Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tiểu luận môn học quản trị doanh nghiệp tổ chức trong doanh nghiệp các phương pháp xử lý xung đột trong tổ chức hiệu quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.13 KB, 34 trang )

lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

TỔ CHỨC TRONG DOANH NGHIỆP - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
XUNG ĐỘT TRONG TỔ CHỨC HIỆU QUẢ
GVHD: ThS. Trịnh Thị Như Quỳnh
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHĨM 8
Ngơ Văn Hưng - 2024801030009
Nguyễn Hồng Ngọc Thụy - 2024801030083
Hồ Sỹ Gia Trung - 2024801030101
Phạm Nguyên Vũ – 2024801030052
Ngơ Trường Vũ - 2024801030014
LỚP: D20KTPM01.HK1.CQ.06

Bình Dương, tháng 12 năm 2021


lOMoARcPSD|9242611

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
VIỆN KỸ THUẬT – CÔNG NGHỆ

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP

TỔ CHỨC TRONG DOANH NGHIỆP - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ


XUNG ĐỘT TRONG TỔ CHỨC HIỆU QUẢ
GVHD: ThS. Trịnh Thị Như Quỳnh
NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHĨM 8
Ngơ Văn Hưng - 2024801030009
Nguyễn Hồng Ngọc Thụy - 2024801030083
Hồ Sỹ Gia Trung - 2024801030101
Phạm Nguyên Vũ – 2024801030052
Ngơ Trường Vũ - 2024801030014
LỚP: D20KTPM01.HK1.CQ.06

Bình Dương, tháng 12 năm 2021


lOMoARcPSD|9242611

VIỆN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KỸ THUẬT PHẦN MỀM

PHIẾU CHẤM TIỂU LUẬN
Tên học phần: Quản Trị Doanh Nghiệp
Mã học phần: LING219
Lớp/Nhóm mơn học: D20KTPM01.HK1.CQ.06
Học kỳ: HK1 Năm học: 2021-2022
Nhóm sinh viên thực hiện: NHĨM 8
NGƠ VĂN HƯNG - 2024801030009
NGUYỄN HỒNG NGỌC THỤY - 2024801030083
HỒ SỸ GIA TRUNG - 2024801030101
PHẠM NGUYÊN VŨ – 2024801030052
NGÔ TRƯỜNG VŨ - 2024801030014
Đề tài: TỔ CHỨC TRONG DOANH NGHIỆP - CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ

XUNG ĐỘT TRONG TỔ CHỨC HIỆU QUẢ
Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ
(Cho điểm vào ô trống, thang điểm 10/10)
TT

Tiêu chí đánh giá

Điểm
tối đa

1

Phần mở đầu

0.5 đ

2

Chương 1 Cơ sở lý thuyết

1.5 đ

3

Chương 2 mục 2.1 Thực trạng

2.0 đ

4


Chương 2 mục 2.2 Ưu, khuyết điểm

1.5 đ

5

Chương 3 Đề xuất giải pháp

1.5 đ

6

Kết luận + Tài liệu tham khảo

1.0 đ

Điểm đánh giá
Cán bộ
chấm 1

Cán bộ Điểm
chấm 2 thống
nhất


lOMoARcPSD|9242611

7

Hình thức trình bày


1.0 đ

8

Chỉnh sửa đề cương + vấn đáp

1.0 đ

Điểm tổng cộng

10
Bình Dương, ngày

Cán bộ chấm 1

tháng

Cán bộ chấm 2

năm 20….


lOMoARcPSD|9242611

Rubric chấm bài tiểu luận (50% - thang điểm 10)
- Rubric chấm nội dung tiểu luận (File cứng) (9 điểm)
Tiêu chí đánh
giá


A. Phần
mở
đầu:

Khơng có các mục
của phần mở đầu

Chỉ có một đến ba
trong các mục:

(0 điểm)

- Lý do chọn đề tài
tiểu luận;

(0,50 điểm)

Có đầy đủ nhưng có
một số nội dung
viết chưa phù hợp

- Mục tiêu nghiên
cứu;

- Lý do chọn đề tài
tiểu luận;

- Đối tương nghiên
cứu;


- Mục tiêu nghiên
cứu;

- Phạm vi nghiên
cứu;

- Đối tương nghiên
cứu;

- Phương pháp
nghiên cứu;

- Phạm vi nghiên
cứu;

- Ý nghĩa đề tài; Kết cấu tiểu luận
(0,25 điểm)

