Tải bản đầy đủ (.pdf) (294 trang)

(Luận án tiến sĩ) tác động của nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính – phi tài chính và sự ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dưới cách tiếp cận tổng thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 294 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ TP.HCM

LÊ HOÀNG OANH

TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ BẤT ĐỊNH ĐẾN MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG TÍCH HỢP THƯỚC ĐO TÀI CHÍNH-PHI TÀI
CHÍNH VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DƯỚI CÁCH TIẾP CẬN TỔNG THỂ
– BẰNG CHỨNG TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
PHÍA NAM VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp.HCM - Năm 2021

luan an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI KINH TẾ TP.HCM

LÊ HOÀNG OANH

TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN TỐ BẤT ĐỊNH ĐẾN MỨC ĐỘ
VẬN DỤNG TÍCH HỢP THƯỚC ĐO TÀI CHÍNH-PHI TÀI
CHÍNH VÀ SỰ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH DƯỚI CÁCH TIẾP CẬN TỔNG THỂ
– BẰNG CHỨNG TẠI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
PHÍA NAM VIỆT NAM


Chun ngành

: Kế tốn

Mã số

: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. TS. Lê Đình Trực
2. TS. Trần Anh Hoa

Tp.HCM - Năm 2021

luan an


(i)

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế “Tác động của nhân tố bất định đến mức độ vận
dụng tích hợp thước đo tài chính – phi tài chính và sự ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh dưới cách tiếp cận tổng thể – Bằng chứng tại doanh nghiệp sản xuất Phía Nam
Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu khoa học do chính tơi thực hiện, chưa có cơng trình
nghiên cứu nào tương tự được thực hiện trên Thế giới và tại Việt Nam.
Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án này trung thực, chưa từng được công

bố trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào khác.

Nghiên cứu sinh

LÊ HỒNG OANH

luan an


(ii)

LỜI CẢM ƠN
Luận án này sẽ khó có thể được hoàn thành nếu thiếu sự giúp đỡ và động viên từ nhiều tổ
chức và cá nhân.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đã
tạo môi trường học tập chuyên nghiệp cho bậc đào tạo sau đại học để tơi có thể được học
tập và hoàn thiện luận án theo chuẩn tiên tiến của Thế giới.
Tôi xin tri ân đến các Thầy, Cô trường Đại học Kinh Tế Tp.HCM đã giảng dạy, hướng dẫn
tơi tận tình để tơi có thể nắm bắt phương pháp nghiên cứu khoa học cũng như xu hướng
nghiên cứu mới trong lĩnh vực kế tốn nói chung và Kế tốn quản trị nói riêng thơng qua
các học phần trong chương trình đào tạo bậc tiến sĩ. Những kiến thức này thật sự giúp ích
tơi trong việc nâng cao trình độ, chọn chủ đề nghiên cứu cho luận án và hồn thành luận
án nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Thầy Lê Đình Trực, Cơ Trần Anh Hoa và
Thầy Đồn Ngọc Quế đã bỏ thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn, động viên và dìu dắt
tơi trong nhiều năm qua để tơi có thể hồn thành luận án này. Những nhận xét, đánh giá và
góp ý của các Thầy Cơ trong suốt một chặng đường dài đã giúp cho luận án của tơi ngày
một hồn thiện hơn.
Luận án của tơi khơng thể được thực hiện nếu thiếu sự hỗ trợ của người thân, người quen
và bạn bè trong việc giúp tôi thu thập dữ liệu khảo sát.

Lời sau cuối, tôi trân trọng gửi tấm lịng chân tình đến Đại gia đình hai bên và mái ấm nhỏ
của tôi. Những năm qua, công việc giảng dạy, nghiên cứu, cộng thêm học hành đã gần như
chiếm hết thời gian khiến tôi chăm lo cho gia đình khơng được tồn vẹn như thâm tâm tơi
mong muốn. Dù vậy, mọi người vẫn luôn yêu thương và động viên tơi. Xin cảm ơn gia
đình thương u đã luôn ở bên tôi.
TP.HCM, ngày 09 tháng 09 năm 2021

Lê Hoàng Oanh

luan an


(iii)

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................... II
MỤC LỤC ............................................................................................................................. III
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHO THUẬT NGỮ TIẾNG ANH .............................. VIIII
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... VIII
DANH MỤC THUẬT NGỮ................................................................................................. IX
DANH MỤC BẢNG............................................................................................................... X
DANH MỤC SƠ ĐỒ............................................................................................................. XI
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... XII
TÓM TẮT.............................................................................................................................XV
ABSTRACT........................................................................................................................ XVI
GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................................................... 1
1.
2.
3.

4.
5.
6.

SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU ......................................................................... 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................... 4
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................. 5
Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................................... 6
CẤU TRÚC CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................................ 7

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.............................................. 8
1.1
TÓM LƯỢC CÁC GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH – PHÁT TRIỂN VÀ CÁC
DỊNG NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ........................................................................................................................ 8
1.1.1 Tóm lược các giai đoạn hình thành - phát triển của hệ thống đo lường HQHĐKD
8
1.1.2 Tổng quan các dòng (giai đoạn) nghiên cứu về hệ thống đo lường HQHĐKD16
1.1.3 Kết luận............................................................................................................ 17
1.2
KHÁI QUÁT CÁC NGHIÊN CỨU NƯỚC NGOÀI VỀ TÁC ĐỘNG CỦA NHÂN
TỐ BẤT ĐỊNH ĐẾN MỨC ĐỘ VẬN DỤNG TÍCH HỢP THƯỚC ĐO TÀI CHÍNH - PHI
TÀI CHÍNH VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ PHÙ HỢP GIỮA NHÂN TỐ BẤT ĐỊNH VÀ
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG TÍCH HỢP THƯỚC ĐO TÀI CHÍNH – PHI TÀI CHÍNH TRÊN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................................................... 18

luan an



(iv)

1.2.1 Dưới cách tiếp cận sự chọn lọc ........................................................................ 19
1.2.2 Dưới cách tiếp cận sự tương tác ...................................................................... 25
1.2.3 Dưới cách tiếp cận tổng thể ............................................................................. 31
1.2.4 Kết luận............................................................................................................ 32
1.3
KHÁI QUÁT CÁC NGHIÊN CỨU TRONG NƯỚC LIÊN QUAN ĐẾN HỆ
THỐNG ĐO LƯỜNG HQHĐKD NÓI CHUNG VÀ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG TÍCH HỢP
THƯỚC ĐO TÀI CHÍNH – PHI TÀI CHÍNH NĨI RIÊNG ............................................... 35
1.4
XÁC ĐỊNH KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU ................................................... 38
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..................................................................................................... 40
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................................... 41
2.1.

HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG HQHĐKD ..................................................................... 41

2.1.1 Định nghĩa HQHĐKD và đo lường HQHĐKD .............................................. 41
2.1.2 Định nghĩa hệ thống đo lường HQHĐKD....................................................... 41
2.1.3 Định nghĩa mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính - phi tài chính ....... 42
2.2. LÝ THUYẾT BẤT ĐỊNH ĐỐI VỚI HỆ THỐNG KIỂM SOÁT QUẢN LÝ, HỆ
THỐNG KTQT & HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG HQHĐKD .................................................. 43
2.2.1 Nội dung lý thuyết ........................................................................................... 43
2.2.2 Phân loại biến bất định .................................................................................... 44
2.3.
2.4.

