Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Sbt khoa học tự nhiên 7 bài 1 (cánh diều) nguyên tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.67 KB, 8 trang )

Bài 1: Nguyên tử
Giải SBT Khoa học tự nhiên trang 4
Bài 1.1 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7: Gọi tên các thành phần của một
nguyên tử (hạt nhân, proton, neutron, electron) được mơ tả như hình 1.1 dưới đây.

Lời giải:
Gọi tên các thành phần của một nguyên tử theo hình ảnh sau:

Bài 1.2 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát hình 1.2, cho biết số proton,
neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử.


Lời giải:
Số proton, neutron, electron và điện tích hạt nhân của mỗi nguyên tử được thể
hiện trong bảng sau:
Nguyên tử

Số proton

Số neutron

Số electron

Điện tích hạt
nhân

Boron

5

6



5

+5

Fluorine

9

10

9

+9

Chú ý: Ngun tử có Z proton có điện tích hạt nhân ngun tử là + Z.
Bài 1.3 trang 4 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hãy chọn từ/ cụm từ thích hợp cho
sẵn dưới đây để điền vào chỗ …. trong mỗi câu sau: proton, neutron, electron, hạt
nhân nguyên tử, vỏ nguyên tử, nguyên tử.
a) Trong nguyên tử, số proton bằng số …..
b) Hạt nhân nguyên tử gồm ….. và …..
c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở …..
d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt ….. không mang điện.
Lời giải:
a) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.
b) Hạt nhân nguyên tử gồm proton và neutron.
c) Phần lớn khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.


d) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt neutron không mang điện.

Giải SBT Khoa học tự nhiên trang 5
Bài 1.4 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?
a) Các hạt electron được tìm thấy ở hạt nhân của nguyên tử.
b) Các hạt neutron và electron hút nhau.
c) Trong nguyên tử, số electron tối đa ở lớp electron thứ hai là 8.
d) Phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên kích thước của
hạt nhân gần bằng kích thước của nguyên tử.
Lời giải:
- Phát biểu a) sai vì các hạt electron được tìm thấy ở vỏ nguyên tử.
- Phát biểu b) sai vì hạt neutron khơng mang điện nên khơng hút được electron.
- Phát biểu c) đúng.
- Phát biểu d) sai vì phần lớn khối lượng của nguyên tử tập trung ở hạt nhân nên
khối lượng của hạt nhân gần bằng khối lượng của nguyên tử.
Bài 1.5 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Chọn phát biểu đúng về electron.
A. Một electron có khối lượng lớn hơn một proton và mang điện tích âm.
B. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.
C. Một electron có khối lượng nhỏ hơn một neutron và khơng mang điện tích.
D. Một electron mang điện tích dương và có khối lượng lớn hơn một neutron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Một electron có khối lượng nhỏ hơn một proton và mang điện tích âm.
Bài 1.6 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Quan sát hình ảnh mơ tả cấu tạo
nguyên tử nitrogen và silicon (hình 1.3), cho biết mỗi nguyên tử đó có bao nhiêu
lớp electron và số electron trên mỗi lớp electron đó.


Lời giải:
Quan sát hình ảnh mơ tả cấu tạo ngun tử nitrogen và silicon, ta thấy:
- Nguyên tử nitrogen có 2 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất và lớp thứ
hai lần lượt là 2 và 5.

- Nguyên tử silicon có 3 lớp electron. Số electron trên lớp thứ nhất, lớp thứ hai
và lớp thứ ba lần lượt là 2, 8 và 4.
Bài 1.7 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Cho biết nguyên tử sulfur (lưu huỳnh)
có 16 electron. Hãy vẽ sơ đồ mô tả sự phân bố electron trên các lớp electron của
nguyên tử sulfur và cho biết mỗi lớp electron có bao nhiêu electron.
Lời giải:
Chú ý: Trong nguyên tử các electron được sắp xếp thành từng lớp. Các electron
được sắp xếp lần lượt vào các lớp theo chiều từ hạt nhân ra ngoài. Mỗi lớp có số
electron tối đa xác định như lớp thứ nhất có tối đa 2 electron, lớp thứ hai có tối
đa 8 electron …
Từ đó ta có sơ đồ mơ tả sự phân bố electron trên các lớp electron của nguyên tử
sulfur:


Bài 1.8 trang 5 SBT Khoa học tự nhiên 7: Hồn thành bảng sau bằng cách điền
thơng tin thích hợp vào các ô trống:
Nguyên tử