- Phương pháp
nghiên cứu;

Có đầy đủ và viết phù
hợp các mục:
- Lý do chọn đề tài tiểu
luận;
- Mục tiêu nghiên cứu;
- Đối tương nghiên
cứu;
- Phạm vi nghiên cứu;
- Phương pháp nghiên

cứu;
- Ý nghĩa đề tài; - Kết
cấu tiểu luận
(0,5 điểm)

- Ý nghĩa đề tài; Kết cấu tiểu luận
(0,35 điểm)

B. Phần nội
dung: (6,5
điểm)

Chương 1:
Các lý thuyết
liên quan đến
đề tài
(1,5 điểm)

Khơng Trình bày cơ
sở lý thuyết và
khơng trình bày các
dữ liệu khác liên
quan với đề tài tiểu
luận (0,0 điểm).

Khơng Trình bày cơ
sở lý thuyết hoặc
khơng trình bày các
dữ liệu khác liên
quan với đề tài tiểu

luận (0,5 điểm).

Trình bày cơ sở lý
thuyết và các dữ
liệu khác liên quan
nhưng chưa đầy đủ
với đề tài tiểu luận
(1,0 điểm).

Trình bày đầy đủ cơ sở
lý thuyết và các dữ
liệu khác liên quan và
phù hợp với đề tài tiểu
luận (1,5 điểm).

Trình bày, mơ tả
chưa đầy đủ, số liệu
chưa đáng tin cậy
thực trạng về vấn đề
được nêu trong tiểu

Trình bày, mơ tả
trung thực, thực
trạng về vấn đề
được nêu trong tiểu
luận của nhóm thực

Trình bày, mơ tả đầy
đủ, trung thực, thực
trạng vấn đề được nêu

trong tiểu luận của
nhóm thực hiện nghiên

chương 2: (3,0
điểm)

2.1 Thực trạng Khơng trình bày,
về vấn đề được mơ tả thực trạng về
nêu trong tiểu
vấn đề được nêu
luận


lOMoARcPSD|9242611

(2,0 điểm)

trong tiểu luận (0,0
điểm).

luận của nhóm thực
hiện nghiên cứu, tìm
hiểu (1,0 điểm).

hiện nghiên cứu,
tìm hiểu nhưng
chưa đầy đủ (1,5
điểm).

cứu, tìm hiểu (2,0

điểm).

2.2. Đánh giá
ưu, khuyết
điểm, (hoặc
thuận lợi khó
khăn), ngun
nhân vấn đề
đang nghiên
cứu (1,5
điểm).

Phân tích đánh giá
chưa đầy đủ những
ưu, khuyết điểm,
mặt tích cực và hạn
chế hoặc thuận lợi,
khó khăn nhưng
khơng phân tích
ngun nhân của
những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực
và hạn chế hoặc
thuận lợi, khó khăn
vấn đề đang nghiên
cứu hoặc ngược lại
(0,25 điểm)

Phân tích đánh giá
những ưu, khuyết

điểm, mặt tích cực và
hạn chế hoặc thuận
lợi, khó khăn nhưng
khơng phân tích
ngun nhân của
những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực và
hạn chế hoặc thuận
lợi, khó khăn vấn đề
đang nghiên cứu
hoặc ngược lại (0,5
điểm)

Phân tích đánh giá
những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực
và hạn chế hoặc
thuận lợi, khó khăn
và nguyên nhân của
những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực
và hạn chế hoặc
thuận lợi, khó khăn
vấn đề đang nghiên
cứu nhưng chưa đầy
đủ (0.75 điểm)

Phân tích đánh giá đầy
đủ những ưu, khuyết
điểm, mặt tích cực và

hạn chế hoặc thuận lợi,
khó khăn và ngun
nhân của những ưu,
khuyết điểm, mặt tích
cực và hạn chế hoặc
thuận lợi, khó khăn
vấn đề đang nghiên
cứu
(1 điểm).

chương 3:

Trình bày chưa đầy
đủ các giải pháp và
khơng hợp lý hợp
lý, không khả thi để
giải quyết các các
vấn đề còn tồn tại,
hạn chế và phát huy
những việc đã làm
được theo phân tích
tại chương 2 (0,25
điểm)

Trình bày các giải
pháp cụ thể, hợp lý,
nhưng chưa khả thi
và đầy đủ để giải
quyết các các vấn đề
còn tồn tại, hạn chế

và phát huy những
việc đã làm được
theo phân tích tại
chương 2 (0,5 điểm)