SỰ PHÙ HỢP .......................................................................................................... 45
MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU BAN ĐẦU ................................................................... 47


2.4.1 Mơ hình lý thuyết tổng quát cho việc nghiên cứu lý thuyết bất định đối với hệ
thống đo lường HQHĐKD .......................................................................................... 47
2.4.2 Lựa chọn cách tiếp cận khái niệm sự phù hợp cho mơ hình nghiên cứu......... 47
2.4.3 Mơ hình nghiên cứu ban đầu ........................................................................... 48
2.5.

CÁC BIẾN BẤT ĐỊNH TRONG MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 50

2.5.1 Nhận thức khơng chắc chắn về môi trường ..................................................... 50
2.5.2 Cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 50
2.5.3 Chiến lược kinh doanh và phân loại chiến lược kinh doanh ........................... 51
2.5.4 Mức độ cạnh tranh ........................................................................................... 52
2.5.5 Văn hố doanh nghiệp - mơ hình văn hóa doanh nghiệp ................................ 52
2.5.6 Định hướng thị trường ..................................................................................... 53
2.5.7 Công nghệ sản xuất hiện đại và công nghệ quản trị hiện đại .......................... 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... 54
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 55

luan an


(v)

3.1
3.2
3.3

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 55
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU LUẬN ÁN ............................................................... 56

QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH............................................................. 58

3.3.1 Mục tiêu ........................................................................................................... 58
3.3.2 Phương pháp thực hiện .................................................................................... 58
3.4
3.5

MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................. 60
GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU................................................................................ 62

3.5.1 Nhận thức không chắc chắn về môi trường và mức độ vận dụng tích hợp thước
đo TC - phi TC ............................................................................................................ 62
3.5.2 Cơ cấu tổ chức và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ............. 64
3.5.3 CLKD và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ........................... 65
3.5.4 Quy mô DN và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC .................. 68
3.5.5 Mức độ cạnh tranh và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ....... 69
3.5.6 Văn hoá DN và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ................. 70
3.5.7 Định hướng thị trường và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC . 73
3.5.8 Sự tham gia của kế tốn trong quy trình ra quyết định chiến lược và mức độ vận
dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ........................................................................... 74
3.5.9 “Sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo
TC - phi TC” và “HQHĐKD”..................................................................................... 75
3.6

XÂY DỰNG THANG ĐO ...................................................................................... 83

3.6.1 Thang đo nhận thức không chắc chắn về môi trường ..................................... 84
3.6.2 Thang đo cơ cấu tổ chức phân quyền .............................................................. 84
3.6.3 Thang đo chiến lược kinh doanh ..................................................................... 85
3.6.4 Thang đo mức độ cạnh tranh ........................................................................... 85

3.6.5 Thang đo quy mô DN ...................................................................................... 85
3.6.6 Thang đo văn hoá DN...................................................................................... 85
3.6.7 Thang đo định hướng thị trường...................................................................... 86
3.6.8 Thang đo sự tham gia của kế tốn trong quy trình ra quyết định chiến lược .. 86
3.6.9 Thang đo mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC ........................... 87
3.6.10 Thang đo HQHĐKD........................................................................................ 87
3.7

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..... 88

3.7.1 Định nghĩa DN sản xuất và đặc điểm hoạt động, quản lý của DN sản xuất.... 88
3.7.2 Đặc điểm hoạt động, quản lý ở DN sản xuất vừa và lớn ................................. 88
3.7.3 Sự chuyển đổi phương thức sản xuất ở DN sản xuất hiện nay ........................ 89

luan an


(vi)

3.8
QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................ 90
3.9
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ VÀ
NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC: ............................................................... 92
3.9.1 Cơng cụ thu thập dữ liệu.................................................................................. 92
3.9.2 Tổng thể nghiên cứu ........................................................................................ 93
3.9.3 Mẫu nghiên cứu và kỹ thuật chọn mẫu............................................................ 93
3.10

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ......................................................................... 93


3.10.1 Kích thước mẫu ............................................................................................... 93
3.10.2 Cơng cụ, kỹ thuật và quy trình phân tích dữ liệu ............................................ 93
3.11

THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC ............................................................ 96

3.11.1 Cơng cụ phân tích dữ liệu ................................................................................ 96
3.11.2 Kích thước mẫu ............................................................................................... 97
3.11.3 Quy trình phân tích dữ liệu .............................................................................. 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................................... 101
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN............................................. 102
4.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................... 102

4.1.1 Kết quả thảo luận về xác lập các nhân tố tác động đến mức độ vận dụng tích hợp
thước đo TC – phi TC tại các DN sản xuất Phía Nam Việt Nam ............................. 102
4.1.2 Kết quả thảo luận về ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và
mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC đến HQHĐKD tại các DN sản xuất
Phía Nam Việt Nam .................................................................................................. 104
4.2
4.3

BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH .......................................... 105
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ .............................................. 106

4.3.1 Thực hiện nghiên cứu sơ bộ và kết quả thống kê mô tả ................................ 106
4.3.2 Kết quả kiểm định thang đo ........................................................................... 107
4.3.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu sơ bộ ................................................................ 109

4.4
4.5

THANG ĐO KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC.................................. 111
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ................................. 112

4.5.1 Thực hiện nghiên cứu chính thức .................................................................. 112
4.5.2 Thực trạng về cơng tác đo lường HQHĐKD và mức độ vận dụng các loại thước
đo HQHĐKD cho từng mục tiêu quản trị (thông qua thống kê mô tả từng loại thước đo
TC - phi TC) .............................................................................................................. 114
4.5.3 Kết quả thống kê mô tả các khái niệm nghiên cứu........................................ 121
4.5.4 Kết quả kiểm định mơ hình đo lường ............................................................ 123
4.5.5 Kết quả kiểm định mơ hình cấu trúc ............................................................. 128

luan an


(vii)

4.6
4.7

TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG...................................... 133
BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ..................................... 135

4.7.1 Bàn luận kết quả thống kê mô tả thực trạng thiết kế hệ thống đo lường
HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam Việt Nam ............................................... 135
4.7.2 Bàn luận về kết quả kiểm định thang đo thông qua nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức ........................................................................................................... 137
4.7.3 Bàn luận về kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu................................... 139

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ................................................................................................... 148
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý............................................................................. 149
5.1
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 149
5.2
HÀM Ý QUẢN TRỊ ĐỐI VỚI CÁC NHÀ QUẢN LÝ KHI THIẾT KẾ VÀ VẬN
DỤNG HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG HQHĐKD .................................................................. 152
5.3
Ý NGHĨA VỀ MẶT HỌC THUẬT CỦA NGHIÊN CỨU .................................... 155
5.3.1 Về việc lấp đầy khoảng trống nghiên cứu ..................................................... 155
5.3.2 Về việc đo lường nhân tố bất định................................................................. 156
5.3.3 Về việc đo lường thực trạng vận hành hệ thống đo lường HQHĐKD .......... 157
5.3.4 Về cách tiếp cận vận dụng đối với khái niệm sự phù hợp ............................. 158
5.4

HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ......................................... 158

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ................................................................................................... 160
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

luan an


(viii)

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU CHO THUẬT NGỮ TIẾNG ANH
Tiếng Anh
The Balanced Scorecard

Certainly covariance-based structure equation modelling
Confirmatory factor analysis
Exploratory Factor Analysis
Heterotrait-Montrait
Ordinary least squares

