Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Luận án nghiên cứu cơ sở khoa học bảo tồn nguồn gen các loài thuộc chi lan kim tuyến (anoectochilus blume) tại tỉnh thanh hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 27 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

NGUYỄN TRỌNG QUYỀN

NGHIÊN CỨU CƠ SỞ KHOA HỌC BẢO TỒN
NGUỒN GEN CÁC LOÀI THUỘC CHI LAN KIM TUYẾN
(Anoectochilus Blume) TẠI TỈNH THANH HỐ

N

Q
Mã số 9620211

TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

HÀ NỘI, 2022


2

L ậ á được o

ạ : TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

Người Hướng dẫn khoa học:

1 GS.TS. Ho


Vă Sâm

2 PGS.TS. Bù Vă T ắ

Phản biện 1:
Phản biện 2:
Phản biện 3:

Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp
tại: Trường Đại học Lâm Nghiệp
Vào hồi giờ

ngày

tháng

năm 2022

Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: Thư viện Quốc gia
Thư viện trường Đại học Lâm nghiệp


3
MỞ ĐẦU

1. Tí

cấp ế của L ậ á
Chi Lan kim tuyến (Anoectochilus Blume), thuộc họ Lan
(Orchidaceae), là một chi thực vật có giá trị làm thuốc đi u trị các

ch ng bệnh đau ngực, đau bụng, tiểu đường, viêm thận, sốt, huyết áp
cao, liệt dương, rối loạn gan… (Nguyễn Tiến Bân, 2005) [6]. Y học
cổ truy n Trung Quốc sử dụng đi u trị bệnh tiểu đường, làm tan khối
u, giảm lipase trong máu và chữa viêm gan (Đỗ Tất Lợi, 2004) [27].
Nghị định 06/2019/NĐ-CP xếp 3 lồi thuộc nhóm IA (A. setaceus
Blume, A.acalcaratus Aver, A.calcareus Aver) và các loài cịn lại của
chi đ u thuộc nhóm IIA[12]. Chi Lan kim tuyến (Anoectochilus
Blume) đang đ ng trước nguy cơ môi trường sống bị mất mát, suy
thoái, bị động vật sử dụng làm th c ăn, sự khai thác một cách bừa bãi
khiến cho nguồn gen tự nhiên ngày càng suy giảm (Zhang và cộng sự,
2013) [102]. Thực trạng chung ở Thanh Hóa cán bộ kiểm lâm thuộc
một số VQG khơng thể kiểm sốt được tình trạng khai thác trái phép
Lan kim tuyến; khơng nắm trên địa bàn mình quản lý có bao nhiêu lồi
(sau này tiếp tục được xác thực bởi Phan Xuân Bình Minh, 2019)[28].
Từ những cơ sở nêu trên, việc “Nghiên cứu cơ sở khoa học
bảo tồn nguồn gen các loài thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại Thanh Hoá” là cần thiết và cấp bách.
2. Mục tiêu
cứ
Cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm bảo tồn và phát
triển các loài thuộc chi Lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) họ Lan
(Orchidaceae) tại Thanh Hóa nói riêng và Việt Nam nói chung.


4
C ươ

1

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. N
cứ đa dạ
các o
ộc c La k m
ế
(Anoectochilus Blume)
Có thể nói Trung Quốc là quốc gia có nghiên c u sớm nhất
và nhi u nhất v chi Lan kim tuyến. Theo cuốn Thực vật Trung Quốc
(2009) [58] chi Lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) có khoảng 30
lồi. Tác giả Chuan Gao (2009) [56] đ cập chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) có khoảng 40 lồi. Tổng hợp các loài thuộc
chi Lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) từ trang điện tử Danh sách
thực vật [65], trên thế giới có 50 lồi.
Tại Việt Nam, theo Phạm Hồng Hộ (2000) [19] chi Lan kim
tuyến (Anoectochilus Blume) có 6 lồi. Nguyễn Thiện Tịch (2001)
[40] Việt Nam có 10 lồi. Leonid V.Averyanov and L.Averyanov
(2003) [1] đ cập Việt Nam có 13 lồi. Nguyễn Tiến Bân (2005) [6],
Việt Nam có 12 lồi ,…tiếp sau đó, ngay chính L.Averyanov và cộng
sự (2008) [48], lại cơng bố ở Việt Nam chỉ có 07 lồi.
1.2. N
cứ b o ồ
ồ e các o
ộc c La k m
ế (Anoectochilus Blume)
1.3. N
cứ giá ị dược ệ v
p ầ dược í các lồi
ộc c La k m
ế (Anoectochilus Blume)
1.4.1. Nghiên cứu nhân giống

1.4.2. Nghiên cứu kỹ thuật trồng Lan gấm (Anoectochilus
formosanus Hayata)
1.4.3. Nghiên cứu di truyền
1.5. Khái quát cô
ác b o ồ v
ơ
về các k
đặc
dụ có p â bố các o
ộc chi La k m
ế (Anoectochilus
Blume) ạ ỉ T a Hoá


5
C ươ

2

NỘI DUNG, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nộ d

cứ

- Nghiên c u tính đa dạng thành phần các loài thuộc chi Lan kim
tuyến (Anoectochilus Blume) tại Thanh Hóa.
- Hệ thống hố thơng tin v hình thái, sinh thái, phân bố, giá trị bảo
tồn, bảng khoá tra nhận biết các loài thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại Thanh Hóa.
- Nghiên c u đặc điểm di truy n của loài Lan gấm (A.formosanus).