Trình bày các giải
pháp cụ thể, hợp lý,
khả thi để giải quyết
các các vấn đề còn
tồn tại, hạn chế và
phát huy những việc
đã làm được theo
phân tích tại chương
2 nhưng chưa đầy
đủ (1,0 điểm)

Trình bày đầy đủ các
giải pháp cụ thể, hợp
lý, khả thi để giải
quyết các các vấn đề
còn tồn tại, hạn chế và
phát huy những việc
đã làm được theo phân
tích tại chương 2 (1,5
điểm)

Khơng trình bày
phẩn kết luận và
phần tái liệu tham
khảo, hoạch ghi

khơng đúng quy
định

Trình bày tương đối
hợp lý phẩn kết luận
và ghi tương đối
đúng quy định về
phần tái liệu tham
khảo

Trình bày, hợp lý
phẩn kết luận nhưng
chứa đầy đủ và ghi
đúng quy định về
phần tái liệu tham
khảo

Trình bày đúng đầy
đủ, hợp lý phần kết
luận và ghi đúng quy
định về phần tái liệu
tham khảo

(0,00 điểm)

(0,25điểm)

(0,35 điểm)

Trình bày

khơng đúng quy
định theo hướng
dẫn, mẫu trang bìa,
Sử dụng khổ giấy
A4, in dọc, cỡ chữ
12 – 13, font chữ
Times New Roman;
khoảng cách dịng

Trình bày
đúng quy định theo
hướng dẫn, mẫu
trang bìa, Sử dụng
khổ giấy A4, in dọc,
cỡ chữ 12 – 13, font
chữ Times New
Roman; khoảng cách
dịng 1,5 line; lề trái

Trình bày đúng quy
định theo hướng
dẫn, mẫu trang bìa,
Sử dụng khổ giấy
A4, in dọc, cỡ chữ
12 – 13, font chữ
Times New Roman;
khoảng cách dòng
1,5 line; lề trái 3

Đề xuất các

giải pháp (1,5
điểm)

C. phần kết
luận, Tài liệu
tham khảo (1
điểm)

D. Hình thức
trình bày:
(1,00 điểm)

(0,5 điểm)
Trình bày
đúng quy định theo
hướng dẫn, mẫu trang
bìa, Sử dụng khổ giấy
A4, in dọc, cỡ chữ 12
– 13, font chữ Times
New Roman; khoảng
cách dòng 1,5 line; lề
trái 3 cm, lề phải 2 cm,


lOMoARcPSD|9242611

1,5 line; lề trái 3
cm, lề phải 2 cm, lề
trên 2 cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật

trình bày văn bản
đúng quy định ........
Số trang
của Tiểu luận < 15
trang.
Khơng có
minh họa bằng biển,
bảng, hình ảnh

3 cm, lề phải 2 cm, lề
trên 2 cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật trình
bày văn bản đúng
quy định ........

cm, lề phải 2 cm, lề
trên 2 cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật
trình bày văn bản
đúng quy định ........

Số trang của
Tiểu luận < 15 trang.

Số trang
của Tiểu luận tối
thiẻu15 trang. Tối
đa 25 trang

Khơng có

minh họa bằng biển,
bảng, hình ảnh
(0,5 điểm)

(0,25 điểm)

Có minh
họa bằng biển,
bảng, hình ảnh
nhưng khơng nhiều,
khơng sắc nét (0,75
điểm)

lề trên 2 cm, lề dưới
2,5cm. thủ thuật trình
bày văn bản đúng quy
định ........
Số trang của
Tiểu luận tối thiểu 15
trang. Tối đa 25 trang
Có minh họa
bằng biển, bảng, hình
ảnh rõ ràng, sắc nét
(1,0 điểm)

- Rubric chấm thái độ và tổ chức vận hành tiểu luận (1 điểm)
STT Tiêu chí đánh giá

(0 điểm)
Nêu ý

tưởng

1

Thái độ tham gia tích
cực

(0,25
điểm)
Lập kế
hoạch
thực
hiện
(0,25
điểm)

2

Nộp tên đề tài, đề
cương sơ bộ, đề
cương chi tiết đúng
hạn

Nộp tên
đề tài

(0,2 điểm)

(0,35 điểm)


(0,5 điểm)