Ký hiệu
BSC
CB-SEM

PLSSEM
SEM
SRMR

Tiếng Việt
Thẻ điểm cân bằng
Mơ hình phương trình cấu trúc dựa
chắc chắn vào hiệp phương sai
Mơ hình phân tích nhân tố khẳng định
Phân tích nhân tố khám phá
Hệ số tương quan giữa các biến và hệ
số nhân chéo
Kỹ thuật ước tính bình phương bé
nhất thơng thường
Mơ hình phương trình cấu trúc dựa
trên bình phương tối thiểu từng phần
Mơ hình phương trình cấu trúc
Chỉ số SRMR

VIF

JIT
TQM

Hệ số phóng đại phương sai
Hệ thống quản trị sản xuất đúng lúc
Hệ thống quản trị chất lượng toàn diện

CFA
EFA
HTMT
OLS

Partial least squares – structural
equation modelling
Structure equation modelling
Standardized root means square
residual
Variance inflation factor
Just-in-time system
Total quality management

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
CLKD
DN
HQHĐKD
KTQT
TC

Diễn giải

Chiến lược kinh doanh
Doanh nghiệp
Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Kế toán quản trị
Tài chính

luan an


(ix)

DANH MỤC THUẬT NGỮ
Cách tiếp cận tổng thể
Cách tiếp cận sự chọn lọc
Cách tiếp cận sự tương tác
Chệch do phương pháp
Chiến lược dẫn đầu về giá thấp
Chiến lược người bảo vệ
Chiến lược người phân tích
Chiến lược người phản ứng
Chiến lược người thăm dò
Chiến lược tạo nét khác biệt
Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản trị không ổn định
Điểm khái niệm PLS
Điểm tổng
Độ tin cậy tổng hợp
Giá trị hội tụ
Giá trị phân biệt
Hệ số đường dẫn

Hệ số tương quan biến tổng
Kỹ thuật biến đánh dấu
Kỹ thuật ước tính khả năng tối đa
Lý thuyết bất định
Mơ hình giá trị cạnh tranh
Phương sai trích trung bình
Tính nhất qn nội bộ
Tổng thể nghiên cứu
Trọng số nhân tố
Văn hố cấp bậc
Văn hố gia đình
Văn hoá kiểm soát
Văn hoá linh hoạt
Văn hoá sáng tạo/dân chủ
Văn hoá thị trường

Systems/holistic approach
Selection approach
Interaction approach
Common method bias
Low cost strategy
Defender strategy
Analyser strategy
Reactor strategy
Prospector strategy
Differentiation strategy
Organisational structure
Organic structure
PLS construct score
Summated scores

Composite reliability
Convergent validity
Discriminant validity
Path coefficient
Corrected Item-Total Correlation
Marker variable technique
Maximum likelihood
Contingency theory
Competing Values Framework
Average variance extracted
Internal consistency
Research population
Outer loadings
Hierarchy/bureaucratic culture
Group/clan culture
Control culture
Flexibility culture
Developmental/adhocracy
Competitive/market culture

luan an


(x)

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Các giai đoạn hình thành và phát triển của hệ thống đo lường HQHĐKD______ 9
Bảng 1. 2: Các giai đoạn (dòng) nghiên cứu về hệ thống đo lường HQHĐKD __________ 16
Bảng 1. 3: Tóm lược các nghiên cứu vận dụng cách tiếp cận “sự chọn lọc” ____________ 24
Bảng 1. 4: Tóm lược các nghiên cứu vận dụng cách tiếp cận “sự tương tác” ___________ 29

Bảng 2. 1: Phân loại biến bất định ____________________________________________ 44
Bảng 3. 1: Danh sách các biến trong mơ hình nghiên cứu ..................................................... 83
Bảng 3. 2: Đặc điểm các phương thức sản xuất ..................................................................... 89
Bảng 4. 1: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính về xác lập các nhân tố tác động đến mức
độ vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC ........................................................................ 102
Bảng 4. 2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định tính về ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các
nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC đến HQHĐKD ....... 105
Bảng 4. 3: Thông tin mẫu sử dụng trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................... 107
Bảng 4. 4: –Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo............................................................... 108
Bảng 4. 5: Thông tin mẫu chọn trong nghiên cứu chính thức .............................................. 113
Bảng 4. 6: Giá trị trung bình về mức độ quan trọng của mỗi loại thước đo HQHĐKD đóng
góp vào sự thành cơng dài hạn của DN, mức độ vận dụng vào từng mục tiêu quản trị và chất
lượng đo lường HQHĐKD đối với từng loại thước đo ........................................................ 115
Bảng 4. 7: Sự khác biệt trong nhận thức tầm quan trọng của từng loại thước đo HQHĐKD
với (1) mức độ thiết lập mục tiêu chiến lược; (2) mức độ vận dụng các thước đo HQHĐKD
để đánh giá - ra quyết định và (3) Chất lượng công tác đo lường thông tin về HQHĐKD ở
từng loại thước đo tương ứng ............................................................................................... 117
Bảng 4. 8: Mức độ vận dụng của từng loại thước đo cho công tác quản trị nói chung ........ 120
Bảng 4. 9: Thống kê mơ tả các khái niệm trong nghiên cứu chính thức .............................. 122
Bảng 4. 10: Tổng hợp kết quả nghiên cứu định lượng ......................................................... 134
Bảng 4. 11: So sánh định nghĩa khái niệm mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC
(IPM) với các nghiên cứu có liên quan ................................................................................. 138
Bảng 4. 12: Các nghiên cứu ủng hộ các giả thuyết nghiên cứu ............................................ 139

luan an


xi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1: Cấu trúc của nghiên cứu - Nguồn: Tác giả tự thiết kế ............................................... 7
Sơ đồ 1. 1: Hệ thống phân tích đo lường chiến lược và kỹ thuật báo cáo (Lynch & Cross,
1991) ___________________________________________________________________ 10
Sơ đồ 1. 2: Bảng câu hỏi đo lường kết quả (Dixon et al., 1990) _____________________ 11
Sơ đồ 1. 3: Bảng điểm cân bằng (Kaplan & Norton, 1992) _________________________ 12
Sơ đồ 1. 4: Quy trình đo lường HQHĐKD Cambridge (Neely et al., 2000) ____________ 13
Sơ đồ 1. 5: Bảng điểm kinh doanh so sánh (Kanji & Mours e Sá, 2002) _______________ 15
Sơ đồ 1. 6: 3 cách tiếp cận khái niệm sự phù hợp – Nguồn: tác giả tổng hợp từ nghiên cứu
trước ___________________________________________________________________ 19
Sơ đồ 1. 7: Mơ hình nghiên cứu của Hoque et al (2001) ___________________________ 19
Sơ đồ 1. 8: Mơ hình nghiên cứu của Demers et al (2006) __________________________ 20
Sơ đồ 1. 9: Mơ hình nghiên cứu của Henri (2006) ________________________________ 20
Sơ đồ 1. 10: Mơ hình nghiên cứu của Perera & Baker (2007) _______________________ 21
Sơ đồ 1. 11: Mơ hình nghiên cứu của Jusoh (2010) _______________________________ 22
Sơ đồ 1. 12: Mơ hình nghiên cứu của Ittner et al (2003b) __________________________ 26
Sơ đồ 1. 13: Mơ hình nghiên cứu của Stede et al (2006) ___________________________ 26
Sơ đồ 1. 14: Mơ hình nghiên cứu của Lee & Yang (2011) _________________________ 27
Sơ đồ 1. 15: Mơ hình nghiên cứu của Mohamad et al (2013) và Länsiluoto et al (2019) __ 28
Sơ đồ 1. 16: Mơ hình nghiên cứu của Zuriekat (2005) _____________________________ 31
Sơ đồ 2. 1 Cách tiếp cận đối với khái niệm sự phù hợp - Nguồn: Van de Ven & Drazin
(1984). ..................................................................................................................................... 46
Sơ đồ 2. 2: Mô hình lý thuyết tổng quát – vận dụng lý thuyết bất định vào thiết kế hệ thống
đo lường HQHĐKD - Nguồn: Merchant (1998), trang 728 ................................................... 47
Sơ đồ 2. 3: Mơ hình nghiên cứu ban đầu - Nguồn: tác giả tổng hợp từ nghiên cứu trước ..... 49
Sơ đồ 2. 4 - Sơ đồ mơ hình giá trị cạnh tranh của Quinn & Rohrbaugh (1983) ..................... 52
Sơ đồ 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 57
Sơ đồ 3. 2: Mơ hình nghiên cứu chính thức từ kết quả nghiên cứu định tính ........................ 60
Sơ đồ 3. 3: Mơ hình nghiên cứu chính thức cho tập giả thuyết thứ nhất - Nguồn: Tác giả ... 61
Sơ đồ 3. 4: Mơ hình nghiên cứu chính thức cho tập giả thuyết thứ hai - Nguồn: Tác giả ..... 62
Sơ đồ 3. 5: Quy trình nghiên cứu định lượng - Nguồn: Tác giả tự thiết kế ............................ 91