- Nghiên c u kỹ thuật nhân giống in vitro, trồng Lan gấm
(A.formosanus) dưới tán rừng và trồng trong nhà lưới; phân tích,
đánh giá hàm lượng flavonoid tổng số.
- Đ xuất giải pháp bảo tồn các lồi thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại Thanh Hóa
2.2. Địa đ ểm

cứ

Tại 11 khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, Trường Đại
học Lâm nghiệp, Khoa hoá phân tích, Viện Dược liệu.
2.3. P ươ

p áp

cứ

2.3.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
2.3.2. Phương pháp chuyên gia
2.3.3. Phương pháp phỏng vấn
2.3.4. Phuơng pháp điều tra, thu thập số liệu ngoại nghiệp
2.3.5. Phuơng pháp xây dựng bản đồ phân bố
2.3.6. Nghiên cứu đặc điểm di truyền của loài Lan gấm
(A.formosanus)
* Phương pháp nghiên cứu


6
- Phương pháp tách chiết DNA tổng số, Phương pháp phân tích đa
dạng di truyền bằng kỹ thuật RAPD:

- Phương pháp giải trình tự nucleotide:
- Phương pháp phân tích dữ liệu DNA mã vạch:
2.3.7. Phuơng pháp phân tích hóa học
2.3.7
2.3.7

áy m c thiết b sử dụng
Dung m i hoá ch t

2.3.7 3 Phương pháp thực hiện
a) Định tính bằng sắc ký lớp mỏng
b) Định lượng tổng flavonoid bằng phương pháp đo quang UV-Vis
2.3.8. Phuơng pháp thí nghiệm
2.3.8.1. Nhân giống in vitro
* Xác đ nh c ng thức khử trùng mẫu
* Nhân nhanh chồi
* Ra cây m ngoài vườn ươm trên các giá thể khác nhau
2.3.8.2. Nghiên cứu kỹ thuật trồng Lan g m (Anoectochilus
formosanus Hayata)
a) Nghiên c u kỹ thuật trồng trong nhà lưới
- Cây giống: Nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô.
b) Nghiên c u kỹ thuật trồng dưới tán rừng
- Cây giống: Nhân bằng phương pháp nuôi cấy mô.
2.3.8.3 Phương pháp đo đếm sinh trưởng, theo dõi sâu bệnh hại ở
các thí nghiệm
2.3.9. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu được xử lý thống kê bằng phần m m SPSS (version 20.0) và
Excel



7
C ươ

3

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tí

đa dạ

p ầ

(Anoectochilus Blume) ạ T a

lồi

ộc chi La

km

ế

Hóa.

3.1.1. Kết quả điều tra đánh giá đa dạng thành phần loài
Kết quả nghiên c u ghi nhận 05 lồi có phân bố tại tỉnh
Thanh Hóa, gồm: Kim tuyến đá vơi (Anoectochilus calcareus Aver),
Giải thùy Elwes (Anoectochilus elwesii (C.B.Clarke ex Hook.f.) King
& Pantl), Kim tuyến tơ (Anoectochilus setaceus Blume), Kim tuyến
trung bộ (Anoectochilus annamensis Aver) và Lan gấm

(Anoectochilus formosanus Hayata). Trong đó Bổ sung loài Lan gấm
(Anoectochilus formosanus Hayata) cho hệ thực vật Việt Nam.
B
3.1: Toạ độ ghi nhận các loài thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại Thanh Hóa
Khu
vực
đ ều
tra

Kết qu ghi nhậ được

Tên lồi

Khu
BTTN
Pù Hu

A. setaceus
Blume

Khu
BTTN

Lng

A. calcareus
Aver
A. elwesii King
& Pantl

A. setaceus
Blume

Khu
NTTN
Xn
Liên

A.annamensis
Aver.
A. setaceus
Blume

Tọa độ
(VN2000)
488.612/
2.268.132
488.361/
2.265.715
510.755/
2.269.585
523.978/
2.260.621
508.497/
2.265.422
498.916/
2.208.824
520.912/
2.199.581
520.870/

2.199.629

Độ cao
bình
quân
(m)

Trạn
g thái
r ng

Cây
tái
sinh

Cây
ưởn
g
thành

Tổng
số cây

1

5

6

960


IIIa2

2

2

995

IIIa2

3

5

650

IIIb

2

2

800

IIIb

2

6


8

1385

IIIb

1

3

4

1386

IIIb

2

2

300

G-N

1

1

300


G-N

2


8

KBT
các loài
hạt trần
quý
hiếm
Nam
Động

A.formosanus
Hayata

498.508/
2.208.381
488.264/
2.246.352
488.883/
2.246.342
488.370/
2.245.893
487.695/
2.245.861
487.521/