Chọn ý
tưởng trong
số được gợi
ý

Tìm kiếm và
đưa ra được ý
tưởng khá tốt

Tích cực tìm
kiếm và chủ
động đưa ra ý
tưởng mang tính
mới

Chưa hợp
lý, có điều
chỉnh theo
góp ý

Khá hợp lý,
điều chỉnh
chút ít theo
góp ý

Hồn tồn hợp
lý, khơng cần
điều chỉnh


Trễ 3 ngày
trở đi

Trễ 2 ngày

Trễ 1 ngày

Đúng ngày quy
định

Trễ 3 ngày
trở đi

Trễ 2 ngày

Trễ 1 ngày

Đúng ngày quy
định

Không
quan tâm
lựa chọn ý
tưởng

Không hợp
lý và khơng
điều chỉnh
theo góp ý


(0,25
điểm)
Nộp đề
cương
chi tiết
(0,25
điểm)


lOMoARcPSD|9242611

Bảng Phân Cơng Làm Việc Nhóm

Ngơ Văn Hưng
Nguyễn Hồng Ngọc Thụy
Phạm Nguyên Vũ
Hồ Sỹ Gia Trung
Ngô Trường Vũ

Phần mục lục, Phần nội dung(Chương 1, Chương 3)
Phần mở đầu, Phần nội dung(Chương 2), Phần kết Luận
Phần nội dung(chương 2, chương 3)
Phần nội dung(chương 1, chương 2)
Phần nội dung(Chương 2), Phần Kết Luận, Tài Liệu tham khảo


lOMoARcPSD|9242611

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................... IX
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ XI
A. PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài tiểu luận.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu các loại xung đột trong tổ chức Doanh nghiệp (trong
tập đoàn doanh nghiệp VNG) ............................................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam từ năm 2018 2021 ....................................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2
6. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................... 2
7. Kết cấu tiểu luận ................................................................................................ 2
B.PHẦN NỘI DUNG ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 1: CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ XUNG
ĐỘT TRONG DOANH NGHIỆP ......................................................................... 3
1.1 Lý thuyết .......................................................................................................................................... 3
1.1.1 Khái niệm về tổ chức ............................................................................. 3
1.1.2 Khái niệm về doanh nghiệp: .................................................................. 3
1.1.3 Khái niệm về tổ chức doanh nghiệp: ..................................................... 3
1.1.4 Khái niệm về xung đột: ......................................................................... 3
1.1.5 Khái niệm về mâu thuẩn ........................................................................ 4
1.1.6 Khái niệm về xung đột trong tổ chức: ................................................... 4
1.2 Phân tích các lý thuyết ................................................................................................................. 4
1.2.1. Tổ chức .................................................................................................. 4
1.2.2. Doanh nghiệp: ....................................................................................... 7
1.2.3. Xung đột: ............................................................................................. 7
1.2.3.1 Vai trò và ý nghĩa ............................................................................... 7


lOMoARcPSD|9242611


1.2.3.2

Phân loại xung đột tại doanh nghiệp Việt Nam .............................. 8

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ XUNG ĐỘT TRONG TỔ CHỨC ..... 10
2.1 Thực trạng vấn đề xung đột trong tổ chức ................................................................. 10
2.2. Đánh giá thuận lợi, khó khăn nguyên nhân vấn đề của xung đột trong tổ
chức ………………………………………………………………………………………………………...11
2.1.1 Thuận lợi.............................................................................................. 11
2.1.2 Khó khăn.............................................................................................. 12
2.1.3 Nguyên nhân các xung đột tại doanh nghiệp Việt Nam...................... 13
2.1.3.1 Xung đột giữa người lao động và người lao động............................ 13
2.1.3.2 Xung đột giữa nhân viên và các cấp quản lý .................................... 14
2.1.3.3 Xung đột giữa các nhóm trong một tổ chức ..................................... 15
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT ......... 17
3.1 Dấu hiệu của xung đột .............................................................................................................. 17
3.2 Phịng ngừa xung đột ................................................................................................................. 17
3.3 Phương pháp kiểm sốt và giải quyết xung đột ......................................................... 17
C. PHẦN KẾT LUẬN .................................................................................................................. 21

1. Kết quả đạt được ...................................................................................................21
2. Hướng phát triển của đề tài ...................................................................................21
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 22


lOMoARcPSD|9242611

DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Cơ cấu trực tuyến ...........................................................................................5
Hình 1. 2: Mơ hình cơ cấu chức năng .............................................................................5