luan an


xii

Sơ đồ 4. 1: Mơ hình nghiên cứu với thang đo chính thức cho tập giả thuyết thứ 1 Nguồn: Tác
giả tự thiết kế ........................................................................................................................ 111
Sơ đồ 4. 2: Mô hình nghiên cứu với thang đo chính thức cho tập giả thuyết thứ 2 ............. 112
Sơ đồ 4. 3: Mô hình đo lường cho tập giả thuyết thứ nhất - Nguồn: từ dữ liệu nghiên cứu 123
Sơ đồ 4. 4: Mơ hình đo lường cho tập giả thuyết thứ hai - Nguồn: từ dữ liệu nghiên cứu .. 124
Sơ đồ 4. 5: Mơ hình đo lường điều chỉnh cho tập giả thuyết thứ nhất ................................. 126
Sơ đồ 4. 6: Mô hình đo lường điều chỉnh cho tập giả thuyết thứ hai ................................... 126
Sơ đồ 4. 7: Mơ hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ nhất ..................................................... 128
Sơ đồ 4. 8: Mơ hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ hai với chiến lược dẫn đầu về giá thấp Nguồn: Tác giả tổng hợp từ dữ liệu nghiên cứu ................................................................... 129
Sơ đồ 4. 9: Mơ hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ 2 với chiến lược tạo nét khác biệt ...... 129
Sơ đồ 4. 10: Kết quả đánh giá mơ hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ nhất ....................... 130
Sơ đồ 4. 11: Kết quả đánh giá mô hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ hai với chiến lược dẫn
đầu về giá thấp ...................................................................................................................... 131
Sơ đồ 4. 12: Kết quả đánh giá mơ hình cấu trúc cho tập giả thuyết thứ hai với chiến lược tạo
nét khác biệt - Nguồn: Tác giả tổng hợp từ dữ liệu nghiên cứu ........................................... 131

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1 – Tổng hợp các nghiên cứu nước ngoài về mối quan hệ giữa nhân tố bất định, mức
độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC và HQHĐKD ..................................................... 1
Phụ lục 2 – Mơ hình lý thuyết tổng qt cho việc nghiên cứu lý thuyết bất định đối với hệ
thống kiểm sốt quản lý nói chung và hệ thống KTQT nói riêng ............................................ 3
Phụ lục 3 – Các loại chiến lược kinh doanh theo cách phân loại của Miles et al (1978) ........ 6
Phụ lục 4 – Bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu định tính ................................................ 8
Phụ lục 5 – Danh sách chuyên gia tham gia nghiên cứu định tính ........................................ 13

Phụ lục 6 – Kết quả nghiên cứu định tính chi tiết.................................................................. 14
Phụ lục 7 – Thang đo các khái niệm nghiên cứu (thang đo nháp) ......................................... 24
Phụ lục 8 – Thang đo khái niệm mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC sau bước
nghiên cứu định tính (IPM) .................................................................................................... 30
Phụ lục 9 – Giải thích chiến lược phân tích EFA để đánh giá thang đo ................................ 30
Phụ lục 10 – Giải thích lý do lựa chọn kỹ thuật phân tích dữ liệu SEM ............................... 31
Phụ lục 11 – So sánh kỹ thuật phân tích dữ liệu CB-SEM và PLS-SEM.............................. 32
Phụ lục 12 – Giải thích chỉ tiêu kiểm tra tính phù hợp của mơ hình trong PLS-SEM .......... 36
Phụ lục 13 – Bảng khảo sát nghiên cứu sơ bộ ....................................................................... 37
Phụ lục 14 –Thống kê mô tả các khái niệm nghiên cứu trong nghiên cứu sơ bộ .................. 47
Phụ lục 15 – Hai bước kiểm định thang đo trong nghiên cứu sơ bộ ..................................... 47
Phụ lục 16 – Kết quả phân tích EFA cho khái niệm CLKD (BST) ....................................... 60

luan an


xiii

Phụ lục 17 – Kết quả phân tích EFA cho khái niệm văn hoá tổ chức (OCU) ....................... 61
Phụ lục 18 – Kết quả phân tích EFA cho khái niệm định hướng thị trường (MOR)............. 64
Phụ lục 19 – Kết quả trọng số nhân tố trong phân tích EFA cho cặp khái niệm nhận thức
không chắc chắn về môi trường (PEU) và cơ cấu tổ chức phân quyền (OST) ....................... 65
Phụ lục 20 – Kết quả Cronbach’s Alpha của khái niệm nhận thức không chắn chắn về môi
trường 1 ................................................................................................................................... 66
Phụ lục 21 – Kết quả phân tích EFA cho cặp khái niệm cơ cấu tổ chức (OST) & mức độ
cạnh tranh (LOC) .................................................................................................................... 66
Phụ lục 22 – Kết quả trọng số nhân tố trong phân tích EFA lần 1 cho cặp khái niệm mức độ
cạnh tranh (LOC) và sự tham gia của kế tốn trong quy trình ra quyết định chiến lược (APD)
................................................................................................................................................ 67
Phụ lục 23 – Kết quả phân tích EFA lần 2 cho cặp khái niệm mức độ cạnh tranh (LOC) và