2.247.615

2

2

1400

IIIb

3

3

980

IIIb

1

1

1

1065

IIIb

1


3

4

1100

IIIab

1

2

3

1200

IIIb

5

5

1215

IIIb, NIIIb

3
4
5
6

7
8
9
10
11

đặc dụ

VQG Bến En
VQG Cúc Phương (diện tích tại tỉnh
Thanh Hóa)
KBTTN Xn Liên
KBTTN Pù Lng
KBTTN Pù Hu
KBT loài Sến Tam Quy
KBT các loài hạt trần quý hiếm
Nam Động
Khu DTLSVH Hàm Rồng
Khu DTLSVH Lam Kinh
Khu DTLSVH Trường Lệ
Khu DTLSVH Đ n Bà Triệu

A. formosanus
Hayata

2

k

A. annamensis

Aver

1

T

A. setaceus
Blume

STT

A. elwesii King
& Pantl

Phân bố các loài thuộc chi Lan kim tuyến
Bảng 3.1: Phân bố tự nhiên các loài thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại tỉnh Thanh Hóa
A.calcareus
Aver

3

A. calcareus
Aver
A.elwesii King &
Pantl
A. setaceus
Blume
A. calcareus
Aver


N

N

N

N

N

N

N

N

N

N

Y
Y
N
N

N
Y
N
N


Y
Y
Y
N

Y
N
N
N

N
N
N
N

Y

Y

Y

N

Y

N
N
N
N


N
N
N
N

N
N
N
N

N
N
N
N

N
N
N
N

* Ghi chú: Y c phân bố tự nhiên; N kh ngc phân bố TN


9
3.2. N

cứ mơ

ì


á các lồi

3.2.1. Kim tuyến Trung bộ (Anoectochilus annamensis Aver)

Hình 3.1: Kim tuyến Trung bộ (A.annamensis Aver) được thu thập v
nuôi trồng tại khu vực nghiên c u xã Vạn Xn, tỉnh Thanh Hố

Hình 3.2: Sơ đồ phân bố tự nhiên loài Kim tuyến Trung bộ
(Anoectochilus annamensis Aver) tại Thanh Hố
3.2.2. Kim tuyến đá vơi (Anoectochilus calcareus Aver)

Hình 3.3: Kim tuyến đá vôi (A.calcareus.) nguồn gen tại Thanh Hố

Hình 3.4: Sơ đồ phân bố tự nhiên của lồi Kim tuyến đá vôi (A.calcareus)


10
3.2.3. Giải thùy Elwes (Anoectochilus elwesii (C.B.Clarke ex
Hook.f.) King & Pantl)

Hình 3.5: Giải thùy Elwes (A. elwesii) nguồn gen tại Thanh Hố

Hình 3.6: Sơ đồ phân bố lồi Giải thùy Elwes (A.elwesii) tại Thanh Hóa
3.2.4. Lan gấm (Anoectochilus formosanus Hayata)
* Đặc điểm hình thái:

Hình 3.7: Lan gấm (Anoectochilus formosanus Hayata) nguồn gen tự
nhiên tại Khu bảo tồn các loài hạt trần quý hiếm Nam Động


Hình 3.8: Sơ đồ phân bố Lan gấm (A.formosanus Hayata)


11
3.2.5. Kim tuyến tơ (Anoectochilus setaceus Blume)

Hình 3.9: Kim tuyến tơ (Anoectochilus setaceus Blume)

Hình 3.10: Sơ đồ phân bố tự nhiên Kim tuyến tơ (Anoectochilus setaceus
Blume) tại Thanh Hóa
3.2.2. Cơ sở khoa học tra cứu nhanh nhận biết một số loài thuộc
chi Lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) tại tỉnh Thanh Hoá
Bảng 3.2: Tra c u nhanh nhận biết một số loài thuộc chi Lan kim tuyến
(Anoectochilus Blume) tại tỉnh Thanh Hố
TT
1

Tên lồi
Kim tuyến Trung bộ
(Anoectochilus
annamensis Aver)

2

Kim tuyến đá v i
(Anoectochilus
calcareus Aver)

3


Giải thùy Elwes
(Anoectochilus
elwesii )

4

Lan g m
(Anoectochilus
formosanus Hayata)

5

Kim tuyến tơ
(Anoectochilus
setaceus Blume)

Đặc đ ểm ậ b ế
a
Lá nâu đỏ ở mặt trên, phủ lông mịn, mặt dưới
mầu nhạt hơn; hệ gân mạng lưới lơng chim nổi
rất rõ, thường có 5 gân gốc
Lá hình tr ng; phiến lá dầy, có lơng mượt; màu
xanh thẩm đậm, mầu xanh phớt tím, mầu xanh
nâu sẫm hoặc nâu nhạt. Cây trưởng thành có
kích thước lớn
Lá màu nâu tím, mặt trên đậm hơn mặt dưới, lá
nhẵn khơng có lơng; cánh hoa có bớt đỏ hay
nâu; mơi trắng cọng bìa có 6 tua mỗi bên, bìa có
2 sọc đỏ
Lá mặt trên màu xanh thẫm, mặt dưới nâu đỏ;

hệ gân màu trắng bạc, đơi khi gân ở giữa có
màu vàng nhạt; cọng bìa mơi hoa và các tua
màu vàng.
Lá từ xanh đến xanh đậm hoặc màu nâu đỏ; gân
lá màu vàng hoặc màu hồng; cọng bìa mơi hoa
có 5 – 8 tua, tua mầu trắng.