Hình 1. 3: Mơ hình trực tuyến chức năng .......................................................................6
Hình 1. 4: Mơ hình cơ cấu ma trận ..................................................................................7
Hình 2. 1 : Thực trạng vấn đề xung đột trong tổ chức ..................................................10
Hình 2. 2 : Khó khăn của xung đột trong tổ chức .........................................................11


lOMoARcPSD|9242611

1. Lý do chọn đề tài tiểu luận

A. PHẦN MỞ ĐẦU

Sự phát triển của Việt Nam trong nhiều năm qua rất đáng ghi nhận. Đổi mới kinh
tế và chính trị từ năm 1986 đã thúc đẩy nền kinh tế phát triển một cách nhanh chóng,
mở ra cơ hội to lớn cho Việt Nam phát triển và hội nhập quốc tế hiệu quả hơn. Trong
quá trình đổi mới, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, Đảng, Nhà nước
ta ln xác định vai trị quan trọng của doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội. Việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện là tất yếu khách
quan và áp lực cạnh tranh này mở ra cho doanh nghiệp Việt Nam cơ hội mới để phát
triển vững vàng hơn trên thị trường.
Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam cần phải tiếp tục đổi mới chính
sách quản lý, sắp xếp lại, cổ phần hóa, nâng cao hiệu quả doanh nghiệp, đẩy mạnh việc
ứng dụng khoa học, công nghệ, quản trị doanh nghiệp nhà nước theo các chuẩn mực
quốc tế. Để giữ vững vị trí của mình trên thị trường thì bên cạnh việc phát triển sửa đổi
chính sách quản lý, nâng cao trình độ chun mơn, thì các doanh nghiệp cịn phải có chu
tồn về các vấn đề nội bộ, nhằm thống nhất hành vi của những thành viên trong một tập
thể doanh nghiệp. Tục ngữ có câu: “Một cây làm chẳng nên non, Ba cây chụm lại nên
hòn núi cao”, khi một doanh nghiệp có sự đồn kết chặc chẽ, mọi người đều đồng lịng,
có niềm tin và khác khao sự thành cơng thì việc vượt qua khó khăn trở ngại trong kinh
doanh thị trường sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Mỗi cá nhân chúng ta trong một tập thể khơng ai giống ai, mỗi người đều có suy
nghĩ tư tưởng riêng biệt, những mục đích và nhu cầu phát triển cúa mỗi người khác nhau
hồn tồn. Vì sự khác nhau đó cộng thêm những áp lực, căng thẳng về cơng việc và
những khía cạnh xung quanh cuộc sống, thì việc khơng hài lịng với nhau là điều khơng
thể tránh khỏi, ngay cả những người làm việc có kinh nghiệm sẽ làm việc kém hiệu quả
khi gặp phải trường hợp đấy. Chính vì sự khơng hài lịng đấy sẽ dễ dẩn đến xung đột
trong tổ chức, xung đột xãy ra làm ảnh hưởng tới các mối quan hệ, dẫn đến công việc
sẽ bị chậm tiến độ, dẫn đến sự phát triển của doanh nghiệp chậm lại. Nếu giải quyết
không tốt, từ xung đột nhỏ dần dần sẽ trở thành xung đột lớn và tổ chức tập thể sẽ bị
phá hủy. Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải biết rằng, để giải quyết xung đột thành công

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

là điều khơng đơn giản, địi hỏi các nhà lãnh đạo phải thật sáng suốt, nhận biết được
nguyên nhân nãy sinh sự xung đột và đưa ra giải pháp để giải quyết xung đột đấy để xây
dựng sự đoàn kết của tổ chức một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất.
Để hiểu được tầm quan trọng của việc nhận biết và giải quyết xung đột trong tổ
chức, Nhóm 8 tiến hành nghiên cứu đề tài “xây dựng được tổ chức doanh nghiệp” với
vấn đề “xây dựng các phương pháp xử lý xung đột trong tổ chức hiệu quả”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến xung đột trong tổ chức
- Nghiên cứu về mặt thuận lợi và khó khăn của xung đột trong tổ chức
- Đưa ra phương pháp giải quyết xung đột.
3. Đối tượng nghiên cứu các loại xung đột trong tổ chức Doanh nghiệp (trong tập
đoàn doanh nghiệp VNG)
4. Phạm vi nghiên cứu các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam từ năm 2018 - 2021
5. Phương pháp nghiên cứu