Số neutron

Số proton

Số electron

Khối lượng
nguyên tử
(amu)

Argon


10

Phosphorus
Sulfur

10
15

16

Potassium

31
16

19

39

Lời giải:
Chú ý:
- Trong nguyên tử số proton = số electron.
- Khối lượng nguyên tử được coi bằng tổng khối lượng của proton và neutron có
trong ngun tử, được tính bằng đơn vị amu.
- Khối lượng 1 proton ≈ khối lượng 1 neutron ≈ 1 amu.
Nguyên tử

Số neutron

Số proton


Số electron

Khối lượng
nguyên tử
(amu)

Argon

10

10

10

20

Phosphorus

16

15

15

31

Sulfur

16


16

16

32

Potassium

20

19

19

39

Giải SBT Khoa học tự nhiên trang 6


Bài 1.9 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tổng số proton, neutron và electron
của nguyên tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang
điện là 14.
a) Tính số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X.
b) Tính khối lượng nguyên tử X.
c) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và chỉ ra số electron trên mỗi
lớp.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử X lần lượt là P, N và E.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P (1)

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 46 nên:
P + N + E = 46

(2)

Thay E = P vào (2) ta được 2P + N = 46 hay N = 46 – 2P (3)
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14 nên:
(P + E) – N = 14 (4)
Thay E = P; N = 46 – 2P vào (4) ta được:
2P – (46 – 2P) = 14 ⇒ P = 15 (= E)
Vậy N = 46 – 2.15 = 16.
Số hạt proton, electron và neutron của X lần lượt là 15, 15, 16.
b) Khối lượng nguyên tử X là: 15 . 1 + 16 . 1 = 31 (amu)
c) Nguyên tử X có 15 electron được sắp xếp vào 3 lớp.
- Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
- Lớp thứ hai có 8 electron.
- Lớp thứ ba (lớp ngồi cùng) có 5 electron.
Bài 1.10* trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Tổng số proton, neutron và
electron của nguyên tử X là 10.
a) Xác định số proton, số neutron, số electron của nguyên tử X. Biết trong nguyên
tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron.
b) Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X.


c) Tính khối lượng nguyên tử X.
d) Cho biết nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron và xác định số electron lớp
ngoài cùng của X.
Lời giải:
Gọi số proton, electron và neutron trong X lần lượt là P, E, N.
Nguyên tử trung hòa về điện nên E = P.

Tổng số proton, neutron và electron của nguyên tử X là 10 nên:
P + N + E = 10 hay 2E + N = 10 hay N = 10 – 2E.
Trong nguyên tử X, số neutron lớn hơn số electron và nhỏ hơn 1,5 lần số electron
nên:
E < N < 1,5E (1)
Thay N = 10 – 2E vào (1) ta được:
E < 10 – 2E < 1,5E
⇒ 3E < 10 < 3,5E
10

E   3,33

3E  10
3



3,5E  10 E  10  2,86
3,5


Do số electron là số nguyên dương nên E = 3 ( = P) thỏa mãn. Vậy N = 4.
Số proton, neutron và electron của nguyên tử X lần lượt là 3, 4, 3.
b) Số đơn vị điện tích hạt nhân của X = số proton = 3.
c) Khối lượng nguyên tử X: 3.1 + 4.1 = 7 (amu).
d) Nguyên tử X có 3 electron được phân bố vào hai lớp:
- Lớp thứ nhất (gần hạt nhân nhất) có 2 electron.
- Lớp thứ hai (lớp ngồi cùng) có 1 electron.
Bài 1.11 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 7: Khối lượng của nguyên tử A là 3
amu.

a) Xác định số proton, số neutron và số electron của nguyên tử A, biết trong A,
số electron nhỏ hơn số neutron.


b) Cho biết số electron lớp ngoài cùng của A.
Lời giải:
a) Gọi số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A lần lượt là P, N, E.
Khối lượng của nguyên tử A là 3 amu nên: P . 1 + N . 1 = 3
Hay P + N = 3.
Mà theo bài ra, A có số electron nhỏ hơn số neutron, nghĩa là số proton cũng nhỏ
hơn số neutron.
Vậy P = E = 1; N = 2 thỏa mãn.
Số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử A lần lượt là 1; 2; 1.
b) Số electron lớp ngoài cùng của A bằng 1.



×