12
3.3. N

cứ đa dạ

formosanus Hayata)

d





e

o

ạ ỉ

La

ấm (Anoectochilus


Thanh Hố

3.3.1. Phân tích đa dạng di truyền Lan gấm (Anoectochilus
formosanus Hayata) bằng chỉ thị RAPD
3.3.1.1. Kết quả phân tích đa hình DNA
Bảng 3.3: Vị trí thu thập mẫu Lan gấm (A.formosanus)
Khu vực đ ều tra
N
gày tháng

1/9/2020
5/9/2020

Tên khu
vực

Tọa độ thu thập
(VN2000)

Núi Nam
Động
Núi Nam
Động

X 487.695
Y 2.245.861
X 487.514
Y 2.247.609


Kết qu ghi nhận và thu
mẫu
Cây
Cây
Tổng
tái
ưởng
số cây
sinh
thành
0

2

2

0

8

8

Bảng 3.4: Kết quả phân tích đa hình mồi RAPD trong nghiên c u với 10
mẫu Lan gấm (A.formosanus)
STT
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14

T

mồ

CP03
CP04
CP06
CP08
CP09
CP10
CP11
CP13
CP15
OPB10
OPB18
OPD11
RA46
RA142
Tổng TB


Gá ị
PIC

Tổ số
PĐ DNA

0,08
0,19
0,13
0,22
0,15
0,25
0,22
0,44
0,42
0,35
0,44
0,30
0,45
0,21
0,27

7
6
7
5
5
4
8
4

3
5
3
10
7
6
80

Số PĐ
DNA đa
hình
2
5
4
4
2
2
5
3
2
4
2
8
6
4
53

Tỉ ệ % số
PĐ DNA đa
hình

28,6
83,3
57,1
80,0
40,0
50,0
62,5
75,0
66,7
80,0
66,7
80,0
85,7
66,7
66,3

3.3.1.2. Phân tích mối quan hệ di truyền giữa 10 mẫu Lan g m
(A.formosanus) nghiên cứu


13
Bảng 3.5: Hệ số ươ
cặp của 10 mẫ La
KT1
KT2
KT3
KT4
KT5
KT6
KT7

KT8
KT9
KT10

KT1
1
0.654
0.765
0.802
0.691
0.790
0.765
0.716
0.654
0.753

đồ

d

ề k

so sá

eo

ấm (A.formosanus)

KT2


KT3

KT4

KT5

KT6

KT7

KT8

KT9

KT10

1.000
0.765
0.753
0.716
0.765
0.765
0.741
0.753
0.753

1.000
0.790
0.802
0.802

0.753
0.802
0.840
0.815

1.000
0.691
0.864
0.864
0.765
0.704
0.901

1.000
0.704
0.654
0.704
0.864
0.691

1.000
0.827
0.827
0.741
0.914

1.000
0.753
0.667
0.840


1.000
0.691
0.790

1.000
0.753

1

Hình 3.11: Sơ đồ hình cây thể hiện mối quan hệ di truy n của 10 mẫu Lan
gấm (A.formosanus)
3.3.2. Phân tích một số trình tự DNA mã vạch của lồi Lan gấm
(A.formosanus)
33

Kết quả nhân bản đoạn trình tự gen matK rbcL và ITS

M 1

a

M 1

M 1

b
a) Trình tự nucleotide đoạn gen matK
0


c

3.3.2.2. Phân tích trình tự các đoạn DNA mã vạch


14

Hình 3.12: Cây phát sinh chủng loại giữa lồi Lan gấm (A.formosanus) nghiên c u
với 6 loài lan khác dựa trên sự so sánh trình tự nucleotide gen matK cơng bố trên
Ngân hàng gen quốc tế NCBI
Bảng 3.6: Các vị trí nucleotide sai khác trong trình tự gen matK của
lồi Lan gấm (A.formosanus) nghiên c u với 7 mã gen cơng bố trong
Ngân hàng gen quốc tế NCBI
Lồi
A.
formosanus
Hayata
nghiên c u
A.
formosanus
A. roxburghii
A.
koshunensis
A.
albolineatus
A. lylei
A. elatus
L. discolor

Mã số

trong
NCBI
MW6786
27
EU79751
3.1
KY96670
8.1
EU79751
2.1
JN166018
.1
JN166019
.1
KU68709
8.1
AJ543911
.1

1
1
4

1
8
2

2
3
7


2
4
8

2
5
8

2
6
6

2
9
7

Vị
3
3
8

í

c eo
3
6
1

A


T

T

G

C

A

T

A

T

A

T

T

G

C

A

T


A

A

T

T

G

C

A

T

A

T

T

G

C

A

T


T

T

T

T

C

A

T

T

T

G

C

T

T

T

T


C

T

G

C

G

T

de sa
4
1
0

k ác
4
5
3
8
9
8

6
4
7


6
6
8

6
7
7

6
8
3

7
0
6

7
1
2

T

C

G

A

C


T

T

G

G

T

T

T

G

A

C

T

T

G

G

A


T

T

C

A

A

C

T

T

A

G

_

T

T

C

A


A

C

T

T

A

G

T

A

G

T

C

A

G

C

T


T

G

T

A

T

A

G

T

C

A

G

C

T

T

T


G

A

T

A

G

T

C

A

G

C

T

T

G

T

G


C

A

G

G

C

A

A

A

C

A

G

G


15
b) Trình tự nucleotide đoạn gen rbcL

Hình 3.13: Cây phát sinh chủng loại giữa loài Lan gấm (A.formosanus)
nghiên c u với các loài lan khác dựa trên sự so sánh trình tự nucleotide