- Thiết kế mơ hình
- Phân tích dữ liệu, thơng tin
6. Ý nghĩa đề tài
Khơng phải mọi sự xung đột đều mang ý nghĩ tiêu cực, giải quyết xung đột cho
ổn thỏa là một công việc mà nhà quản lý cần chú tâm để thúc đẩy doanh nghiệp làm việc
tốt hơn. Có những xung đột giúp nhà lãnh đạo trong việc đưa ra những quyết định chính
xác và tồn diện hơn.
7. Kết cấu tiểu luận

- CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ XUNG ĐỘT TRONG DOANH NGHIỆP

- THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ XUNG ĐỘT TRONG TỔ CHỨC
- ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP GIẢI QUYẾT XUNG ĐỘT

B.PHẦN NỘI DUNG
2

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
CHƯƠNG 1: CÁC LÝ THUYẾT VỀ TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP VÀ XUNG
ĐỘT TRONG DOANH NGHIỆP
1.1

Lý thuyết

1.1.1 Khái niệm về tổ chức

Tổ chức: có nghĩa là q trình sắp xếp và bố trí các cơng việc, giao quyền hạn và phân
phối các nguồn lực của tổ chức sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và có hiệu
quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệp
Cơng tác tổ chức gồm: có 2 nội dung cơ bản:
Tổ chức cơ cấu: tổ chức cơ cấu quản lý (chủ thể quản lý) và tổ chức cơ cấu sản
xuất – kinh doanh (đối tượng bị quản lý).
Tổ chức quá trình: tổ chức quá trình quản trị và tổ chức quá trình sản xuất –
kinh doanh.
Tổ chức có nội dung rất rộng lớn liên quan đến công tác xây dựng một doanh nghiệp
như xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý doanh, xây dựng hệ thống sản xuất và kinh
doanh.
Vậy, tại sao cần cơ cấu tổ chức doanh nghiệp?
Doanh nghiệp cần có tổ chức vì: Trong tổ chức tuy có nhiều bộ phận khác nhau, thực
hiện các chức năng nhiệm vụ khác nhau nhưng đều thống nhất và tập trung nhằm tạo ra
kết quả cho mục tiêu đã được xác định của tổ chức.
Các thành viên trong tổ chức đều có một vai trị nhất định và đóng góp nỗ lực của mình
nhằm đưa tổ chức đạt được mục tiêu chung.
Sự phân công lao động cho mỗi thành viên, đảm bảo tính chun mơn, hoạt động sâu
của một thành viên vào một công việc nhất định. Phân công hợp lý sẽ tác động đến hiệu
quả của tổ chức.
Một tổ chức phải có sự thống nhất về quyền lãnh đạo, đây là điều kiện tạo nên trật tự
trong tổ chức. Đồng thời, góp phần tạo ra sự cố gắng, nỗ lực, tăng tính trách nhiệm của
các thành viên trong tổ chức muốn hoạt động hiệu quả và khoa học hơn.
1.1.2 Khái niệm về doanh nghiệp:
Doanh nghiệp: hay đúng ra là doanh thương là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài
sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.
1.1.3 Khái niệm về tổ chức doanh nghiệp:
Tổ chức doanh nghiệp: tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối liên
hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp.

1.1.4 Khái niệm về xung đột:
3

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
Xung đột: có thể hiểu là sự đối lập về những nhu cầu, giá trị và lợi ích. Xung đột có thể
là nội tại (trong bản thân) cá nhân. Khái niệm xung đột có thể giúp giải thích nhiều mặt
của xã hội như sự bất đồng xã hội, những xung đột về lợi ích, những cuộc đấu tranh giữa
các cá nhân, nhóm và các tổ chức.
1.1.5 Khái niệm về mâu thuẩn
Theo quan niệm siêu hình: Mâu thuẫn là cái đối lập phản logic, khơng có sự thống nhất,
khơng có sự chuyển hóa biện chứng giữa các mặt đối lập. Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
biện chứng là mặt đối lập. Khái niệm mặt đối lập dùng để chỉ những mặt, những thuộc
tính, những khuynh hướng vận động trái ngược nhau nhưng là điều kiện, tiền đề tồn tại
của nhau.
1.1.6 Khái niệm về xung đột trong tổ chức:
Xung đột tổ chức, hoặc xung đột nơi làm việc là: một trạng thái bất hòa gây ra bởi sự
đối lập thực tế hoặc nhận thức về nhu cầu, giá trị và lợi ích giữa những người làm việc
cùng nhau. ... Có sự xung đột khơng thể tránh khỏi giữa chính quyền và quyền lực với
những cá nhân và nhóm bị ảnh hưởng.
1.2 Phân tích các lý thuyết

1.2.1. Tổ chức
a)

Tổ chức về cơ cấu bộ máy: là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ phận


và xác định các mối quan hệ giữa chúng với nhau.
Tổ chức cơ cấu bộ máy gồm có các nội dung sau:
-

Xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.