sự tham gia của kế toán trong quy trình ra quyết định chiến lược (APD) .............................. 68
Phụ lục 24 – Kết quả Cronbach’s Alpha của khái niệm mức độ cạnh tranh ......................... 69
Phụ lục 25 – Kết quả phân tích EFA cho cặp khái niệm sự tham gia của kế tốn trong quy
trình ra quyết định chiến lược (APD) và mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính-phi tài
chính (IPM) ............................................................................................................................. 69
Phụ lục 26 – Kết quả Cronbach’s Alpha của khái niệm mức độ vận dụng tích hợp thước đo
tài chính – phi tài chính (IPM) ................................................................................................ 70
Phụ lục 27 – Kết quả trọng số nhân tố EFA lần 1 cho cặp khái niệm mức độ vận dụng tích
hợp thước đo TC - phi TC (IPM) và nhận thức không chắc chắn về môi trường (PEU) ....... 70
Phụ lục 28 –Tổng hợp thang đo nhận thức không chắc chắn về môi trường từ nghiên cứu sơ
bộ, được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ...................................................................... 72
Phụ lục 29 – Tổng hợp thang đo mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC từ nghiên
cứu sơ bộ, được sử dụng trong nghiên cứu chính thức ........................................................... 72
Phụ lục 30 –Tổng hợp thang đo các khái niệm nghiên cứu (không được đo lường trực tiếp)
từ kết quả nghiên cứu sơ bộ, sử dụng trong mơ hình nghiên cứu chính thức (ngoại trừ thang
đo nhận thức không chắc chắn về môi trường, và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC –
phi TC do đã được trình bày ở phụ lục 28, 29) ....................................................................... 73
Phụ lục 31 – Trình tự ưu tiên sử dụng các loại thước đo (TC, phi TC) đối với từng mục tiêu
quản trị .................................................................................................................................... 76
Phụ lục 32 – Sự tương quan giữa tầm quan trọng của từng loại thước đo HQ HĐKD đối với
sự thành công dài hạn của DN (IPMS) và: - (a) mức độ thiết lập mục tiêu chiến lược (IPMG),
(b) mức độ vận dụng để đánh giá-ra quyết định gồm đánh giá cá dự án đầu tư vốn lớn
(IPMP), đánh giá kết quả quản lý (IPME), nhận diện vận đề, cơ hội cải tiến và phát triển kế
hoạch hành động (c) chất lượng đo lường HQHĐKD (IPMQ) - tương ứng với từng loại
thước đo .................................................................................................................................. 79

luan an


xiv


Phụ lục 33 – Sự tương quan giữa tầm quan trọng đối với sự thành công dài hạn của DN
(IPMS), mức độ thiết lập mục tiêu chiến lược (IPMG), mức độ vận dụng để đánh giá-ra
quyết định như đánh giá các dự án đầu tư vốn lớn (IPMP), đánh giá kết quả quản lý (IPME),
nhận diện vấn đề, cơ hội cải tiến và phát triển kế hoạch hành động (IPMI) và chất lượng đo
lường (IPMQ): ........................................................................................................................ 81
Phụ lục 34 – Thống kê mô tả các khái niệm bậc một của khái niệm nhận thức không chắc
chắn về môi trường ................................................................................................................. 86
Phụ lục 35 – Thống kê mô tả khái niệm bậc một của khái niệm CLKD ............................... 86
Phụ lục 36 – Thống kê mô tả các khái niệm bậc một của khái niệm định hướng thị trường 86
Phụ lục 37 – Thống kê mô tả các khái niệm bậc một của khái niệm mức độ dụng tích hợp
thước đo tài chính – phi tài chính ........................................................................................... 87
Phụ lục 38 – Kết quả kiểm tra tính ổn định nội bộ và giá trị hội tụ của thang đo các khái
niệm nghiên cứu trong mơ hình đo lường lần 1 ...................................................................... 87
Phụ lục 39 – Kết quả kiểm tra trọng số nhân tố của biến quan sát trong mơ hình đo lường lần
1 .............................................................................................................................................. 87
Phụ lục 40 – Kết quả kiểm tra trọng số nhân tố của biến quan sát trong mô hình đo lường lần
2 .............................................................................................................................................. 89
Phụ lục 41 – Kết quả kiểm tra tính ổn định nội bộ và giá trị hội tụ của thang đo các khái
niệm nghiên cứu trong mơ hình đo lường lần 2 ...................................................................... 90
Phụ lục 42 – Kết quả kiểm tra chỉ số HTMT ......................................................................... 90
Phụ lục 43 – Kết quả kiểm tra căn bậc hai của phương sai trích trung bình ......................... 91
Phụ lục 44 – Kết quả kiểm tra điều kiện về trọng số nhân tố chéo ....................................... 91
Phụ lục 45 – Kết quả kiểm định mơ hình đo lường điều chỉnh ............................................. 93
Phụ lục 46 – Kết quả kiểm tra nhân tố đơn của của Harman ................................................ 94
Phụ lục 47 – Kết quả kiểm tra chệch trong đo lường do phương pháp bằng kỹ thuật biến
đánh dấu .................................................................................................................................. 96
Phụ lục 48 – Kết quả kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến thông qua hệ số VIF .................... 97
Phụ lục 49 – Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ......................................................... 97


luan an


xv

TÓM TẮT
Nhằm giúp gia tăng sự phù hợp khi xây dựng hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh
trong doanh nghiệp, nghiên cứu này vận dụng lý thuyết bất định, thực hiện nghiên cứu các
nhân tố tác động đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính-phi tài chính (trong hệ
thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh) cho các mục tiêu quản trị doanh nghiệp. Đầu
tiên, tác giả thực hiện nghiên cứu định tính nhằm chọn lọc 7 nhân tố bất định đưa vào mơ hình
nghiên cứu gồm (1) nhận thức khơng chắc chắc về môi trường, (2) cơ cấu tổ chức phân quyền,
(3) chiến lược kinh doanh (gồm chiến lược dẫn đầu về giá thấp và chiến lược tạo nét khác
biệt), (4) quy mô doanh nghiệp, (5) mức độ cạnh tranh, (6) văn hoá chú trọng giá trị linh hoạt,
(7) định hướng thị trường. Đồng thời, kết quả từ nghiên cứu định tính cũng khám phá 1 nhân
tố mới – đó là nhân tố sự tham gia của kế tốn trong quy trình ra quyết định chiến lược.
Kế đến, thông qua kỹ thuật phân tích PLS_SEM với dữ liệu thu thập từ 257 cá nhân đến từ
257 doanh nghiệp sản xuất vừa và lớn đang hoạt động tại Phía Nam Việt Nam, kết quả cho
thấy – với khả năng dự báo chính xác 60,7%, hầu hết các nhân tố bất định trong mô hình
nghiên cứu đều có ảnh hưởng tích cực tới mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính-phi tài
chính, ngoại trừ nhân tố chiến lược dẫn đầu về giá thấp và nhân tố nhận thức không chắc chắn
về môi trường khơng có tác động. Ngồi ra, thơng qua vận dụng việc kiểm định khái niệm sự
phù hợp dưới cách tiếp cận tổng thể, tác giả phát hiện ra rằng khi doanh nghiệp duy trì sự phù
hợp giữa các nhân tố bất định (gồm cơ cấu tổ chức phân quyền, chiến lược tạo nét khác biệt,
quy mô doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh, văn hoá chú trọng giá trị linh hoạt, định hướng thị
trường, sự tham gia của kế toán trong quy trình ra quyết định chiến lược) và mức độ vận dụng
tích hợp thước đo tài chính-phi tài chính sẽ thu được hiệu quả hoạt động kinh doanh cao – với
khả năng dự báo chính xác khoảng 50%.
Cuối cùng, kết quả thống kê mô tả thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh cho thấy ở các
khía cạnh gồm tài chính, vận hành, chất lượng, nhân viên được xem là thước đo giữ vai trò

quan trọng nhất trong việc giúp doanh nghiệp sản xuất Phía Nam Việt Nam đạt được sự thành
cơng trong dài hạn và vì vậy được các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm sử dụng nhiều nhất
khi thiết lập mục tiêu chiến lược cũng như vận dụng ở hầu hết mục đích đánh giá - ra quyết
định. Các thước đo phi tài chính khác như thước đo khía cạnh nhà cung cấp, khách hàng, sự
đổi mới sản phẩm - dịch vụ và trách nhiệm xã hội, mặc dù được nhận diện giữ vai trò cũng rất
quan trọng đóng góp vào sự thành cơng dài hạn của doanh nghiệp nhưng chúng chỉ được quan
tâm ở mức vừa phải khi thiết lập mục tiêu chiến lược và rất ít được sử dụng ở nhiều mục tiêu
đánh giá - ra quyết định.
Từ khóa: nhân tố bất định, mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính-phi tài chính, hiệu
quả hoạt động kinh doanh