gen rbcL cơng bố trên Ngân hàng gen quốc tế NCBI
Bảng 3.7: Các vị trí nucleotide sai khác trong trình tự gen rbcL của lồi
Lan gấm (A.formosanus) nghiên c u với 5 mã gen công bố trong Ngân
hàng gen quốc tế NCBI
Loài
A.formosanus nghiên c u
A. emeiensis
A. elatus
A. qeniculatus
A. lanceolatus
L. discolor

Mã số

o

MW678628
LC057212.1
KU687104.1
JN166036.1
MK451850.1
MH749095.1

NCBI

Vị

í c eo de sa k ác
161
383

A
G
G
A
G
C
G
C
A
C
A
C

c) Trình tự nucleotide đoạn gen ITS

Hình 3.14: Cây phát sinh chủng loại giữa loài Lan gấm (A.formosanus)
nghiên c u với 4 lồi lan khác dựa trên sự so sánh trình tự nucleotide gen
ITS2 công bố trên Ngân hàng gen quốc tế NCBI


16
Bảng 3.8: Các vị trí nucleotide sai khác trong trình tự gen ITS2 của loài
Lan gấm (A.formosanus) nghiên c u với 4 mã gen công bố trong Ngân
hàng gen quốc tế NCBI
TT



Tên lồi


Vị



í

c eo de sa k ác

10

112

221

231

273

MW663932

-

G

C

T

G


A.formosanus

GQ396668.1

A

T

C

T

G

A. albolineatus

JN166058.1

A

T

T

A

G

A. lylei


JN166060.1

A

T

C

T

G

A.koshunensis

EU700340.1

A

T

C

T

A

1

A.formosanus
nghiên c u


2
3
4
5

3.4. N

cứ kỹ



â



in-vitro

Bảng 3.9: Vị trí thu thập mẫu Lan gấm (A.formosanus) ở KBT các
loài thực vật hạt trần quý hiếm Nam Động (Thanh Hóa)
Khu vực đ ều tra

Kết qu thu mẫu
Cây
Cây
Tổng
tái
ưởng
số cây
sinh

thành
5
32
37

Ngày tháng

Tên khu
vực

15/7/2017

Nam Động

16/7/2017

Nam Động

486.898/2.246.200

6

46

52

17/7/2017

Nam Động


486.753/2.246.324

8

53

61

Tọa độ thu mẫu
(VN2000)
487.229/2.246.024

3.4.1. Khử trùng mẫu và tái sinh chồi
Bảng 3.10: Ảnh hưởng của thời gian khử trùng đến tạo mẫu sạch và tái
sinh chồi Lan gấm (A.formosanus)


ức
KT1
KT2
KT3
KT4
Sig.

T ờ a
(phút)
3
5
7
9


Tỷ ệ mẫ
sạc (%)
0
13,33
46,67
73,33
0,0001

Số mẫ sạc á
s
c ồ
0
4
14
3

Tỷ ệ mẫ sạc á
s
c ồ (%)
0
13,33
46,67
10,00
0,0001

3.4.2. Nhân nhanh chồi
* Ảnh hưởng của m i trường khoáng đến nhân nhanh chồi:



17

Bảng 3.11: Ảnh hưởng của mơi trường khống đến nhân nhanh chồi
Lan gấm (A.formosanus)


ườ

Tỷ ệ mẫ đa
Số c ồ TB/mẫ
c ồ (%)

Số c ồ
vọ



C ề cao TB c ồ
ể vọ (cm)

1/2MS

80,00

3,10 ± 0,19b

2,15 ± 0,08b

2,17 ± 0,07a


MS
Knud*
Sig.

93,33
66,67
0,036

5,31 ± 0,16a
2,33 ± 0,14c
0,0001

3,54 ± 0,12a
1,31 ± 0,12c
0,0001

1,88 ± 0,08ab
1,54 ± 0,14b
0,001

1/2MS

MS

Knud

Hình 3.15: Cụm chồi Lan gấm (A.formosanus) trên môi trường 1/2MS,
MS và Knud sau 8 tuần nuôi cấy
* Ảnh hưởng của các ch t điều hòa sinh trưởng đến khả năng nhân chồi:
Bảng 3.12: Ảnh hưởng của các tổ hợp chất đi u hòa sinh

trưởng lên khả năng nhân chồi Lan gấm (A.formosanus)
C ấ đ ề òa s
Số c ồ /mẫ
Tỷ ệ mẫ
Công
C ề cao c ồ
ưở (m / )
Số c ồ

ạo đa
ức BAP Kinetin NAA
TB (cm)
Số
c

TB/
mẫ
vọ TB/
c ồ (%)
ĐC
43,33
1,47 ± 0,1e
1,29mẫ
± 0,09d 3,05 ± 0,27a
d
SM1 0,5
0,3
0,3
100
4,69 ± 0,17