-

Nhóm gộp các hoạt động này thành các phòng ban hoặc các bộ phận.

-

Giao cho một người quản lý một phòng ban hoặc một bộ phận.

-

Giao quyền hạn, trách nhiệm để thực hiện các hoạt động.

-

Qui định các mối quan hệ theo chiều dọc và ngang bên trong tổ chức.

b)

Một số cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp

-

Cơ cấu quản trị trực tuyến


+ Cơ cấu quản lý trực tuyến là một kiểu tổ chức bộ máy mà một cấp quản lý chỉ nhận
mệnh lệnh từ một cấp trên trực tiếp.

4

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
+ Hệ thống trực tuyến hình thành một đường thẳng rõ ràng về quyền ra lệnh, trách nhiệm
và lãnh đạo cấp cao đến cấp cuối cùng.

Hình 1.1: Cơ cấu trực tuyến
Từ viết tắt: PGĐ: Phó giám đốc, PX: Phân Xưởng, CH: Cửa Hàng

-

Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng:

Trong cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng, các bộ phận quản lý cấp dưới nhận mệnh
lệnh từ nhiều phòng ban chức năng khác nhau.
Có thể phân chia các bộ phận theo các chức năng cơ bản như:
+ Chức năng sản xuất
+ Chức năng kỹ thuật
+ Chức năng marketing
+ Chức năng tài chính
+ Chức năng nhân sự


Hình 1.2: Mơ hình cơ cấu chức năng
5

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp

Từ viết tắt: PGĐ 1: Phó giám đốc 1, PGĐ 2: Phó giám đốc 2, KT: Kỹ thuật, TC: Tài
chính
-

Cơ cấu tổ chức quản lý theo trực tuyến – chức năng:

Do cơ cấu tổ chức quản lý theo trực tuyến và cơ cấu quản lý theo chức năng có những
ưu nhược điểm riêng nên hiện nay nhiều doanh nghiệp và tổ chức lựa chọn kiểu cơ cấu
quản lý theo trực tuyến – chức năng, tức là một cơ cấu quản lý kết hợp.
Về nguyên tắc, trong hệ thống trực tuyến – chức năng, quan hệ quản lý trực tuyến từ
trên xuống dưới vẫn tồn tại, nhưng để giúp cho người quản lý ra các quyết định đúng
đắn, có các bộ phận chức năng giúp việc trong các lĩnh vực như xây dựng kế hoạch,
quản lý nhân sự, marketing, tài chính – kế tốn, quản lý kỹ thuật – cơng nghệ sản xuất...

Hình 1.3: Mơ hình trực tuyến chức năng
Từ viết tắt: KH: Khách Hàng, TC: Tài Chính, KT: Kế Tốn, NS: Nhân Sự, KCS: Kỹ
thuật – công nghệ - sản xuất
-


Cơ cấu quản lý ma trận:

Các doanh nghiệp lớn, có địa bàn hoạt động rộng đều tổ chức bộ máy hoạt động của
mình theo kiểu ma trận, Trong cơ cấu quản lý theo ma trận, cấp quản lý cấp dưới vừa

6

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
chịu sự quản lý theo chiều dọc từ trên xuống dưới, đồng thời chịu sự quản lý theo chiều
ngang

Hình 1.4: Mơ hình cơ cấu ma trận
1.2.2. Doanh nghiệp:
- Quản trị doanh nghiệp: là một quá trình tác động liên tục, có tổ chức, có hướng đích
của chủ doanh nghiệp lên tập thể những người lao động trong doanh nghiệp, sử dụng
một cách tốt nhất những tiềm năng và cơ hội để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu đề ra theo đúng luật định và thông lệ xã hội.
- Quản trị doanh nghiệp: chính là sự kết hợp mọi nỗ lực của con người trong doanh
nghiệp để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp và mục tiêu riêng của mỗi người một
cách hợp lý và có hiệu quả nhất.
Phân loại doanh nghiệp:
- Theo quy mô: Lớn, vừa, nhỏ.
- Theo hình thức sở hữu: Nhà nước, tư nhân, nước ngồi, tập thể.
- Theo hình thức tổ chức: CT TNHH, CT Cổ phần, CT hợp danh, Doanh Nghiệp tư nhân,
Nhóm cơng ty