luan an


xvi

ABSTRACT
In order to improve the fit of performance measurement system, by applying the contingency
theory, this study investigates the effects of contingency factors on the use of integrated
financial and non-financial performance measures. Firstly, qualitative research was conducted
to select 7 contingency factors into the research model, including: (1) perceived environmental
uncertainty, (2) decentralized organizational structure, (3) business strategy (comprising lowcost and differentiation strategy), (4) level of competition, (5) organisation size, (6) flexibility
dominant culture, (7) marketing orientation. At the same time, results from qualitative research
also discovered a new factor – the accountants’ participation in the strategic decision-making
process
Secondly, through PLS_SEM analysis technique with data collected from 257 individuals
from 257 medium and large manufacturing enterprises operating in the South of Vietnam, the
research results showed that - with the ability to accurately forecast 60.7%, measured by R2
coefficients - most of the contingency factors in the research model had the positive effects
(except for the low-cost strategy and perceived environmental uncertainty factors having no

effect) on the extent to which the financial and non-financial performance measures were
integrated. In addition, through applying the concept of fit under system approach, this paper
discovered that when the business maintained consistency among contingency factors
(including decentralized organizational structure, differentiation strategy, organisation size,
level of competition, flexibility dominant culture, market orientation, the accountants’
participation in the strategic decision-making process) and the degree to which the integrated
financial and non-financial performance measures were used would improve its organisational
performance - with the ability to accurately predict about 50%.
Finally, the descriptive statistical results showed that the measures in aspects such as finance,
operation, quality of product-service and employee were perceived to be the most important
measures in helping manufacturing enterprises in the South of Vietnam achieve the success in
the long term and therefore they were mostly used by business managers when setting strategic
goals and applying them for most of management purposes. Although non-financial measures
in other aspects like relations of suppliers, customers, innovation of product-service and social
responsibility were also identified to contribute their importance to the long-term success of
the business, they were only moderately used in setting strategic goals and rarely used in some
management purposes.
Key words: contingency factors, the use of integrated financial and non-financial performance
measures, organisational performance.

luan an


[1]

GIỚI THIỆU CHUNG
1.

SỰ CẦN THIẾT CỦA NGHIÊN CỨU


Để nâng cao năng lực đáp ứng với những biến chuyển của môi trường kinh doanh cho các
doanh nghiệp Việt Nam, nhất là khi Việt Nam đang thực hiện cam kết quốc tế về tự do hóa
thương mại mạnh mẽ, thơng qua việc tham gia thị trường chung cộng đồng ASEAN cũng như
việc ký kết Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xun Thái Bình Dương, địi hỏi các DN
Việt Nam phải nhận diện được vị thế của mình cũng như định rõ mục tiêu chiến lược và hoạt
động thực sự kết quả. Hệ thống đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh (HQHĐKD) với việc
vận dụng kết hợp thước đo tài chính (TC) và phi TC sẽ giúp doanh nghiệp (DN) đạt được các
mục tiêu trên (Banker et al, 2000; Hoque & James, 2000). Thật vậy, Bogicevic et al (2016)
cho rằng việc ứng dụng kết hợp thước đo TC - phi TC sẽ giúp DN xây dựng và cải tiến chiến
lược phát triển bền vững. Hệ thống đo lường HQHĐKD kết hợp cả thước đo TC và phi TC sẽ
giúp cung cấp thơng tin tin cậy và hữu ích hơn cho nhà quản trị, từ đó giúp họ thiết lập mục
tiêu chiến lược phù hợp và ra quyết định chính xác hơn (Rikhardsson et al, 2014). Điều này
bởi lẽ hệ thống này sẽ giúp DN thiết lập các thước đo dựa trên mối quan hệ nguyên nhân – kết
quả với nguyên nhân là các thước đo và kết quả là việc đạt được mục tiêu chiến lược. Chẳng
hạn, để đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả TC mong đợi thì phải cải thiện hiệu quả phi TC
gì và hiệu quả phi TC được đánh giá qua các thước đo nào ? (Lee & Yang, 2011)?
Tuy nhiên, lợi ích của việc vận dụng tích hợp thước đo TC-phi TC lại thể hiện sự thiếu nhất
quán qua nhiều nghiên cứu. Chẳng hạn như trong khi Banker et al (2000) đi đến kết luận cho
rằng việc vận dụng tích hợp các thước đo phi TC về sự thoả mãn của khách hàng trong chính
sách khen thưởng có ảnh hưởng tích cực đến HQHĐKD của DN thì Neely et al (2004) cho
rằng chưa có bằng chứng rõ ràng cho thấy tác động ảnh hưởng của việc vận dụng tích hợp
thước đo TC – phi TC đến HQHĐKD ở các DN bán buôn thiết bị điện, hay Ittner et al (2003b)
cũng đi đến kết luận chỉ có 23% DN tham gia khảo sát thuộc nhóm có xây dựng các thước đo
phi TC kết nối với hiệu quả TC cần đạt và trong số này chỉ có 2,95% đạt được tỷ suất lợi nhuận
trên vốn đầu tư cao hơn các DN thuộc nhóm cịn lại.
Sự thiếu nhất quán về lợi ích của việc vận dụng tích hợp thước đo TC – phi TC được đề cập
bên trên có thể được giải thích thơng qua lý thuyết bất định. Lý thuyết bất định cho rằng khơng
có hệ thống đo lường HQHĐKD nào thích hợp cho mọi DN trong mọi tình huống. Nói cách
khác, khơng có hệ thống đo lường HQHĐKD nào hoàn hảo và tốt nhất mà tùy vào từng hoàn
cảnh cụ thể của DN sẽ có thiết kế phù hợp. Chính vì vậy, từ cuối những năm 2000 đến nay các

nghiên cứu tập trung đi vào thực hiện xác minh lý thuyết – tức là nghiên cứu với điều kiện nào

luan an


[2]

được xem là phù hợp để vận dụng hệ thống đo lường HQHĐKD với mức độ tích hợp nhiều
hay ít thước đo TC – phi TC, đồng thời tiếp tục điều tra thực nghiệm – cụ thể điều tra liệu việc
ứng dụng hệ thống đo lường HQHĐKD với mức độ tích hợp như vậy có giúp DN cải thiện
HQHĐKD hay khơng?
Tuy nhiên, thơng qua tổng quan các nghiên cứu tính đến hiện tại (xem chi tiết tại chương 1),
vấn đề nghiên cứu này đã bộc lộ một số khoảng trống nghiên cứu sau:
(1)

Tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào khảo sát mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC
- phi TC trong hệ thống đo lường HQHĐKD ở các DN sản xuất tại Việt Nam.

(2)

Hiện tại ở Việt Nam, tác giả chưa tìm thấy nghiên cứu nào thực hiện kiểm định tác
động của các nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC
trong hệ thống đo lường HQHĐKD. Đặc biệt các nghiên cứu đã thực hiện ở nước ngoài
cho kết quả nghiên cứu không thống nhất.

(3)

Ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp
thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD dưới cách tiếp cận tổng thể được nghiên cứu trên
thế giới rất hạn chế.