2,15 ± 0,07c 2,18 ± 0,09b
SM2 0,5
0,3
0,1
100
5,610 ± 0,14c
3,28 ± 0,08b 2,30 ± 0,13b
b
SM3 0,7
0,2
0,3
100
6,27 ± 0,17
3,51 ± 0,07b 2,39 ± 0,13b
a
SM4 0,7
0,2
0,1
100
8,75 ± 0,14
5,04 ± 0,07a 2,35 ± 0,11b
Sig.
0,0001
0,0001
0,022

a

b


c

d

Hình 3.16: Chồi Lan gấm (A.formosanus) trên môi trường khác nhau sau
8 tuần nuôi cấy (a- SM1, b-SM2, c-SM3, d- SM4)


18
* Kết quả nghiên cứu tạo cây hoàn chỉnh từ chồi in vitro
Bảng 3.13: Khả năng ra rễ của chồi Lan gấm (A.formosanus) in vitro
Công
ức
R0
R1
R2
R3
R4
R5
R6
Sig.

Môi
ườ
MS
1/2MS
1/2MS
1/2MS
MS
MS

MS

Tỷ ệ c ồ
a ễ (%)
100
100
100
100
100
100
100

NAA
(mg/l)
0,5
1,0
1,5
0,5
1,0
1,5

Số ễ TB/c ồ
1,24 ± 0,12e
2,19 ± 0,08d
2,49 ± 0,10bcd
2,61 ± 0,14bc
2,33 ± 0,13cd
2,83 ± 0,08b
3,64 ± 0,08a
0,0001


a

C ề d ễ TB
(cm)
0,76 ± 0,06e
1,19 ± 0,04d
1,34 ± 0,07cd
1,68 ± 0,07b
1,32 ± 0,07cd
1,56 ± 0,10bc
2,07 ± 0,12a
0,0001

b

Hình 3.17: Cây Lan gấm (A.fomorsanus) hồn chỉnh trên các mơi trường
khác nhau: a- R3 (6 tuần) b- R6 (6 tuần)
3.4.3. Ảnh hưởng của loại giá thể lên sự sinh trưởng của cây mô
B

3.14: Ảnh hưởng của các loại giá thể đến khả năng sống và

sinh trưởng của cây mô Lan gấm (A.fomorsanus) sau 8 tuần ra ngơi
Loạ

á Tỷ ệ
Sinh ưở
Đườ kí
Đặc đ ểm câ


số (%) c ề cao (cm)
thân (mm)
c
b
Cát vàng 66,7%
4,634 ± 0,03
1,748 ± 0,0016 Cây gầy, lá xanh nhạt, nhỏ
Xơ dừa

83,3%

4,838 ± 0,06b

Rêu khô

96,7%

4,9203 ± 0,04a 1,923 ± 0,0026a Cây mập, cao, lá to xanh đậm

Sig.

0,01

0,001

a

1,869 ± 0,0014b Cây mập, lá xanh, lá to
0,005


b

c
Hình 3.18: Cây mơ Lan gấm (A.formosanus) trồng trên các giá thể khác
nhau sau 8 tuần ra ngôi (a- Cát vàng, b-Xơ dừa c- Rêu khô).


19
3.5. N

cứ kỹ





La

ấm

3.5.1. Nghiên cứu trồng Lan gấm trong nhà lưới
3.5.1.1. Ảnh hưởng của giá thể trồng lên sự sinh trưởng của Lan g m
(A.formosanus) trồng trong nhà lưới
B
3.15: Ảnh hưởng của loại giá thể lên sự sinh trưởng của cây mô Lan
gấm (A.formosanus) sau 12 tuần trồng trong nhà lưới
Tỷ ệ số
(%)
93,3


CTTN
Rêu khô
Xơ dừa
Hỗn hợp
Dương xỉ
Cát vàng
Sig.

a

90
76,7
56,7
66,7
0,041

b

C ề cao (cm)
5,3042±0,2390a
5,1028±0,1375ab
4,8628±0,2203ab
4,7246±0,2261b
4,3016±0,0159b
0,031

Đườ



â
a
(mm)
1,8031±0,0087
1,7558±0,0384ab
1,7168±0,0266bc
1,6844±0,0031bc
1,6049±0,0366c
0,004

d

c

e

Hình 3.19: Lan gấm (A.formosanus) trồng trên các giá thể
a- Cát vàng, b-Xơ dừa, c-Rêu khô, d- Dương xỉ e- Hỗn hợp
3.5.1.2. Ảnh hưởng của mật độ trồng lên sự sinh trưởng của Lan g m
(A. formosanus)
B
3.16: Ảnh hưởng mật độ đến sinh trưởng của Lan gấm
CTTN
MĐ (5x5cm)
MĐ (10x10cm)
MĐ (15x15cm)
Sig

Tỷ ệ số (%)
90,0

83,3
86,7

C ề cao (cm)
5,2610±0,2170
5,0459±0,2834
4,8836±0,1814
0,5458

Đườ


â (mm)
1,9616±0,0368
1,8408±0,0353
1,8175±0,0797
0,2152

3.5.1.3. Ảnh hưởng của một số loại phân b n qua lá đến khả năng
sinh trưởng và phát triển của Lan g m (A. formosanus)