1.2.3. Xung đột:
Xung đột là q trình trong đó một bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đối lập
hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực bởi mộtbên khác.
1.2.3.1 Vai trò và ý nghĩa
7

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
Người ta nhận thấy rằng xung đột là điều không thể tránh được. Sự tiềm ẩn xung
đột được tìm thấy ở mọi nơi. Xung đột cũng như xung đột trong một tổ chức có thể xảy
raở nhiều cấp độ từ nhỏ đến lớn
Cần phân biệt những xung đột và xung đột có lợi và có hại cho doanh nghiệp.
Theo các chuyên gia, xung đột và xung đột có hại là về tình cảm và liên quan đến việc
khơng hợp nhau nhưng mang tính tàn phá. Đây là bản chất dẫn tới nhiều khả năng thất
bại khi giải quyết các xung đột này.
Khi có quá nhiều xung đột và xung đột cũng có hại vì mức độ xung đột cao sẽ
gây ra sự mất kiểm soát trong tổ chức năng suất giảm và sự thù hằn gia tăng giữa con
người. Năng lượng lẽ ra dành cho cơng việc thì lại dành cho xung đột và xung đột. Với
mức độ cao của xung đột và xung đột, sự giận dữ sẽ có xu hướng tập trung lên cá nhân
thay vì tranh cãi có thể giải quyết. Từ đây có thể thấy sự phối hợp đã biến mất và lịng
tin bị đe dọa. Cơng ty sẽ bị tàn phá vì những chuyện này.
Cịn xung đột và xung đột có lợi trong một doanh nghiệp khi nó xuất phát từ
những bất đồng về năng lực. Khi có q ít xung đột và xung đột cũng là bất lợi, vì người
ta trở nên tự mãn. Khi đó sẽ có rất ít hoặc chẳng có chút sáng tạo nào.
1.2.3.2 Phân loại xung đột tại doanh nghiệp Việt Nam
a) Phân loại theo đối tượng

- Xung đột giữa người lao động và người lao động: giữa các nhân viên, cá nhân
- Xung đột giữa người lao động và người sử dụng lao động: giữa cấp trên và cấp dưới
- Xung đột giữa các tổ chức trong doanh nghiệp: giữa các nhóm hoặc các phòng ban
trong doanh nghiệp.
b)

Phân loại theo bản chất

Xung đột tiêu cực
- Đe dọa sự bình ổn của tổchức.
- Dẫn đế sự xao nhãng, lệch trọng tâm: thay vì chú trọng vào các nhiệm vụ trọng tâm
vào công việc, tổ chức bị phát triển thiên lệch vào các "quan hệ" và tổn thất nguồn lực
cho việc tìm kiếm các biện pháp hịa giải các vấn đề mang tính cá nhân, cảm tính chứ
khơng phải là để cải thiện các vấn đề gắn với thực thi nói chung.
- Làm cho khơng khí làm việc ngột ngạt, căng thẳng, thậm chí thù địch.
- Phá vỡ sự gắn kết tổng thể, tạo thành các bè phái đối lập nhau.
8

Downloaded by tran quang ()


lOMoARcPSD|9242611

Chương 1. Các lý thuyết về tổ chức doanh nghiệp và xung đột trong doanh nghiệp
- Giảm năng suất.
- Dẫn đến những xung đơt khác.
Xung đột tích cực
- Khích lệ thay đổi: ý tưởng mới và sự sáng tạo.
- Tăng cường sự gắn kết của cá nhân với tổchức: cảm giác "vào cuộc", cảm giác cần đấu
tranh cho quan điểm của mình chứ khơng phải là cảm giác thấy nhạt nhẽo, buồn tẻ, một

chiều.
- Giúp cá nhân và nhóm học được cách đề cao sự khác biệt đặc thù.
- Giúp tạo nên dấu ấn cá nhân, nhóm.
Chính vì vậy, chỉ ra được các nguyên nhân dẫn đến xung đột là điều kiện mang tính chìa
khóa để quản lý chúng theo hướng tạo ra những hệ quả mang tính tích cực cho tổ chức

9

Downloaded by tran quang ()



×