Do vậy, việc tiếp tục nghiên cứu hệ thống đo lường HQHĐKD nên được tích hợp nhiều hay ít
thước đo phi TC bên cạnh thước đo TC nhằm giúp DN nâng cao HQHĐKD là cần thiết.
Những lập luận trên thôi thúc tác giả lựa chọn nghiên cứu:
Tác động của nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC và ảnh
hưởng (của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo
TC - phi TC) đến HQHĐKD dưới cách tiếp cận tổng thể.
Cụ thể, nghiên cứu này tập trung đi vào thực hiện xác minh lý thuyết – tức nghiên cứu với điều
kiện ngữ cảnh nào (nhân tố bất định nào) được xem là động cơ khiến DN vận dụng nhiều/ít
mức độ tích hợp thước đo TC - phi TC, đồng thời tiếp tục điều tra thực nghiệm – cụ thể điều
tra xem liệu DN duy trì sự phù hợp của nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước
đo TC - phi TC có giúp họ cải thiện HQHĐKD hay không?
2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Những hạn chế của hệ thống đo lường HQHĐKD truyền thống cùng với áp lực cạnh tranh gia
tăng đã thôi thúc các DN quan tâm nhiều hơn đến việc vận dụng thước đo phi TC bên cạnh
thước đo TC. Vận dụng lý thuyết bất định, chúng ta có thể thấy rằng việc thiết kế hệ thống đo
lường HQHĐKD có đặc điểm như thế nào tuỳ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của DN.
Ngoài ra, mối quan hệ giữa nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi
TC có tác động như thế nào đến HQHĐKD có thể được kiểm định qua hai cách tiếp cận gồm

luan an


[3]

sự tương tác và tổng thể. Tuy nhiên, cách tiếp cận sự tương tác chỉ tập trung vào xác định tác
động riêng lẻ của một biến bất định (biến ngữ cảnh) đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo

TC - phi TC và ảnh hưởng của sự tác động (sự phù hợp) giữa cặp biến này đến HQHĐKD như
thế nào? Như vậy, cách tiếp cận này thích hợp để xác định sự phù hợp giữa hai biến thay vì
nhiều biến. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, DN đối mặt với nhiều biến ngữ cảnh khác
nhau (thay vì một biến) và đồng thời có khả năng sẽ tồn tại một mức độ vận dụng tích hợp
thước đo TC - phi TC riêng, phù hợp với mỗi biến ngữ cảnh. Do đó, cần phải vận dụng cách
tiếp cận tổng thể, cụ thể là nghiên cứu tác động cùng lúc của mối quan hệ giữa đa biến ngữ
cảnh và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD. Bởi lẽ cách tiếp cận
này cung cấp cho nhà quản trị thông tin đáng tin cậy và hữu ích nhất. Chẳng hạn, việc vận
dụng cách tiếp cận này sẽ giúp nhà nghiên cứu xác định biến ngữ cảnh nào giữ vai trò quyết
định nhằm giúp gia tăng sự phù hợp giữa tổng thể ngữ cảnh (bên trong, bên ngồi) mà DN đối
mặt và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC? Hay tổ hợp những nhân tố ngữ cảnh
nào cần phù hợp với nhau, cũng như phù hợp với mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi
TC để có thể nâng cao HQHĐKD tại DN? Do vậy, nghiên cứu này có mục tiêu tổng quát là:
Nghiên cứu tác động của nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC phi TC và ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích
hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD dưới cách tiếp cận tổng thể – Bằng chứng tại DN
sản xuất hoạt động tại Phía Nam Việt Nam. Sau đây xin được gọi tắt là DN sản xuất Phía
Nam
Để đạt được mục tiêu chung, mục tiêu cụ thể của nghiên cứu hướng đến là:
1.

Nhận diện các nhân tố bất định có thể có ảnh hưởng đến mức độ vận dụng tích hợp thước
đo TC - phi TC tại các DN sản xuất Phía Nam.

2.

Khảo sát thực trạng thiết kế hệ thống đo lường HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam
(lấp đầy khoảng trống 1).

3.


Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp
thước đo TC - phi TC tại các DN sản xuất Phía Nam (lấp đầy khoảng trống 2).

4.

Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận
dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam dưới
cách tiếp cận tổng thể (lấp đầy khoảng trống 3). Từ đó, luận án đề xuất các hàm ý quản
trị được trình bày chi tiết ở chương 5.

Tương ứng với 4 mục tiêu nêu trên, 4 câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:

luan an


[4]

1.

Các nhân tố chính nào có thể có ảnh hưởng đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC
- phi TC tại các DN sản xuất Phía Nam? Qua đó, xác định mơ hình nghiên cứu nên được
xây dựng như thế nào để kiểm định tác động của các nhân tố bất định đến mức độ vận
dụng tích hợp thước đo TC - phi TC và ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất
định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD tại các DN này?

2.

Thực trạng hệ thống đo lường HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam đang được thiết
kế như thế nào?


3.

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC
- phi TC tại các DN sản xuất Phía Nam như thế nào?

4.

Sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi
TC có ảnh hưởng như thế nào đến HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam dưới cách
tiếp cận tổng thể? Qua đó có thể xác định - hệ thống đo lường HQHĐKD nên được thiết
kế với mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC như thế nào được xem là phù
hợp với đặc thù riêng của DN, để từ đó giúp nâng cao HQHĐKD?

3.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Đối tượng nghiên cứu:

(1) Các nhân tố bất định tác động đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo tài chính

- phi tài chính của DN.
(2) Ảnh hưởng của sự phù hợp (giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích

hợp thước đo tài chính - phi tài chính) đến HQHĐKD của DN.
Do vậy, đơn vị phân tích là DN.
-

Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: dữ liệu phục vụ nghiên cứu là dữ liệu sơ cấp, được


thu thập qua bảng câu hỏi khảo sát (với 206 mẫu được thu thập từ 2/3 – 24/7/2019 và sau đó
mở rộng thêm 51 mẫu từ 16/9 – 25/10/2020). Đối tượng khảo sát là trưởng/phó phịng kế tốn,
kế tốn viên đảm trách cơng việc kế tốn quản trị (KTQT), các nhà quản lý cấp trung/cấp cao
hoặc kiểm sốt viên/phân tích viên/kiểm tốn nội bộ tại các DN sản xuất Phía Nam Việt Nam
có kiến thức về hệ thống đo lường HQHĐKD và có ít nhất 1,5 năm làm việc tại DN hiện tại.
-

Phạm vi nghiên cứu:
ü

Về không gian:

Nghiên cứu này giới hạn phạm vi không gian ở 4 phương diện. Thứ nhất, lựa chọn Việt Nam
để thực hiện nghiên cứu vì Việt Nam là nước đang phát triển thuộc Châu Á – nơi mà vấn đề
nghiên cứu được đề cập bên trên còn đang rất khan hiếm. Thứ hai, các DN vừa và lớn được
lựa chọn để quan sát vì các DN này thường đã có xây dựng hệ thống đo lường HQHĐKD

luan an


[5]

(Giannetti, 2002). Thứ ba, chỉ những DN sản xuất mới được thực hiện khảo sát vì ở các DN
này, thước đo phi TC đang được quan tâm nhiều, đồng thời đã và đang được tích hợp vào hệ
thống đo lường HQHĐKD (Giannetti, 2002). Thứ tư, nếu thực hiện nghiên cứu cho các DN
sản xuất Việt Nam thì phạm vi nghiên cứu sẽ rất rộng. Tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu ở
các DN thuộc các tỉnh thành Phía Nam do các DN sản xuất Việt Nam tập trung phần lớn ở các
tỉnh thành này và chiếm tỷ lệ lớn trong cả nước. Cuối cùng, tác giả giới hạn phạm vi khảo sát
ở các DN tại TP.HCM và một vài tỉnh thành lận cận như Bình Dương, Đồng Nai, Long An,

Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu vì nơi đây tập trung lớn các khu cơng nghiệp nên mang tính đại
diện, đồng thời tác giả thu thập dữ liệu được thuận tiện hơn (phương pháp lấy mẫu thuận tiện).
ü
4.