20
B

3.17: Ảnh hưởng của phân bón đến sinh trưởng của Lan gấm
(A.formosanus)
Tỷ ệ số
(%)
96,7

83,3
80,0
80,0
76,7

CTTN
Phân VINASUBOR
Phân Grow More
Phân HVP(NPK30-10-10)
Phân N-P-K
Đối ch ng
Sig

C ề cao (cm)
5,9207±0,0366a
5,2763±0,0722b
5,2677±0,2596b
5,2497±0,1083b
4,6120±0,2784c
0.007

Đườ


â
(mm)
1,9500±0,0111a
1,8997±0,0415a
1,8363±0,0326ab
1,7680±0,0531b

1,7653±0,0369b
0.022

Từ các nghiên c u trên cho thấy Lan gấm (A. fomorsanus) thích hợp
với bón phân hữu cơ sinh học.
3.5.1.4. Ảnh hưởng của thời vụ lên sinh trưởng của Lan g m
(A.formosanus) trồng trong nhà lưới
B
3.18: Ảnh hưởng của thời vụ đến sinh trưởng của cây mô Lan gấm
(A.formosanus) sau 12 tuần trồng trong nhà lưới
T ờ vụ

Tỷ ệ số

Xn
Hạ
Thu
Đơng
Sig.

(%) C ề cao (cm)

90,0
73,3
90,0
80,0
0,217

5,7320±0,2007a
5,1903±0,0381a

5,2194±0,0326ab
5,4392±0,0295b
0,021

Đườ


â
(mm)
1,8826±0,0301a
1,9069±0,0084a
1,8056±0,0036b
1,7667±0,0088b
0,001

3.5.1.5. Kết quả trồng Lan g m (A. formosanus) trong nhà lưới
B
3.19: Sinh trưởng của cây mô Lan gấm (A.formosanus) sau 12
tháng trồng trong nhà lưới
Tháng
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th

1
2
3
4

5

Tỷ ệ
số
(%)
93,3
90,0
87,7
87,7
86,7

C ề cao (cm)
4,320±0,2627a
4,980±0,2879ab
5,467±0,2973b
5,693±0,3002bc
6,360±0,2551cd

Đườ


(mm)

â

1,680±0,0603a
1,743±0,0517ab
1,830±0,0503ab
1,890±0,0651bc
1,990±0,0603cd


K ố ượ
ươ bì q â
(gam/cây)
0,78 g


21
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Tháng th
Sig.

6
7
8
9
10
11
12

86,7
86,7
83,3
83,3
83,3

83,3
83,3
0,999

6,743±0,1622de
7,067±0,2381de
7,490±0,2082e
8,393±0,2019f
9,160±0,2212g
11,023±0,2660h
12,907±0,3154i
3,07E-17

a

2,083±0,0467de
2,173±0,0371ef
2,243±0,0722fg
2,373±0,0384g
2,540±0,0458h
2,683±0,0384i
2,827±0,0376k
4,80E-14

d

c

b


3,07 g/cây

Hình 3.20: Lan gấm (A.formosanus) trồng trong nhà lưới (a: cây
giống;b c d: cây

tháng tuổi)

3.5.1.6. Tình hình sâu bệnh hại cây Lan g m (A.formosanus) trồng
trong nhà lưới
B

3.20: Thành phần sâu, côn trùng gây hại Lan gấm (A.formosanus)
T

p ầ

K



Dễ

Bọ trĩ

-

Rất ít (<5% số lần bắt gặp)

Ốc sên ăn lá


+

Ít (6-20% số lần bắt gặp)

Châu chấu cắn lá

+

Ít (6-20% số lần bắt gặp)

a

b

c

Hình 3.21: Sâu hại Lan gấm (A.formosanus):a-Bọ trĩ b-Sên,c-Châu ch u
Tình hình bệnh hại:


22
B

3.21: Thành phần bệnh hại Lan gấm (A.formosanus)

T

p ầ

K




Dễ

Thán thư trên lá

+

<10% cây bị bệnh không phổ biến

Thối nhũn ngang thân

+

<10% cây bị bệnh khơng phổ biến

a

b

Hình 3.22: Bệnh hại Lan gấm (A.formosanus) a-Thán thư b - Thối nhũn)
B
3.22: Thành phần động vật hoang dã gây hại Lan gấm
T
p ầ
Chuột
Sóc

K



+++
+

Dễ
Phổ biến 25– 50% số lần bắt gặp)
Ít (6-20% số lần bắt gặp)

3.5.1.7. Phân tích đ nh lượng tổng flavonoid mẫu Lan g m
(A.formosanus) nuôi trồng trong nhà lưới
Bảng 3.23: Kết quả định lượng tổng flavonoid mẫu Lan gấm
(A.formosanus) 12 tháng tuổi nuôi trồng trong nhà lưới
Mẫu
KTNT

KL dược
2,253
liệu
(g)*

KL cao
198,9
tổng
(mg)

Abs
0,552
0,567
0,561


H m ượng
1,769
(%)
1,825
1,803

TB

1,798 ±
1,295
Nghiên cứu trồng Lan g m (A formosanus) dưới tán rừng

35
3.5.2.1. Sinh trưởng của Lan g m trồng dưới một số tán rừng
Bảng 3.24: Sinh trưởng của cây mô Lan gấm (A.formosanus) sau 12 tuần
trồng dưới tán rừng
T ồ dướ á
Rừng trồng Keo
Rừng trồng Luồng
Rừng gỗ tự nhiên
Rừng tự nhiên gỗ- tre n a
Sig.

