏ, vòng 4 màu nâu

Cách đọc: đọc bắt đầu vòng màu sát chân điện trở (khơng phải vịng màu nhũ)
Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu khơng có vịng số 4 (điện trở 3 vịng màu) thì
sai số là 20%
Hiện nay, người ta còn chế tạo điện trở 5 vòng màu. Loại này có độ chính xác cao, lúc
đó các vịng màu có ý nghĩa là:
Vịng 1: Số thứ nhất
Vịng 2: Số thứ hai
Vòng 3: Số thứ ba
Vòng 4: Bội số
Vòng 5: Sai số
Các bước thực hành:
Bước 1. Tìm hiểu cấu tạo, nhận biết các loại điện trở (nói chung).
Bước 2. Đọc và ghi trị số điện trở vạch màu theo bảng.
Bước 3. Đo kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng, ghi trị số vào bảng.
Bước 4. Nhận xét về giá trị đo được và giá trị đọc được.
a) Ghép nối tiếp: (dịng điện qua các điện trở bằng nhau)

Hình 2.9. Điện trở mắc nối tiếp
 Điện trở tương đương Rtd tính theo công thức:
Rtđ = R1 + R2 + R3
Trong mạch điện nối tiếp thì điện trở tổng bằng tổng các điện trở thành phần
 Điện thế tổng Utd tính theo công thức:

(2.1)

(2.2)
b) Ghép song song: (điện thế đặt trên các điện trở bằng nhau)

Hình 2.10. Điện trở mắc song song
 Điện trở tương đương Rtd tính theo cơng thức:

Bài 2: Linh kiện thụ động

Trang 9


×