Về thời gian: Thời gian thực hiện nghiên cứu là từ năm 2017-2021.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Để trả lời 4 câu hỏi nghiên cứu trên, phương pháp nghiên cứu được sử dụng như sau:
-

Tác giả tiến hành tổng kết lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan đến tác động của

các nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC và ảnh hưởng
của sự tác động này trên hiệu quả hoạt động kinh doanh. Từ đó, tác giả kế thừa và đề xuất
mơ hình nghiên cứu cùng thang đo khái niệm nghiên cứu (thang đo nháp) sau khi tiến hành
nghiên cứu định tính giải thích lý do lựa chọn những nhân tố cần thiết đưa vào mơ hình nghiên
cứu trong mơi trường Phía Nam Việt Nam. Tất cả điều này giúp giải quyết câu hỏi nghiên cứu
1.
-

Tác giả vận dụng phương pháp nghiên cứu định lượng dưới dạng thống kê mô tả để phản

ảnh trình tự ưu tiên sử dụng từng loại thước đo (TC, phi TC) đối với từng mục đích như: (1)
thiết lập mục tiêu chiến lược; (2) đánh giá các dự án đầu tư vốn lớn; (3) đánh giá kết quả quản
lý (của nhà quản trị); (4) nhận diện vấn đề, cơ hội cải tiến và phát triển kế hoạch hành động.
Điều này sẽ giúp giải quyết câu hỏi nghiên cứu 2.
-


Phương pháp nghiên cứu định lượng dựa trên quy trình suy diễn (Nguyễn Đình Thọ,

2013), thơng qua 2 giai đoạn – nghiên cứu sơ bộ (kiểm định thang đo) và nghiên cứu chính
thức (xác nhận lại độ tin cậy, giá trị thang đo và kiểm định giả thuyết) – được đề xuất bởi
Churchill (1979) được sử dụng để trả lời câu hỏi 3 và 4. Do mơ hình nghiên cứu khá phức tạp
– gồm nhiều cấu trúc và mỗi cấu trúc được đo lường từ nhiều biến quan sát, đồng thời cũng
do giới hạn về mẫu nghiên cứu nên việc phân tích dữ liệu của nghiên cứu này được thực hiện
bằng kỹ thuật mơ hình phương trình cấu trúc dựa trên bình phương tối thiểu từng phần - PLSSEM với sự hỗ trợ của 2 phần mềm SmartPLS 3.1 và SPSS 24.0.

luan an


[6]

Ngoài ra, để giải quyết câu hỏi nghiên cứu 4 – kiểm định ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các
nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD dưới cách
tiếp cận tổng thể, vận dụng đề xuất của Venkatraman (1989), tác giả sẽ thiết lập một biến có
tên gọi là sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC phi TC. Đây là khái niệm tiềm ẩn bậc hai – là khái niệm không thể thực hiện đo lường trực
tiếp từ các biến quan sát mà được xây dựng từ việc mơ hình hố trực tiếp các khái niệm bậc
một (dạng nguyên nhân). Bởi lẽ dưới cách tiếp cận tổng thể, sự phù hợp được thể hiện ở mơ
hình trong đó sự biến thiên cùng nhau hay sự nhất quán nội bộ giữa một tập các biến tiềm ẩn.
5.

Ý NGHĨA CỦA NGHIÊN CỨU

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ đóng góp nhiều ý nghĩa về mặt lý thuyết cho nhà nghiên
cứu, nghiên cứu sinh, giảng viên, sinh viên trong ngành kế toán, quản trị kinh doanh; đồng
thời về mặt thực tiễn cũng mang lại một số hàm ý cho các nhà quản lý tại các DN đã và đang
dự định thiết kế hệ thống đo lường HQHĐKD thực sự hữu hiệu và kết quả. Cụ thể:
v


Về mặt lý thuyết

Luận án sẽ đóng góp một số ý nghĩa ở phương diện lý thuyết như sau đây:
-

Luận án sẽ bổ sung bằng chứng thực nghiệm về việc áp dụng lý thuyết bất định vào việc

xây dựng hệ thống đo lường HQHĐKD.
-

Bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam – thuộc nhóm nước đang phát triển – sẽ góp phần

tổng qt hố mơ hình lý thuyết; đó là tác động của nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích
hợp thước đo TC - phi TC và ảnh hưởng của sự phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ
vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến HQHĐKD. Điều này bởi lẽ hầu như nghiên cứu
trước đó về vấn đề nghiên cứu này được thực hiện khám phá và kiểm định ở các quốc gia có
nền kinh tế phát triển.
-

Là một trong số ít nghiên cứu cung cấp các bằng chứng về tác động ảnh hưởng của sự

phù hợp giữa các nhân tố bất định và mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC đến
HQHĐKD dưới cách tiếp cận tổng thể.
-

Là nghiên cứu đầu tiên cung cấp bằng chứng tác động của sự tham gia của kế tốn trong

quy trình ra quyết định đến mức độ vận dụng tích hợp thước đo TC - phi TC.
-


Tổng kết lý thuyết giải thích ảnh hưởng của nhân tố bất định đến mức độ vận dụng tích

hợp thước đo TC - phi TC tại các DN. Vì vậy, có thể được xem là tài liệu tham khảo đối với
các nhà nghiên cứu, nghiên cứu sinh, giảng viên và sinh viên thuộc chuyên ngành kế toán hoặc
quản trị kinh doanh trên toàn thế giới.

luan an


[7]

v

Về mặt thực tiễn

Những đóng góp ở phương diện thực tiễn cho các nhà quản lý DN từ kết quả nghiên cứu:
-

Là hồi chuông báo động đến nhà quản trị DN hạn chế của hệ thống đo lường HQHĐKD

truyền thống trong môi trường kinh doanh nhiều biến động như ngày nay và báo động xu
hướng vận dụng hệ thống đo lường HQHĐKD tích hợp thước đo TC - phi TC.
-

Giúp DN thực hiện xây dựng hoặc cải tiến hệ thống đo lường HQHĐKD phù hợp với

ngữ cảnh riêng của DN mình. Hệ thống đo lường này sẽ cung cấp thơng tin hữu ích để nhà
quản trị lên kế hoạch, thực hiện mục tiêu, kiểm soát và ra quyết định một cách hiệu quả; từ đó,
giúp DN nâng cao HQHĐKD.

-

Hỗ trợ nhà quản trị DN sản xuất Phía Nam khám phá thực trạng hệ thống đo lường

HQHĐKD tại các DN sản xuất Phía Nam đang được thiết kế và vận hành như thế nào?
6.

CẤU TRÚC CỦA NGHIÊN CỨU

Cấu trúc của nghiên cứu được phát họa theo sơ đồ sau:
Phần giới thiệu chung
(gồm Mục tiêu nghiên cứu)

Chương 1 -Tổng quan các nghiên cứu trước
à Khoảng trống nghiên cứu

Chương 2 - Cơ sở lý thuyết

Chương 3 - Thiết kế nghiên cứu

Chương 4 – Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chương 5 – Kết luận và hàm ý

Sơ đồ 1: Cấu trúc của nghiên cứu
Nguồn: Tác giả tự thiết kế

luan an



×