Tỷ ệ số
80,0
(%)
86,7
90,0
96,7

0,071

C ề cao (cm) Đườ kí
â
5,3268±0,0406a 1,8970±0,0255
(mm)
5,5736±0,1325ab 1,8592±0,0242
5,8626±0,1153b 1,8399±0,0087
5,9120±0,0855b 1,8569±0,0282
0,011
0,403


23

b

a

c

d

Hình 3.23: Lan gấm (A.formosanus) sau 12 tuần trồng dưới tán rừng
( a- Keo, b- Luồng c- Rừng gỗ tự nhiên d- Rừng tự nhiên nứa xen gỗ)
3.5.2.2. Kết quả trồng thực nghiệm Lan g m (A formosanus) dưới tán
rừng tự nhiên hỗn giao gỗ - tre nứa
Bảng 3.25: Sinh trưởng của Lan gấm (A.formosanus) 12 tháng trồng dưới
tán rừng hỗn giao gỗ - tre n a tự nhiên
ưở


â
(mm)

K ố ượ
bình quân
(gam/cây)

3,4633±0,2080a

1,6600±0,0603a

cây giống
0,77 g

83,3

3,9933±0,2245ab

1,7267±0,0533ab

Tháng th 3

83,3

4,3900±0,2454b

1,8067±0,0484abc

Tháng th 4


83,3

4,5567±0,2367bc

1,8700±0,0651bc

Tháng th 5

80

5,0800±0,2022cd

1,9633±0,0617cd

Tháng th 6

80

5,3833±0,1277de

2,0567±0,0484de

Tháng th 7

76,7

5,6300±0,1900de

2,1467±0,0393ef


Tháng th 8

76,7

5,9667±0,1618e

2,2200±0,0702fg

Tháng th 9

73,3

6,6500±0,1563f

2,3467±0,0353g

Tháng th 10

73,3

7,2533±0,1749g

2,5133±0,0426h

Tháng th 11

73,3

8,8100±0,2100h


2,6567±0,0410hi

Tháng th 12

73,3

10,3033±0,2551i

2,7933±0,0348i

Tháng

Tỷ ệ
số (%)

Tháng th 1

86,7

Tháng th 2

Sig

0,999

S

ưở c ề
cao (cm)


3,08E

-17

S
đườ

5,34E

-14

2,91g/cay


24
3.5.1.3. Sâu bệnh hại Lan g m (A formosanus) dưới tán rừng
Bảng 3.26: Tình hình sâu bệnh, động vật gây hại cây Lan gấm
(A.formosanus) dưới tán rừng
T
p ầ
Cây bị cắn sát gốc

K


-

Diễ
Rất ít (<5% số lần bắt gặp)


3.5.1.4. Kết quả phân tích hàm lượng tổng flavonoid
Bảng 3.27: Kết quả phân tích hàm lượng tổng flavonoid
Đố ượng mẫu
Lan gấm (A.
formosanus)

3.6. Đề x ấ
La k m

STT mẫu

KL cân

HL (%)

M1
M2

2.345
2.317

0,977
1,825

p áp b o ồ v p á

ể các o

ế (Anoectochilus Blume) ạ T a


ộc chi

Hóa

3.6.1. Đánh giá mối đe dọa chủ yếu đến các loài thuộc chi Lan kim
tuyến (Anoectochilus Blume) tại tỉnh Thanh Hố

vấ

Trên địa bàn có phân bố tự
nhiên Lan kim tuyến khơng?
Có mấy lồi Lan kim tuyến?
Trên địa bàn người dân có

3

vào rừng thu hái Lan kim
tuyến hay khơng, thời điểm
thu hái vào tháng mấy ?

KBT các

o
ầ q
ếm Nam
Độ

2


p ỏ

KBTTN Pù
Hu

1

Nộ d







Chỉ gọi

Chỉ gọi chung

chung là Lan

là Lan kim

kim tuyến

tuyến

KBTTN
Xuân Liên


TT

KBTTN Pù
Lng

Bảng 3.28: Tổng hợp thơng tin phỏng vấn


Kim tuyến

Kim tuyến

trung bộ

đá vôi

Thường xuyên,
tháng 8 - 12
âm lịch

Thường

Thường

xuyên,

xuyên, tháng

tháng 8 -


8 - 12 âm

12 âm lịch

lịch

Thường xuyên,
tháng 8 - 12
âm lịch


25
Phương th c thu hái như thế
nào?

Nhổ cả cây Nhổ cả cây Nhổ cả cây

Nhổ cả cây

lớn, cây bé

lớn, cây bé

lớn, cây bé lớn, cây bé

Sản lượng thu hái giai đoạn
4

2000-2010 (bình quân


0,4

0,5

0,2

0,5

0,1

0,2

0,1

0,2

0

0

0

0

người/ngày)?
Sản lượng thu hái giai đoạn
5

2011-2020 (bình quân
người/ngày)?

Số vụ vi phạm khai thác Lan

6

kim tuyến trái phép được xử
lý theo quy định của pháp luật


×